GV: Cho HS quan sát bản đồ tự nhiên châu Phi
? Quan sát bản đồ tự nhiên châu Phi cho biết vài nét chính về đặc điểm vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi?
- Nằm ở bán cầu Đông, có đường xích đạo chạy ngang giữa chia đôi châu Phi thành 2 phần với các đới tự nhiên đối xứng.
- Giới hạn:
+ Cực Bắc: Mũi Cap Blăng (thuộc Tuynidi) ở 37020 Đ
+ Cực Nam: Mũi Kim (CH Nam Phi)ở 31051 Đ
+ Cực Tây: Mũi Capve (Mũi Xanh) ở 17033 T (Xênêgan)
+ Cực Đông: Mũi Gacđaphuy (Xômali) ở 51024Đ
- Chiều dài B-N: 8000 km
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 689 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tự chọn nâng cao môn Địa lý 11 - Tiết 5: Một số vấn đề của Châu Phi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề ii
Một số vấn đề của khu vực và quốc gia
Tiết 5
Một số vấn đề của Châu Phi
Ngày soạn
Ngày giảng
Hoạt động của GV và HS
ND chính
GV: Cho HS quan sát bản đồ tự nhiên châu Phi
? Quan sát bản đồ tự nhiên châu Phi cho biết vài nét chính về đặc điểm vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi?
- Nằm ở bán cầu Đông, có đường xích đạo chạy ngang giữa chia đôi châu Phi thành 2 phần với các đới tự nhiên đối xứng.
- Giới hạn:
+ Cực Bắc: Mũi Cap Blăng (thuộc Tuynidi) ở 37020’ Đ
+ Cực Nam: Mũi Kim (CH Nam Phi)ở 31051’ Đ
+ Cực Tây: Mũi Capve (Mũi Xanh) ở 17033’ T (Xênêgan)
+ Cực Đông: Mũi Gacđaphuy (Xômali) ở 51024’Đ
- Chiều dài B-N: 8000 km
- Chiều rộng Đ-T: 7500 Km
* Diện tích 30,3 triệu km2 (tính cả các đảo)
=> Lục địa lớn thứ 2 sau á-Âu.
* Hình dạng:
- Lục địa Phi có kích thước rộng lớn, đường bờ biển ít bị chia cắt, ít các vịnh biển ăn sâu vào đất liền => châu Phi có dạng khối.
VD: Có 20% diện tích cách biển > 1000 km, nơi xa biển nhất tới 2000 km.
=> Sự rộng lớn của lục địa làm hạn chế của biển vào sâu trong đất liền
- Phần phía Bắc mở rộng, nằm dưới đường chí tuyến Bắc -> Hình thành sa mạc rộng lớn (Xahara)
- Bốn mặt giáp biển và đại dương
+ Phía Đông, Tây và Nam được bao bọc bởi ĐTD và ấn Độ Dương
+ Phía Bắc: Biển ĐTH
* Đặc điểm về địa hình
- Độ cao ttrung bình 750 m, độ chia cắt bề mặt nhỏ, độ chia cắt bề mặt không lớn. Đặc trưng chủ yếu của địa hình là cao nguyên và bình sơn nguyên. Xen kẽ là những bồn địa lớn (Côngô, Calahari, Sát, Nin thượng)
- KV nâng cao thường nằm ở rìa lục địa: Dãy át lát ở phía Tây Bắc (nhiều đỉnh trên 4000 m); SN Êtiôpi ở Đông Bắc; SN Đông Phi và hệ thống hồ lớn ở phía Đông; Dãy Đrakenbec (phía Nam)
- Các miền đồng bằng chiếm diện tích không nhiều, phần lớn nằm ở độ cao lớn, bao quanh các cao nguyên và sơn nguyên. Một số đồng bằng nhỏ chạy dọc theo bờ biển phía Đông Nam và Tây (ven vịnh Ghi nê)
* Khoáng sản: phong phú
- Khoáng sản năng lượng: Dầu mỏ, than đá
- Quặng sắt: Mỏ lớn ở CH Nam Phi, Angiêri, Dimbabuê
- KL màu: Quặng đồng
=> Các khoáng sản chủ yếu tập trung ở KV Nam Phi với nhiều loại khác nhau.
* Khí hậu:
Thuộc đới khí hậu cận nhiệt, chủ yếu nằm ở vĩ độ thấp nên hàng năm nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn: 100-120 Kcal/cm2/năm
- Đặc trưng khí hậu là nóng, khô
- Nhiệt độ TB năm > 200C
- Lượng mưa nhỏ: Trên 1/3 lãnh thổ có mưa TB < 200mm/năm (Xahara, Namip, Calahari)
=> Gây khó khăn cho hoạt động sx của con người (có tới 2/3 diện tích cần có biện pháp cải tạo khi SD)
* Sông ngòi
Mạng lưới sông kém phát triển, phân bố không đều giữa các vùng, phần lớn tập trung ở KV xích đạo
- Có 1 số sông lớn: S.Nin, Côngô
- Nhiều hồ lớn: Victoria, Tandania
- Tiềm năng thuỷ điện khá lớn
* Thổ nhưỡng
- Đất có khả năng phát triển thực vật chỉ chiếm 2/3 diện tích, phổ biến là đất Feralit. Nhìn chung lớp thổ nhưỡng kém màu mỡ, lượng mùn thấp.
- Có ý nghĩa nhất đối với nông nghiệp là diện tích đất ở đồng bằng sông Nin, Nigiê
- Nhiều diện tích đất hoang mạc và mặn hoá, hiện tượng xói mòn, sa mạc hoá
* Dân cư
Đa dạng về nguồn gốc, sắc tộc, đặc điểm dân số, bản sắc dân tộc, quá trình nhập cư và cơ cấu KT-XH
- Có khoảng 3000-3500 tộc người khác nhau
- Đại bộ phận thuộc 2 chủng tộc Nêgrôit và Ơrôpêôit.
- Ngoài ra còn có nhiều chủng tộc lai
- Người châu Âu di cư từ thời kì thực dân hoá (chiếm khoảng 3% dân số châu Phi)
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên vào loại cao nhất TG: TGB 2,4% năm (TG là 1,3%), trong đó Tây Phi, Trung Phi là 3%
- Tỉ lệ trẻ em dưới 15 tuổi chiếm 45% dân số, trên 65 tuổi chỉ chiếm 3%
- Năm 2005, dân số châu Phi là 906 triệu người, tuổi thọ TB khoảng 54 tuổi.
- Mật độ dân số thưa 27 người/ km2 (TG là 46 người) và có sự chênh lệch giữa các nước.
- Dân cư tập trung đông ở những vùng có điều kiện thuận lợi cho nông nghiệp và khai thác mỏ: Ven vịnh Ghinê, phía Bắc ven bờ ĐTH, Nam và ĐN Phi.
VD: Hạ lưu sông Nin, mật độ trên 1000 người/km2
- Thưa thớt ở các vùng sa mạc, rừng rậm XĐ.
VD: Sa mạc Xahara chiếm 1/4 diện tích châu lục nhưng chỉ chiếm 1% dân số
- Khoảng 2/3 dân số sống ở các vùng nông nghiệp
- Mức độ đô thị hoá khoảng 33% (TG là 46%)
- Các thành phố lớn xuất hiện ngày càng nhiều
* Phần lớn các nước châu Phi chỉ được thành lập sau khi tan dã hệ thống thực dân vào nửa sau thế kỉ XX
- Ngay từ thời kì cổ đại, nhiều dân tộc châu Phi đã đạt được trình độ phát triển khá cao, đặc biệt KV Bắc Phi.
- Bị tàn phá nặng nề bởi sự xâm chiếm của thực dân: Khai thác mỏ, buôn bán nô lệ
-> Nô lệ bị bán chủ yếu sang các nước thuộc địa của TBN và BĐN, Hoa Kì, trung và Nam Mĩ.
* Tuy đã giành được độc lập nhưng hiện nay các QG vẫn chưa thoát khỏi sự nghèo đói, dịch bệnh (AIDS, sốt rét)
- Tỉ lệ mù chữ cao: Nhiều nước tỉ lệ này trên 80% như Ghinê, Xuđăng, Dămbia
=> Nguyên nhân của các cuộc chiến tranh và xung đột vũ trang kéo dài ở nhiều nước trong KV.
I. Điều kiện tự nhiên
1. Vị trí địa lí, diện tích và giới hạn châu lục
- Nằm ở bán cầu Đông, đại bộ phận nằm trong KV nội chí tuyến (75%)
- Chiều dài B-N: 8000 km
- Chiều rộng Đ-T: 7500 Km
- Diện tích 30,3 triệu km2
2. Hình dạng
- Kích thước rộng lớn, bờ biển ít bị chia cắt
- Lục địa có hình dạng khối -> ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền là không lớn
3. Địa hình
- Địa hình ít bị chia cắt, nhiều cao nguyên, bình sơn nguyên, xen vào đó là các bồn địa.
- Diện tích đồng bằng nhỏ, tập trung chủ yếu ven biển.
4. Khoáng sản
Giàu có các loại khoáng sản: Kim cương, vàng, sắt
5. Khí hậu
- Đặc trưng là khí hậu cận nhiệt
- lượng mưa TB nhỏ
6. Sông ngòi
Sông ngòi kém phát triển, phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở KV xích đạo.
7. Thổ nhưỡng
Đất đai kém màu mỡ, diện tích hoang mạc lớn
II. Dân cư – xã hội
1. Đặc điểm dân cư
- Đa dạng về thành phần dân cư và chủng tộc
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên vào loại cao nhất TG
- Dân số năm 2005 là 906 triệu người
- Mật độ dân số TB thấp và phân bố không đều
- Tập trung chủ yếu ở vùng có điều kiện thuận lợi cho trồng cây LT và khai thác mỏ.
- Mức độ đô thị hoá thấp
2. Tình hình chính trị –XH
- Phần lớn các QG mới được thành lập
- Có nền văn minh cổ rất phát triển
- Tỉ lệ nghèo đói còn cao
- Dịch bệnh thường xuyên đe dọa
- Mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo thường xuyên xảy ra.
File đính kèm:
- Tiet 5 - Giao an tu chon 11 - CHAU PHI.doc