A.MỤC TIÊU:
-HS biết vận dụng 4 hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông để giải một số bài toán
-Rèn kỹ năng đọc hiểu hình vẽ , nhận biết ,biến đổi hệ thức áp dụng
- HS có thái độ tích cực tìm hiểu và nỗ lực làm bài tập khó .
B. CHUẨN BỊ
Thầy: Soạn bài
HS : Ôn tập các hệ thức đã học.
C.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại
D . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I.ổn định tổ chức lớp .
II.Bài cũ
III. Bài mới
12 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 925 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn Toán 9 từ tiết 9 đến tiết 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :8/10/2008
Ngày day : 9/10/2008
Tiết :9-10
Vận dụng một số hệ thức giữa cạnh và đường cao
trong tam giác vuông để giải toán
A.Mục tiêu :
-HS biết vận dụng 4 hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông để giải một số bài toán
-Rèn kỹ năng đọc hiểu hình vẽ , nhận biết ,biến đổi hệ thức áp dụng
- HS có thái độ tích cực tìm hiểu và nỗ lực làm bài tập khó .
B. Chuẩn bị
Thầy : Soạn bài
HS : Ôn tập các hệ thức đã học.
C.Phương pháp : Đàm thoại
D . Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức lớp .
II.Bài cũ
III. Bài mới
HĐ của thầy
HĐ của trò
GV yêu cầu HS lên bảng viết các hệ thức đã học ứng với hình vẽ
II.Bài tập:
Tìm x ,y trong các tam giác vuông ở hình vẽ
GV hướng dẫn
HS lên bảng giải
1
GV yêu cầu HS nêu các hệ thức áp dụng trong bài.
Gv Gợi ý để học sinh áp dụng linh hoạt các công thức
1. AB2 = BC. BH
AC2 = BC.CH
2. AH2 = BH.CH
3. AB.AC = BC.AH
4.
Đại diện 4 nhóm trình bày bảng
a,
b,
c,
d,
Tiết : 10
Tìm x ,y trong các tam giác vuông ở hình vẽ
HS làm việc theo nhóm:
Dãy1: Làm ý a ,b
Dãy2: Làm ý c,d
GV yêu cầu HS nêu các hệ thức áp dụng trong bài.
? Còn có cách tính khác không?
a,
b,
c,Trong tam giác vuông , trung tuyến thuộc cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
=> x =5
d,
IV. Củng cố
GV yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức áp dụng trong các bài tập
Chú ý : Có nhiều cách để tính một đoạn thẳng
Trình tự tính cũng có nhiều cách, cần phân tích kỹ đề bài tìm cách tính ngắn gọn , đơn giản nhất .
V. Hướng dẫn về nhà
Xem lại các bài tập đã làm.
Bài 5,6,7,9,10 (90+91 SBT)
---------------------o0o-----------------------
Ngày soạn :15/10/2008
Ngày day : 16/10/2008
Tiết :11-12
Vận dụng một số hệ thức giữa cạnh và đường cao
trong tam giác vuông để giải toán (tiếp)
A.Mục tiêu :
-HS biết vận dụng 4 hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông để giải một số bài toán
-Rèn kỹ năng đọc hiểu hình vẽ , nhận biết ,biến đổi hệ thức áp dụng
- HS có thái độ tích cực tìm hiểu và nỗ lực làm bài tập khó .
B. Chuẩn bị
Thầy : Soạn bài
HS : Ôn tập các hệ thức đã học.
C.Phương pháp : Đàm thoại
D . Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức lớp .
II.Bài cũ
III. Bài mới
HĐ của thầy
HĐ của trò
Bài 1:
Cho tam giác vuông với các cạnh góc vuông có độ dài 5 và 7, kẻ đường cao ứng với cạnh huyền . Hãy tính đường cao này và các đoạn thẳng mà nó chia ra trên cạnh huyền .
? Trình tự giải bài tập ?
Tính BC=>AH =>BH=>CH
Từng hs đứng tại chỗ nêu cách tính
?Tính BC , AH
Có thể tính AH theo hệ thức nào ?
? Còn cách nào tính AH?
? Tính BH, CH.
Bài 2:
Đường cao của tam giác vuông chia cạnh huyền thành hai đoạn thẳng có độ dài là 3 và 4 . Hãy tính các cạnh góc vuông của tam giác vuông
Gv yêu cầu hs vẽ hình , ghi GT,KL
Bài 3:
Cho tam giác ABCvuông tại A, biết , đường cao AH= 30 cm . Tính HB, HC
Gv hướng dẫn HS tính CH
GV yêu cầu hs tính CH
Bài giải:
(Khó )
=> CH= BC- BH =
Bài 3
Ta có
Mặt khác: BH.CH=AH2
=>
Tiết
Tìm các đoạn thẳng còn lại trong hình vẽ biết:
a, AB=6 cm, AC =8 cm
b, AB= 3 cm, BC= 5 cm
? Trình tự giải bài tập a ?
? Còn cách nào tính AH?
? Cách khác để tính BH?
? Cách khác để tính CH?
a,
b,
TH1:Tính BC(AC) =>AH=>BH=>CH.
C2:
C2:
C3:
C1, C2, C3 như cách tính BH (có 4 cách)
TH2: AH=>BH=>CH=>BC
TH3: AH=>BC =>BH=>CH
TH4:BC=>BH=>CH=>AH
3. Củng cố
GV yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức áp dụng trong các bài tập
Chú ý : Có nhiều cách để tính một đoạn thẳng
Trình tự tính cũng có nhiều cách, cần phân tích kỹ đề bài tìm cách tính ngắn gọn , đơn giản nhất .
4 . Hướng dẫn
Xem lại các bài tập đã làm.
Ôn các hệ thức giữa góc và cạnh trong tam giác.
----------------------o0o-----------------------------
Ngày soạn :29/10/2008
Ngày day : 30/10/2008
Tiết : 15-16 ứng dụng các tỉ số lượng giác của góc nhọn
trong giải toán và trong thực tế
A.Mục tiêu :
-HS biết nắm vững định nghĩa , tính chất của 4 tỉ số lượng giác trong tam giác vuông , vận dụng để giải một số bài toán về so sánh các TSLG
-Rèn kỹ năng tính tỉ số lượng giác , sử dụng máy tính bỏ túi để tìm số đo góc và tìm TSLG của 1 góc cho trước
- HS có thái độ tích cực , cẩn thận trong tính toán , sử dụng máy tính .
B. Chuẩn bị
HS : Ôn tập các định nghĩa , hệ thức đã học .
C.Phương pháp : Đàm thoại
D . Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức lớp .
II.Bài cũ
III. Bài mới
HĐ của thầy
HĐ của trò
I. Lý thuyết
1. Định nghĩa các tỉ số lượng giác
Bài 1: Cho hình vẽ . Tính các TSLG của góc M từ đó suy ra các TSLG của góc N
? cách suy ra các TSLG của góc N?
Bài 2 : So sánh (không dùng bảng số và MT )
a, sin 200 và sin 750
cos 400 và cos 700
tg 50018' và tg 630
cotg 140 và cotg35012'
b, sin 380 và cos 380
tg 270 và cotg 270
GV hướng dẫn HS làm câu c, d
c, +tg 280 và sin 280
Bg: tg 280 =
có : > sin 280( vì cos 280< 1)
=> tg 280 > sin 280
+cotg 420 và cos 42
d, + cotg 730 và sin 170
cotg 730= tg 170=
Có : > sin 170(vì cos 170< 1)
cotg 730 > sin 170\
tg 320 và cos 580
Gv hướng dẫn HS trình bày theo mẫu
HS phát biểu các định nghĩa
viết các công thức dưới dạng ngắn gọn:
2. Cho
3.Khi góc tăng từ 00 đến 900 thì :
sin , tg tăng
cos , cotggiảm
4. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
Bài 1.
- Sử dụng tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
HS nêu cách xác định:
a, sin 200 < sin 750(vì 200 < 750)
cos 400 > cos 700 (vì 400 < 700)
tg 50018' < tg 630 (vì 50018' < 630)
cotg 140 > cotg35012'(vì 140' < 35012')
b,Đổi về cùng 1 loại TSLG
sin 380 và cos 380
=> sin 380 và sin 520
có : sin 380 < sin 520(380<520)
=> sin 380 < cos 380
Tương tự ta có : tg 270 < cotg 270
HS tự trình bày phần còn lại:
Kết quả : cotg 420 > cos 42 0
HS tự trình bày phần còn lại:
Kết quả : tg 320 > cos 58 0
Bài 1: Tìm x,y trong hình vẽ
Cách tìm hệ thức áp dụng trongcâu a?
GV chú ý cho hs xác định rõ hệ thức áp dụng trong tam giác vuông nào
Bài 2 : Cho hình vẽ . Tính BC , khoảng cách từ B đến AD
Gợi ý : Kẻ thêm đường vuông góc để tạo ra tam giác vuông tính cạnh BC
AB= BC . Sin C = BC . cos B
AB= AC . tg C =AC .cotg B
a, x= 63 . cotg 470 58,769
b,16 = x . cos 380
=> x =
c, x= 8. sin 300 4
x= y. cos 500
=> y =
d, x= 7. sin400 4,5
y= x. cotg 600 4,5 .cotg 600=2,598
+Kẻ AHBC tại H
ABC có AB=AC(gt)
=> HB=HC và góc HAC= 340:2 = 170
có BC = 2.HC = 2 .AC. sin 1702.8.sin170=4,678
+Kẻ BKAD
BK= AB. sin 760= 8. sin 7607,762
3. Củng cố
GV yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức áp dụng trong các bài tập
Chú ý : cần xác định rõ tam gíc vuông chứa cạnh cần tính
4 . Hướng dẫn
Xem lại các bài tập đã làm.
Ôn các hệ thức giữa góc và cạnh trong tam giácvuông, cách giải tam giác vuông.
Bài 60,62 SBT
Ngày soạn : 5/11/2008
Ngày day : 6/11/2008
Tiết : 17-18
ứng dụng các tỉ số lượng giác của góc nhọn
trong giải toán và trong thực tế (tiếp)
A.Mục tiêu :
-HS biết nắm vững định nghĩa 4 tỉ số lượng giác trong tam giác vuông , các hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác , vận dụng để giải tam giác vuông.
-Rèn kỹ năng sử dụng tỉ số lượng giác , hệ thức giữa góc và cạnh trong tam giác vuông để tìm góc và cạnh trong tam giác vuông.Kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi để tìm TSLG , góc nhọn
- HS có thái độ tích cực , cẩn thận trong tính toán , tìm nhiều cách giải 1 bài toán .
B. Chuẩn bị
HS : Ôn tập các định nghĩa , hệ thức đã học .
C.Phương pháp : Đàm thoại
D . Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức lớp .
II.Bài cũ
III. Bài mới
HĐ của thầy và trò
Nội dung
I. Lý thuyết
1. Giải tam giác vuông: Tìm các góc ,các cạnh còn lại của tam giác vuông khi biết 2 cạnh hoặc 1 cạnh và 1 góc nhọn
2.Cách tính :
a. Tính góc: Tỉ số lượng giác.
Sử dụng t/c hai góc nhọn phụ nhau
b. Tính cạnh : Hệ thức giữa góc - cạnh
Định lý Py- ta - go
II.Bài tập:
Giải tam giác ABC vuông tại A biết:
a, b = 10 cm, = 300
? Có thể tính ngay được yếu tố nào ?
? Tìm hệ thức liên hệ giữa AC,AB và góc C để tính cạnh AB => BC ?
? Còn cách nào khác để tính cạnh BC ?
Gợi ý : Sử dụng t/c đặc biệt của góc 300 trong tam giác vuông .
b, a = 20 cm ,
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài.
Thu bài giải của một các nhóm, chọn 2 nhóm có 2 cách làm lên bảng trình bày .
c, c = 21 cm, b = 18 cm
? Nên tính ngay yếu tố nào ?
? Tính góc B bằng kiến thức gì ?
? Cách tìm hệ thức áp dụng ?
GV chú ý cho hs xác định rõ hệ thức áp dụng trong tam giác vuông
AB = AC . tg C = 10.tg 300 5,774 cm
có : AC = BC . cos C
=> BC =
Ta có
Hs thảo luận nhóm làm phần b
Đại diện 2 nhóm trình bày bảng
C1: AC= BC .sin B = 20 . sin 450 14,142 cm
AB = BC . cos B = 20 .cos 450 14,142 cm
C2 : vuông cân tại A
=> AB = AC= BC .sin B = 20 . sin 450
14,142 cm
AB: cạnh góc vuông
AC :cạnh góc vuông kia
=> Tính được tg B hoặc cotg B
Ta có tg B =
=>
Tiết 18
Bài 1: Một cái thang dài 6,7 m tựa vào tường làm thành góc 630 với mặt đất . Hỏi chiều cao của thang đạt được so với mặt đất ?
GV hướng dẫn HS vẽ hình theo diễn đạt của bài toán :
Yêu cầu HS độc lập tính AH.
GV gọc vài hs đọc kết quả
Bài 2:
Một cột cờ cao 3,5 m có bóng trên mặt đất dài 4,8 m . Hỏi góc giữa tia sáng mặt trời và bóng cột cờ là bao nhiêu?
GV yêu cầu hs tự vẽ hình, điền các số liệu lên hình
Bài 3:
Từ đỉnh của một toà nhà cao 60 m , người ta nhìn thấy một chiếc ô tô đang đỗ dưới một góc 280 so với đường nằm ngang.Hỏi chiếc ô tô đang đỗ cách toà nhà đó bao nhiêu mét ?
GV yêu cầu hs vẽ hình mô tả :
AB: Chiều cao toà nhà
CB: K/c từ ô tô đến toà nhà
? Xác định cách tính BC?
Mặt đất : Đường thẳng BH
Tường : Đường thẳng AH
Thang : đoạn thẳng AB
Góc của thang và mặt đất : góc B
AH: cạnh góc vuông
6,7 : cạnh huyền
630 : góc đối của cạnh AH
=> AH= AB. sin B = 6,7 .sin 630 6 m
Vậy chiều cao đạt được của thang là 6 m.
HS vẽ hình :
AB: chiều cao cột cờ
BC : Bóng của cột cờ
: Góc tạo bởi tia nắng và bóng cột cờ
1 HS lên bảng tính góc C:
Vậy góc giữa tia sáng mặt trời và bóng cột cờ là 3606'
Bài 3
HS : Tính góc C => BC
Ta có = 280 ( hai góc so le trong)
BC = AB . cotg = 60 . cotg 280 112,844 m
Vậy chiếc ô tô đang đỗ cách toà nhà 112,844 m
3. Củng cố
GV yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức áp dụng trong các bài tập
Chú ý : cần xác định rõ sự tương ứng giữa khái niệm trong thực tế và yếu tố trong hình học
4 . Hướng dẫn
Xem lại các bài tập đã làm.
Ôn các hệ thức giữa góc và cạnh trong tam giácvuông, cách giải tam giác vuông.
File đính kèm:
- tu chon 9.doc