Giáo án tự chọn Toán 6 - Chủ đề 4: Ước chung và bội chung ước chung lớn nhất - Bội cung nhỏ nhất

 

A> MỤC TIÊU

- Rèn kỷ năng tìm ước chung và bội chung: Tìm giao của hai tập hợp.

- Biết tìm ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.

- Biết vận dụng ƯC, ƯCLN, BC, BCNN vào các bài toán thực tế đơn giản.

B> NỘI DUNG

*Ổn định tổ chức:

 

doc46 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3989 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tự chọn Toán 6 - Chủ đề 4: Ước chung và bội chung ước chung lớn nhất - Bội cung nhỏ nhất, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10.11.2012 Ngày dạy : 12.11.2012 Tiết 8 - Chủ đề 4: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT - BỘI CUNG NHỎ NHẤT A> MỤC TIÊU - Rèn kỷ năng tìm ước chung và bội chung: Tìm giao của hai tập hợp. - Biết tìm ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. - Biết vận dụng ƯC, ƯCLN, BC, BCNN vào các bài toán thực tế đơn giản. B> NỘI DUNG *Ổn định tổ chức: * Kiểm tra: Kết hợp trong giờ Hoạt động của thầy và trò Nội dung HS trả lời các câu hỏi Dạng 1: 2 HS lên bảng làm GV hứơng dẫn HS làm ? Hãy nhận xét bài làm của bạn GV hứơng dẫn HS làm ? Hãy nhận xét bài làm của bạn GV chốt các dạng BT và phương pháp giải I. Ôn tập lý thuyết. Câu 1: Ước chung của hai hay nhiều số là gi? x ƯC(a; b) khi nào? Câu 2: Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là gi? Câu 3: Nêu các bước tìm UCLN Câu 4: Nêu các bước tìm BCNN II. Bài tập Bài 1: Viết các tập hợp a/ Ư(6), Ư(12), Ư(42) và ƯC(6, 12, 42) b/ B(6), B(12), B(42) và BC(6, 12, 42) ĐS: a/ Ư(6) = Ư(12) = Ư(42) = ƯC(6, 12, 42) = b/ B(6) = B(12) = B(42) = BC(12,42) = Bài 2: Tìm ƯCLN của a/ 12, 80 và 56 b/ 144, 120 và 135 c/ 150 và 50 d/ 1800 và 90 Giải a/ 12 = 22.3 80 = 24. 5 56 = 33.7 Vậy ƯCLN(12, 80, 56) = 22 = 4. b/ 144 = 24. 32 120 = 23. 3. 5 135 = 33. 5 Vậy ƯCLN (144, 120, 135) = 3. c/ ƯCLN(150,50) = 50 vì 150 chia hết cho 50. d/ ƯCLN(1800,90) = 90 vì 1800 chia hết cho 90. Bài 3: Tìm a/ BCNN (24, 10) b/ BCNN( 8, 12, 15) Giải a/ 24 = 23. 3 ; 10 = 2. 5 BCNN (24, 10) = 23. 3. 5 = 120 b/ 8 = 23 ; 12 = 22. 3 ; 15 = 3.5 BCNN( 8, 12, 15) = 23. 3. 5 = 120 Củng cố: GV chốt lại nội dung bài Hướng dẫn về nhà: Xem lại các dạng bài tập *Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 19.11.2012 Ngày dạy : 23.11.2012 Tiết 9 - Chủ đề 4: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT - BỘI CUNG NHỎ NHẤT A> MỤC TIÊU - Rèn kỷ năng tìm ước chung và bội chung: Tìm giao của hai tập hợp. - Biết tìm ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. - Biết vận dụng ƯC, ƯCLN, BC, BCNN vào các bài toán thực tế đơn giản. B> NỘI DUNG *Ổn định tổ chức: * Kiểm tra: Kết hợp trong giờ Hoạt động của thầy và trò Nội dung Dạng 2: Dùng thuật toán Ơclit để tìm ƯCLN (không cần phân tích chúng ra thừa số nguyên tố) 1/ GV giới thiệu Ơclit: Ơclit là nhà toán học thời cổ Hy Lạp, tác giả nhiều công trình khoa học. Ông sống vào thế kỷ thứ III trước CN. Cuốn sách giáo kha hình học của ông từ hơn 2000 năm về trước bao gồm phần lớn những nội dung môn hình học phổ thông của thế giới ngày nay. 2/ Giới thiệu thuật toán Ơclit: Để tìm ƯCLN(a, b) ta thực hiện như sau: - Chia a cho b có số dư là r + Nếu r = 0 thì ƯCLN(a, b) = b. Việc tìm ƯCLN dừng lại. + Nếu r > 0, ta chia tiếp b cho r, được số dư r1 - Nếu r1 = 0 thì r1 = ƯCLN(a, b). Dừng lại việc tìm ƯCLN - Nếu r1 > 0 thì ta thực hiện phép chia r cho r1 và lập lại quá trình như trên. ƯCLN(a, b) là số dư khác 0 nhỏ nhất trong dãy phép chia nói trên. Dạng 3: Các bài toán thực tế GV cho HS phân tích đề bài HS làm bài ? Hãy nhận xét bài làm của bạn GV cho HS phân tích đề bài HS làm bài ? Hãy nhận xét bài làm của bạn GV chốt các dạng BT và phương pháp giải Bài tập1: Tìm ƯCLN(702, 306) bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố và bằng thuật toán Ơclit. ĐS: 18 Bài tập 2: Dùng thuật toán Ơclit để tìm a/ ƯCLN(318, 214) b/ ƯCLN(6756, 2463) ĐS: a/ 2 b/ 1 (nghĩa là 6756 và 2463 là hai số nguyên tố cùng nhau). Bài 1: Một lớp học có 24 HS nam và 18 HS nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ được chia đều vào các tổ? Giải: Số tổ là ước chung của 24 và 18 Tập hợp các ước của 18 là A = Tập hợp các ước của 24 là B = Tập hợp các ước chung của 18 và 24 là C = A B = Vậy có 3 cách chia tổ là 2 tổ hoặc 3 tổ hoặc 6 tổ. Bài 2: Một đơn vị bộ đội khi xếp hàng, mỗi hàng có 20 người, hoặc 25 người, hoặc 30 người đều thừa 15 người. Nếu xếp mỗi hàng 41 người thì vừa đủ (không có hàng nào thiếu, không có ai ở ngoài hàng). Hỏi đơn vị có bao nhiêu người, biết rằng số người của đơn vị chưa đến 1000? Giải: Gọi số người của đơn vị bộ đội là x (xN) x : 20 dư 15 x – 15 20 x : 25 dư 15 x – 15 25 x : 30 dư 15 x – 15 30 Suy ra x – 15 là BC(20, 25, 35) Ta có 20 = 22. 5; 25 = 52 ; 30 = 2. 3. 5; BCNN(20, 25, 30) = 22. 52. 3 = 300 BC(20, 25, 35) = 300k (kN) x – 15 = 300k x = 300k + 15 mà x < 1000 nên 300k + 15 < 1000 300k < 985 k < (kN) Suy ra k = 1; 2; 3 Chỉ có k = 2 thì x = 300k + 15 = 615 41 Vậy đơn vị bộ đội có 615 người Củng cố: GV chốt lại nội dung bài Hướng dẫn về nhà: Xem lại các dạng bài tập *Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 28.11.2012 Ngày dạy : 1.12.2012 Tiết 15 - Chủ đề 4: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT - BỘI CUNG NHỎ NHẤT (tiếp theo) A> MỤC TIÊU - Rèn kỷ năng tìm ước chung và bội chung: Tìm giao của hai tập hợp. - Biết tìm ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. - Biết vận dụng ƯC, ƯCLN, BC, BCNN vào các bài toán thực tế đơn giản. B> NỘI DUNG *Ổn định tổ chức: * Kiểm tra: Kết hợp trong giờ Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: Tìm ƯCLN - Nhắc lại các bước tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số HS làm ?Quan hệ 13, 30 HS trả lời ?Quan hệ 28, 39, 35 HS trả lời Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC HS làm Tìm số TN a lớn nhất biết 480 a 600 a HS trả lời Tìm số TN x biết 126 x, 210 x và 15 < x < 30 HS trả lời Trong các số sau 2 số nào là 2 số nguyên tố cùng nhau HS trả lời Bài 176 SBT (24) Tìm ƯCLN a, 40 và 60 40 = 23 . 5 60 = 22 . 3 . 5 ƯCLN(40; 60) = 22 . 5 = 20 b, 36; 60; 72 36 = 22 . 32 60 = 22 . 3 . 5 72 = 23 . 32 ƯCLN(36; 60; 72) = 22 . 3 = 12 c, ƯCLN(13, 30) = 1 d, 28; 39; 35 28 = 22 .7 39 = 3 . 13 35 = 5 . 7 ƯCLN(28; 39; 35) = 1 Bài 177 SBT (24) 90 = 2 . 32 . 5 126 = 2 . 32 . 7 ƯCLN (90; 126) = 2 . 32 = 18 ƯC (90; 126) = Ư(18) = { 1; 2; 3; 6; 9; 18} Bài 178 SBT (24) Ta có a là ƯCLN (480 ; 600) 480 = 25 . 3 . 5 600 = 23 . 3 . 52 ƯCLN (480 ; 600) = 23 . 3 . 5 = 120 Vậy a = 120 Bài 180 SBT (24) : 126 x, 210 x => x Î ƯC (126, 210) 126 = 2 . 32 . 7 210 = 2 . 3 . 5 . 7 ƯCLN (126, 210) = 2 . 3 . 7 = 42 x là Ư(42) và 15 < x < 30 nên x = 21 Bài 183:SBT (24) 12 = 22 . 3 25 = 52 30 = 2 . 3 . 5 21 = 3 . 7 2 số nguyên tố cùng nhau: 12 và 25 21 và 25 Củng cố: GV chốt lại nội dung bài Hướng dẫn về nhà: Xem lại các dạng bài tập *Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 1.12.2012 Ngày dạy : 3.12.2012 Tiết 16 - Chủ đề 4: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT - BỘI CUNG NHỎ NHẤT A> MỤC TIÊU - Rèn kỷ năng tìm ước chung và bội chung: Tìm giao của hai tập hợp. - Biết tìm ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. - Biết vận dụng ƯC, ƯCLN, BC, BCNN vào các bài toán thực tế đơn giản. B> NỘI DUNG *Ổn định tổ chức: * Kiểm tra: Kết hợp trong giờ Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV đưa đề bài Lớp học : 30 nam 18 nữ Mỗi tổ: số nam, nữ = nhau Chia thành nhiều nhất ? tổ Lúc đó mỗi tổ ? nam ? nữ. GV hướng dẫn HS làm GV đưa đề bài 1 vườn hình chữ nhật: dài 105 m rộng 60 m trồng cây xung quanh: mỗi góc 1 cây, k/c giữa hai cây liên tiếp = nhau. K/c lớn nhất giữa hai cây. Tổng số cây Tính chu vi, k/c? GV hướng dẫn HS làm GV đưa đề bài Số học sinh khối 6: 400 -> 450 học sinh xếp hàng thể dục: hàng 5, h6, h7 đều vừa đủ. Hỏi khối 6 trường đó có ? học sinh GV hướng dẫn HS làm Bài 216 SBT Số học sinh khối 6: 200-> 400 xếp h12, h 15, h18 đều thừa 5 học sinh Tính số học sinh. GV hướng dẫn HS làm Bài 1: Gọi số tổ được chia là a 30 a; 18 a và a lớn nhất nên a là ƯCLN(30, 18) 30 = 2 . 3 . 5 18 = 2 . 32 ƯCLN(30, 18) = 2 . 3 = 6 a = 6 Vậy có thể chia nhiều nhất là 6 tổ. Lúc đó, số nam của mỗi tổ: 30 : 6 = 5 (nam) số nữ mỗi tổ 18 : 6 = 3 (nữ) Bài 2: Gọi k/c giữa 2 cây là a Vì mỗi góc có 1 cây, k/c giữa 2 cây bằng nhau 105 a, 60 a và a lớn nhất nên a là ƯCLN (105, 60) 105 = 3 . 5 . 7 60 = 22 . 3 . 5 ƯCLN (105, 60) = 15 => a = 15. Vậy k/c lớn nhất giữa 2 cây là 15 m Chu vi sân trường (105 + 60).2 = 330(m) Số cây: 330 : 15 = 22 (cây) Bài 3: Gọi số học sinh khối 6 của trường đó là a Xếp h.5, h.6, h.7 đều vừa đủ => a 5, a 6, a 7 nên a ÎBC(5, 6, 7) BCNN (5, 6, 7) = 5 . 6 . 7 = 210 BC (5, 6, 7) = {0; 210; 420; 630; ...} vì nên a = 420 vậy số học sinh khối 6 của trường đó là 420 học sinh. Bài 4: Gọi số học sinh là a xếp h12, h15, h18 đều thừa 5 học sinh => số học sinh bớt đi 5 thì 12, 15, 18 nên a – 5 là BC(12, 15, 18) 12 = 22 .3 15 = 3 . 5 18 = 2 . 32 BCNN(12, 15, 18) = 22.32.5 = 180 BC(12, 15, 18) = {0; 180; 360; 450; ...} vì nên a – 5 = 360. a = 365 Vậy số học sinh khối 6 là 365 em. Củng cố: GV chốt lại nội dung bài Hướng dẫn về nhà: Xem lại các dạng bài tập *Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:10.1.2013 Ngày giảng: 12.1.2013 Tuần: 21 Tiết: 21 Chủ đề: Các phép tính về số nguyên A> MỤC TIÊU - ÔN tập HS về phép nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu và tính chất của nhân các số nguyên - Rèn luyện kỹ năng tính toán hợp lý, biết cách chuyển vế, quy tắc bỏ dấu ngoặc. B> NỘI DUNG *Ổn định tổ chức: * Kiểm tra: Kết hợp trong giờ Hoạt động của thầy và trò Nội dung HS trả lời các câu hỏi HS điền dấu thích hợp vào ô trống GV nhận xét sửa chữa GV đưa đề bài Bài 2: . 1/Viết mỗi số sau thành tích của hai số nguyên khác dấu: a/ -13 b/ - 15 c/ - 27 HS lên bảng làm BT HS nhận xét sửa chữa I. Câu hỏi ôn tập lí thuyết: Câu 1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Áp dụng: Tính 27. (-2) Câu 2: Hãy lập bảng cách nhận biết dấu của tích? Câu 3: Phép nhân có những tính chất cơ bản nào? II. Bài tập Bài 1: 1/ Điền dấu ( >,<,=) thích hợp vào ô trống: a/ (- 15) . (-2) c 0 b/ (- 3) . 7 c 0 c/ (- 18) . (- 7) c 7.18 d/ (-5) . (- 1) c 8 . (-2) 2/ Điền vào ô trống a - 4 3 0 9 b - 7 40 - 12 -14 ab 32 - 40 - 36 44 3/ Điền số thích hợp vào ô trống: x 0 - 1 2 6 - 7 x3 - 8 64 -125 Bài 2: Giải: a/ - 13 = 13 .(-1) = (-13) . 1 b/ - 15 = 3. (- 5) = (-3) . 5 c/ -27 = 9. (-3) = (-3) .9 GV đưa đề bài Bài 3: 1/Tìm x biết: a/ 11x = 55 b/ 12x = 144 c/ -3x = -12 d/ 0x = 4 e/ 2x = 6 2/ Tìm x biết: a/ (x+5) . (x – 4) = 0 b/ (x – 1) . (x - 3) = 0 c/ (3 – x) . ( x – 3) = 0 d/ x(x + 1) = 0 HS lên bảng làm BT HS nhận xét sửa chữa Bài 3: Tóm tắt giải: 1.a/ x = 5 b/ x = 12 c/ x = 4 d/ không có giá trị nào của x để 0x = 4 e/ x= 3 2. Ta có a.b = 0 a = 0 hoặc b = 0 a/ (x+5) . (x – 4) = 0 (x+5) = 0 hoặc (x – 4) = 0 x = 5 hoặc x = 4 b/ (x – 1) . (x - 3) = 0 (x – 1) = 0 hoặc (x - 3) = 0 x = 1 hoặc x = 3 c/ (3 – x) . ( x – 3) = 0 (3 – x) = 0 hoặc ( x – 3) = 0 x = 3 d/ x(x + 1) = 0 x = 0 hoặc x = - 1 Củng cố: GV chốt lại nội dung bài Hướng dẫn về nhà: Xem lại các dạng bài tập *Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 16.1.2013 Ngày giảng: 19.1.2013 Tuần: 21 Tiết: 21 Chủ đề: Các phép tính về số nguyên BỘI VÀ ƯỚC CỦA SỐ NGUYÊN A> MỤC TIÊU - Ôn tập lại khái niệm về bội và ước của một số nguyên và tính chất của nó. - Biết tìm bội và ước của một số nguyên. - Thực hiện một số bài tập tổng hợp. B> NỘI DUNG *Ổn định tổ chức: 6B: 6C: * Kiểm tra: Kết hợp trong giờ Hoạt động của thầy và trò Nội dung HS trả lời câu hỏi 2 HS lên bảng làm BT GV nhận xét sửa chữa. Bài 2: . Viết biểu thức xác định: a/ Các bội của 5, 7, 11 b/ Tất cả các số chẵn c/ Tất cả các số lẻ GV đưa đề bài và hướng dẫn HS giải Bài 3: Tìm các số nguyên a biết: a/ a + 2 là ước của 7 b/ 2a là ước của -10. c/ 2a + 1 là ước của 12 I. Câu hỏi ôn tập lí thuyết: Câu 1: Nhắc lại khái niệm bội và ước của một số nguyên. Câu 2: Nêu tính chất bội và ước của một số nguyên. Câu 3: Em có nhận xét gì xề bội và ước của các số 0, 1, -1? II. Bài tập Bài 1: Tìm tất cả các ước của 5,9,8,-13,1, -8 Giải: Ư(5) = -5, -1, 1, 5 Ư(9) = -9, -3, -1, 1, 3, 9 Ư(8) = -8, -4, -2, -1, 1, 2, 4, 8 Ư(13) = -13, -1, 1, 13 Ư(1) = -1, 1 Ư(-8) = -8, -4, -2, -1, 1, 2, 4, 8 Bài 2: Giải: a/ Bội của 5 là 5k, kZ Bội của 7 là 7m, mZ Bội của 11 là 11n, nZ b/ 2k, kZ c/ 2k 1, k§ Bài 3: Giải: a/ Các ước của 7 là 1, 7, -1, -7 do đó: a + 2 = 1 a = -1 a + 2 = 7 a = 5 a + 2 = -1 a = -3 a + 2 = -7 a = -9 b/ Các ước của 10 là 1, 2, 5, 10, mà 2a là số chẵn do đó: 2a = 2, 2a = 10 2a = 2 a = 1 2a = -2 a = -1 2a = 10 a = 5 2a = -10 a = -5 c/ Các ước của 12 là 1, 2, 3,6, 12, mà 2a + 1 là số lẻ do đó: 2a +1 = 1, 2a + 1 = 3 Suy ra a = 0, -1, 1, -2 Củng cố: GV chốt lại nội dung bài Hướng dẫn về nhà: Xem lại các dạng bài tập *Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 24/1/2013 Ngày dạy:26/1/2013 Tiết 23: Các phép tính về số nguyên I. Mục tiêu: Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên Vận dụng làm bài tập II.CHUẩn bị Sgk, sách bài tập toán 6 bảng phụ phấn màu III.nội dung: 1.ổn định 2. Kiểm tra: Nêu qui tắc cộng 2 số nguyên 3.Luyện tập Hoạt động của GV + HS Nội dung HĐ1 : Thực hiện phép tính, cộng 2 số nguyên cùng dấu GV hướng dẫn, HS thực hiện Tính ôô trước Điền dấu >, < thích hợp Tính giá trị của biểu thức Thay x bằng giá trị để cho Viết 2 số tiếp theo của mỗi dãy số sau : Cộng 2 số nguyên khác dấu Xác định phần dấu phần số Tinh ││ trước Tính và so sánh KQ 37 + (- 27) và (-27) + 37 Tổng hai số đối nhau Dự đoán giá trị số nguyên và kiểm tra lại Bài 1 a, (- 5) + (- 11) = - (5 + 11) = - 16 b, (- 43) + (- 9) = - (43 + 9) = - 52 Bài 2: a, (- 7) + (- 328) = - 335 b, 12 + ô- 23ô = 12 + 23 = 35 c, ô- 46ô + ô+ 12ô = 46 + 12 = 58 Bài 3: a, (- 6) + (- 3) < (- 6) vì - 9 < - 6 b, (- 9) + (- 12) < (- 20) vì - 21 < - 20 Bài 4 : a, x + (- 10) biết x = - 28 => x+ (- 10) = - 28 + (- 10) = - 38 b, (- 267) + y biết y = - 33 => (- 267) + y = (- 267) + (- 33) = - 300 Bài 5: a, 2, 4, 6, 8, 10, 12 b, -3, -5, -7, -9, -11, -13 Bài 6 a, 17 + (- 3) = + ( 17 - 3) = + 14 b, (- 96) + 64 = - (96 - 64) = - 32 c, 75 + (- 325) = - (325 - 75) = - 250 Bài 7 a, 0 + (-36) = - (36 - 0) = - 36 b, │- 29│ + (- 11) = 29 + (- 11) = + (29 - 11) = + 18 c, 207 + (- 317) = - ( 317 - 207) = - 110. Bài 8 a, 37 + (- 27) = (-27) + 37 = 10 b, 16 + (-16) = (- 105) + 105 = 0 Bài 46: a, x +(- 3) = - 11 x = - 8 vì (- 8) + (- 3) = - 11 b, - 5 + x = 15 x = 20 vì - 5 + 20 = 15 c, x + (- 12) = 2 x = 14 vì 14 + (- 12) = 2 d. 3 + x = - 10 x = -13 vì 3 + (- 13) = - 10 4.Củng cố : Cho học sinh nhăc lại các kiến thức vừa chữa 5.Hướng dẫn : Dặn dò : Ôn qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu . Về nhà làm bài tập 49 – 52 SBT (60). *Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 28/1/2013 Ngày dạy:2/2/2013 Tiết 24 : Vẽ và đo đoạn thẳng I.Mục tiêu: Nhận biết điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại khi AM + MB = AB Tính độ dài đoạn thẳng II.Chuẩn bị: sgk , sách bài tập toán6 thước kẻ com pa bảng phụ phấn mầu III.Nội dung Ổn định: 6B: 6C: 2.Kiểm tra: khi nào AM + MB = AB 3.Luyện tập Hoạt động của GV + HS Nội dung HS đọc đầu bài và tóm tắt Vẽ tùy ý 3 điểm A, B, C thẳng hàng. Làm thế nào chỉ đo 2 lần mà biết độ dài của đoạn thẳng AB, BC, CA HS đọc đầu bài và tóm tắt M Î đoạn thẳng PQ PM = 2 cm MQ = 3 cm PQ = ? HS đọc đầu bài và tóm tắt AB = 11cm M nằm giữa A và B MB – MA = 5 cm MA = ? MB = ? HS đọc đầu bài và tóm tắt GV hướng dẫn Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng => điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại nếu: HS đọc đầu bài và tóm tắt GV hướng dẫn Cho 3 điểm A, B, M AM = 3,7 cm MB = 2,3 cm AB = 5cm Bài 44 SBT (133). C1: Đo AC, CB => AB C2: Đo AC, AB => CB C3: Đo AB, BC => AC Bài 45 SBT (102): M thuộc đoạn thẳng PQ => M nằm giữa 2 điểm P, Q Nên PQ = PM + MQ = 2 + 3 = 5(cm) Bài 46 SBT (133): M nằm giữa 2 điểm A và B nên AM + MB = AB mà AB = 11cm AM + MB = 11 cm mà MB – AM = 5 cm => MA = 11 – 8 = 3 (cm) Bài 47: SBT (133) a, AC + CB = AB => C nằm giữa A, B b, AB + BC = AC => B nằm giữa A, C c, BA + AC = BC => A nằm giữa B, C Bài 48: SBT (133) a, Trong 3 điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại: AM = 3,7 cm MB = 2,3 cm AB = 5cm => AM + MB = 6 cm nên AM + MB ≠ AB => M không nằm giữa A, B tương tự AM + MB ≠ AM=> B không nằm giữa A, M AB + AM ≠ MB=> A không nằm giữa B, M Trong 3 điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại b, Trong 3 điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại nên 3 điểm A, B, M không thẳng hàng. 4.Củng cố:(3’)Nhắc lại 1 số kiến thức cơ bản. 5.Dặn dò (1’) : Làm bài tập 49, 50, 51, SBT (133) * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: /2/2013 Ngày dạy: /2/2013 Tiết 25: Giải một số bài tập đơn giản về Trung điểm của đoạn thẳng I.Mục tiêu: Biết giải thích một điểm nằm giữa hai điểm còn lại trường hợp hai tia đối nhau Giải thích một điểm có là trung điểm của một đoạn thẳng Luyện vẽ hình II.Chuẩn bị: sgk, sách bài tập toán6 thước kẻ com pa bảng phụ phấn mầu III.Nội dung ổn định Kiểm tra: Khi nào điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB Bài mới: Hoạt động của GV + HS Nội dung HS đọc đầu bài và tóm tắt GV hướng dẫn Trên tia Ox vẽ hai điểm A,B: OA = 2cm OB = 4cm a, Điểm A có nằm giữa 2 điểm O và B ? - Tính AB c, A có là trung điểm của OB không? Vì sao? HS đọc đầu bài và tóm tắt GV hướng dẫn Ox, Ox’: 2 tia đối nhau vẽ A Î Ox : OA = 2 cm B Î Ox’ : OB = 2 cm Hỏi O có là trung điểm của AB không? Vì sao? xx’ Ç yy’ tại O CD Î xx’: CD = 3 cm EF Î yy’: EF = 5 cm O: trung điểm CD, EF. (Trao đổi nhóm, nêu các bước vẽ) Chú ý cách vẽ từng điểm C, D, E, F GV Nhắc lại các cách giải thích 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. HS đọc đầu bài và trảlời Bài 60 SGK (125) O A B x a, Điểm A có nằm giữa 2 điểm O, B vì A, B Î Ox OA = 2cm OB = 4cm OA < OB(2 < 4) nên A có nằm giữa O, B b, So sánh OA và AB. Vì A nằm giữa O, B nên OA + AB = OB + AB = 4 AB = 4 – 2 AB = 2(cm) mà OA = 2 cm AB = OA (= 2 cm) c, A có là trung điểm của OB vì A nằm giữa 2 điểm O,B và OA = AB Bài 61 SGK (125) : Điểm O là gốc chung của 2 tia đối nhau Ox, Ox’ A Î Ox B Î Ox’ => O nằm giữa A và B mà OA = OB (= 2cm) Nên O là trung điểm của AB Bài 62 SGK (125) : - Vẽ 2 đường thẳng xx’, yy’ bất kỳ cắt nhau tại O - Trên tia Ox vẽ C sao cho OC = = 1,5cm - Trên tia Ox’ vẽ D sao cho OD = = 1,5cm - Trên tia Oy vẽ E sao cho OE = = 2,5cm - Trên tia Oy’ vẽ F sao cho OF = = 2,5cm Khi đó O là trung điểm của CD và EF. Bài 63SGK-126: Chọn c, d 4.Củng cố: Nhắc lại 1 số kiến thức cơ bản. 5.Dặn dò (1’) : Làm bài tập: BT 64, 65, SGK (126). * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 24/2/2013 Ngày dạy:26/2/2013 Tiết 26: Các phép tính về phân số I. Mục tiêu: Nắm vững quy tắc cộng về phép cộng trừ phân số Vận dụng làm bài tập II.Chuẩn bị Sgk, sách bài tập toán 6 bảng phụ phấn màu III.Nội dung: 1.Ổn định 2. Kiểm tra: Nêu qui tắc cộng 2 phân số 3.Luyện tập Hoạt động của GV + HS Nội dung GV: Gọi 2 HS chữa bài 42 phận b; d GV: Kiểm tra vở bài tập của một số HS GV: Nhận xét đánh giá GV: Gọi 2 HS khác chữa bài 43 phần a; d GV: Bổ sung uốn nắn và chốt lại qui tắc cộng phân số cùng mẫu khác mẫu GV treo bảng phụ nội dung bài 44 - T 26 ? Để điền dấu thích hợp vào ô vuông trước hết ta phải làm gì? GV: Gọi 2 HS lên điền GV: Nhận xét uốn nắn chốt lại cách làm GV: Cho HS tìm hiểu nội dung bài 45 GV: Gợi ý Muốn tìm x trước hết ta làm phép tính nào. GV: Thu 1; 2 bảng nhóm cho HS nhận xét GV: Uốn nắn và chốt lại cách làm GV: Treo bảng phụ nội dung bài 46 - T27 ? để biết giá trị của x là số nào trước hết ta làm gì. GV: Uốn nắn - chốt lại Bài 42 - T 26 b) d) Bài 43 - T26 a) d) Bài 44 - T 26 Điền dấu thích hợp ( vào ô vuông a) b) c) d) Bài 45 - T26 Tìm x b) Bài 46 - T27 x = + = + = 4.Củng cố : Cho học sinh nhăc lại các kiến thức vừa chữa 5.Hướng dẫn : Dặn dò : Ôn qui tắc cộng trừ phân số . Về nhà làm bài tập 49 – 52 SBT (60). *Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 28/2/2013 Ngày dạy:1/3/2013 Tiết 27: Các phép tính về phân số I. Mục tiêu: Nắm vững quy tắc cộng về phép cộng trừ phân số Vận dụng làm bài tập II.Chuẩn bị Sgk, sách bài tập toán 6 bảng phụ phấn màu III.Nội dung: 1.Ổn định 2. Kiểm tra: Nêu qui tắc cộng trừ hai phân số 3.Luyện tập Hoạt động của GV + HS Nội dung GV: Đưa đầu bài Gọi 2 HS chữa bài 1 GV: Kiểm tra vở bài tập của một số HS GV: Bổ sung uốn nắn và chốt lại cách tìm x GV treo bảng phụ nội dung bài 2 GV: hướng dẫn : ? để điền số thích hợp vào ô trống ta phải làm thế nào HSlàm theo nhóm HS nhận xét ? nêu rõ cách làm của nhóm mình GV: Bổ sung và chốt lại cách làm Cho HS tìm hiểu nội dung bài 3 ? bài toán cho biết gì ? yêu cầu tìm gì ? từ 19 h đến 21h 30' là bao nhiêu giờ ? Muốn biết Bình có đủ thời gian xem ti vi không em lamg như thế nào GV: Nhận xét bỏ sung và chốt lại ? Ngoài cách làm trên ta còn cách nào khác GV: Nhận xét nhấn mạnh cách làm GV treo bảng phụ nội dung bài 4 ? Trong một dãy phép tính chỉ có phép cộng trừ ta thực hiện như thế nào HS lên bảng làm ? Qua bài tập trên nêu rõ từng bước thực hiện phép tính GV: Nhận xét nhấn mạnh cách làm Bài 1: a) x - b) Bài 2 a) b) c) d) Bài 3 Từ 19h đến 21h 30' có 2 h 30' Thời gian Bình rửa bát quét nhà , làm bài tập và xem phim: = 2h10'< 2h30' Bình đủ thời gian xem phim Bài 4 a) b) 4.Củng cố : Cho học sinh nhăc lại các kiến thức vừa chữa 5.Hướng dẫn : Dặn dò : Ôn qui tắc cộng trừ phân số . Về nhà xem lại các bài tập đã chữa *Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 2/3/2013 Ngày dạy:5/3/2013 Tiết 28: Các phép tính về phân số I. Mục tiêu: Nắm vững quy tắc cộng về phép nhân chia phân số Vận dụng làm bài tập II.Chuẩn bị Sgk, sách bài tập toán 6 bảng phụ phấn màu III.Nội dung: 1.Ổn định 2. Kiểm tra: Nêu qui tắc nhân chia hai phân số 3.Luyện tập Hoạt động của GV + HS Nội dung ? Phát biểu qui tắc nhận hai phân số, nhân số nguyên với phân số. GV: Treo bảng phụ nội dung bài 1 ? Yêu cầu của bài 1 HS làm HS nhận xét GV: Nhận xét GV: Giới thiệu nội dung bài 2 GV: Gợi ý ? Trước khi tìm x ta thực hiện phép tính nào? HS làm nhóm GV: Thu 1 ; 2 bảng nhóm cho HS nhận xét GV: Uốn nắn và chốt lại cách làm ? Nhắc lại tính chất cơ bản của phân số GV: Treo bảng phụ nội dung bài 3 ? Yêu cầu của bài toán là gì. HS lên bảng làm HS lớp làm vào vở HS nhận xét bài của bạn GV: Bổ sung uốn nắn và chốt lại Bài 1 a) b) d) Bài 2 Tìm x: a) x - Bài 3 4.Củng cố : Cho học sinh nhăc lại các kiến thức vừa áp dụng để chữa bài tập 5.Hướng dẫn : Dặn dò : Ôn cách tính số đo góc . Về nhà xem lại các bài tập đã chữa *Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 4/3/2013 Ngày dạy:8/3/2013 Tiết 29: Tính số đo về góc I. Mục tiêu: Nắm vững cách tính số đo về góc Vận dụng làm bài tập II.Chuẩn bị Sgk, sách bài tập toán 6 bảng phụ phấn màu III.Nội dung: 1.Ổn định 2. Kiểm tra: Nêu qui tắc nhân chia hai phân số 3.Luyện tập Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - H/s đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Gv hướng dẫn Bài 1: (SGK - 36) Cho tia Oy, Oz nằm Giải: Tia Oz, Oy cùng htuộc nửa măt phẳng => Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz. Tia Om là tia mà tia Oy nằm giữa 2 tia Om và On Bài 2: H/s đọc đề, phân tích và giải. Cho kề bù với . Biết gấp đôi . Vẽ tia phân giác OM của . Tính Theo đầu bài kề bù với => + = 1800 mà = 2 => 2 + = 1800 3 = 1800 = 600 => = 1200. OM là tia Tia OB nằm giữa tia OA, OM => = + = 1200 + 300 = 1500 4.Củng cố : Cho học sinh nhăc lại các kiến thức vừa áp dụng để chữa bài tập 5.Hướng dẫn : Dặn dò : Ôn qui tắc nhân chia phân số . Về nhà xem lại các bài tập đã chữa *Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 10/3/2013 Ngày dạy:12/3/2013 Tiết 30: Các phép tính về phân số I. Mục tiêu: Nắm vững q

File đính kèm:

  • docTu chon toan 6.doc
Giáo án liên quan