A> MỤC TIÊU:
- Ôn tập lại quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước
- Biết tìm giá trị phân số của một số cho trước và ứng dụng vào việc giải các bài toán thực tế.
- Học sinh thực hành trên máy tính cách tìm giá trị phân số của một số cho trước.
B> NỘI DUNG
9 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3016 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn Toán 6 - Học kỳ II - Năm học 2013 - 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 4: ÔN TẬP BA BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ PHÂN SỐ
Ngày soạn: 2.3.2014 Ngày dạy:
Tuần 33 / Tiết 14: TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
A> MỤC TIÊU:
- Ôn tập lại quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước
- Biết tìm giá trị phân số của một số cho trước và ứng dụng vào việc giải các bài toán thực tế.
- Học sinh thực hành trên máy tính cách tìm giá trị phân số của một số cho trước.
B> NỘI DUNG
Bài 1: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Áp dụng: Tìm của 14
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Bài 1.Tìm
a) của 40 b) của 48000 đồng
c) 4 của kg d) 25% của 1000 kg
- Nói cách làm?
- HS nói cánh làm, HS khác bổ sung.
- GV nhận xét và gọi 2 HS lên bảng trình bày
- 2HS lên bảng làm, các hs khác làm vào vở.
- Nhận xét?
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV bổ sung và chiếu bài của một số HS khác.
- HS bổ sung nếu cần.
Bài 2.
Trên đĩa có 24 quả táo.Hạnh ăn 25% số táo. Sau đó Hoàng ăn số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn mấy quả táo?
- HS nêu cách làm?
- HS nói cánh làm, HS khác bổ sung.
- GV nhận xét và gọi 1 HS lên bảng trình bày
- 1HS lên bảng làm, các hs khác làm vào vở.
- Nhận xét?
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV bổ sung và chiếu bài của một số HS khác.
- HS bổ sung nếu cần.
Bài 3.
Một quả cam nặng 300 g. Hỏi quả cam nặng bao nhiêu?
- HS nêu cách làm?
- HS nói cánh làm, HS khác bổ sung.
- GV nhận xét và gọi 1 HS lên bảng trình bày
- 1HS lên bảng làm, các hs khác làm vào vở.
- Nhận xét?
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV bổ sung và chiếu bài của một số HS khác.
- HS bổ sung nếu cần.
Bài 1.
a) của 40 là .40 = = 16
b) của 48000 đồng là
.48000 = = 40000
c) 4 của kg là 4 .= .=1,8kg
d) 25% của 1000 kg là:
25% .1000 = .1000 = 250 kg
Đáp số: 250 (g)
Bài 2.
Hạnh ăn được số quả táo trên đĩa là:
25%. 24 = .24 = .24 = 6 (quả)
Số táo còn lại là:
24 – 6 = 18 (quả)
Hoàng ăn số quả táo còn lại là:
. 18 = = 8 (quả)
Trên đĩa còn số quả táo là:
18 – 8 = 10 (quả)
ĐS: 10 (quả)
Bài 3.
quả cam nặng là:
.300 = = 225 (g)
ĐS: 225 (g)
Củng cố:
Nhắc lại các bước giải bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Những lưu ý khi phân tích bài toán để khai thác bài toán thuộc loại toán nào, từ đó tìm hướng giải đúng.
Rút kinh nghiệm
**************************************************************
Chủ đề 4: ÔN TẬP BA BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ PHÂN SỐ
Tuần 34 / Tiết 15: TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA NÓ
Ngày soạn: Ngày soạn:
A> MỤC TIÊU
- HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phan số của nó
- Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó, ứng dụng vào việc giải các bài toán thực tế.
- Học sinh thực hành trên máy tính cách tìm giá trị phân số của một số cho trước.
B> NỘI DUNG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Nêu cách tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Bài tập
Bài 1: 1/ Một lớp học có số HS nữ bằng số HS nam. Nếu 10 HS nam chưa vào lớp thì số HS nữ gấp 7 lần số HS nam. Tìm số HS nam và nữ của lớp đó.
2/ Trong giờ ra chơi số HS ở ngoài bằng 1/5 số HS trong lớp. Sau khi 2 học sinh vào lớp thì số số HS ở ngoài bừng 1/7 số HS ở trong lớp. Hỏi lớp có bao nhiêu HS?
Bài 2: 1/ Ba tấm vải có tất cả 542m. Nếu cắt tấm thứ nhất , tấm thứ hai , tấm thứ ba bằng chiều dài của nó thì chiều dài còn lại của ba tấm bằng nhau. Hỏi mỗi tấm vải bao nhiêu mét?
Bài 3: Một người có xoài đem bán. Sau khi án được 2/5 số xoài và 1 trái thì còn lại 50 trái xoài. Hỏi lúc đầu người bán có bao nhiêu trái xoài
Cách 2: Gọi số xoài đem bán có a trái.
Số xoài đã bán là
Số xoài còn lại bằng: (trái)
Bài tập Hướng dẫn:
1/ Số HS nam bằng số HS nữ, nên số HS nam bằng số HS cả lớp.
Khi 10 HS nam chưa vào lớp thì số HS nam bằng số HS nữ tức bằng số HS cả lớp.
Vậy 10 HS biểu thị - = (HS cả lớp)
Nên số HS cả lớp là: 10 : = 40 (HS)
Số HS nam là : 40. = 15 (HS)
Số HS nữ là : 40. = 25 (HS)
2/ Lúc đầu số HS ra ngoài bằng số HS trong lớp, tức số HS ra ngoài bằng số HS trong lớp.
Sau khi 2 em vào lớp thì số HS ở ngoài bằng số HS của lớp. Vậy 2 HS biểu thị
- = (số HS của lớp)
Vậy số HS của lớp là: 2 : = 48 (HS)
Hướng dẫn:
Ngày thứ hai hợp tác xã gặt được:
(diện tích lúa)
Diện tích còn lại sau ngày thứ hai:
(diện tích lúa)
diện tích lúa bằng 30,6 a. Vậy trà lúa sớm hợp tác xã đã gặt là: 30,6: = 91,8 (a)
Hướng dẫn
Cách 1: Số xoài lức đầu chia 5 phần thì đã bắn 2 phần và 1 trái. Như vậy số xoài còn lại là 3 phần bớt 1 trsi tức là: 3 phần bằng 51 trái.
Số xoài đã có là trái
Củng cố:
Nhắc lại các bước giải bài toán tìm một số biết giá trị một phan số của nó.
Những lưu ý khi phân tích bài toán để khai thác bài toán thuộc loại toán nào, từ đó tìm hướng giải đúng.
Rút kinh nghiệm
Chủ đề 4: ÔN TẬP BA BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ PHÂN SỐ
Tuần 35 / Tiết 16: TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ
Ngày soạn: Ngày soạn:
A> MỤC TIÊU
HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
Có kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăn và tỉ lệ xích.
Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói vào việc giải một số bài toán thực tiễn.
B> NỘI DUNG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Nêu cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm của hai số?
Bài tập1/ Một ô tô đi từ A về phía B, một xe máy đi từ B về phía A. Hai xe khởi hành cùng một lúc cho đến khi gặp nhau thì quãng đường ôtô đi được lớn hơn quãng đường của xe máy đi là 50km. Biết 30% quãng đường ô tô đi được bằng 45% quãng đường xe máy đi được. Hỏi quãng đường mỗi xe đi được bằng mấy phần trăm quãng đường AB.
Gv nêu y/c câu hỏi, h/s trả lời sau đó lên bảng trình bày lời giải, cả lớp cùng thực hiện sau đó đối chiếu kq và nhận xét...
Nêu cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm của hai số?, tỈ LỆ XICH
Bài tập1/ 1/ Nhà em có 60 kg gạo đựng trong hai thùng. Nếu lấy 25% số gạo của thùng thứ nhất chuyển sang thùng thứ hai thì số gạo của hai thùng bằng nhau. Hỏi số gạo của mỗi thùng là bao nhiêu kg?
Gv nêu y/c câu hỏi, h/s trả lời sau đó lên bảng trình bày lời giải, cả lớp thực hiện sau đó đối chiếu kq và nhận xét...
Bài 3: Một đội máy cày ngày thứ nhất cày được 50% ánh đồng và thêm 3 ha nữa. Ngày thứ hai cày được 25% phần còn lại của cánh đồng và 9 ha cuối cùng. Hỏi diện tích cánh đồng đó là bao nhiêu ha?
Bài4:
Trên một bản đồ có tỉ lệ xích là 1: 500000. Hãy tìm:
a/ Khoảng cách trên thực tế của hai điểm trên bản đồ cách nhau 125 milimet.
b/ Khoảng cách trên bản đồ của hai thành phố cách nhau 350 km (trên thực tế).
Bài tập Hướng dẫn:
1/ 30% = ; 45% =
quãng đường ôtô đi được bằng quãng đường xe máy đi được.
Suy ra, quãng đường ôtô đi được bằng quãng đường xe máy đi được.
Quãng đường ôtô đi được: 50: (30 – 20) x 30 = 150 (km)
Quãng đường xe máy đi được: 50: (30 – 20) x 20 = 100 (km)
2/ Quãng đường đi từ N đến Thái Bình dài là: 40 – 10 = 30 (km)
Thời gian ôtô du lịch đi quãng đường N đến Thái Bình là: 30 : 60 = (h)
Trong thời gian đó ôtô khách chạy quãng đường NC là: 40.= 20 (km)
Tỉ số vận tốc của xe khách trước và sau khi thay đổi là:
Tỉ số này chính lầ tỉ số quãng đường M đến Thái Bình và M đến C nên:
MTB – MC = MC – MC = MC
Vậy quãng đường MC là: 10 : = 80 (km)
Vì MTS = 1 - = (HTS)
Vậy khoảng cách Hà Nội đến Thái Sơn (HNTS) dài là:
100 : = 100. = 130 (km)
Bài tập Hướng dẫn:
Nếu lấy số gạo thùng thứ nhất làm đơn vị thì số gạo của thùng thứ hai bằng (đơn vị) (do 25% = ) và số gạo của thùng thứ nhất bằng số gạo của thùng thứ hai + số gạo của thùng thứ nhất.
Vậy số gạo của hai thùng là: (đơn vị)
đơn vị bằng 60 kg. Vậy số gạo của thùng thứ nhất là: (kg)
Số gạo của thùng thứ hai là: 60 – 40 = 20 (kg)
Hướng dẫn:
1/ Ngày thứ hai cày được: (ha)
Diện tích cánh đồng đó là: (ha)
2/ Lượng muối chứa trong 50kg nước biển: (kg)
Lượng nước thường cần phải pha vào 50kg nước biển để được hỗn hợp cho 3% muối:
100 – 50 = 50 (kg)
Bài4: Hướng dẫn
a/ Khảng cách trên thực tế của hai điểm là:
125.500000 (mm) = 125500 (m) = 62.5 (km).
b/ Khảng cách giữa hai thành phố trên bản đồ là:
350 km: 500000 = 350000:500000 (m) = 0.7 m
Củng cố:
Nhắc lại các bước giải bài toán tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm của hai số?
Những lưu ý khi phân tích bài toán để khai thác bài toán thuộc loại toán nào, từ đó tìm hướng giải đúng.
Rút kinh nghiệm
Tuần 36 / Tiết 17: ÔN TẬP TỔNG HỢP HỌC KÌ II
KIỂM TRA 15’
Bài 1( 4 điểm). Thực hiện phép tính:
a) b) 3
Bài 2.(3 điểm) số tuổi của Việt cách đây 4 năm là 10 tuổi. Hỏi hiện nay Việt bao nhiêu tuổi.
Bài 3 ( 3 điểm) Cho góc xOy = 100. Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho . Chứng tỏ rằng Oz là tia phân giác của .
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
Môn: Toán 6 - Thời gian làm bài : 90 phút
MỤC TIÊU Chuẩn đánh giá :
+ Kiến thức :
- Biết cộng trừ nhân chia , tính luỹ thừa liên quan phân số dạng đơn giản .
- Biết vận dụng bài toán cơ bản về phân số để giải bài tập liên quan.
- Biết vẽ một góc khi biết số đo , nhận biết tia nằm giữa hai tia để giải toán , nhận biết và chứng minh tia phân giác của một góc
+ Kĩ năng : Biết trình bày cẩn thận , tính toán chính xác khoa học
Biết giải bài toán bằng các phép suy luận đơn giản .
2. Ma trận đề kiểm tra :
Chuẩn đánh giá
Mức độ
Tổng
(Câu - điểm)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng trừ phân số
1
1
1
0,75
1
1
3
2,75
Nhân chia phân số
1
0,75
1
1
2
1,75
Bài toán cơ bản về phân số
1
1,5
1
0,5
1
0,5
3
2,5
Góc - số đo góc – tia phân giác của góc
1
1
1
1
1
1
3
3,0
Tổng (Câu - điểm)
3
3,5
4
3
4
3,5
11
10,0
Đề ra :
Bài 1: (2 điểm) Tính
Bài 2 : (1,5 điểm) Tìm x biết :
Bài 3: (2,5 điểm)
Ba vòi nước cùng chảy vào một cái bể không có nước , nếu chảy riêng để đấy bể thì vòi thứ nhất phải mất 4 giờ , vòi thứ hai mất 3 giờ , vòi thứ ba mất 6 giờ . Hỏi : a) Trong 1 giờ mỗi vòi chảy được bao nhiêu phần bể nước ?
b)Nếu cùng chảy thì trong 1 giờ cả ba vòi chảy được mấy phần bể ?
c)Trong một giờ cả ba vòi cùng chảy có đầy bể hay không ? Vì sao ?
Bài 4: (3,0 điểm)
Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox , vẽ hai tia Oy, Oz sao cho .
Tính số đo ?
Tia Oy có là tia phân giác của góc xOz hay không ? Vì sao ?
Gọi tia Ox’ là tia đối của tia Ox , tính góc yOx’ ?
Bµi 5: (1 điểm)
Chứng minh rằng : A = Với
HƯƠNG DẪN CHẤM
Câu
ý
Nội dung
Điểm
Câu 1
2,0đ
1
0,5
0,5
Câu 2
1,5đ
....
b)
Câu 3
2,5đ
a)
Trong 1 giờ : Vòi thứ nhất chảy được ( bể )
0,5
Vòi thứ hai chảy được ( bể )
0,5
Vòi thứ ba chảy được ( bể )
0,5
b)
Trong 1 giờ , cả ba vòi cùng chảy được :
(bể)
0,5
c)
Vì trong 1 giờ cả ba vòi chỉ chảy được ¾ bể , còn thiếu một lượng nước là 1 – ¾ = ¼ (bể ) , do đó bể không đầy nước
0,5
Câu 4
3,0đ
Vẽ đúng hình :
0,5
a)
Vì Tia Oy n»m gi÷a hai tia Ox vµ Oz
0,5
do ®ã
0,5
b)
Theo câu a) Tia Oy n»m gi÷a hai tia Ox vµ Oz (1)
0,25
Và (2)
0,25
Từ (1)và (2) ta có tia Oy là tia phân giác của góc xOz
0, 5
c)
(Hai góc kề bù )
Suy ra
0,5
Câu 5
1,0đ
Ta có
0,25
0,25
0,25
với (Đpcm)
0,25
File đính kèm:
- GIAO AN TC TOAN 6 HKII CD BA BT CO BAN VE PS TUAN 33 DEN 36.doc