Tiết ppct: 04 BÀI TẬP VỀ ĐIỆN THẾ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức về điện thế và hiệu điện thế
2. Kĩ năng: Rèn luyện học sinh kĩ năng phân tích tính toán và khả năng tư duy logic.
3. Giáo dục thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, ý thức tự học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải; chuẩn bị các phiếu học tập về một số câu hỏi và bài tập trắc nghiệm;
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về điện thế và hiệu điện thế
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Luyện tập
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
2. Bài dạy
Hoạt động 1: (10 phút) Hệ thống hoá các kiến thức liên quan đến tiết bài tâp.
2 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 588 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn Vật lí 11 - Tiết 4 - Bài tập về điện thế và hiệu điện thế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/09/2011
Tiết ppct: 04 BÀI TẬP VỀ ĐIỆN THẾ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức về điện thế và hiệu điện thế
2. Kĩ năng: Rèn luyện học sinh kĩ năng phân tích tính toán và khả năng tư duy logic.
3. Giáo dục thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, ý thức tự học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải; chuẩn bị các phiếu học tập về một số câu hỏi và bài tập trắc nghiệm;
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về điện thế và hiệu điện thế
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Luyện tập
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
2. Bài dạy
Hoạt động 1: (10 phút) Hệ thống hoá các kiến thức liên quan đến tiết bài tâp.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
GV Yêu cầu học sinh:
- Nhắc lại định nghĩa điện thế tại một điểm bất kỳ trong điện trường
- Thế năng của 1 điện tích trong điện trường bất kỳ? Từ đó suy ra công thức tính điện thế.
- Hiệu điện thế giữa 2 điểm M,N bất kỳ trong điện trường?
- Mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường trong điện trường đều?
HS: Trả lời yêu cầu của GV
I. Tóm tắt nội dung kiến thức
1. Điện thé
Điện trường bất kỳ:
VM : điện thế
3. Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N bất kỳ trong điện trường
4. Mối liên hệ giữa E và U trong điện trường đều
Hoạt động 2: (30phút) Vận dụng kiến thức làm bài tập
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
Bài 1. Cho 3 bản kim loại phẳng A, B, C đặt song song d1 = 5cm, d2 = 8cm.
d2
d1
C
B
A
Các bản được tích điện và điện trường giãư các bản là đều, có chiều như hình vẽ với E1 = 4.104V/m, E2 = 5.104V/m. Chọn gốc điện thế tại bản A. Điện thế VB, VC của 2 bản B, C là bao nhiêu?
GV yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích đề và giải quyết bài 1
HS lên bảng giải bài tập 1
HS khác nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét và cho điểm
Bài 2. Điện tích điểm q = 2.10-8C dịch chuyển dọc theo các cạnh của tan giác đều ABC cạnh a = 10cm đặt trong điện trường đêuf có véc tơ cường độ điện trường //, E = 400V/m. Tính công của lực điện q dịch chuyển trên các cạnh của tam giác ABC
GV chia lớp học sinh thành 3 nhóm: nhóm 1 tính AAB, nhóm 2 tính ABC, nhóm 3 tính ACA
HS làm bài tập dưới sự hướng dẫn của GV
C
B
A
Bài 3. Ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều// . Cho , BC = 6cm, UBC = 120V. Tính UAC, UBA, E
GV phân tích và yêu cầu HS làm việc để giải quyết bài 3
HS lên bảng tóm tắt đề và giải
HS khác nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét và cho điểm
Giải:
Chọn gốc điện thế tại A: VA = 0
hướng từ A đến B: UAB = VA – VB =E1d1
UAB = - VB = E1d1 = 4.104. 0,05
= 2000V
VB = - 2000V
hướng từ C đến B: UAB = VC – VB = E2d2
VC = VB + E2d2
= - 2000 + 5.104.0,008
= 2000V
Giải:
Ta có:
Tương tự
Giải
UAC = E.AC. = 0
UBA = UAC - UCB = - U = UBC = 120V
E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DAY:
..
..
..
..
File đính kèm:
- Tu chon 11 tiet 4 Bai tap ve dien the Hieudien the.doc