A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể :
- Được ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về VB thuyết minh.
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về VB thuyết minh.
B/ Chuẩn bị : - GV : Đọc kĩ “ những điều cần lưu ý ” trong SGV Ngữ văn 8. I
- HS : Ôn lại kiến thức về VB thuyết minh .
Sưu tầm 1 số bài văn, đoạn văn thuyết minh.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
2) Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi học bài mới.
3) Bài mới : ( 40 )
32 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1127 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tự chọn Ngữ Văn 9 - Năm học 2008 - 2009, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tên chủ đề : 1 Văn bản thuyết minh
( chủ đề bám sát - Thời lượng : 10 tiết )
Tuần 1: Tiết 1 Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lưu ý
Soạn : ...................... trong văn bản thuyết minh
Dạy : .......................
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể :
- Được ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về VB thuyết minh.
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về VB thuyết minh.
B/ Chuẩn bị : - GV : Đọc kĩ “ những điều cần lưu ý ” trong SGV Ngữ văn 8. I
- HS : Ôn lại kiến thức về VB thuyết minh .
Sưu tầm 1 số bài văn, đoạn văn thuyết minh.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
2) Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi học bài mới.
3) Bài mới : ( 40’ )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Ôn tập về VB thuyết minh :
- GV hướng dẫn HS ôn tập lại những kiến thức về VBTM. Trên cơ sở đó giúp HS nắm chắc đặc điểm, vai trò của VBTM.
? Em đã được học về VBTM ở chương trình Ngữ văn 8. Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây ở mỗi câu hỏi.
Câu 1: Văn bản thuyết minh là gì ?
A. Là VB dùng để trình bày sự việc, diễn biến, nhân vật theo một trật tự nhất định để dẫn đến 1 kết thúc nhằm thuyết phục người đọc, người nghe.
B. Là VB trình bày chi tiết, cụ thể cho ta cảm nhận được sự vật, con người một cách sinh động, cụ thể.
C. Là VB trình bày những ý kiến, quan điểm thành những luận điểm.
D. Là VB dùng phương thức trình bày giới thiệu, giải thích đặc điểm, tính chất ... của sự vật hiện tượng.
Câu 2: Trong các VB đã học sau đây, VB nào có sử dụng yếu tố thuyết minh một cách rõ nét ?
A. Đánh nhau với cối xay gió.
B. Hai cây phong.
C. Chiếc lá cuối cùng.
D. Thông tin về ngày trái đất năn 2000.
Câu 3: VBTM có vai trò gì ?
* GV chốt:
- VBTM là kiểu VB thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức ( kiến thức ) khách quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân và xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
Câu 4: VB thuyết minh có những đặc điểm gì ?
A. chủ quan, giàu tình cảm cảm xúc.
B. Mang tính thời sự nóng bỏng.
C. Uyên bác, chọn lọc.
D. Tri thức chuẩn xác, khách quan, hữu ích.
* GV diễn giảng làm rõ và chốt lại các đặc điểm của VBTM ( ghi bảng ) .
VBTM có những đặc điểm sau :
- Cung cấp tri thức khách quan : Tất cả những gì được giới thiệu trình bày ... đều phải phù hợp với quy luật khách quan, đều phải đúng như đặc trưng bản chất của nó. ( phải tôn trọng sự thật ).
- Tính thực dụng : phạm vi sử dụng rộng, được nhiều đối tượng, nhiều lĩnh vực ngành nghề sử dụng.
- Về cách diễn đạt : trình bày rõ ràng, sử dụng ngôn ngữ chính xác cô đọng, chặt chẽ, sinh động, thông tin ngắn gọn, hàm súc, số liệu chính xác.
* GV hướng dẫn HS làm bài tập để ôn tập , củng cố kiến thức về VBTM.
1) Bài tập 1 : Cho các đề tài sau, em hãy cho biết đề tài nào đòi hỏi phải sử dụng kiểu VBTM ?
a) Một lễ khai giảng để lại nhiều ấn tượng sâu sắc.
b) Chơi nhảy dây.
c) Tết trung thu.
d) Làng mạc ngày mùa.
e) Thủ đô Hà Nội.
2) Bài tập 2 : Hãy chỉ rõ các đặc điểm của VBTM trong phần VB sau:
“ Những cây hoa lan thuộc về họ lan, một họ thực vật lớn nhất trong lớp cây một lá mềm, gồm nhiều loài nhất. Cho đến đầu thập kỉ vừa qua, Toàn thế giới có khoảng một trăm nghìn loài lan, xếp trong tám trăm chi. Trong số một trăm nghìn loài lan ấy có khoảng 25.000 loài lan rừng và 75.000 loài lan lai ”.
* HS quan sát các câu hỏi ở bảng phụ, nhớ lại kiến thức đã học và lựa chọn.
- Câu 1: Đáp án D
- Câu 2: Đáp án D
* HS suy nghĩ, thảoluận - phát biểu
- Vai trò : cung cấp thông tin khách quan để giúp người đọc, người nghe hiểu rõ về đối tượng sự việc, từ đó có thái độ và hành động đúng đắn.
* HS thảo luận và lựa chọn đáp án:
Đáp án đúng là : D
* HS ghi bài tập vào vở.
* HS suy nghĩ , thảo luận và trả lời các yêu cầu của bài tập .
- Bài 1 : Các đề tài cần sử dụng kiểu VBTM là : b , c , e.
- Bài 2 : Đặc điểm của VBTM được thể hiện:
- Cung cấp cho ta tri thức về 1 sự vật trong đời sống tự nhiên bằng phương thức trình bày, giải thích.
- Tính thực dụng : giúp con người có hành động, thái độ và bảo vệ sự vật.
- Cách diễn đạt : sử dụng thuật ngữ ngành sinh học, nêu số liệu thông tin tương đối chính xác.
4) Củng cố : ( 4’ )
? Em hãy nhắc lại những đặc điểm, tính chất của VBTM ?
5) Hướng dẫn về nhà : (1’ )
- Nắm chắc đặc điểm, tính chất của VBTM.
- Xem lại vai trò của VBTM trong đời sống.
------------------------------------------------------
Tiết 2 Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lưu ý
Soạn : ...................... trong văn bản thuyết minh ( tiếp )
Dạy : .......................
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể :
- Được ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về VB thuyết minh.
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về VB thuyết minh.
B/ Chuẩn bị : - GV : bảng phụ, tài liệu có liên quan đến chủ đề.
- HS : Ôn lại kiến thức về VB thuyết minh .
Sưu tầm 1 số bài văn, đoạn văn thuyết minh.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
2) Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi học bài mới.
3) Bài mới : ( 39’ )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
II/ Những điểm cần lưu ý trong VBTM :
- GV tổ chức hướng dẫn cho HS rút ra những điểm cần lưu ý trong VBTM . Yêu cầu HS đánh dấu Đ ( đúng ) , S ( sai ) vào các câu ghi ở bảng phụ.
1. Trong các VB tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận k0 xuất hiện yếu tố thuyết minh Ê
2. Trong VBTM có yếu tố miêu tả Ê
3. Trong VBTM k0có yếu tố tự sự Ê
4. Trong VBTM, người thuyết minh cũng có thể tỏ thái độ của mình ( biểu cảm ) đối với sự vật, hiện tượng được nhắc tới. Ê
GV nhận xét, bổ sung sửa chữa và đưa đáp án chính xác:
- 1): S ; 2): Đ ; 3): S ; 4): Đ
? Như vậy cần lưu ý điều gì khi viết VBTM ?
* GV chốt : Lưu ý 1:
- Trong VBTM cũng có sự kết hợp với các phương thức khác như miêu tả, tự sự , biểu cảm...
? Khi sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong VBTM cần lưu ý những điều gì ?
* GV chốt : Lưu ý 2:
- Không nên quá lạm dụngcác biện pháp nghệ thuật trong VBTM để tránh tình trạng dẫn tới sự nhầm lẫn về PTBĐ.
? Những h/ả nhân hoá trong VB “ Hạ Long Đá và Nước ” có được nhờ điều gì ?
* GV chốt : Lưu ý 3:
- Các h/ả ẩn dụ và nhân hoá được dùng trong VBTM đều phải xuất phát từ đặc trưng bản chất của đối tượng để tránh tình trạng thiếu khách quan chính xác.
? Việc dùng lời thoại trong VBTM có tác dụng gì ? Hãy kể tên 1 VBTM đã được học có sử dụng biện pháp nghệ thuật đối thoại ?
* GV chốt: Lưu ý 4:
- Khi sử dụng lời thoại trong VBTM ta có thể sử dụng kết hợp các phương pháp thuyết minh như nêu định nghĩa, liệt kê, dùng số liệu ...
? Trong các kiểu VBTM sau, một số kiểu VBTM nào nên sử dụng các biện pháp nghệ thuật ?
A. TM về 1 phương pháp.
B. TM về những danh nhân.
C. TM về các danh lam thắng cảnh.
D. TM về 1 cách thức.
* GV chốt : Lưu ý 5:
- Chỉ nên sử dụng các biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hoá, ẩn dụ ... ở 1 số kiểu VBTM nhất là TM về các danh lam thắng cảnh, TM về những danh nhân.
* 1 HS lên bảng đánh dấu ( Đ , S ) theo yêu cầu vào bảng phụ. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
Trong VBTM cũng có thể kết hợp với các phương thức khác như TM xen miêu tả, TM xen tự sự, TM xen biểu cảm.
- Không nên quá lạm dụg để tránh tình trạng dẫn tới nhầm lẫn về phương thức biểu đạt.
- Nhờ khả năng quan sát thực tế và trí tưởng tượng phong phú của người viết.
* HS thảoluận - phát biểu:
- Tác dụng: cung cấp thông tin về đối tượng đang được thuyết minh.
VD: VB “ Ngọc Hoàng xử tội ... ”
* HS thảo luận và lựa chọn đáp án:
Đáp án đúng là : B , C.
4) Củng cố : ( 3’ )
? Em hãy nêu những điểm cần lưu ý để viết VBTM sinh động, hấp dẫn hơn ?
5) Hướng dẫn về nhà : (2’ )
- Nắm chắc các ND đã học trong 2 tiết tự chọn để vận dụng vào viết VBTM.
- Sưu tầm những đoạn văn, bài văn TM có xen các phương thức biểu đạt khác và
có sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
- Xem lại 1 số VBTM đặc sắc đã được học.
------------------------------------------------------
Tuần 2: Tiết 3 Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lưu ý
Soạn : ...................... trong văn bản thuyết minh ( Tiếp )
Dạy : .......................
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể :
- Biết phân tích các đặc điểm, tính chất của VBTM trong 1 đoạn văn cụ thể.
- Biết phát hiện các biện pháp nghệ thuật có trong từng đoạn văn thuyết minh và nêu được tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó.
B/ Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ, một số đoạn văn, bài văn thuyết minh.
- HS : Như phần hướng dẫn ở nhà ( tiết trước đã hướng dẫn )
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
2) Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi luyện tập..
3) Bài mới : ( 40’ )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV hướng dẫn HS luyện tập :
- GV ra bài tập , chia nhóm cho HS thảo luận, bàn bạc.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày yêu cầu của bài tập và đại diện các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Bài tập :
Đọc các đoạn VB sau và thực hiện yêu cầu bên dưới.
- Đoạn 1 : Kinh đô Huế dịu dàng, kín đáo, thầm lặng nên thơ như dòng nước Hương Giang trôi êm ả, như tán phượng vĩ lao xao trong thành nội, như đồi thông u tịch buổi chiều hôm xứ Huế. Đi thăm kinh thành Huế du khách sẽ thấy lòng mình thanh thản, tự hào và dễ bị chìm đắm trong sự quyến rũ bởi các công trình kiến trúc tráng lệ mà khiêm nhường, e ấp hoà quyện trong cảnh mây nước, cỏ hoa, đất trời tạo nên những cảm xúc tuyệt mĩ cho thơ ca và hoạ nhạc.
- Đoạn 2 : “ Hàm Rồng nằm ở cửa ngõ phía bắc tỉnh lộ Thanh Hoá là yết hầu của con đường huyết mạch một thời đánh Mĩ, là niềm tự hào của cả dân tộc trong 1 giai đoạn lịch sử oanh liệt. Hàm Rồng trở thành bất tử với những chiến công oanh liệt và cảnh trí nên thơ. Nhưng hai chữ Hàm Rồng vốn là tên riêng của 1 ngọn núi hình đầu rồng với cái thân uốn lượn như 1 con rồng từ làng Ràng ( Dương xá ) theo dọc sông Mã lên phía bờ Nam.
Chung quanh núi Rồng có nhiều ngọn núi trông rất ngoạn mục như : Ngũ Hoa Phong có hình 5 đoá hoa sen chung 1 gốc, mọc lên từ đầm lầy, có hang tiên với các nhũ đá mang nhiều vẻ kì thú : hình rồng hút nước, hình các vị tiên ... Có ngọn Phù Thi Sơn trông xa như 1 người đàn bà thắt trên mình một dải lụa xanh nằm gối đầu vào thân rồng. Rồi núi mẹ, núi con như hình 2 quả trứng, có núi tả ao, vũng sao sa có nước trong vắt quanh năm. Rồi núi con mèo, núi cánh tiên đều có hình thù như tên gọi. ”
a) Mỗi đoạn VB trên thuyết minh về đối tượng nào ? tính chất thuyết minh thể hiện ra sao ? Chỉ rõ đặc điểm của từng đối được thuyết minh ?
b) Phát hiện những biện pháp nghệ thuật có trong từng đoạn VB ? Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật ấy đối với việc biểu đạt nội dung ?
Sau khi các nhóm đã trả lời và nhận xét bổ sung, GV đưa ra nhận xét chung và đưa đáp án :
a)
- Đoạn1 : Đối tượng TM là kinh đô Huế.
- Đoạn 2 : TM về Hàm Rồng.
* Tính chất TM được thể hiện :
- Cung cấp những tri thức khách quan được hình thành bằng sự quan sát thực tế, bằng trí tưởng tượng phong phú, bằng tra cứu, tìm hiểu tư liệu ...
* Đặc điểm của từng đối tượng thuyết minh.
- Về hình dáng
- Cấu tạo
- Trạng thái
- Giá trị,ý nghĩa đối với con người.
b) Các biện pháp nghệ thuật như : so sánh, nhân hoá thông qua liên tưởng, tưởng tượng.
Các đoạn văn thêm hấp dẫn sinh động tạo sức cuốn hút đối với người đọc người nghe.
- Đoạn 1 : Trạng thái, giá trị, ý nghĩa rất riêng của kinh đô Huế với khách tham quan.
- Đoạn 2 : Làm cho người đọc, người nghe hình dung sự kì thủtong cấu tạo của Hàm Rồng.
* HS ghi bài tập và thảo luận theo nhóm đã phân công.
- Đại diện các nhóm trình bày yêu cầu của bài tập.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* HS nghe vào vở.
4) Củng cố : ( 2’ )
? Qua 2 tiết bài tập trên em thấy các biện pháp nghệ thuật thường được sử dụng
vào dạng đề bài thuyết minh nào ? ( TM một danh lam thắng cảnh )
5) Hướng dẫn về nhà : (1’ )
- Nắm chắc đặc điểm, tính chất của VBTM.
- Xem lại vai trò của VBTM trong đời sống.
------------------------------------------------------
Tiết 4 Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lưu ý
Soạn : ...................... trong văn bản thuyết minh ( Tiếp )
Dạy : .......................
A/ Mục tiêu : Qua tiết luyện tập, HS có thể :
- Tiếp tục được củng cố kiến thức về việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong VBTM.
- Tập viết được đoạn văn TM về 1 đối tượng cụ thể có sử dụng các biện pháp ng/thuật.
B/ Chuẩn bị : - GV : Các bài tập để HS luyện tập.
- HS : Như phần hướng dẫn ở nhà ( tiết trước đã hướng dẫn )
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
2) Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi luyện tập..
3) Bài mới : ( 40’ )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV hướng dẫn HS luyện tập : ( tiếp )
- GV ra bài tập cho HS luyện tập.
* Bài tập 1 :
Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật có trong đoạn văn thuyết minh sau. Cho biết tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó ?
“ Sa Pa có rất nhiều thông, k0 phải chỉ ở sườn đồi, sườn núi có thông mà ở bên vệ đường, trong thung lũng hay bên cạnh các con suối trong veo cũng có thông quanh năm reo vui với gió. Đi bên hàng thông, nghe thông reo mà tôi có cảm giác như được nghe một bản giao hưởng của thiên nhiên . Thông Sa Pa có đặc điểm riêng, khác hẳn ở nơi khác. Thân cây cao vút và thẳng tắp, lá nhọn như mũi kim. Sa Pa k0 chỉ có thông mà còn có nhiều loại cây quý khác như cây Pơ - mu chẳng hạn. Gỗ pơ - mu trắng nõn, lại có hương thơm nức, chôn hàng chăm năm dưới đất, gỗ pơ - mu vẫn không hề bị mục.
* Bài tập 2 :
Cho câu văn sau :
“ ếch là giống vật ăn các côn trùng có hại, mỗi ngày mỗi con ếch có thể bắt ăn hơn một trăm con côn trùng ”.
Hãy sử dụng các biện pháp nghệ thuật đã được biết để hoàn thành 1 đoạn văn thuyết minh trên cơ sở triển khai câu văn đó .
* Bài tập 3 :
Nếu phải thuyết minh về Chủ tịch Hồ Chí Minh . Em có sử dụng biện pháp nghệ thuật không ? Nếu có, em dự định sẽ sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào ? Khi thuyết minh về điều gì ?
* GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 1.
GV nhận xét chung và đưa đáp án đúng :
- Biện pháp nghệ thuật : so sánh kết hợp với miêu tả.
Tác dụng : làm cho đoạn văn TM thêm sinh động, hấp dẫn , giới thiệu được sự phong phú độc đáo của cây cối ở Sa Pa.
* Bài tập 2 :
GV cho HS thực hành viết đoạn, sau đó gọi 1 vài em đọc đoạn văn của mình.
- GV nhận xét chung xem HS đã đạt được yêu cầu của bài tập chưa :
GV có thể gợi ý nếu HS viết chưa đạt : Có thể dùng câu đố về con ếch ở phần mở đầu để giới thiệu hoặc dùng các phép so sánh , nhân hoá.
* Bài tập 3 :
- GV gọi 1 HS trả lời .
* GV tổng kết chung.
* HS ghi bài tập và thảo luận .
* 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của bài tập và GV.
* HS thực hành viết đoạn và 1vài em đọc đoạn văn TM của mình.
- Các HS khác nhận xét.
* HS xác định :
- Đối tượng TM là danh nhân.
Có thể sử dụng các biện pháp
nghệ thuật : so sánh, ẩn dụ, kể
chuyện...
- Giới thiệu về con người, phong
cách, vai trò của Bác.
4) Củng cố : ( 3’ )
? Trong các đối tượng thuyết minh sau, các đối tượng nào không thể sử dụng các
biện pháp nghệ thuật khi thuyết minh ? ( Hãy đánh dấu x vào ô )
A. Các mục từ trong từ điển. Ê
B. Các bản giới thiệu cc di tích lịch sử. Ê
C. Các tờ thuyết minh đồ dùng. Ê
D. Các đồ vật, con vật. Ê
E. Các bài thuyết minh về phương pháp ( cách làm ) Ê
5) Hướng dẫn về nhà : (1’ )
- Tập viết bài văn TM về Chủ tịch Hồ Chí Minh có sử dụng các biẹn pháp nghệ
thuật.
------------------------------------------------------
Tuần 3: Tiết 5 Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lưu ý
Soạn : ...................... trong văn bản thuyết minh ( Tiếp )
Dạy : .......................
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể :
- Tiếp tục nắm được những lưu ý khi sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM.
- Cách sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM sao cho hợp lí và có tác dụng.
B/ Chuẩn bị : - GV : Nội dung tiết dạy ; đồ dùng ; bảng phụ.
- HS : Xem lại tiết TLV : sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM .
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
2) Kiểm tra bài cũ : ( 3’ )
GV sử dụng bảng phụ :
? Miêu tả trong văn thuyết minh có vai trò gì ?
A. Làm cho đối tượng TM hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ hiểu.
B. Làm cho đối tượng TM có tính cách và cá tính riêng.
C. Làm cho bài văn TM giàu sức biểu cảm.
D. Cả A , B , C đều đúng.
HS chọn đúng đáp án : (A )
3) Bài mới : ( 38’ )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
III/ Sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM :
- GV giúp HS ôn tập lại việc sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM qua các câu hỏi.
? Người ta thường sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM đối với những đối tượng TM nào ? Nêu ví dụ ?
? Khi TM về 1 danh lam thắng cảnh ( vịnh Hạ Long, động Hương Tích, động Phong Nha ... ) thì cần miêu tả những yếu tố nào ?
? Khi TM về các loài cây ( cây chuối, cây tre, cây lúa ... ) thì cần sử dụng y/tố m/tả ntn ?
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu những điểm cần lưu ý khi sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM.
? Việc sử dụng yếu tố m/tả trong VBTM có thể được thực hiện bằng cách nào ?
( Qua việc tìm hiểu các VBTM ở tiết “ sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM ” )
? Yếu tố m/tả trong VB miêu tả có gì khác với yếu tố m/tả trong VBTM ?
* GV chốt:
1. Khi sử dụng yếu tố m/tả trong VBTM cần đảm bảo tính chân thực, khách quan. Các h/ả được m/tả dù có hình thành từ trí tưởng tượng thì cũng phải dựa trên sự tiếp cận, quan sát đối tượng.
? Trong VBTM càng sử dụng nhiều yếu tố m/tả thì bài văn càng sinh động, hấp dẫn. Đúng hay sai ? vì sao ?
* GV rút ra lưu ý thứ 2 :
2. Cần có sự lựa chọn và sử dụng yếu tố m/tả vừa phải, hợp lí, tránh tình trạng lạm dụng, hạn chế tính khoa học, chân thực của nội dung thuyết minh.
? Làm thế nào để tránh được tình trạng lạc thể loại khi sử dụng yếu m/tả trong VBTM ?
* GV chốt lại lưu ý 3 :
3. Trong quá trình TM những câu văn m/tả nên được sử dụng đan xen với những câu văn có ý nghĩa lí giải ( lập luận giải thích ), ý nghĩa minh hoạ ( lập luận chứng minh ).
Sự đan xen này vừa giúp cho người viết tránh sa vào tình trạng lạc thể loại vừa tạo cách diễn đạt phong phú, linh hoạt sinh động cho VBTM.
* HS suy nghĩ, thảo luận - trả lời :
- Đối tượng TM là những h/ả, hiện tượng, sự việc diễn ra trong cuộc sống . VD như các loài cây, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, các địa danh ...
- Khi TM về 1 danh lam thắng cảnh cần sử dụng yếu tố miêu tả. Khi m/tả khung cảnh thiên nhiên cấu tạo, cách bài trí của tạo hoá ( h/ả, màu sắc, kiểu dáng ... )
- Khi TM về các loài cây cần phải làm nổi bật cấu tạo, hình dáng, màu sắc của rễ, thân, cành, lá, hoa, trái thông qua hình thức miêu tả.
* HS phát hiện :
- Việc sử dụng yếu tố m/tả có thể thông qua cách dùng từ ngữ ( nhất là các từ láy ) hoặc các h/ả có sức gợi lớn cùng những biện pháp nghệ thuật đặc sắc như : so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, ước lệ ...
* HS thảo luận nhóm - phát biểu :
- Miêu tả trong VB miêu tả hình thành từ năng lực quan sát, tưởng tượng so sánh ... nhằm tái hiện sự vật nên mang tính chủ quan và kém chân thực.
- Miêu tả trong VBTM được hình thành từ quá trìnhtiếp cận, quan sát đối tượng kết hợp với tưởng tượng nhằm cung cấp tri thức giúp cho đối tượng TM hiện lên thật cụ thể, sống động gần gũi dễ cảm nhận.
* HS thảo luận - giải thích :
- Sai vì sẽ dẫn đến lạc thể loại.
* HS trao đổi, thảo luận - đưa ý kiến
4) Củng cố : ( 3’ )
? Em hãy nhắc lại những điểm cần lưu ý khi sử dụng yếu tố m/tả trong VBTM ?
5) Hướng dẫn về nhà : (2’ )
- Nắm chắc những điểm cần lưu ý khi sử dụng yếu tố m/tả trong VBTM.
- Viết đoạn văn TM ( khoảng 6 câu ) có sử dụng yếu tố m/tả .
-------------------------------------------------
Tiết 6 Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lưu ý
Soạn : ...................... trong văn bản thuyết minh ( Tiếp )
Dạy : .......................
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể :
- Củng cố kiến thức việc sử dụng y/tố m/tả trong VBTM thông qua việc làm các bài tập.
- Rèn luyện kĩ năng phát hiện , tổng hợp.
B/ Chuẩn bị : - GV : Hệ thống bài tập.
- HS : Xem lại tiết TLV : sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM .
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
2) Kiểm tra bài cũ : không KT
3) Bài mới : ( 39’ )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Bài tập luyện tập :
- GV tổ chức cho HS làm bài tập để củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng.
I) Bài tập phát hiện :
1) Bài 1: Cho VBTM sau: “Rừng Cúc Phương ”
ở huyện Hoàng Long tỉnh Ninh Bình có một khu rừng nguyên sinh: Cúc Phương. Gọi là nguyên sinh vì đây là 1 rừng cổ, cây mọc từ xưa chưa bị con ngườ chặt phá nên còn xót lại nhiều giống cây hiếm và động vật lạ mà các nơi khác k0 còn.
Có những cây to hàng mấy người ôm k0 xuể, cao hàng ba bốn chục mét. Đặc biệt có những cây chò xanh thẳng tắp to đến 10 người ôm mới kín.
Trong rừng có đến hàng trăm loại cây cỏ mà ta chưa biết hết tên. Chúng chằng chịt quấn quýt đan thành những tấm lưới dày giữa các cây gỗ lớn. Ngay giữa trưa hè, mặt trời cũng k0 thể xuyên qua lớp cây cối rậm rạp mà xuống đến dưới mặt đất. Không có 1 con đường mòn qua rừng.
Rừng Cúc Phương có rất nhiều động vật lạ. Đặc biệt ở đây có các giống cầy bay, sóc bay, heo vòi. Cầy bay giống như chó : hai bên thân có màng nối liền 4 chân lại nhờ đó mà cầy có thể bay lượn được. Sóc bay cũng có màng nối liền chân với cổ. Heo vòi giống 1 con lợn nhỏnhưng lại có vòi như vòi voi.
Rừng Cúc Phương là 1 “ viện bảo tàng ” thực vật , động vật. Chúng ta cần giữ gìn và bảo vệ nó.
( Theo TV 9 - 1995 )
a) Xác định đối tượng được TM trong VB. Nội dung của VB đã TM về đặc điểm nào của đối tượng ?
b) Xác định những câu văn có chứa yếu tố m/tả trong VB và nêu rõ vai trò của những yếu tố m/tả trong quá trình TM về đặc điểm của đối tượng.
2) Bài 2 :
Đoạn văn sau đây là đoạn văn m/tả hay đoạn văn TM có sử dụng yếu tố m/tả ? Vì sao em xác định như vậy ?
“ Nhà tôi cách Hồ Gươm k0 xa. Từ trên gác cao nhìn xuống hồ như 1 chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh. Cầu Thê Húc màu son cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. Mái đền cổ kính bên gốc đa già, rễ lá xum xuê, xa 1 chút là Tháp Rùa tường rêu xmá xịt, xây trên gò đất giữa hồ, cỏ mọc xanh non. ”
* HS suy nghĩ, thảo luận - trả lời :
a) Đối tượng TM là “ Rừng Cúc Phương ” . Nội dung của VB đã TM về sự phomg phú của thực vật và động vật ở rừng Cúc Phương.
b) Những câu văn có chứa yếu tố m/tả là :
“ Những cây chò xanh ... mới kín ”
“ Chúng chằng chịt ... gỗ lớn ”.
“ Cầy bay giống như chó ”, “ Heo vòi giống 1 con lợn nhỏ ”
Vai trò : làm cho đối tượng TM
( thực vật, động vật ) ở Cúc Phương hiện lên thật cụ thể, sống động, gần gũi giúp người đọc, người nghe có những nhận thức đầy đủ sáng tỏ về sự phong phú ở rừng Cúc Phương.
* HS thảo luận nhóm - phát biểu :
- Là đoạn văn miêu tả vì mục đích chính của đoạn văn k0 phải là cung cấp tri thức mà là tái hiện lại quang cảnh Hồ Gươm.
4) Củng cố : ( 3’ )
- GV củng cố cách thức phát hiện yếu tố miêu tả trong VBTM.
5) Hướng dẫn về nhà : (2’ )
- Nắm chắc những điểm cần lưu ý khi sử dụng yếu tố m/tả trong VBTM.
- Phân biệt được VB miêu tả và VBTM có sử dụng yếu tố miêu tả.
Tuần 4: Tiết 7 Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lưu ý
Soạn : ...................... trong văn bản thuyết minh ( Tiếp )
Dạy : .......................
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể :
- Được củng cố kiến thức về việc sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM qua việc làm bài tập.
- Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn TM có sử dụng yếu tố miêu tả kết hợp với các p2 TM.
B/ Chuẩn bị : - GV : Hệ thống bài tập cho HS luyện tập.
- HS : Ôn lại cách đưa yếu tố miêu tả vào đoạn văn TM.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
2) Kiểm tra bài cũ : không.
3) Bài mới : ( 38’ )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Bài tập luyện tập :
- GV ra bài tập cho HS luyện tập.
1) Bài tập 1 : Hãy bổ sung yếu tố miêu tả cho nhưng câu thuyết minh sau đây:
a.Hạt lúa chế biến thành gạo là nguồn lương thực chính trong đời sống con người. Hạt lúa ........
b. Từ hạt gạo người ta còn chế biến ra các loại bánh rất ngon và có giá trị: Bánh chưng, bánh giầy, bánh đa. Hạt gạo ...
c. Thân lúa làm thức ăn cho gia súc, bện chổi, làm chất đốt xưa kia còn dùng để lợp nhà. Thân lúa ...
d. Trong họ lúa có nhiều loại lúa. Dựa vào đặc điểm hạt có các loại lúa nếp, lúa tẻ. Lúa nếp...
Lúa tẻ ...
GV hướng dẫn cho HS làm bài tập 1.
GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- GV nhận xét chung kết quả đạt được của từng nhóm. Chú ý nhận xét về cách đưa yếu tố m/tả.
2) Bài tập 2 :
Sử dụng yếu tố miêu tả kết hợp với các p2 TM để hoàn thành một đoạn văn TM trên cơ sở triển khai câu chủ đề sau:
“ Cây tre được sử dụng nhiều trong đời sống sinh hoạt hàng ngày của người Việt Na
File đính kèm:
- Tu chon NV 9 chu de bam sat .doc