Giáo án Tự chọn Toán 8 - Chủ đề 4 - Bài 1: Ôn tập

Mục tiêu : Qua bài này Học sinh cần:

- Rèn luyện các kĩ năng giải toán đại số trong chương I và II.

 Tiến trình bài dạy :

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 981 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn Toán 8 - Chủ đề 4 - Bài 1: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 17: Chủ đề 4: Bài 1: ÔN TẬP. Mục tiêu : Qua bài này Học sinh cần: Rèn luyện các kĩ năng giải toán đại số trong chương I và II. Tiến trình bài dạy : Hoạt động GV Hoạt động HS & Ghi bảng Hoạt động 1: Đề cương .(8’) Bài 1: Rút gọn các biểu thức sau: a) (x+3) (x-3) –(x-1)(x –4) b) (2x+3)2 +(2x+5 )2 -(2x+3)(2x+5) Bài 2: Tìm x biết a) x2(x-4 ) +12 –3x = 0 b) (x+3 )2 – x2 – 9 = 0 Bài 3:Phân tích các đa thức sau thành nhân tử : a) y3+ 2y2x +x 2y –9y b) 3y – 3x – y2 + 2xy -x2 c) 2x2+x- Bài 4: Tính giá trị các biểu thức sau: a) Với x = 49,75 b) 1002-992+982-972+ … +522 –512 Bài 5: a) Tìm a để đa thức A=2x3-3x2 +x+a chia hết cho đa thức B=x+2 b) Tìm x để đa thức chia hết cho Bài 6: Cho A = a) Rút gọn A b) Tính giá trị của A khi x = c) Với giá trị nào của x thì A = 2x2 – 2x+2 Hoạt động 2: Giải đề cương.(35’) Bài 1: Làm thế nào để rút gọn một biểu thức? Thực hiện phép nhân đa thức, rút gọn các hạng tử đồng dạng Bài 1: Rút gọn các biểu thức sau: a) (x+3) (x-3) –(x-1)(x –4) = x2 – 3x +3x – 3 – (x2 – 4x – x + 4) = x2– 3 – x2 + 5x – 4 = 5x – 7. Bài 2: Rút gọn biểu thức ở vế trái Þ tìm x. Trình bày Bài 2: Tìm x biết b) (x+3 )2 – x2 – 9 = 0 (x+3)3 – (x-3)(x+3) = 0 (x+3) [(x+3) – (x-3)] = 0 (x+3)6 = 0 Þ x+3 = 0 Þ x = -3 Bài 3: Vận dụng phương pháp nào để phân tích? Chú ý câu c) : Tách hạng tử Đáp: Dùng PP nhóm hạng tử. Bài 3: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử : b) 3y – 3x – y2 + 2xy -x2 = (3y – 3x) – (y2 – 2xy +x2) = 3(y – x) – (y – x)2 = (y – x) [3 – (y – x)] = (y – x) (3+x– y) Bài 4: Gợi ý: Nhóm các hạng tử thích hợp, để rút gọn và tính toán. Câu b) Dùng HĐT Trình bày Bài 4: Tính giá trị các biểu thức sau: b) 1002-992+982-972+ … +522 –512 = (1002- 992) + (982- 972) + … + (512- 502) = (100+99) + (98+97)+ … + (51+50) = (100+50)+(99+51)+ … +(76+74) +75 = 150 + 150 + … + 150 + 75 = 150.25 + 75 = 3750 + 75 = 3825 Bài 5: Đa thức A chia hết cho đa thức B khi nào? Nhưng nếu có: A = B.Q + R Vây ta giải bài toán ntn? Câu b) làm tương tự. Đáp: A = B.Q ( Q là một đa thức) R = 0 Thực hiện phép chia đa thức để được A = B.Q + R và cho R bằng 0 Þ tìm a. Bài 5: Tìm a để đa thức A=2x3-3x2 +x+a chia hết cho đa thức B= x+2 Ta có: 2x3-3x2 +x+a = (x+2)(2x2+7x-13) + (a+26) Để A chia hết cho B thì dư a+26 = 0 Þ a = -26. Hoạt động 3: Kết thúc bài học: (2’) +Về nhà :Xem lại các bài tập đã làm. + Làm các bài tập theo đề cương. + Chuẩn bị bài sau: Ôn tập (tt)

File đính kèm:

  • docT17.doc
Giáo án liên quan