TỰ CHỌN BUỔI 4
DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
A. MỤC TIÊU
H/s vận dụng kiến thức dòng điện trong kim loại và chất điện phân vào giải bài tập trắc nghiệm khách quan và tự luận
Khắc sau kiến thức về định luật Ôm cho các loại đoạn mạch điện
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên
- Hệ thống kiến thức lí thuyết qua trắc nghiệm khách quan
- Bài tập vận dụng qua bài tập trắc nghiệm tự luận
H/sinh
ôn kĩ lí thuyết và chuẩn bị làm trước các bài tập ở nhà
C.TIẾN TRÌNH DẠY -HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn h.sinh ôn tập lí thuyết
Thầy : -.Nêu câu hỏi trắc nghiệm khách quan và yêu cầu h/s chọn đáp án đúng
Yêu cầu h/s phân tích cơ sở để chọn đáp án đó ( Lấy phần kiến thức của SGK)
-. Nhận xét câu trả lời của h/s
Trò : -.Vận dụng lí thuyết để trả lời câu hỏi
Phân tích cơ sở của sự lực chọn đó
- Thảo luận và nhận xét câu trả lời của bạn
_ Ghi nhận kiến thức
5 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 844 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn Vật lý 11 NC - Buổi 4: Dòng điện trong các môi trường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
G/V: Đỗ Quang Sơn
Tự chọn buổi 4
dòng điện trong các môi trường
A. mục tiêu
H/s vận dụng kiến thức dòng điện trong kim loại và chất điện phân vào giải bài tập trắc nghiệm khách quan và tự luận
Khắc sau kiến thức về định luật Ôm cho các loại đoạn mạch điện
B. chuẩn bị
Giáo viên
- Hệ thống kiến thức lí thuyết qua trắc nghiệm khách quan
- Bài tập vận dụng qua bài tập trắc nghiệm tự luận
H/sinh
ôn kĩ lí thuyết và chuẩn bị làm trước các bài tập ở nhà
C.tiến trình dạy -học
Hoạt động 1: Hướng dẫn h.sinh ôn tập lí thuyết
Thầy : -.Nêu câu hỏi trắc nghiệm khách quan và yêu cầu h/s chọn đáp án đúng
Yêu cầu h/s phân tích cơ sở để chọn đáp án đó ( Lấy phần kiến thức của SGK)
-. Nhận xét câu trả lời của h/s
Trò : -.Vận dụng lí thuyết để trả lời câu hỏi
Phân tích cơ sở của sự lực chọn đó
- Thảo luận và nhận xét câu trả lời của bạn
_ Ghi nhận kiến thức
phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1
Các kim loại khác nhau có điện trở suất khác nhau vì :
A. Mật độ hạt mang điện trong các kim loại khác nhau thì khác nhau
B.Số va chạm của các electron với các Ion của các kim loại khác nhau thì khác nhau
C. Số electron trong các kim loại khác nhau thì khác nhau
D. Đáp án khác
Câu 2
Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng thì điện trở của dây kim loại sẽ :
A. Giảm đi B. Tăng lên C. Không đổi D.Không thể kết luận
Câu 3
Nguyên nhân dòng điện gây tác dụng nhiệt khi chạy qua dây dẫn kim loại là :
A.Do va chạm giữa electron chuyển động có hướng va chạm với Ion dương ở nút mạng
B. Do tác dụng của lực điện trường
C. Do tác dụng từ của dòng điện
D. Do nguyên nhân khác
Câu 4
Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của kim loại cũng tăng do
A. chuyển động vì nhiệt của các electron tăng lên
B.Chuyển động định hướng của các electron tăng lên
C.Biên độ dao động của các Ion quanh nút mạng tăng lên
D.Biên độ dao động của các Ion quanh nút mạng giảm đi
Câu5
Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào
A.Hiệu nhiệt độ giữa hai mối hàn B. Khoảng cách giữa hai mối hàn
C. Hệ số nhiệt điện động của cặp hai kim loại D. Cả Avà C đều đúng
Câu 6
Đặt một hiệu điện thế không đổi vào hai cực của bình điện phân . Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện cực của bình lên hai lần thì cường độ dòng điện trong bình sẽ
A.Tăng hai lần B. Giảm hai lần C. Không thay đổi D. Không thể kết luận
Câu 7
Khi có dòng điện chạy qua bình điện phân dương cực tan thì nồng độ của dung dịch trong bình sẽ
A. Tăng lên B. Giảm đi
C. Không đổi D. Còn phụ thuộc bản chất dung dịch
Câu 8
Bình điện phân được coi là một máy thu điện trong mạch điện khi
A. Khi điện phân dương cực tan B. Khi điện phân dương cực trơ
C.Khi điện phân Dung dịch Bazơ D. Cả điện phân dương cực trơ và tan
Câu 9
Khi nhiệt độ của bình đựng dung dịch điện phân tăng thì điện trở của bình đó sẽ :
A. Giảm đi B. Tăng lên C. Không đổi D. Không thể kết luận
Câu 10
Chất điện phân là
A. Dung dịch muối ,A xít B. Dung dịch muối , bazơ, A xít
C. Muối nóng chảy D. Cả A,B,C đều đúng
Hoạt động 2 : hướng dẫn h/s làm bài tập trắc nghiệm tự luận
Thầy :
-Nêu đề bài tập
- Yêu cầu học sinh phân tích đề bài để tìm các công thức , định luật cần sử dụng khi giải bài . Lập công thức liên hệ và giải bài
- Nhận xét bài giải của bạn
Trò :
- Ghi nhớ đề bài
- Phân tích đề bài và giải bài
- Thảo luận , nhận xét bài làm của bạn
Ghi nhận kiến thức
Phần : trắc nghiệm tự luận
Tính chất điện của kim loại
*. Chú ý :
Với bài tập về sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại , điện trở của dây kim loại vào nhiệt độ ta luôn coi : điện trở suất của kim loại ,điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ theo hàm bậc nhất Y= a x + b
Bài 1(13.6/tr33/BTVL11)
Một dây bạch kim ở 200C có điện trở suất
1) Tính điện trở suất của nó ở 11200C
2) Giả sử dây bạch kim đó có chiều dài 20m , tiết diện ngang bằng 1mm2( coi kích thước của dây không phụ thuộc nhiệt độ )
a) Tính điện trở của dây đó ở 200C
b) Tính điện trở của dây đó ở 11200 C
Bài 2 (13.10/tr33/BTVL11)
Điện trở của một dây tóc bóng đèn loại (220V-40W) làm bằng chất vônfram ở 200C là R0=121 và có hệ số nhiệt điện trở
Tính nhiệt độ của dây tóc bóng đèn đó khi nó sáng bình thường
Bài 3 (13.11/tr34/BTVL11)
Dây tóc của bóng đèn điện loại (220V-100W) khi sáng bình thường ở 24850C có điện trở lớn gấp n=12,1 lần so với điện trở của nó ở 200C
Tính Điện trở R0 ở 200C và hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn đó
Bài 4(3.2/tr35/BTVL11NC)
Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện trở ,được đặt trong không khí ở 200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến 3200C
Tính suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện này
Bài 5 (13.7/tr33/BTVL11)
Nối cặp nhiệt điện đồng - công stantan với một miliVônkế nhạy có điện trở vô cùng lớn thành mạch kín .Nhúng mối hàn thứ nhất vào nước đá đang tan và mối hàn thứ hai vào hơi nước đang sôi thì vôn kế chỉ 4,25mV
Tính hệ nhiệt điện động của cặp nhiệt điện này
Bài 6( 3.4/tr76/CLVL110)
Cặp nhiệt điện Fe-Cốngtantancó hệ số nhiệt điện động và điện trở trong r= 0,5. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở trong RG=20. Đặt mối hàn một ở không khí có nhiệt độ 200Cvà mối hàn hai vào lò nung có nhiệt độ 6000C. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện kế G
Điện phân dương cực tan
Bài 7( TD2.149.BBĐ)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ
Am pe kế có điện trở RA=0,2
B là bình điện phân đựng dung dịch đồng sùnphát (CU SO4)
Với cực dương bằng Cu và có điện trở Rb=4
1) Tính số chỉ của Ampe kế
2) Tính cường độ dòng điện qua bình điện phân
3) Tính lượng Cu bám vào cực âm của bình B trong 160phút50giây
4) Nếu cực dương có khối lượng 100gam tính thời gian điện phân cần thiết để cực dương tan hết
điện phân dương cực không tan
Bài 9 ( 6.6 /CLVL11NC)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ
Nguồn điện có suất điện động .
B là bình điện phân dương cực không tan
đựng dung dịch đồng sunphát , có điện trở rB= 0,3
và suất phản điện .R là biến trở
1) Điều chỉnh để điện trở của biến trở có giá trị R1= 3
a) Tính lượng đồng bám vào cực âm của bình điện phân trong thời gian 10 phút
b) Tình điện năng tiêu thụ trong bình điện phân đó trong 10 phút
c) Tính hiệu suất của bình điện phân
2) Để cường độ dòng điện qua bình điện phân có giá trị 2,5 A thì phải điều chỉnh biến trở đến giá trị nào .Tính hiệu suất của nguồn điện khi đó
Hoạt động 3: Củng cố vận dụng
Thầy nhắc lại một số kiến thức cơ bản và yêu cầu h/s ghi nhớ kiến thức đó
Trò : ghi nhớ nội dung cơ bản
Hoạt động 4: Hướng dẫn bài về nhà
Thầy Yêu cầu h.s : làm một số bài tập trong sách bài tập
Trò : ghi nhớ bài về nhà
File đính kèm:
- GATC-B4VL11NC.doc