BÀI TẬP ĐIỆN TÍCH.
ĐỊNH LUẬT COULOMB. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU
- Vận dụng định luật coulomb để giải bài tập về tương tác giữa hai điện tích.
- Vận dụng thuyết electron để làm một số bài tập định tính.
- Xác định được phương, chiều, độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích .
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Một số bài tập định tính và định lượng.
2. Học sinh: Làm các bài tập trong sgk và một số bài tâp trong sách bài tập đã dặn ở tiết trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra si số
73 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 525 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tự chọn Vật lý 11 cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết1:
BÀI TẬP ĐIỆN TÍCH.
ĐỊNH LUẬT COULOMB. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU
- Vận dụng định luật coulomb để giải bài tập về tương tác giữa hai điện tích.
- Vận dụng thuyết electron để làm một số bài tập định tính.
- Xác định được phương, chiều, độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích .
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Một số bài tập định tính và định lượng.
2. Học sinh: Làm các bài tập trong sgk và một số bài tâp trong sách bài tập đã dặn ở tiết trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra si số
B
B
B
B
2. Bài mới.
Hoạt động 1. Hệ thống kiến thức
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
Yêu cầu HS viết biểu thức độ lớn và biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích q1 và q2
-Yêu cầu HS trình bày nội dung thuyết electron. Giải thích hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng và do tiếp x úc
- Yêu cầu HS trả l ời câu : 1.3; 2.6; trang 5,6
sách bài tập.
-Biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích :
và hướng ra xa nhau.
-Độ lớn: ( F12 =F21 = F)
Hoạt động 2:Bài tập
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
30’
Bài 1(Bài8/10sgk)
Cho HS đọc đề , tóm tắt đề và làm việc theo nhóm để giải bài 8/10sgk và
Bài 2(1.6/4/SBT)
Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài 1.6/4 sách bài tập.
- Cho HS thảo luận và làm theo nhóm (có sự phân công giữa các nhóm)
-Gợi ý: công thức Fht ?
-Công thức tính Fhd?
Bài 3
Cho hai điện tích q1=q2=5.10-16C được đặt cố định tại hai đỉnh của B, C của một tam giác đều có cạnh là 8cm. Các điện tích đặt trong không khí.
a. xác định lực điện tác dụng lên điện tích q3=10-15C đặt tại đỉnh A của tam giác.
b. câu trả lời sẽ thay đổi thế nào nếu q1= 5.10-16C. q2=-5.10-16?
A
B
C
A
B
C
Hình a Hình b
Bài 1(Bài8/10sgk)
Độ lớn điện tích của mỗiquảcầu:
ADCT: = k (1)
q = =10-7 ( C )
Từ CT (1):r = = ....= 10 cm
- q10 và q20
Bài 2(1.6/4/SBT)
= = 1,6.10-19 ( C)
a/ F = 5,33.10-7 ( N )
b/ Fđ = Fht 9.109= mr
=
= 1,41.1017 ( rad/s)
c/ Fhd = G
= = 1,14.1039
Vậy : Fhd F đ
Hoạt động 3: Tổng kết bài học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
· GV yêu cầu HS:
Chốt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học
Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản
· Giao nhiệm vụ về nhà
· HS Ghi nhận :
Kiến thức, bài tập cơ bản đã
Kỹ năng giải các bài tập cơ bản
· Ghi nhiệm vụ về nhà
IV. Rút kinh nghiệm.
Búng Lao, ngày tháng năm 2011
Tổ trưởng
Linh Thị Hạnh
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 2
BÀI TẬP ĐIỆN TRƯỜNG
VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
I. MỤC TIÊU.
- Tính được cường độ điện trường của m ột điện tích điểm tại một điểm bất kì.
- Xác định được các đặc điểm về phương, chiều, độ lớn của vectơ cường độ điện trường và vẽ được vectơ cường độ đi ện trường.
- Vận dụng được nguyên lí chồng chất của điện trường để giải một số bài tập đơn giản về điện trường tĩnh điện.( Xác định đươc vectơ cường độ điện trường do 2 điện tích cùng gây ra tại một điểm)
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức đã học về thuyết electron
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra si số
B
B
B
B
2. Bài mới.
Hoạt động 1. Hệ thống kiến thức
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
+ Điện trường là gì? Nhận biết điện trường?
+ Xác định vectơ cường độ điện trường do điện tích Q0 gây ra tại điệm M.
+ Phát biểu nội dung nguyên lí chồng chất điện trường?
+ Xác định vectơ cường độ điện trường do điện t ích Q0 gây ra tại điệm M.
- Trả bài
Hoạt động 2: Bài tập
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
30’
- Bài 1 : Cường độ điện trường do 1 điện tích điểm +4.10-8 (C) gây ra tại một điểm A cách nó một khoảng r trong môi trường có hằng số điện môi 2 bằng 72.103 (V/m).Xác đ ịnh r? Vẽ A ?
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày bài giải.
Bài 2( 13/21 sgk)
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài 13/21 sgk.
- Cho HS thảo luận nêu hướng làm
(GV có thể gợi ý)
- Cho đại diện các nhóm lên trình bày.
Bài 3( 12/21 sgk)
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài 12/21 sgk.
- Cho HS thảo luận nêu hướng làm
(GV có thể gợi ý : từ điều kiện phương ,chiều , độ lớn của 1 ,2 suy luận vị trí điểm C )
Cho đại diện các nhóm lên trình bày.
Bài 4
- Cho HS chép đề : Cho hai điện tích điểm giống nhau, đặt cách nhau một khoảng 2cm trong chân không tương tác nhau một lực 1,8.10-4N.
a/ Tìm độ lớn mổi điện tích.
b/Tính khoảng cách giữa hai điện tích nếu lực tương tác giưã chúng 4.10-3N.
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên nêu hướng giải và trình bày bài giải.
Bài 5:
- Tại hai điểm A,B cách nhau 3cm trong không khí có hai điện tích điểm q1 =-q2 =8.10-8 (C); xác định cường độ điện trường tổng hợp gây ra tại M cách A , B :3cm.
- Cho HS thảo luận nêu hướng làm
(GV có thể gợi ý)
- Cho đại diện các nhóm lên trình bày.
Bài 1
q
EA
A
E = r = = 5.10-2 m
⊕
Q
Bài 2( 13/21 sgk)
*1 : -phương : trùng với AC
Chiều: hướng ra xa q1
- Độ lớn: E1=k= 9.105(V/m)
*2 : -phương : trùng với BC
Chiều: hướng về phía q2
-Độ lớn: E2=k= 9.105(V/m)
1vuông gốc2( ABC vuông tại C)
Nên C là đường chéo của hình vuông có 2 cạnh 1 ,2 C có phương song song với AB,có độ lớn:
EC = E1 = 12,7. 105(V/m)
Bài 3( 12/21 sgk)
Gọi C là vị trí mà tại đó C do q1 , q2 g ây ra b ằng 0.
*q1 , q2 g ây ra t ại C : 1 ,2 ta có : C = 1 + 2 = 0 1 ,2 phải cùng phương , ngược chiều ,cùng độ lớn C thuộc đường thẳng nối q1 ,q2 cách q1 một khoảng x (cm)và cách q2 một khoảng
x +10 (cm) Ta c ó :
E1 = k = k= E2
64,6(cm)
Bài 4
a/Độ lớn của mỗi điện tích:
ADCT: = k
==
= =2.10-9 ( C )
b/ Khoảng cách giưã hai điện tích khi lực tương tác F’ = 4.10-3N :
r’ = == 3.10-3 m
Bài 5:
*1 : -phương : trùng với AM
Chiều: hướng ra xa q1
- Độ lớn: E1=k= 8.105(V/m)
*2 : - Phương : trùng với BM
- Chiều: hướng về phía q2
- Độ lớn: E2=E2= 8.105(V/m)
1hợp với2 một góc 1200 (ABM đều) Nên C là đường chéo của hình thoi có 2 cạnh 1 ,2 C có phương song song với AB,có chiều hướng từ AB,có độ lớn:
EM = E1 = E2 = 8. 105(V/m)
Hoạt động 3: Tổng kết bài học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
· GV yêu cầu HS:
Chốt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học
Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản
· Giao nhiệm vụ về nhà
· HS Ghi nhận :
Kiến thức, bài tập cơ bản đã
Kỹ năng giải các bài tập cơ bản
· Ghi nhiệm vụ về nhà
IV. Rút kinh nghiệm.
Búng Lao, ngày tháng năm 2011
Tổ trưởng
Linh Thị Hạnh
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 3
BÀI TẬP: CÔNG LỰC ĐIỆN TRƯỜNG.
I. MỤC TIÊU.
- Tính được công của lực điện trường làm điện tích di chuyển.
- Tính được thế năng điện tích trong điện trường
- Vận dụng công thức liên hệ giữa công với độ giảm thế năng và độ tăng động năng
- Rèn luyện ký năng giải bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức đã học về thuyết electron
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra si số
B
B
B
B
2. Bài mới.
Hoạt động 1. Hệ thống kiến thức
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
+ Viết công thức và nêu đặc điểm công cuả lực điện trong sự di chuyển cuả một điện tích trong một điện trường đều?
+ Công của lực điện trường?
- Trả bài
Hoạt động 2: Bài tập
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
30’
- Tính công AABC
- Tính công AMNM
- AMNM = AMN + ANM = 0. AMN , ANM phải thế nào?
- Tính E?
- T ính AND?
- T ính ANP?
-Cho HS đọc ,tóm tắt đề và đổi đơn vị.
-Y/c học sinh thực hiện theo nhóm để đưa ra kết quả.
-Cho HS đọc và tóm tắt đề.
-Cho HS thảo luận để trả lời câu hỏi.
*Cho một điện tích di chuyển trong một điện trường dọc theo một đường cong kín,xuất phát từ điểm A rồi trở lại điểm A.Công cuả lực điện bằng bao nhiêu?Nêu kết luận?
GV: đọc đề: Một êlectron di chuyển tronh điện trường đều từ M sang N. Biết UMN=200V. Tính công của lực điện trường và công cần thiết để đưa một êlectron từ M đến N
Bài 1: (Câu 4.7) sbt
AABC = AAB + ABC
= q E d1 + qEd2 = -0.108.10-6J
Với E = 100V/m
d1 = Abcos300 = 0,173m
d2 = BC cos1200 = -0,2 m
Bài 2:(Câu 4.8 ) sbt
AMNM = AMN + ANM = 0
Þ AMN = - ANM
Bài 3 (Câu 4.9) sbt
a. A = qEd
Þ E = 104V/m
AND = qE.ND = 6,4.10-18J
b. ANP = ( 9,6+6,4).10-18 =16.10-18J
Bài 4 ( 5/25) sbt
Ta có: A = qEd với d = -1 cm
A= 1,6.10-18 J
Chọn đáp án D
Bài 5 ( 6/25) sbt
Gọi M,N là hai điểm bất kì trong điện trường . Khi di chuyển điện tích q từ M đến N thì lực điện sinh công AMN.Khi di chuyển điện tích từ N trở lại M thì lực điện sinh công ANM. Công tổng cộng mà lực điện sinh ra: A = AMN + ANM = 0 (Vì công A chỉ phụ thuộc vị trí cuả điểm M vàN)
BT bổ sung: Công cuả lực điện bằng 0 vì lúc này hình chiếu cuả điểm đầu và điểm cuối đường đi trùng nhau tại một điểm d = 0 A = qEd = 0
K.Luận: Nếu điện tích di chuyển trên một đường cong kín thì lực điện trường không thực hiện công.
Bài 6: Giải:
Công của lực điện trường:
AMN=q.UMN=-1,6.10-19.200=-3,2.10-17(J).
Công của lực điện trường âm nên đây là công cản .
Vậy công cần thiết để đưa êlectron từ M đến N là:
A’=-A= 3,2.10-17(J).
Hoạt động 3: Tổng kết bài học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
· GV yêu cầu HS:
Chốt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học
Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản
· Giao nhiệm vụ về nhà
· HS Ghi nhận :
Kiến thức, bài tập cơ bản đã
Kỹ năng giải các bài tập cơ bản
· Ghi nhiệm vụ về nhà
IV. Rút kinh nghiệm.
Búng Lao, ngày tháng năm 2011
Tổ trưởng
Linh Thị Hạnh
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 4
BÀI TẬP ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ
I. MỤC TIÊU.
- Vận dụng công thức tính điện thế, hiệu điện thế
- Liên hệ giữa công và hiệu điện thế
- Vận dụng công thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường
- Rèn luyện ký năng giải bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức đã học về điện thế, hiệu điện thế
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra si số
B
B
B
B
2. Bài mới.
Hoạt động 1. Hệ thống kiến thức
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
+ Viết Công Thức Tính Điện Thế, Hiệu Điện Thế?
+ Liên Hệ Hiệu Điện Thế Và Cường Độ Điện Trường
- Củng cố kiến thức từ câu trả lời của học sinh
- Trả bài
Hoạt động 2: Bài tập
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
30’
- Lực tác dụng?
- Hướng của P, F?
- q tích điện gì?
- Tính q?
- Xác định điện tích các bản? Giải thích?
- Theo định lý động năng ta có biểu thức nào?
- Tính U?
- Tính U?
- Giải thích?
GV: đọc đề: Một hạt bụi mang điện tích âm có khối lượng m=10-8g, nằm cân bằng trong khoảng giữa hai bản kim loại đặt song song cách nhau 10cm và có hiệu điện thế U= 100V. Xác định vectơ cường độ điện trường E ở khoảng giữa hai bản kim loại và điện tích của hạt bụi đó. Lấy g=10m/s2.
GV: đọc đề: Một giọt có khối lượng m=320g mang điện tích dương q chuyển động thẳng đều trong điện trường đều ở giữa hai bản kim loại phẳng nằm ngang cách nhau một khoảng d= 40cm và được nối với hai cực nguồn điện có hiệu điện thế U=4kV. Xác định chiều của vec tơ cường độ điện trường E và số e bị mất của giọt dầu.
Bài 1(Câu 5.6 )
- Hạt bụi nằm cân bằng dưới tác dụng của trọng lực và lực điện
- P hướng xuống nên F hướng lên do đó q > 0
ĐK cân bằng: P = F
Bài 2(Câu 5.8)
a. Để e tăng tốc bản A phải đẩy còn bản B phải hút e
Þ Bản A: âm; bản B dương
b. Ta có:
Bài 3(Câu 5.9)
a. U = Ed = 750V
b. Không thể dùng hiệu điện thế này để thắp sáng đèn vì nếu nối bóng với điểm trên cao và điểm ở mặt đất thì các dây nối và bóng đèn có cùng điện thế nên không có dòng điện.
Bài 4:
Hạt bụi chịu tác dụng của hai lực:
Trọng lực:
Lực tĩnh điện: với (V/m).
Bài 5:
Trọng lực:
Lực tĩnh điện: với (V/m).
Điều kiện cân bằng: mg=qE(C)
Số e bị mất của giọt dầu:
Vậy hướng thẳng đứng lên trên; giọt dầu mất 2.1015 electron.
Hoạt động 3: Tổng kết bài học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
· GV yêu cầu HS:
- Chốt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học
- Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản
· Giao nhiệm vụ về nhà
· HS Ghi nhận :
Kiến thức, bài tập cơ bản đã
Kỹ năng giải các bài tập cơ bản
· Ghi nhiệm vụ về nhà
IV. Rút kinh nghiệm.
Búng Lao, ngày tháng năm 2011
Tổ trưởng
Linh Thị Hạnh
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 5:
BÀI TẬP TỤ ĐIỆN.
I. MỤC TIÊU.
- Vận dụng công thức tính điện dung của tụ
- Vận dụng công thức tính năng lượng điện trường bên trong tụ
- Giải được bài tập ghép tụ điện
- Rèn luyện ký năng giải bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức đã học về tụ điện, ghép tụ
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra si số
B
B
B
B
2. Bài mới.
Hoạt động 1. Hệ thống kiến thức
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
+ Điện dung tụ?
+ Năng lượng điện trường
- Củng cố kiến thức từ câu trả lời của học sinh
- Trả bài
Hoạt động 2: Bài tập
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
30’
- Tính Q?
- Tính E?
- Sau khi tíc điện, 2 bản tụ có điện tích thế nào?
- Vậy tốn công khi tăng hay giảm khoảng cách 2 bản tụ?
- Tính Qmax?
- Umax = ?
- Tính điện tích trước khi ghép?
- Điện tích sau khi ghép?
- Hiệu điện thế hai tụ thế nào?
- Tính U’?
- Tính Q1
- Tính Q2
Bài 4: Tụ c1 = 0,5F được tích điện đến hiệu điện thế U1= 90V rồi ngắt ra khỏi nguồn.sau đó tụ c1 được mắc song song với tụ c2 = 0,4F chưa tích điện.Tính năng lượng của tia lửa điện phát ra khi hai tụ nối với nhau.
GV: yêu cầu HS tóm tắt,nêu phương án giải
HS: trả lời
Bài 1(Câu 6.7)
a. Q = C.U = 6.10-8C
E = U/D = 6.104V/m
b. Khi tíc điện cho tụ hai bản tích điện trái dấu nên giữa chúng có lục hút. do vậy phải tốn công để tăng khoảng cách hai bản
bài 2(Câu 6.8)
Bài 3(Câu 6.9)
Ta có: Q = CU = 20.10-6.200
= 4.10-3C
Sau khi ghép:
Q = Q1 + Q2 (1)
U’ = U1 = U2 (2)
(1) (C1 + C2)U’= 4.10-3C
Þ U’ = 133V
* Điện tích của tụ C1:
Q1 = C1U’ = 2,67.10-3C
* Điện tích của tụ C2
Q2 = C2U’ = 1,33.10-3C
Bài 4: Tóm tắt c1 = 0,5F, U1= 90V
c2 = 0,4F
Mắc song song
Tính W?
HD: Gọi U’ là hiệu điện thế các tụ sau khi nối với nhau
Theo định luật bảo toàn điện tích:
Q’1+ Q’2= Q1
C1U’ +C2U’=C1U1
Suy ra: U’ = 50V
Năng lượng tụ điện trước khi nối nhau:
W1= C1U12= 2025J
Năng lượng tụ điện sau kghi nối với nhau
W’= C1U’2 +C2U’2=1125J
Năng lượng tia lửa điện tạo ra khi nối hai tụ với nhau
W= W1- W’= 900J
Hoạt động 3: Tổng kết bài học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
· GV yêu cầu HS:
Chốt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học
Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản
· Giao nhiệm vụ về nhà
· HS Ghi nhận :
Kiến thức, bài tập cơ bản đã
Kỹ năng giải các bài tập cơ bản
· Ghi nhiệm vụ về nhà
IV. Rút kinh nghiệm.
Búng Lao, ngày tháng năm 2011
Tổ trưởng
Linh Thị Hạnh
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 6 ÔN TẬP CHƯƠNG 1
I. MỤC TIÊU.
- Nắm được kiến thức tổng quát học kì II
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức đã học
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tậpIII. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra si số
B
B
B
B
2. Bài mới.
Hoạt động 1. Hệ thống kiến thức
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
Đặt câu hỏi để hs ôn lại kiến thức cũ
- Biểu thức định luật Cu-lụng?Nêu ý nghĩa cỏc đại lượng trong công thức?
- Nội dung thuyết electron?
- Phát biểu định luật bảo toàn điện tích?
- Đặc điểm của vectơ cường độ điện trường tại 1 điểm?
- Viết công thức tính và nêu đặc điểm của cường độ điện trường của 1 điện tích điểm?
- Nêu định nghĩa và các đặc điểm của đường sức điện?
- Trả lời
Hoạt động 2: Bài tập
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
30’
Bài tập 1:
Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đặt trong chân không cách nhau 1 khoảng r=3cm;Khi đó lực đẩy giữa chúng là F1=0,004N.
a. Tìm độ lớn của các điện tích đó
b. Khoảng cách rgiữa chúng phải là bao nhiêu để lực đẩy giữa chúng là F2=0,016N.
- Hướng dẫn:
+ Viết biểu thức định luật Cu-lông?
+ Tìm độ lớn của các điện tích?
+ Tìm khoảng cách r?
Nhận xét xác nhận kiến thức đúng.
Bài tập 2: Hiệu điện thế giữa 2 điểm M và N trong điện trường là UMN = 100V
a. Tính công điện trường dịch chuyển proton từ M tới N
b. Tính công điện trường dịch chuyển electron từ M tới N
- Yêu cầu hs thảo luận nhúm hoàn thành bài tập.
- Nhận xét,xác nhận kiến thức.
Bài tập 3: Một tụ điện phẳng có điện dung 2.10-4 F được tích điện dưới hiệu điện thế 40V.Khoảng cách giữa hai bản là 0,2mm.
a.Tính điện tích của tụ điện
b.Tính cường độ điện trường trong tụ điện.
-Yêu cầu hs đọc đầu bài và đổi đơn vị
- Hướng dẫn:
+ Công thức tính điện tích của tụ điện?
+ Hãy tính cường độ điện trường trong tụ điện?
- Nhận xét.
Bài 1:
Hs đọc đầu bài và tóm tắt:
Cho: ;;
Khi r=3cm= 0,03m thì F1=0,004N
a. tìm q?
b. F2=0,016N r=?
- Thảo luận nhúm giải bài tóan
Biểu thức định luật cu-lông:
F= k.
a. Độ lớn các điện tích:
q2== 4.10-16
q= 2.10-8 (C ).
b. Khoảng cách giữa hai điện tích để lực đẩy của 2 điện tích là F2:
có : r2 = = 2,25.10-4
r = 0,015 m = 1,5 cm.
Bài 2: Đọc đầu bài và tóm tắt
- Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. Đại diện nhóm trình bày
a. Công điện trường dịch chuyển proton từ M tới N:
A p = qp. UMN = 1,6.10-17 (J).
b. Công điện trường dịch chuyển eletron từ M tới N:
A e = qe. UMN = -1,6.10-17 (J).
Bài 3: - Đọc,tóm tắt và đổi đơn vị.
- Hoàn thành bài tập
a. Điện tích của tụ điện: Q=CU
= 2.10-10.40=8.109(C)
b. Cường độ điện trường trong tụ điện:
E = U/ d = = 2.105(V/ m)
Hoạt động 3: Tổng kết bài học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
· GV yêu cầu HS:
Chốt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học
Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản
· Giao nhiệm vụ về nhà
· HS Ghi nhận :
Kiến thức, bài tập cơ bản đã
Kỹ năng giải các bài tập cơ bản
· Ghi nhiệm vụ về nhà
IV. Rút kinh nghiệm.
Búng Lao, ngày tháng năm 2011
Tổ trưởng
Linh Thị Hạnh
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 7:
BÀI TẬP DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
I. MỤC TIÊU.
- Vận dụng công thức tính cường độ dòng điện
- Sử dụng công thức tính suất điẹn động của nguồn điện.
- Biết cấu tạo, hoạt động của pin và acquy.
- Rèn luyện ký năng giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức đã học về dòng điện không đổi
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra si số
B
B
B
B
2. Bài mới.
Hoạt động 1. Hệ thống kiến thức
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
+ Cường độ dòng điện? Dòng điện không đổi
+ Suất điện động cuả nguồn?
- Củng cố kiến thức từ câu trả lời của học sinh
- Trả bài
Hoạt động 2: Bài tập
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
30’
- Tính Q?
- Tính số e?
- Tính A?
- Tính suất điện động?
- Tính A?
- Tính suất điện động?
- Tìm A?
- Tìm I?
- Tính q?
- Suy ra I2?
- Tính suất điện động?
GV: đọc đề: Dòng điện trong chùm electron đập vào màn hình thông thường bằng 200A. Số electron đập vào màn hình trong 1s bằng bao nhiêu?
Bài 1(Câu 7.10)
a. Q = It =
b.
Bài 2(Câu 7.11)
Bài 3 (Câu 7.12)
Bài 4(Câu 7.13)
Bài 5 (Câu 7.14)
Bài 6 (Câu 7.15)
a.
b.Cường độ dòng điện
Bài 7(Câu 7.16)
a. Ta có
b.
Bài 8:
Điện lượng đi qua dây dẫn trong thời gian 1s: q=I.t=200.10-6=2.10-4C
Số electron đã đập vào màn hình tivi trong 1s:
Hoạt động 3: Tổng kết bài học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
· GV yêu cầu HS:
Chốt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học
Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản
· Giao nhiệm vụ về nhà
· HS Ghi nhận :
Kiến thức, bài tập cơ bản đã
Kỹ năng giải các bài tập cơ bản
· Ghi nhiệm vụ về nhà
IV. Rút kinh nghiệm.
Búng Lao, ngày tháng năm 2011
Tổ trưởng
Linh Thị Hạnh
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 8
BÀI TẬP ĐIỆN N ĂNG. CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. MỤC TIÊU.
- Vận dụng công thức tính điện năng, công suất tiêu thụ
- Tính nhiệt toả ra trên vật dẫn, công suất toả nhiệt
- Công và công suất nguồn
- Rèn luyện ký năng giải bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức đã học về điện năng, công suất điện
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra si số
B
B
B
B
2. Bài mới
Hoạt động 1. Hệ thống kiến thức
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
+ Điện năng tiêu thụ tính như thế nào?
+ Công suất tiêu thụ?
+ Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn?
+ Công suất toả nhiệt?
+ Công của nguồn điện?
+ Công suất nguồn?
- Củng cố kiến thức từ câu trả lời của học sinh
- Trả bài
A = UIt
P = UI
Q = RI2t
P = RI2
Ang = E It
Png = E I
Hoạt động 2: Bài tập
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
30’
- Tính điện trở các đèn
- Tính cường độ định mức các đèn?
- Tìm R
- Tính I?
- Từ kết quả nhận xét?
- So sánh công suất hai đèn?
- Tìm P2?
- Tính phần trăm công suất tăng lên?
- Hiệu suất H?
- Suy ra A
- Q? A?
- Tính P?
- Tính R?
- Điện năng tiêu thụ của đèn dây tóc?
- Điện năng tiêu thụ của đèn ống?
- Tính tiền tiết kiệm?
- Q?
- Tính tiển trả?
- Công nguồn?
Công suất nguồn?
GV: Đọc đề: Một quạt điện loại 50W-220V mắc vào lưới điện thành phố. Quạt quay bình thường. Cho biết điện trở thuần của quạt là 100. Công suất cơ học của quạt bằng bao nhiêu?
Bài 1(bài 8.3)
a.
b. Khi ghép 2 bóng nối tiếp
Ta thấy I gần I2 hơn I1 nên đèn 2 sáng hơn đèn 1
Bài 2(Câu 8.4 )
Phần trăm công suất tăng lên là:
Bài 3(Câu 8.5)
Ta Có:
:
Mà: Q = mCDt ; A = Pt
Ta Được
Mà:
Bài 4(Câu 8.6)
- Điện năng đèn dây tóc tiêu thụ
A1 = P1t = 100.5.30 = 15000Wh
= 15kWh
- Điện năng đèn ống tiêu thụ
A2 = P2t = 40.5.30 = 6000Wh
= 6kWh
- Số tiền tiết kiệm:
M = ( A1 – A2)700 = 6300đồng
Bài 5(Câu 8.7)
a. Q = RI2t = UIt = 220.5.1200
= 1.320.000J = 0,367kWh
b. Số tiền phải trả
M = A.700 = 0,367.300.700 = 7700
Bài 6(Câu 8.8 )
a. Ang = EIt = qE = 12.1,6.10-19
= 1,9210-18J
b. Png = qE/t = NeeE/t = 6,528W.
Bài 7:
Cường độ dòng điện qua quạt:
(A).
Công suất toả nhiệt: P’= RI2=100.(0,25)2=6.25(W).
Công suất cơ học của quạt:
Pc=P-P’=55-6,25=48,75(W).
Hoạt động 3: Tổng kết bài học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
· GV yêu cầu HS:
Chốt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học
Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản
· Giao nhiệm vụ về nhà
· HS Ghi nhận :
Kiến thức, bài tập cơ bản đã
Kỹ năng giải các bài tập cơ bản
· Ghi nhiệm vụ về nhà
IV. Rút kinh nghiệm.
Búng Lao, ngày tháng năm 2011
Tổ trưởng
Linh Thị Hạnh
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 9
BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT ÔM CHO TOÀN MẠCH (tiết 1)
I. MỤC TIÊU.
- Vận dụng công thức tính cường độ dòng điện trong mạch
- Từ định luật Ôm toàn mạch tính được hiệu điện thế mạch ngoài, suất điện động của nguồn
- Tính được hiệu suất của nguồn
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác
- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện
2. Học sinh:
- Xem lại các kiến thức định luật Ôm toàn mạch.
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra si số
B
B
B
B
2. Bài mới
Hoạt động 1. Hệ thống kiến thức
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
+ Định luật
File đính kèm:
- tc11.doc