I - Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Chọn được hệ quy chiếu thích hợp để mô tả và khảo sát một chuyển động.
- Hiểu và phát biểu đúng được định nghĩa, viết đúng được các biểu thức: quãng đường đi; độ dời; tốc độ trung bình; vận tốc trung bình; tốc độ của chuyển động thẳng đều, vận tốc của chuyển động thẳng đều.
- Viết được phương trình chuyển động và công thức đường đi trong chuyển động thẳng đều.
2) Kỹ năng:
- Nêu được đặc điểm của đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều và thu thập các thông tin trên đồ thị cũng như vẽ đồ thị.
- Giải được các bài toán hai vật chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng cùng chiều hay ngược chiều; đổi mốc thời gian bằng cách lập phương trình chuyển động và cách vẽ đồ thị.
3) Thái độ, tác phong:
- Rèn luyện cho học sinh đức tính kiên trì nhẫn nại trong việc độc lập tư duy và vận dụng kiến thức vào tư duy kỹ năng phân tích, so sánh, liên hệ khi giải bài tập.
II - Chuẩn bị:
1) Giáo viên: Các bài tập tự luận và trắc nghiệm gồm dạng định tính và định lượng.
2) Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học ở bài 1 và bài 2.
III - Tiến trình dạy học:
70 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 794 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tự chọn Vật lí 10 - Chủ đề I: Chuyển động thẳng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày 28 tháng 08 năm 2008
Phần I – Cơ học
Chương I - động học chất điểm
Chủ đề I – Chuyển động thẳng
Tiết 1: bài tập Chuyển động thẳng đều
I - Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Chọn được hệ quy chiếu thích hợp để mô tả và khảo sát một chuyển động.
- Hiểu và phát biểu đúng được định nghĩa, viết đúng được các biểu thức: quãng đường đi; độ dời; tốc độ trung bình; vận tốc trung bình; tốc độ của chuyển động thẳng đều, vận tốc của chuyển động thẳng đều.
- Viết được phương trình chuyển động và công thức đường đi trong chuyển động thẳng đều.
2) Kỹ năng:
- Nêu được đặc điểm của đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều và thu thập các thông tin trên đồ thị cũng như vẽ đồ thị.
- Giải được các bài toán hai vật chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng cùng chiều hay ngược chiều; đổi mốc thời gian bằng cách lập phương trình chuyển động và cách vẽ đồ thị.
3) Thái độ, tác phong:
- Rèn luyện cho học sinh đức tính kiên trì nhẫn nại trong việc độc lập tư duy và vận dụng kiến thức vào tư duy kỹ năng phân tích, so sánh, liên hệ khi giải bài tập.
II - Chuẩn bị:
Giáo viên: Các bài tập tự luận và trắc nghiệm gồm dạng định tính và định lượng.
Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học ở bài 1 và bài 2.
III - Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức đã học (15 phút)
Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức đã học ?
CH1.1: Nêu cách xác định vị trí của một chất điểm trong chuyển động thẳng?
CH1.2 : Nêu cách xác định thời gian trong chuyển động ? Phân biệt thời điểm và thời gian.
CH1.3: Khi muốn xác định vị trí của một chất điểm ở một thời điểm và khoảng thời gian mà chất điểm chuyển động ta cần làm gì ?
CH1.4: Trình bày khái niệm quãng đường đi và độ dời của chất điểm?
Phân biệt giữa quãng đường đi và độ dời của chất điểm ? Đơn vị.
CH1.5: Tốc độ trung bình của chất điểm chuyển động là gì? Tại sao chỉ có thể nói tốc độ trung bình trên một quãng đường đi nhất định? Phân biệt tốc độ trung bình và vận tốc trung bình?
CH 1.6: Trong chuyển động thẳng đều thì yếu tố đại lượng chuyển động nào không đổi ? Viết công thức tính quãng đường đi và dạng phương trình chuyển động của chất điểm chuyển động thẳng đều ?
- GV nhấn mạnh và lí giải để HS hiểu rõ kiến thức trọng tâm.
HS: Xem lại kiến thức đã học trả lời câu hỏi củng cố của GV ?
CH1.1: - Chọn một vật làm mốc và gắn trên vật mốc đó hệ toạ độ.
- Chọn trục toạ độ x’x trùng với quỹ đạo, gốc toạ độ O và chiều dương của trục theo quy ước .
- Khi chất điểm ở M, vị trí của chất điểm xác định bởi toạ độ
xM = ( xM >0 nếu M nằm phần (+) trục, xM < 0 nếu nằm phần (-) trục).
CH1.2: - Chọn gốc thời gian t0: Lúc bắt đầu tính thời gian chuyển động và đồng hồ đếm thời gian.
- Phân biệt thời điểm: thời gian ở một lúc nào đó kể từ mốc tg còn thời gian là khoảng thời gian được tính từ thời điểm đầu t0 đến thời điểm cuối t.
CH1.3: Đó là xác định vị trí và thời gian của chuyển động ta cần chọn Hệ quy chiếu và biễu diễn sự phụ thuộc đó bằng phương trình chuyển động.
CH1.4: xem lại định nghĩa.
CH1.5: xem lại định nghĩa. Vì tốc độ trung bình trên quãng đường khác nhau là khác nhau.
Tốc độ trung bình cho biết nhanh chậm chuyển động trên quãng đường s còn vận tốc trung bình cho biết phương chiều và múc độ nhanh chậm của của chuyển động.
CH1.6: Phương chuyển động và tốc độ trung bình không đổi và bằng v. Nếu chuyển động theo một chiều thì vận tốc không đổi.
I - Kiến thức cần nhớ:
1- Định nghĩa chuyển động cơ: là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.
2- Chất điểm: Là một điểm có khối lượng bằng vật khi kích thướng của nó rất nhỏ so với độ dài quỹ đạo chuyển động.
3 - Quỹ đạo: là đường vạch ra trong không gian bởi tập hợp các vị trí của chất điểm.
4 - Hệ quy chiếu: cho phép ta xác định vị trí và thời gian của chất điểm chuyển động bao gồm:
+ Vật làm mốc + Hệ trục toạ độ gắn với vật mốc tại O
+ Mốc thời gian t0(lúc bắt đầu cđ) + đồng hồ đo tg.
5 - Phương trình chuyển động: Biễu diễn sự phụ thuộc vị trí của chất điểm vào thời điểm t.
Cho biết vị trí của vật có toạ độ x ở thời điểm t và ngược lại.
6 - Quãng đường đi và độ dời:
a) Quãng đường đi: là độ dài quỹ đạo chuyển động của vật, ký hiệu là s , s > 0.
b) Độ dời : là véc tơ nối vị trí đầu M1 và vị trí cuối M2 của chất điểm, cho biết sự thay đổi vị trí của vật . Giá trị đại số gọi là độ dời : CĐ thẳng thì : Độ dời = x2 – x1
và chuyển động theo chiều +: = s
7 - Tốc độ trung bình và Vận tốc trung bình :
-Tốc độ trung bình: vtb = là độ lớn của vận tốc trung bình, chỉ cho biết sự nhanh chậm của cđ.
- Vận tốc trung bình: =, cho biết phương chiều sự nhanh chậm của thay đổi vị trí cđ.
Hoạt động 2 : Vận dụng vào giải quyết các bài tập đơn giản theo phân loại.(27 phút)
- Gv thông báo loại bài tập và yêu cầu học sinh cần đọc lại phần kiến thức huy động cho loại bài tập và những lưu ý.
- GV nêu những gợi ý và định hướng về phương pháp chung cho giải loại bài tập này.
- GV yêu cầu HS giải bài tập ví dụ:
Ví dụ 1: Một xe đạp đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v1 = 12 km/h và nửa đoạn đường sau với tốc độ trung bình v2 = 20 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường.
- Hướng dẫn phân tích đề :
+ Đề bài đã cho đại lượng nào ? Dữ kiện nào đã cho biết ?
+ Mối liên hệ của các đại lượng trong dữ kiện thông qua kiến thức nào đã học, yêu cầu học sinh cho biết công thức đó.
+ Có s và tốc độ v1, v2 ta cần tìm đại lượng nào ?
+ Xác lập liên hệ các đại lượng đã cho bằng phương trình hoặc đẳng thức ?
- GV nhấn mạnh vướng mắc khi giải quyết ví dụ này : Do đề bài để chưa cho biết cụ thể đại lượng s nhưng ta có thể tìm hướng loại bỏ ẩn s bằng công thức tốc độ trung bình( lập tỉ số rút hết về s được biểu thức tinh v tb không phụ thuộc s).
- GV phát triển bài toán : có thể là ẩn rút gọn ở biểu thức là t hoặc v...Do đó ta cần đưa đại lượng cần tìm như s, t... đưa về ẩn chung để rút gọn.
- GV thông báo : Bài tập loại 2 và hướng dẫn yêu cầu phương pháp chung.
- Yêu cầu HS cho biết phương trình chuyển động là gì ? Muốn thành lập ptcđ ta cần phải làm qua những bước nào ? Khi nào thì hai vật gặp nhau ?
- Giải quyết các bài tập SGK CB tương tự làm ví dụ.
- GV hướng dẫn gợi ý giải bài tập.
- GV thông báo loại bài tập thứ 3 và nhắc lại phần kiến thức cần huy động để giải bài tập ở loại này.
- Hướng dẫn giải theo phương pháp chung.
- Lấy ví dụ để giải thích cách giải bài tập laọi này.
- Yêu cầu HS vận dụng giải bài tập tương tự theo ví dụ sau:
Ví dụ:
O
5
4
2
2.5
1
4
-2
X(cm)
T(s)
1) Hãy mô tả chuyển động của chất điểm bằng các phương
trình chuyển động.
2) Tính vận tốc và tốc độ của chất điểm trong các khoảng thời gian sau : 0 -1s ;
0- 4s ; 0 – 5s
- Ghi nhớ phương pháp chung và kiến thức cần huy động.
- Ghi đề bài ví dụ.
- Đọc kỹ đầu bài ví dụ và tóm tắt đề bài.
- Tìm hiểu các đại lượng đã cho s, t
- Lập mối liên hệ giữa quãng đường đi và thời gian thông qua công thức tính tốc độ trung bình.
HS: Tiếp thu ghi nhớ, xem lại kiến thức đã học trả lời câu hỏi của GV.
Qua 3 bước:
+ Chọn hệ quy chiếu.
+ Xác định các đại lượng ban đầu ở thời điểm t0.
+ Viết ptcđ dạng x = x0 + s
Khi hai vật cùng toạ độ: x1 = x2.
HS: Ghi nhớ và nhắc lại kiến thức đã học để huy động làm bài tập ở loại này.
- Ghi nhớ tiếp thu phương pháp.
- Đọc đề ví dụ và vận dụng phương pháp và theo gợi ý để giải bài tập.
- Cá nhân giải quyết bài tập ví dụ theo hướng dẫn của GV
II - Vận dụng:
Loại 1: Tính tốc độ trung bình, vận tốc, thời gian trong chuyển động thẳng đều.
Phương pháp: Dựa vào dữ kiện biễu diễn các đại lượng vận tốc v, vị trí của chất điểm chuyển động thẳng đều tương ứng trên quỹ đạo.
- Kết hợp hình vẽ và tính chất chuyển động tìm mối liên hệ giữa đại lượng chưa biết và đại lượng đã cho.
- Tốc độ trung bình:
vtb =
- áp dụng công thức tính quãng đường đi trong chuyển động thẳng đều:
s = v. = v( t –t0)
*Chú ý: v > 0 ; là thời gian chuyển động thẳng đều kể từ lúc bắt đầu CĐ t0. Nếu t0= 0 thì = t công thức là:
s = v.t
- Nếu vật chuyển động cùng trên một quỹ đạo có nhiều giai đoạn chuyển động với các vận tốc khác nhau thì cũng chọn mốc thời gian tương ứng cho từng giai đoạn đó.
Ví dụ 1:
Đã cho:
V1 = 12Km/h
V2 = 20km/h
s1 = s2 = s/2.
Tìm: tb = ?
Hướng dẫn giải: Ta có:s = s1+s2 = s
T1, t2 = ? t = t1 + t2
= ?
BT tương tự: 2.17 tr11.SBTCB; 2.18 tr11.SBTCB
Loại 2 : Viết phương trình chuyển động thẳng đều. Tìm thời điểm, toạ độ hai chất điểm gặp nhau.
Phương pháp:
Bài toán thuận: cho v, x0, t0.
+ Chọn hệ quy chiếu : x1= x01 + v1( t – t01)
+ Viết phương trình CĐTĐ : x2 = x02 + v2(t – t02)
+ Tại thời điểm 2 chất điểm
gặp nhau : = x2 t = ?
* Chú ý: Chọn mốc thời gian cho từng vật hoặc từng giai đoạn chuyển động của vật.
Ví dụ 1: BT 9 CB tr15.
Ví dụ 2: BT 10 SGK CB tr15.
Loại 3: Đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều.
Phương pháp:
- Dựa vào đồ thị đã cho xác định
+ Mốc thời gian t0
+ Vị trí toạ độ đầu là điểm có I0(t0, x0)
+ Vận tốc của chất điểm:
v =
Với toạ độ I( t1, x1); II(t2, x2).
+ Đặc điểm của đồ thị trong cđtđ.
- Từ thông tin thu được lập phương trình chuyển động
Hoạt đông 3: Tổng kết và hướng dẫn về nhà. (3 phút)
GV nhấn mạnh những khó khăn và khuyết điểm những lưu ý khi giải quyết bài tập.
Gợi ý hướng dẫn mở rộng phát triển bài toán vật lí và giải các bài tập về nhà.
Làm các bài tập tương tự về nhà.
- Ghi nhớ rút kinh nghiệm.
- Ghi bài tập về nhà.
- Tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
IV - Rút kinh nghiệm:
Soạn ngày 11 tháng 09 năm 2008
TIEÁT 2. OÂN LUYEÄN VEÀ CHUYEÅN ẹOÄNG THAÚNG ẹEÀU.
I. Muùc tieõu.
- OÂn laùi caực kieỏn thửực veà CẹTẹ
- AÙp duùng ủửụùc caực coõng thửực CẹTẹ ủeồ giaỷi caực baứi toaựn lieõn quan.
- Bieỏt veừ ủoà Cẹ vaứ bieỏt khai thaực ủoà thũ.
II. Chuaồn bũ.
Giaựo vieõn: Chuaồn bũ moọt soỏ baứi taọp lieõn quan.
Hoùc sinh: Xem laùi caực coõng thửực cuỷa CẹTẹ
III. Kieỏn thửực caàn nhụự
1. Caực phửụng trỡnh cuỷa chuyeồn ủoọng thaỳng ủeàu.
x0 x
x’ O M0(t0) M(t) x
Vaọn toỏc v = const
ẹửụứng ủi s = v(t – t0)
t0: Thụứi ủieồm ban ủaàu (luực vaọt ụỷ M0) ; t : Thụứi ủieồm luực sau ( Luực vaọt ụỷ M)
Neỏu choùn goỏc thụứi gian taùi thụứi ủieồm t0 thỡ s = vt
Toaù ủoọ x = x0 + v(t – t0)
x, x0 : Toaù ủoọ cuỷa vaọt taùi M0, M.
Neỏu choùn goỏc thụứi gian taùi ủieồm t0 thỡ x = x0 + vt
Chuự yự:
Neỏu choùn ủieàu kieọn ban ủaàu sao cho x0 = 0 , t0 = 0 thỡ x = s = vt
Neỏu choùn chieàu dửụng laứ chieàu Cẹ thỡ v > 0, neỏu choùn chieàu dửụng ngửụùc chieàu Cẹ thỡ v < 0
2. ẹoà thũ cuỷa chuyeồn ủoọng
x
x0 v < 0
0 t0 t
ẹoà thũ toaù ủoọ theo thụứi gian laứ moọt nửừa ủửụứng thaỳng, coự ủoọ doỏc ( heọ soỏ goỏc ) laứ v, ủửụùc giụựi haùn bụỷi ủieồm coự toaù ủoọ (t0; x0)
x
v > 0
x0
0 t0 t
s = v(t – t0)
v
v
0 t0 t t
ẹoà thũ vaọn toỏc theo thụứi gian laứ moọt nửừa ủửụứng thaỳng song
song vụựi truùc thụứi gian, ủửụùc giụựi haùn bụỷi ủieồm.
IV. Tieỏn trỡnh daùy – hoùc.
Hoaùt ủoọng 1. (10 phuựt)Kieồm tra baứi cuừ.
Hoaùt ủoọng cuỷa hoùc sinh
Trụù giuựp cuỷa giaựo vieõn
Nhụự laùi caực khaựi nieọm vaứ caực coõng thửực cuỷaCẹTẹ
ẹaởt caực caõu hoỷi ch HS. Cho hoùc sinh laỏy vd
Hoaùt ủoọng 2. (15 phuựt) Giaỷi caực baứi taọp traộc nghieọm sau
Baứi 1. Phửụng trỡnh chuyeồn ủoọng cuỷa moọt chaỏt ủieồm doùc theo truùc Ox coự daùng
x = 5t – 12 ( x ủo baống kiloõmeựt, t laứ thụứi gian chuyeồn ủoọng cuỷa chaỏt ủieồm ủo baống giụứ )
Quaừng ủửụứng chaỏt ủieồm ủi ủửụùc sau 2h chuyeồn ủoọng laứ
A. -2km. B. 2km. C. – 10km. D. 10km.
Baứi 2. Phửụng trỡnh chuyeồn ủoọng cuỷa moọt chaỏt ủieồm doùc theo truùc Ox coự daùng
x = 5t + 12 ( x ủo baống kiloõmeựt , t laứ thụứi gian chuyeồn ủoọng cuỷa chaỏt ủieồm ủo baống giụứ)
Chaỏt ủieồm ủoự suaỏt phaựt tửứ ủieồm naứo vaứ chuyeồn ủoọng vụựi vaọn toỏc baống bao nhieõu?
A. Tửứ ủieồm O, vụựi vaọn toỏc 5km/h. B. Tửứ ủieồm O, vụựi vaọn toỏc 12km/h.
B. Tửứ ủieồm M caựch O laứ5km, vụựi vaọn toỏc 5km/h. D. Tửứ ủieồm M caựch O 12km, vụựi vaọn toỏc 5km/h
Hoaùt ủoọng cuỷa hoùc sinh
Trụù giuựp cuỷa giaựo vieõn
Thaỷo luaọn nhoựm ủeồ giaỷi baứi 1, 2.
Xaực ủũnh x0, v
HD phửụng trỡnh chuyeồn ủoọng coự daùng:
x = x0 + vt ; s = vt = x – x0
Nhaõn xeựt baứi laứm cuỷa HS
Hoaùt ủoọng 2. (15 phuựt) Giaỷi baứi taọp
Baứi 3. Luực 7h taùi hai ủieồm A vaứ B caựch nhau 200km coự hai oõtoõ chaùy ngửụùc chieàu treõn ủửụứng thaỳng tửứ A ủeỏn B. Toỏc ủoọ cuỷa oõtoõ chaùy tửứ A laứ 60km/h vaứ toỏc ủoọ cuỷa oõtoõ chaùy tửứ B laứ 40km/h. Choùn A laứm goỏc toaù ủoọ, goỏc thụứi gian luực 7h, chieàu dửụng tửứ A ủeỏn B.
a) Laọp phửụng trỡnh chuyeồn ủoọng cuỷa hai xe.
b) Xaực ủũnh vũ trớ vaứ thụứi ủieồm hai xe gaởp nhau.
c) Veừ ủoà thũ chuyeồn ủoọng cuỷa hai xe. Dửùa vaứo ủoà thũ xaực ủũnh vũ trớ hai xe gaởp nhau.
Hoaùt ủoọng cuỷa hoùc sinh
Trụù giuựp cuỷa giaựo vieõn
Xaực ủũnh vũ trớ ban ủaàu vaứ vaọn toỏc cuỷa hai xe.
Vieỏt phửụng trỡnh chuyeồn ủoọng cuỷa hai xe. x1 = 60t; x2 = 200 – 40t
Khi hai xe gaởp nhau thỡ x1 = x2 (1)
Giaỷi phửụng trỡnh (1) tỡm ủửụùc t = 2h vaứ x1 = x2 = 120km
Laọp baỷng gia trũ vaứ veừ ủoà thũ
Yeõu caàu HS xaực ủũnh vũ trớ ban ủaàu vaứ vaọn toỏc cuỷa hai xe. Tửứ ủoự vieỏt phửụng trỡnh chuyeồn ủoọng cuỷa hai xe.
HD Khi hai xe gaởp nhau thỡ x1 = x2
Laọp baỷng giaự trũ
- Nhaọn xeựt baứi laứm cuỷa HS
Hoaùt ủoọng 3. (5 phuựt) Hửụựng daón veà nhaứ
Hoaùt ủoọng cuỷa hoùc sinh
Trụù giuựp cuỷa giaựo vieõn
Ghi caõu hoỷi vaứ baứi taọp veà nhaứ.
Ghi nhửừng sửù chuaồn bũ cho baứi sau.
Neõu caõu hoỷi vaứ baứi taọp veà nhaứ.
Yeõu caàu hoùc sinh chuaồn bũ baứi sau.
Soạn ngày 18 tháng 09 năm 2008
Tiết 3. Chuyển động thẳng biến đổi đều
I – Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Nêu được được đặc điểm của vận tốc và gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều và chậm dần đều.
- Viết được công thức vận tốc và vẽ được đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Viết được phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều và công thức đường đi của chuyển động biến đổi đều khi chất điểm chỉ chuyển động thoe 1 chiều.
- Nêu được đặc điểm của chuyển động rơi tự do. Viết các công thức vận tốc, gia tốc, thời gian rơi của vật.
2) Kĩ năng:
- Lập được phương trình chuyển động, công thức vận tốc, công thức đường đi khi biết các điều kiện ban đầu và gia tốc.
- Xác định được vận tốc và vị trí của chất điểm tại một điểm bất kỳ khi biết các điều kiện ban đầu và gia tốc.
- Căn cứ vào đồ thị vận tốc theo thời gian lập được phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Giải các bài toán gặp nhau bằng cách thành lập phương trình chuyển động.
II - Chuẩn bị:
Giáo viên: Chuẩn bị các bài tập tự luận định lượng.
Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học ở bài 3 và bài 4.
III - Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức đã học
15ph
Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức đã học ?
CH1.1 : Muốn xác định phương chiều và mức độ nhanh chậm của một chất điểm chuyển động thẳng tại một vị trí ở 1 thời điểm trên quỹ đạo ta xác định đại lượng nào?
- Hãy nêu đặc điểm của véc tơ vận tốc tức thời ?
CH1.2: Đại lượng nào cho biết sự thay đổi nhanh chậm của véc tơ vận tốc ? Trong chuyển động thẳng biến đổi đều thì đại lượng đó đặc trưng cho sự thay đổi yếu tố nào? Công thức tính và đặc điểm ?
- Hãy viết công thức gia tốc ở dạng véc tơ, dạng đại số trong chuyển động thẳng biến đổi đều ?
- Hãy phân biệt chuyển động thẳng nhanh dần đều và chậm dần đều. Dấu hiệu nào nhận biết ?
- Biễu diễn véc tơ gia tốc và vận tốc của chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đổi đều tại một thời điểm?
CH1.3: Hãy cho biết công thức tính quãng đường đi của chuyển động thẳng biến đổi đều và điều kiện áp dụng cho từng loại chuyển động biến đổi đều?
CH1.4: Viết công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc, quãng đường đi được của chuyển động thẳng biến đổi đều ?
CH1.5: Phương trình chuyển động có dạng như thế nào ? Trong chuyển động thẳng biến đổi đều phương trình có dạng ntn?
Điều kiện cho từng loại chuyển động ?
HS suy nghĩ trả lời
CH 1.1 : Ta xác định véc tơ vận tốc tức thời.
- Véc tơ vận tốc tức thời có đặc điểm :
+ Phương :
+ Chiều :
+ Độ lớn :
CH1.2 :
- Gia tốc
- Đặc trưng cho sự thay đổi yếu tố là độ lớn của vận tốc.
- CĐTBĐĐ : = không đổi
- Dấu hiệu :
+ NDĐ : và cùng chiều nghĩa là a.v > 0
+ CDĐ : và ngược chiều nghĩa là a.v < 0
+Với ndđ: a, v0, s > 0
+ Với cdđ: v0, s >0, a < 0
I - Kiến thức cần nhớ:
1) Vận tốc tức thời:
Công thức:
+ Dạng véc tơ:
( Vì nhỏ nên ngắn : = )
(t)
+Dạng đại số: vận tốc: (nhỏ)
2) Gia tốc:
Công thức:
+ Dạng véc tơ:
+ Dạng đại số: ( thay số vào được)
+ Đơn vị gia tốc: SI [a]: m/s2; đơn vị khác: km/h2
Công thức vận tốc:
Trong CĐTBĐĐ: = không đổi, luôn cùng chiều
+ CĐT NDĐ: cùng chiều nên : a.v0 > 0
(t)
+ CĐT CDĐ : ngược chiều nên : a.v0 < 0
(t)
3) Quãng đường đi của CĐTBĐĐ :
( s > 0, v0 > 0, nd: a > 0, cd:a < 0)
4) Mối liên hệ a, v0 , v, s:
(s > 0, v0 > 0, nd: a > 0, cd:a < 0)
5) Phương trình chuyển động:
Hoạt động 2 : Vận dụng vào giải quyết các bài tập đơn giản theo phân loại.
25ph
- Gv thông báo loại bài tập và yêu cầu học sinh cần đọc lại phần kiến thức huy động cho loại bài tập và những lưu ý.
- GV nêu những gợi ý và định hướng về phương pháp chung cho giải loại bài tập này.
- GV yêu cầu HS giải bài tập ví dụ:
Ví dụ 1 : Một đoàn tàu bắt đầu rời ga chuyển động nhanh dần đều, sau 20s đạt đến vận tốc 36 km/h. Hỏi sau bao lâu tàu đạt đến vận tốc 54 Km/h ?
+ Đề bài đã cho đại lượng nào ? Dữ kiện nào đã cho biết ?
+ Mối liên hệ của các đại lượng trong dữ kiện thông qua kiến thức nào đã học, yêu cầu học sinh cho biết công thức đó.
+ Vận tốc ban đầu v0 bằng bao nhiêu ? Muốn tìm t theo v ta cần tìm đại lượng nào ? Công thức tìm đại lượng đó.
GV đọc đề ví dụ tiếp theo.
-Yêu cầu cá nhân đọc kỹ đề bài xác định dữ kiện .
- Gợi ý : Gv vẽ hình biễu diễn các đoạn đường s1, s2 và vận tốc đầu v0. Yêu cầu HS dựa vào dữ kiện và lôgic suy ra từ hình vẽ đưa ra công thức áp dụng cho phù hợp.
Đối với lớp nâng cao GV yêu cầu HS làm bài tập ví dụ sau :
Ví dụ : ( Nâng cao): Một người đứng ở sân ga nhìn đoàn tàu chuyển bánh nhanh dần đều. Toa (1) đi qua trước mặt người ấy trong t1 giây. Hỏi toa thứ n đi qua trước mặt người ấy trong bao lâu ? áp dụng t1 = 6 s; n = 7
*Gợi ý : Quãng đường tàu đi qua bằng độ dài của tàu kể từ mũi tàu.
- Các toa tàu là dài bằng nhau.
Tương tự : GV thông báo bài tập loại 2 :
- Hướng dẫn học sinh huy động kiến thức và phương pháp giải cho loại bài tập loại này.
- Yêu cầu học sinh vận dụng phương pháp giải bài tập ví dụ theo sự gợi ý và dẫn dắt của GV.
Tương tự : GV thông báo bài tập loại 3 :
- Hướng dẫn học sinh huy động kiến thức và phương pháp giải cho loại bài tập loại này.
- Gv hướng dẫn bài tập cụ thể bằng ví dụ :
- Ghi nhớ phương pháp chung và kiến thức cần huy động.
- Ghi đề bài ví dụ.
- Đọc kỹ đầu bài ví dụ và tóm tắt đề bài.
- HS ghi đề bài ví dụ sau :
Ví dụ : một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được đoạn đường s1 = 24m và s2 = 64m trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của vật.
- Đọc kỹ đề bài xác định dữ kiện và biễu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng trên hình vẽ.
Ví dụ: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu v0 = 18 km/h. Trong giây thứ tư kể từ lúc bắt đầu chuyển động nhanh dần, vật đi được 12m. Hãy tính:
Gia tốc của vật.
Quãng đường đi được sau 10s
- HS : Xem lại kiến thức ở loại bài tập 2 và đọc đề bài ví dụ.
+ Cá nhân giải quyết bài tập theo hướng dẫn :
Ví dụ : Hai người đi xe đạp khởi hành cùng 1 lúc và đi ngược chiều nhau. Người thứ nhất có vận tốc đầu là 18km/h và lên dốc chậm dần đều với gia tốc 20cm/s2. Người thứ 2 có vận tốc đầu là 5,4 km/h và xuống dốc nhanh đều với gia tốc 0,2 m/s2. Khoảng cách giữa hai người là 130m. Hỏi sau bao lâu 2 ngưòi gặp nhau và vị trí gặp nhau.
ĐS :20s; 60m
Ví dụ :
a) Dựa vào đồ thị hãy xác định gia tốc và vận tốc ban đầu của vật trong mỗi gia đoạn.
b) Viết công thức vận tốc và phương trình chuyển động mô tả từng giai đoạn chuyển động của vật.
II - Vận dụng:
Loại 1: Tính gia tốc, vận tốc, quãng đường đi và thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều.
Phương pháp:
Từ dữ kiện xác định các đại lượng đã cho tìm mối liên hệ áp dụng các công thưc tính : a, v, s.
Nếu cho v0, v, s a, t ngược lại cho a, s,v(v0) v, t.
Ví dụ 1: Đã cho
V0 = 0; v1 = 36 km/h ; v2 = 54 km/h; t1 =20s
Tìm t2 = ? (s)
Hướng dẫn: Đổi đơn vị: v1= 10m/s ;
v2 = 1,5m/s;
áp dụng công thức; a =
Và suy ra t2 =
Ví dụ 2:
Hướng dẫn: áp dụng :
s = v0t + at2
(s1 = v0t1+ at12; s = s1+ s2 = v0 2t1+a(2t1)2)
Đs: 1m/s , 2,5m/s2
Ví dụ 3:
Đề đã cho:
V0, s4 - s3 = 12m
Tìm a =?
S = ? t = 10s
Hướng dẫn:
Cách 1: s4 – s3 = 12m suy ra a bằng giải pt.
Cách 2: v3 = v0+ a3; v4 = v0 + a4;
v42 – v32 = 2a.12
Ví dụ 4: ( Nâng cao): Một người đứng ở sân ga nhìn đoàn tàu chuyển bánh nhanh dần đều. Toa (1) đi qua trước mặt người ấy trong t1 giây. Hỏi toa thứ n đi qua trước mặt người ấy trong bao lâu ? áp dụng t1 = 6 s; n = 7
Hướng dẫn: Gọi chiều dài mỗi toa là s:
s = at12; thời gian đi hết toa thứ: n -1:
sn-1 = (n-1)s = atn-12 = (n-1) at12 tn-1 =
sn = ns = nat12 = atn2 tn =
= (-)t1
Loại 2: Viết phương trình chuyển động. Tìm vị trí và thời điểm hai vật gặp nhau.
Phương pháp: *Bài toán thuận: Viết PTCĐ
Chọn :
Gốc toạ độ O cách vị trí xuất phát x01, x02.
Trục toạ độ Ox chiều dương tuỳ theo quy ước.
Gốc thời gian t01 của vật 1 và t02 của vật 2.
Vật 1 : a1, v01 ,x01
Vật 2 : a2, v02 , x02
*Hai vật gặp nhau: x1 = x2 t =
*Khoảng cách hai vật ở thời điểm t :
* Bài toán ngược : Cho PTCĐ xác định loại CĐBĐ và v0, a, x0.
* Chú ý : Dấu và chiều của các đại lượng x0, v0, a.
Ndđ : a.v > 0 ; cdđ : a.v < 0.
Bài tập ví dụ :
Loại 3 : Đồ thị vận tốc thời gian của chuyển động thẳng đều
Phương pháp:
Bài toán thuận lập công thức vận tốc vẽ đồ thị:
Bài toán ngược: dựa vào đồ thị mô tả tính chất chuyển động của vật bằng các phương trình cđ
Dựa vào đặc điểm của đồ thị đã học :
Xác định các điểm trên đồ thị có toạ độ điểm đầu I0( v0, t0) ; Điểm cuối I ( v, t)
Bài tập ví dụ:
v(m/s)
2
5
8
B
C
D
t(s)
4
O
A
Hoạt đông 3: Tổng kết và hướng dẫn về nhà.
5ph
GV nhấn mạnh những khó khăn và khuyết điểm những lưu ý khi giải quyết bài tập.
Gợi ý hướng dẫn mở rộng phát triển bài toán vật lí và giải các bài tập về nhà.
Làm các bài tập tương tự về nhà
Ghi nhớ rút kinh nghiệm.
- Ghi bài tập về nhà.
- Tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
Bài tập loại 1:
3.8; 3.10; 3.13; 3.14; 3.15; 3.16; 3.17; 3.18
Bài tập loại 2: 3.19
IV - Rút kinh nghiệm:
Soạn ngày 15 tháng 09 năm 2008
TIEÁT 4. CHUYEÅN ẹOÄNG THAÚNG BIEÁN ẹOÅI ẹEÀU ẹEÀU.
I. Muùc tieõu.
- OÂn laùi caực kieỏn thửực veà CẹTBẹẹ vaứ caực kieỏn thửực veà sửù rụi tửù do
- AÙp duùng ủửụùc caực coõng thửực CẹTBẹẹ ủeồ giaỷi caực baứi toaựn lieõn quan.
- AÙp duùng ủửụùc caực coõng thửực sửù rụi tửù do ủeồ giaỷi caực baứi toaựn lieõn quan.
- Bieỏt veừ ủoà Cẹ vaứ bieỏt khai thaực ủoà thũ.
II. Chuaồn bũ.
Giaựo vieõn: Chuaồn bũ moọt soỏ baứi taọp lieõn quan.
Hoùc sinh: Xem laùi caực coõng thửực cuỷa CẹTẹ
III. Kieỏn thửực caàn nhụự
1. Gia toỏc trong chuyeồn ủoọng thaỳng bieỏn ủoồi ủeàu.
Laứ ủaùi lửụùng vaọt lớ ủaởt trửng cho sửù bieỏn thieõn nhanh hay chaọm cuỷa vaọn toỏc.
Hay giaự trũ ủaùi soỏ a = (1)
Chuự yự : Neỏu av > 0 ( cuứng hửụựng) thỡ vaọt chuyeồn ủoọng nhanh daàn ủeàu
Neỏu av < 0 ( ngửụùc hửụựng) thỡ vaọt chuyeồn ủoọng chaọm daàn ủeàu
2. Vaọn toỏc. v = v0 +a(t – t0)
Neỏu choùn goỏc thụứi gian taùi thụứi ủieồm t0 thỡ v = v0 +at
CẹTCDẹ
CẹTNDẹ
v
O t
v0
ẹoà thũ vaọn toỏc- thụứi gian
v < 0, a < 0
v
O t
v0
v
v0
O t
v
v0
O t
v > 0, a > 0
v 0
v > 0, a < 0
3. ẹoọ dụứi.
4. Toaù ủoọ.
5. Heọ thửực lieõn heọ giửừa a, v vaứ s
6. Rụi tửù do.
a. Tớnh chaỏt cuỷa chuyeồn ủoọng rụi tửù do.
- Rụi tửù do laứ chuyeồn ủoọng nhanh daàn ủeàu.
. Phửụng thaỳng ủửựng
. Chieàu hửụựng xuoỏng.
. ẹoọ lụựn g = 9.7 10m/s2
- Gia toỏc rụi tửù do
:
b. Caực phửụng trỡnh Cẹ
; ;
IV. Tieỏn trỡnh daùy – hoùc.
Hoaùt ủoọng 1. (5 phuựt)Kieồm tra baứi cuừ.
Hoaùt ủoọng cuỷa hoùc sinh
Trụù giuựp cuỷa giaựo vieõn
Nhụự laùi caực khaựi nieọm vaứ caực coõng thửực cuỷaCẹTBẹẹ
ẹaởt caực caõu hoỷi ch HS. Cho hoùc sinh laỏy vd
Hoaùt ủoọng 2. (5 phuựt) Giaỷi baứi taọp traộc nghieọm sau
Baứi 1. Moọt chaỏt ủieồm Cẹ theo truùc Ox theo PT sau x = -t2+5t +4, t tớnh baống giaõy, x tớnh baống m.
Chaỏt ủieồm chuyeồn ủoọng
nhanh daàn ủeàu roài chaọm daàn ủeàu theo chieàu dửụng cuỷa truùc Ox.
nhanh daàn ủeàu roài chaọm daàn ủeàu theo chieàu aõm cuỷa truùc Ox.
chaọm daàn ủeàu roài nhanh daàn ủeàu theo chieàu dửụng cuỷa truùc Ox
chaọm daàn ủeàu roài nhanh daàn ủeàu theo chieàu aõm cuỷa truùc Ox
chaọm daàn ủeàu theo chieàu dửụng roài nhanh daàn ủeàu theo chieàu aõm cuỷa truùc Ox
Hoaùt ủoọng cuỷa hoùc sinh
Trụù giuựp cuỷa giaựo vieõn
Thaỷo luaọn nhoựm ủeồ giaỷi baứi 1.
Xaực ủũnh v0, a, x0
Cho vớ duù veà chuyeồn ủoọng treõn
HD phửụng trỡnh chu
File đính kèm:
- Giao an tu chon 10 CB 31 tiet.doc