Tiết PPCT: 01
BÀI TẬP
ĐỊNH LUẬT COULOMB.
I. MỤC TIÊU
- Vận dụng định luật coulomb để giải bài tập về tương tác giữa hai điện tích.
- Vận dụng thuyết electron để làm một số bài tập định tính.
- Xác định được phương, chiều, độ lớn của lực tương tácgiữa hai điện tích .
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Một số bài tập định tính và định lượng.
2. Học sinh
Làm các bài tập trong sgk và một số bài tâp trong sách bài tập đã dặn ở tiết trước.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1. ( 10 phút)
Ổn định. Kiểm tra. Hệ thống kiến thức
97 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 560 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tự chọn Vật lí 11 cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/ 08/ 2011
Tiết PPCT: 01
BÀI TẬP
ĐỊNH LUẬT COULOMB.
I. MỤC TIÊU
- Vận dụng định luật coulomb để giải bài tập về tương tác giữa hai điện tích.
- Vận dụng thuyết electron để làm một số bài tập định tính.
- Xác định được phương, chiều, độ lớn của lực tương tácgiữa hai điện tích .
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Một số bài tập định tính và định lượng.
2. Học sinh
Làm các bài tập trong sgk và một số bài tâp trong sách bài tập đã dặn ở tiết trước.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1. ( 10 phút)
Ổn định. Kiểm tra. Hệ thống kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Kiểm tra sĩ số
-Yêu cầu HS viết biểu thức độ lớn và biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích q10 và q20
-Yêu cầu HS trình bày nội dung thuyết electron. Giải thích hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng và do tiếp x úc
- Yêu cầu HS trả lời câu : 1.3; 2.6; trang 5,6
sách bài tập.
- Báo học sinh vắng
-Biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích :
và hướng ra xa nhau.
-Độ lớn: ( F12 =F21 = F)
Hoạt động 2: ( 30 phút)Vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
Bài 1(Bài8/10sgk)
Cho HS đọc đề , tóm tắt đề và làm việc theo nhóm để giải bài 8/10sgk
Bài 2(1.6/4/SBT)
Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài 1.6/4 sách bài tập.
- Cho HS thảo luận và làm theo nhóm (có sự phân công giữa các nhóm)
-Gợi ý: công thức Fht ?
-Công thức tính Fhd?
Bài 3: cho độ lớn q1 = q2 = 3.10-7 (C) cách nhau một khỏang r trong không khí thì hút nhau một lực 81.10-3(N). Xác định r? Biểu diễn lực hút và cho biết dấu của các điện tích?
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày bài giải.
- Vieát bieåu thöùc ñònh luaät Coulomb, suy ra, thay soá ñeå tính q2 vaø ñoä lôùn cuûa ñieän tích q.
- Cho h/s töï giaûi caâu b.
Baøi 4
Cho hai điện tích q1=q2=5.10-16C được đặt cố định tại hai đỉnh của B, C của một tam giác đều có cạnh là 8cm. Các điện tích đặt trong không khí.
a. xác định lực điện tác dụng lên điện tích q3=10-15C đặt tại đỉnh A của tam giác.
b. câu trả lời sẽ thay đổi thế nào nếu
q1= 5.10-16C. q2=-5.10-16?
A
B
C
A
B
C
Hình a
Hình b
Bài 1(Bài8/10sgk)
Độ lớn điện tích của mỗiquảcầu:
ADCT: = k (1)
q = =10-7 ( C )
Từ CT (1):r = = ....= 10 cm
- q10 và q20
Bài 2(1.6/4/SBT)
= = 1,6.10-19 ( C)
a/ F = 5,33.10-7 ( N )
b/ Fđ = Fht 9.109= mr
=
= 1,41.1017 ( rad/s)
c/ Fhd = G
= = 1,14.1039
Vậy : Fhd F đ
Baøi 3: HD
a) Ta coù : F1 = k = k
=> q2 = = = 7,1.10-18
=> |q| = 2,7.10-9 (C)
b) Ta coù : F2 = k
=> r22 = = 2,56.10-4
=> r2 = 1,6.10-2 (m)
Baøi 4: HD
a) Caùc ñieän tích q1 vaø q2 taùc duïng leân ñieän tích q1 caùc löïc vaø coù phöông chieàu nhö hình veõ vaø coù ñoä lôùn :
F1 = F2 =
Löïc toång hôïp do 2 ñieän tích q1 vaø q2 taùc duïng leân ñieän tích q1 laø : coù phöông chieàu nhö hình veõ a vaø coù ñoä lôùn :
F = 2F1cosa , trong đó =600
= 2.cos300.9.109(N).
b) Vec tơ cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác:
F1 = F2 =9.109(V/m).= 9.109(N).
Dựa vào hình b ta có:
+ Độ lớn: F=F1=F2=0,703.10-18(N).
+ Hướng: có phương song song với BC, và hướng từ B sang C.
Hoạt động 3 (5 phút) Giao nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
- Làm bài tập sách bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài tập 2.1 đến 2.10
- Ghi bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM. BỔ SUNG
Ngày soạn: 21/ 08/ 2011
Tiết PPCT: 02 + 03
BÀI TẬP
ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU.
- Tính được cường độ điện trường của m ột điện tích điểm tại một điểm bất kì.
- Xác định được các đặc điểm về phương, chiều, độ lớn của vectơ cường độ điện trường và vẽ được vectơ cường độ đi ện trường.
- Vận dụng được nguyên lí chồng chất của điện trường để giải một số bài tập đơn giản về điện trường tĩnh điện.( Xác định đươc vectơ cường độ điện trường do 2 điện tích cùng gây ra tại một điểm)
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức đã học về thuyết electron
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định. Kiểm tra. Hệ thống kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ:
+ Điện trường là gì? Nhận biết điện trường?
+ Xác định vectơ cường độ điện trường do điện tích Q0 gây ra tại điệm M.
+ Phát biểu nội dung nguyên lí chồng chất điện trường?
+ Xác định vectơ cường độ điện trường do điện tích Q0 gây ra tại điểm M.
- Báo học sinh vắng
- Trả lời câu hỏi
Hoạt động 2: ( 30 phút)Vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
- Bài 1 : Cường độ điện trường do 1 điện tích điểm +4.10-8 (C) gây ra tại một điểm A cách nó một khoảng r trong môi trường có hằng số điện môi 2 bằng 72.103 (V/m).Xác định r? Vẽ A ?
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày bài giải.
Bài 2( 13/21 sgk)
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài 13/21 sgk.
- Cho HS thảo luận nêu hướng làm
(GV có thể gợi ý)
- Cho đại diện các nhóm lên trình bày.
Bài 3( 12/21 sgk)
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài 12/21 sgk.
- Cho HS thảo luận nêu hướng làm
(GV có thể gợi ý : từ điều kiện phương ,chiều , độ lớn của 1 ,2 suy luận vị trí điểm C )
Cho đại diện các nhóm lên trình bày.
Bài 4
- Cho HS chép đề : Cho hai điện tích điểm giống nhau, đặt cách nhau một khoảng 2cm trong chân không tương tác nhau một lực 1,8.10-4N.
a/ Tìm độ lớn mổi điện tích.
b/Tính khoảng cách giữa hai điện tích nếu lực tương tác giưã chúng 4.10-3N.
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên nêu hướng giải và trình bày bài giải.
Bài 5:
- Tại hai điểm A,B cách nhau 3cm trong không khí có hai điện tích điểm q1 =-q2 =8.10-8 (C); xác định cường độ điện trường tổng hợp gây ra tại M cách A , B :3cm.
- Cho HS thảo luận nêu hướng làm
(GV có thể gợi ý)
- Cho đại diện các nhóm lên trình bày.
Bài 1
q
EA
A
E = r = = 5.10-2 m
⊕
Bài 2( 13/21 sgk)
*1 : -phương : trùng với AC
Chiều: hướng ra xa q1
- Độ lớn: E1=k= 9.105(V/m)
*2 : -phương : trùng với BC
Chiều: hướng về phía q2
- Độ lớn: E2=k= 9.105(V/m)
1 vuông góc 2( ABC vuông tại C)
Nên C là đường chéo của hình vuông có 2 cạnh 1 ,2 C có phương song song với AB,có độ lớn:
EC = E1 = 12,7. 105(V/m)
Bài 3( 12/21 sgk)
Gọi C là vị trí mà tại đó C do q1 , q2 g ây ra b ằng 0.
*q1 , q2 g ây ra t ại C : 1 ,2 ta có : C = 1 + 2 = 0 1 ,2 phải cùng phương , ngược chiều cùng độ lớn C thuộc đường thẳng nối q1 ,q2 cách q1 một khoảng x (cm)và cách q2 một khoảng
x +10 (cm) Ta c ó :
E1 = k = k= E2
E1 = E2 = 64,6(cm)
Bài 4
a/Độ lớn của mỗi điện tích:
ADCT: = k
==
= =2.10-9 ( C )
b/ Khoảng cách giưã hai điện tích khi lực tương tác F’ = 4.10-3N :
r’ = == 3.10-3 m
Bài 5:
*1 : -phương : trùng với AM
Chiều: hướng ra xa q1
- Độ lớn: E1=k= 8.105(V/m)
*2 : - Phương : trùng với BM
- Chiều: hướng về phía q2
- Độ lớn: E2=E2= 8.105(V/m)
1hợp với2 một góc 1200 (ABM đều) Nên C là đường chéo của hình thoi có 2 cạnh 1 ,2 C có phương song song với AB,có chiều hướng từ AB,có độ lớn:
EM = E1 = E2 = 8. 105(V/m)
Hoạt động 3 (5 phút) Giao nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
- Làm bài tập sách bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài tập 3.1 đến 3.10
- Ghi bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM. BỔ SUNG
Ngày soạn: 28/ 08/ 2011
Tiết PPCT: 04
BÀI TẬP
CÔNG LỰC ĐIỆN TRƯỜNG.
I. MỤC TIÊU.
- Tính được công của lực điện trường làm điện tích di chuyển.
- Tính được thế năng điện tích trong điện trường
- Vận dụng công thức liên hệ giữa công với độ giảm thế năng và độ tăng động năng
- Rèn luyện ký năng giải bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức đã học về thuyết electron
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định. Kiểm tra. Hệ thống kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ:
+ Viết công thức và nêu đặc điểm công cuả lực điện trong sự di chuyển cuả một điện tích trong một điện trường đều?
+ Công
.
- Báo học sinh vắng
- Trả bài
Hoạt động 2: ( 30 phút)Vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
- Tính công AABC
- Tính công AMNM
- AMNM = AMN + ANM = 0. AMN , ANM phải thế nào?
- Tính E?
- T ính AND?
- T ính ANP?
-Cho HS đọc ,tóm tắt đề và đổi đơn vị.
-Y/c học sinh thực hiện theo nhóm để đưa ra kết quả.
-Cho HS đọc và tóm tắt đề.
-Cho HS thảo luận để trả lời câu hỏi.
*Cho một điện tích di chuyển trong một điện trường dọc theo một đường cong kín,xuất phát từ điểm A rồi trở lại điểm A.Công cuả lực điện bằng bao nhiêu?Nêu kết luận?
GV đọc đề: Một êlectron di chuyển tronh điện trường đều từ M sang N. Biết UMN=200V. Tính công của lực điện trường và công cần thiết để đưa một êlectron từ M đến N
Bài 1: (Câu 4.7)
AABC = AAB + ABC
= q E d1 + qEd2 = -0.108.10-6J
Với E = 100V/m
d1 = Abcos300 = 0,173m
d2 = BC cos1200 = -0,2 m
Bài 2:(Câu 4.8 )
AMNM = AMN + ANM = 0
Þ AMN = - ANM
Bài 3 (Câu 4.9)
a. A = qEd
Þ E = 104V/m
AND = qE.ND = 6,4.10-18J
b. ANP = ( 9,6+6,4).10-18 =16.10-18J
Bài 4 ( 5/25)
Ta có: A = qEd với d = -1 cm
A= 1,6.10-18 J
Chọn đáp án D
Bài 5 ( 6/25)
Gọi M,N là hai điểm bất kì trong điện trường . Khi di chuyển điện tích q từ M đến N thì lực điện sinh công AMN.Khi di chuyển điện tích từ N trở lại M thì lực điện sinh công ANM. Công tổng công mà lực điện sinh ra: A = AMN + ANM = 0 (Vì công A chỉ phụ thuộc vị trí cuả điểm M vàN)
BT bổ sung: Công cuả lực điện bằng 0 vì lúc này hình chiếu của điểm đầu và điểm cuối đường đi trùng nhau tại một điểm d = 0 A = qEd = 0
K.luận: Nếu điện tích di chuyển trên một đường cong kín thì lực điện trường không thực hiện công.
Bài 6:
Giải:
Công của lực điện trường:
AMN=q.UMN=-1,6.10-19.200=-3,2.10-17(J).
Công của lực điện trường âm nên đây là công cản .
Vậy công cần thiết để đưa êlectron từ M đến N là:
A’=-A= 3,2.10-17(J).
Hoạt động 3 (5 phút) Giao nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
- Làm bài tập sách bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài tập 3.1 đến 3.10
- Ghi bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM. BỔ SUNG
Ngày soạn: 25/ 09/ 2011
Tiết PPCT: 05
BÀI TẬP ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ
I. MỤC TIÊU.
- Vận dụng công thức tính điện thế, hiệu điện thế
- Liên hệ giữa công và hiệu điện thế
- Vận dụng công thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường
- Rèn luyện ký năng giải bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức đã học về điện thế, hiệu điện thế
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định. Kiểm tra. Hệ thống kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Kiểm Tra Sĩ Số
- Kiểm Tra Bài Cũ:
+ Viết Công Thức Tính Điện Thế, Hiệu Điện Thế?
+ Liên Hệ Hiệu Điện Thế Và Cường Độ Điện Trường
- Củng cố kiến thức từ câu trả lời của học sinh
- Báo học sinh vắng
Hoạt động 2: ( 30 phút)Vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
- Lực tác dụng?
- Hướng của P, F?
- q tích điện gì?
- Tính q?
- Xác định điện tích các bản? Giải thích?
- Theo định lý động năng ta có biểu thức nào?
- Tính U?
- Tính U?
- Giải thích?
GV: đọc đề: Một hạt bụi mang điện tích âm có khối lượng m=10-8g, nằm cân bằng trong khoảng giữa hai bản kim loại đặt song song cách nhau 10cm và có hiệu điện thế U= 100V. Xác định vectơ cường độ điện trường E ở khoảng giữa hai bản kim loại và điện tích của hạt bụi đó. Lấy g=10m/s2.
GV: đọc đề: Một giọt có khối lượng m=320g mang điện tích dương q chuyển động thẳng đều trong điện trường đều ở giữa hai bản kim loại phẳng nằm ngang cách nhau một khoảng d= 40cm và được nối với hai cực nguồn điện có hiệu điện thế U=4kV. Xác định chiều của vec tơ cường độ điện trường E và số e bị mất của giọt dầu.
Bài 1(Câu 5.6 )
- Hạt bụi nằm cân bằng dưới tác dụng của trọng lực và lực điện
- P hướng xuống nên F hướng lên do đó q > 0
ĐK cân bằng: P = F
Bài 2(Câu 5.8)
a. Để e tăng tốc bản A phải đẩy còn bản B phải hút e
Þ Bản A: âm; bản B dương
b. Ta có:
Bài 3(Câu 5.9)
a. U = Ed = 750V
b. Không thể dùng hiệu điện thế này để thắp sáng đèn vì nếu nối bóng với điểm trên cao và điểm ở mặt đất thì các dây nối và bóng đèn có cùng điện thế nên không có dòng điện.
Bài 4:
Hạt bụi chịu tác dụng của hai lực:
Trọng lực:
Lực tĩnh điện: với (V/m).
Bài 5:
Trọng lực:
Lực tĩnh điện: với (V/m).
Điều kiện cân bằng: mg=qE(C)
Số e bị mất của giọt dầu:
Vậy hướng thẳng đứng lên trên; giọt dầu mất 2.1015 electron.
Hoạt động 3 (5 phút) Giao nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
- Làm bài tập sách bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài tập 6.1 đến 6.10
- Ghi bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM. BỔ SUNG
Ngày soạn: 02/ 10/ 2011
Tiết PPCT: 06
BÀI TẬP TỤ ĐIỆN
I. MỤC TIÊU.
- Vận dụng công thức tính điện dung của tụ
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức đã học về tụ điện.
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ: ( Lồng vào khi chữa bài tập )
Hoạt động 1. ( 15 phút) Hệ thống kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Tụ điện là gì? Viết công thức tính điện dung của tụ điện?
2.Thế nào là tụ điện phẳng?
GV hệ thống thêm một số kiến thức để giúp HS vận dụng làm một số bài tập khác.
+ Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng
Trong đó:
S là diện tích đối diện của hai tấm kl( m2 )
d là khoảng cách giữa hai bản ( m )
là hằng số điện môi
+ . Điện trường giữa hai bản là đều:
+ Ghép các tụ điện
a. Gheùp noái tieáp
* Coù n tuï C0 gioáng nhau
b. Gheùp song song
* Coù n tuï C0 maéc song song
Cb = n C0
- HS nhận nhiệm vụ
+ Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
+ Điện dung của tụ điện :
Trong đó: Q là điện tích của tụ điện ( C )
U là hiệu điện thế giữa hai bản tụ ( V )
C là địên dung của tụ điện ( F )
- HS trả lời:
+ Tụ điện phẳng là tụ điện gồm hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp điện môi
- HS lĩnh hội kiến thức
Hoạt động 2: ( 25 phút)Vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài
- Tính Q?
- Tính E?
_ Tính điện dung của tụ điện?
- Tính hiệu điện thế và điện tích tối đa của tụ?
- Tính điện tích trước khi ghép?
- Điện tích sau khi ghép?
- Hiệu điện thế hai tụ thế nào?
- Tính U’?
- Tính Q1
- Tính Q2
GV đọc bài làm thêm: Một tụ điện phẳng không khí có hai bản cách nhau 1 mm và có điện dung 2 pF, được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 500 V. Tính diện tích mỗi bản, điện tích của tụ và cường độ điện trường giữa các bản
Bài 1(Câu 6.1 SBT)
Tóm tắt: C = 50 F= 5.10-5 F
U = 100 V
a. Q = ?
b. E = ? d = 2 cm = 0,02 m
Giải:
a. Điện tích của tụ điện là
Ta có: Q = CU = 5.10-5 .102 = 5.10-3 C
b. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ điện là: E = = ( V/ m )
Bài 2(Câu 6.2 SBT )
Tóm tắt: Q = 3 C = 3.10-6 C, U = 40 V
C = ?
E = 22500 V/m. d = 0,5 cm = 5.10-3 m
Umax = ? Qmax = ?
Giải:
a. Điện dung của tụ điện là
ADCT: =
Hiệu điện thế tối đa mà tụ chịu được
Umax = Emax. d = 225.102. 5.10-3 = 112,5 V
Điện tích tối đa mà tụ tích được là
Qmax = C.Umax 8,4.10-6 C
Bài 3(Câu 6.9)
Trước khi ghép :
Ta có: Q = CU = 20.10-6.200 = 4.10-3C
Sau khi ghép:
Q = Q1 + Q2 (1)
U’ = U1 = U2 (2)
Từ (1) và ( 2 ) (C1 + C2)U’= 4.10-3C
Þ U’ = 133V
* Điện tích của tụ C1:
Q1 = C1U’ = 2,67.10-3C
* Điện tích của tụ C2
Q2 = C2U’ = 1,33.10-3C
Bài 4:
Tóm tắt :d = 1mm = 10-3 m,
C = 2pF = 2.10-12 F, U = 500 V
Tính S = ?, Q = ?. E = ?
Giải:
+ Diện tích của mỗi bản tụ là
Từ CT:
+ Điện tích của tụ điện
Ta có Q = C.U = 10-9 C
+ Điện trường giữa hai bản tụ
ADCT E =
Hoạt động 3 (5 phút) Giao nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG GV-HS
HOẠT ĐỘNG HS
- Làm bài tập sách bài tập từ 6.4 đến 6.12
- Chuẩn bị bài tập ôn tập chương
- Nhận nhiệm vụ
IV. RÚT KINH NGHIỆM. BỔ SUNG
Ngày soạn: 27/9/2010
Ngày dạy :
Tiết 6: BÀI TẬP DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
I. MỤC TIÊU.
- Vận dụng công thức tính cường độ dòng điện
- Sử dụng công thức tính suất điẹn động của nguồn điện.
- Biết cấu tạo, hoạt động của pin và acquy.
- Rèn luyện ký năng giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức đã học về dòng điện không đổi
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định. Kiểm tra. Hệ thống kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ
+ Cường độ dòng điện? Dòng điện không đổi
+ Suất điện động cuả nguồn?
- Củng cố kiến thức từ câu trả lời của học sinh
- Báo học sinh vắng
- Trả bài
Hoạt động 2: ( 30 phút)Vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
- Tính Q?
- Tính số e?
- Tính A?
- Tính suất điện động?
- Tính A?
- Tính suất điện động?
- Tìm A?
- Tìm I?
- Tính q?
- Suy ra I2?
- Tính suất điện động?
GV: đọc đề: Dòng điện trong chùm electron đập vào màn hình thông thường bằng 200A. Số electron đập vào màn hình trong 1s bằng bao nhiêu?
Bài 1(Câu 7.10)
a. Q = It =
b.
Bài 2(Câu 7.11)
Bài 3 (Câu 7.12)
Bài 4(Câu 7.13)
Bài 5 (Câu 7.14)
Bài 6 (Câu 7.15)
a.
b.Cường độ dòng điện
Bài 7(Câu 7.16)
a. Ta có
b.
Bài 8:
Điện lượng đi qua dây dẫn trong thời gian 1s: q=I.t=200.10-6=2.10-4C
Số electron đã đập vào màn hình tivi trong 1s:
Hoạt động 3 (5 phút) Giao nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG GV-HS
HOẠT ĐỘNG HS
- Học bài làm bài tập
- Chuẩn bị bài tập 8.1 đến 8.8
- Ghi bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM. BỔ SUNG
Ngày soạn: 3/10/2010
Ngày dạy :
Tiết 7-8
BÀI TẬP ĐIỆN N ĂNG. CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. MỤC TIÊU.
- Vận dụng công thức tính điện năng, công suất tiêu thụ
- Tính nhiệt toả ra trên vật dẫn, công suất toả nhiệt
- Công và công suất nguồn
- Rèn luyện ký năng giải bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức đã học về điện năng, công suất điện
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định. Kiểm tra. Hệ thống kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ
+ Điện năng tiêu thụ tính như thế nào?
+ Công suất tiêu thụ?
+ Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn?
+ Công suất toả nhiệt?
+ Công của nguồn điện?
+ Công suất nguồn?
- Củng cố kiến thức từ câu trả lời của học sinh
- Báo học sinh vắng
- Trả bài
A = UIt
P = UI
Q = RI2t
P = RI2
Ang = E It
Png = E I
Hoạt động 2: ( 30 phút)Vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
- Tính điện trở các đèn
- Tính cường độ định mức các đèn?
- Tìm R
- Tính I?
- Từ kết quả nhận xét?
- So sánh công suất hai đèn?
- Tìm P2?
- Tính phần trăm công suất tăng lên?
- Hiệu suất H?
- Suy ra A
- Q? A?
- Tính P?
- Tính R?
- Điện năng tiêu thụ của đèn dây tóc?
- Điện năng tiêu thụ của đèn ống?
- Tính tiền tiết kiệm?
- Q?
- Tính tiển trả?
- Công nguồn?
Công suất nguồn?
GV: Đọc đề: Một quạt điện loại 50W-220V mắc vào lưới điện thành phố. Quạt quay bình thường. Cho biết điện trở thuần của quạt là 100. Công suất cơ học của quạt bằng bao nhiêu?
Baøi 1(Baøi 8.3)
a.
b. Khi gheùp hai boùng noái tieáp
Ta thaáy I gaàn I2 hôn I1 neân ñeøn 2 saùng hôn
Bài 2(Câu 8.4 )
Phần trăm công suất tăng lên là:
Bài 3(Câu 8.5)
Ta Có:
:
Mà: Q = mCDt ; A = Pt
Ta Được
Mà:
Bài 4(Câu 8.6)
- Điện năng đèn dây tóc tiêu thụ
A1 = P1t = 100.5.30 = 15000Wh
= 15kWh
- Điện năng đèn ống tiêu thụ
A2 = P2t = 40.5.30 = 6000Wh
= 6kWh
- Số tiền tiết kiệm:
M = ( A1 – A2)700 = 6300đồng
Bài 5(Câu 8.7)
a. Q = RI2t = UIt = 220.5.1200
= 1.320.000J = 0,367kWh
b. Số tiền phải trả
M = A.700 = 0,367.300.700 = 7700
Bài 6(Câu 8.8 )
a. Ang = EIt = qE = 12.1,6.10-19
= 1,9210-18J
b. Png = qE/t = NeeE/t = 6,528W.
Bài 7:
Cường độ dòng điện qua quạt:
(A).
Công suất toả nhiệt: P’= RI2=100.(0,25)2=6.25(W).
Công suất cơ học của quạt:
Pc=P-P’=55-6,25=48,75(W).
Hoạt động 3 (5 phút) Giao nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG GV-HS
HOẠT ĐỘNG HS
- Học bài làm bài tập
- Chuẩn bị bài tập 9.1 đến 8.8
- Ghi bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM. BỔ SUNG
Ngày soạn: 17/10/2010
Ngày dạy :
Tiết 9
BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT ÔM CHO TOÀN MẠCH
I. MỤC TIÊU.
- Vận dụng công thức tính cường độ dòng điện trong mạch
- Từ định luật Ôm toàn mạch tính được hiệu điện thế mạch ngoài, suất điện động của nguồn
- Tính được hiệu suất của nguồn
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức định luật Ôm toàn mạch.
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định. Kiểm tra. Hệ thống kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ
+ Định luật Ôm toàn mạch
+ Từ định luật suy ra hiệu điện thế và suất điện động của nguồn
- Hiệu suất của nguồn?
- Củng cố kiến thức từ câu trả lời của học sinh
- Báo học sinh vắng
- Trả bài
I =
UN = IRN = E - Ir.
E = (RN +r)I
Hoạt động 2: ( 30 phút)Vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
* Giải bài tập trắc nghiệm: Học sinh đọc đề, chọn phương án đúng, giải thích lựa chọn
- Các điện trở ghép thế nào
- Tính điện trở ngoài?
- Tính I?
- Tính U2
- Tính công của nguồn
- Tính công suất toả nhiệt của R3
- Viết công thức tính suất điện động cho mỗi trường hợp.
- Giải tìm E, r?
- Suất điện động trong mỗi trường hợp tính thế nào?
- Suy ra R1
- Viết công thức tính E?
- Suy ra E, r
- Công suất nguồn?
- Công suất toả nhiệt R2
- Tính hiệu suất?
- Công suất?
- Suy ra U
Tính r
GV: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết E=123V; r = 20; R1=R2=1200; vôn kế có điện trở Rv=1200. Cường độ dòng điện qua nguồn bằng bao nhiêu?
Bài 1(Câu 9.3)
a
b.
c.
Bài 2(Câu 9.4)
Ta Có
Giải Ta Được: E = 3V
R = 2W
Bài 3(Câu 9.5)
Ta có
Bài 4(Câu 9.6)
a.
Giải E = 0,3V
r = 1000W
b. Công suất nguồn, công suất toả nhiệt R2
Bài 5(Câu 9.7)
a. Ta có:
R1
R2
E,r
V+++
b.
Bài 6:
R1 nối tiếp R2nên điện trở
Tương đương:
R12=R1+R2=1200+1200=2400V
R12 song song với Rv nên điện
trở tương đương:
Cường độ dòng điện qua nguồn:
(A).
Hoạt động 3 (5 phút) Giao nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG GV-HS
HOẠT ĐỘNG HS
- Học bài làm bài tập
- Chuẩn bị bài tập 10.1 đến 10.8
- Ghi bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM. BỔ SUNG
Ngày soạn: 06/ 11/ 2011
Tiết PPCT: 11
BÀI TẬP ĐOẠN MẠCH CHỨA NGUỒN.
GHÉP NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ
I. MỤC TIÊU.
- Vận dụng công thức tính cường độ dòng điện trong đoạn mạch chứa nguồn
- Vận dụng công thứ tính suất điện động, điện trở trong của bộ nguồn ghép nối tiếp, ghép song song, hỗn hợp đối xứng
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức đã học
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5p )
- Thế nào là đoạn mạch gồm các nguồn điện mắc nt? Viết công thức tính sđđ và điện trở trong của bộ nguồn
- Thế nào là đoạn mạch gồm các nguồn điện mắc //? Viết công thức tính sđđ và điện trở trong của bộ nguồn
3. Hoạt động dạy- học
1. Hoạt động 1. ( 10 phút) Hệ thống kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
- Cách tính hiệu điện thế mạch ngoài
- Công thức tính suất điện động của bộ nguồn nối tiếp, bộ nguồn song song, bộ nguồn hỗn hợp đối xứng?
1. Xác định hiệu điện thế mạch ngoài
Theo chiều tính hiệu điện thế:
- +E nếu gặp cực dương trước, -E nếu gặp cực âm trước
- + (R + r)I nếu dòng điện cùng chiều tính hiệu điện thế, - (R+r)I nếu dòng điện ngược chiều tính hiệu điện thế
2. Suất điện động và điện trở trong của các bộ nguồn
a. Nối tiếp
Eb = E1 + E2 + + En
Rb = r1 + r2 + + rn
Có m nguồn ( E0, r0) nối tiếp
Eb = mE0 ; rb = mr0
b. Song song n dãy
Eb = E0
rb = r0/n
c. Hỗn hợp đối xứng n dãy, mỗi dãy có m nguồn
Eb = mE
rb =
Hoạt động
File đính kèm:
- giao an vat ly 11 ca nam cuc hay.doc