Bài 19 : CUỘC SỐNG XUNG QUANH ( Tiết 2 )
A. Mục tiêu :
- Giúp hs nhận biết : Một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương
- Thấy được sự khác biệt giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị.
- Hs có ý thức gắn bó, yêu mên quê hương
B. Đồ dùng dạy học
- Các hình trong bài 20 SGK
C. Phương pháp dạy – học :
Trực quan, đàm thoại, thảo luận, thực hành.
D. Các hoạt động dạy – học :
I. Ổn định tổ chức
Gv cho hs hát
17 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1043 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự nhiên và xã hội 1 kì 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 16 tháng 1 năm 2007
Bài 19 : Cuộc sống xung quanh ( Tiết 2 )
A. Mục tiêu :
- Giúp hs nhận biết : Một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương
- Thấy được sự khác biệt giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị.
- Hs có ý thức gắn bó, yêu mên quê hương
B. Đồ dùng dạy học
- Các hình trong bài 20 SGK
C. Phương pháp dạy – học :
Trực quan, đàm thoại, thảo luận, thực hành...
D. Các hoạt động dạy – học :
I. ổn định tổ chức
Gv cho hs hát
II. Kiểm tra bài cũ :
III. Dạy bài mới
- Gv cho hs nêu nghề nghiệp của các cô chú bác quanh nhà em
- Gv nhận xét và ghi điểm
- 3, 4 hs nêu
- Lớp nhận xét bạn
1. Gt bài : Tiết học này chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiếp về cuộc sống ở xung quanh chúng ta.
2. Gv cho hs làm việc với SGK
- Hs làm việc theo nhóm với SGK
* Mục tiêu : Hs biết phân tích hai bức tranh trong SGK để nhận ra bức tranh nào vẽ về cuộc sống nông thôn, bức tranh nào nói về cuộc sống ở thành phố.
* Cánh tiến hành
- Bước 1 : Gv yêu cầu Hs tìm bài 18 và 19 : Đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi
+ Gv gợi ý cho 1 số hs còn lúng túng
- Bước 2 : Gv gọi một số hs trả lời câu hỏi
+ Bức tranh ở trang 38, 39 vẽ về cuộc sống ở đâu ? tại sao em biết ?
+ Bức tranh ở trang 40 – 41 vẽ về cuộc sống ở đâu ? tại sao em biết ?
+ Bạn sống ở đâu ? hãy nói về cảnh vận nơi bạn đang sống ?
+ Nghề nghiệp chính của nhân dân địa phương nơi bạn sống ?
+ Nêu cảm nghĩ của con về nơi con
- Hs quan sát - Đọc cau hỏi và trả lời câu hỏi trong bài
- Mỗi hs lần lượt chỉ vào các hình trong 2 bức tranh và về những gì các em nhìn thấy
- Bức tranh ở trang 38, 39 vẽ cuộc sống ở nông thôn vì trong tranh có trạm y tế xã, cso một trạm bưu điện nhỏ, cảnh làng xóm đông vui với những ngôi nhà có mái ngói đỏ tươi. Cảnh đường làng có người gánh dắt trâu đi cầy, người đang tuốt lúa, người gánh gạo, trẻ em đi học, cạnh đường làng có ruộng lúa, người nông dân đang thu hoạch lúa và cày ruộng. Người dân đi lại bằng xe đạp...
- Bức tranh ở trang 40 – 41 vẽ về cuộc sống ở thành phố vì tranh vẽ có rất nhiều nhà cao tầng, có nhiều cửa hàng, cửa hiệu, cảnh đường phố có đèn hiệu giao thông có chú công an đứng ở ngã tư, người đi lại bằng ô tô, xe máy, có chợ đông người, đường có hành lang
- Chúng ta sống ở thị trấn Hát Lót – Huyện Mai Sơn : Nơi chúng ta sống rất đông vui, dọc hai bên đường có nhiều nhà xây và nhà cao tầng, có nhiều cửa hàng, cửa hiệu, có chợ lớn, mọi người đi lại bằng nhiều phương tiện : ô tô, xe máy, xe đạp...
- Nghề nghiệp chính của nhân dân địa phương là buôn bán, trồng rau bán, trồng chè, trồng dâu nuôi tằm, thợ may, rèn...
- Rất quý và yêu mến cảnh vật và con người nơi con sống - đó chính là quê hương của của con.
IV. Củng cố - dặn dò :
- Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong bức tranh trong bức tranh trang 38 – 39, 41 - 41
Thứ ba ngày 23 tháng 1 năm 2007
Bài 20 : An toàn trên đường đi học
A. Mục tiêu :
Giúp học sinh hiểu và thực hiện :
- Xác định một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học
- Quy định về đi bộ trên đường, tránh một số tình huống nguy hiểm .
- Có ý thức chấp hành tốt những quy định về trật tự an toàn giao thông.
B. Đồ dùng dạy- học :
- Giáo viên : Vở bài tập, tranh minh hoạ.
- Học sinh ; Vở bài tập .
C. Phương pháp dạy – học :
Trực quan, đàm thoại, thảo luận, thực hành...
D.Các hoạt động dạy- học :
I. ổn định tổ chức :
Nhắc nhở học sinh
II. Kiểm tra bài cũ :
- Nơi con ở thuộc thành thị hay nông thôn ?
- Con hãy kể về cuộc sống sinh hoạt ở địa phương con ở ?
III. Bài mới :
* Hoạt động1:
- Mục đích :
- Cách tiến hành :
- Chia nhóm cứ hai nhóm một tình huống
- Điều gì có thể xảy ra ?
- Con khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào?
- Để tai nạn không sảy ra, chúng ta phải chú ý điều gì ?
* Hoạt động 2:
- Mục đích :
- Cách tiến hành :
- Yc quan sát tranh vẽ trang 43 sgk
- Bức tranh 1và 2 có gì khác nhau ?
- Bức tranh 1 người đi bộ đi ở vị trí nào trên đường?
- Bức tranh 2 người đi bộ đi ở vị trí nào trên đường?
- Đi như vậy đã đảm bảo an toàn chưa?
- Khi đi bộ ta chú ý điều gì ?
* Hoạt động 3 :
- Mục đích :
- Cách tiến hành :
HD cách chơi :
- Cho hs đóng vai đèn giao thông , người đi bộ , xe máy, xe đạp, ô tô.
- Yc thực hiện chơi
- Nhận xét, ĐG
IV.Củng cố, dặn dò :
- Các con vừa học bài gì?
- Khi đi bộ trên đường con cần chú ý điều gì?
- Nhận xét tiết học , nhắc nhở h/s thực hiện tốt theo bài học
Hát
- Trả lời
- Vài em kể
* Thảo luận nhóm
- Biết được một số tình huống có thể xảy ra trên đường đi học .
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Không được chạy lao ra đường , không được bám ngoài ô tô, đi bộ đúng quy định
* Làm việc với sgk
- Học sinh biết qui định về đường bộ .
- Quan sát tranh
- Trả lời theo nội dung tranh
- Nhận xét
- Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè cần phải đi sát mép đường bên tay phải của mình.
*Trò chơi Đi bộ đúng qui định
- Biết thực hiện những quy định về trật tự an toàn giao thông.
- Đèn đỏ tất cả người và phương tiện phải dừng lại, đèn xanh người và xe cộ được đi lại
- Ai sai sẽ phải nhắc lại luật đi bộ trên đường.
- Nhận xét, bình chọn
- Bài an toàn trên đường đi học
- Trả lời
Thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2007
Bài 21 : Ôn tập xã hội
A. Mục tiêu :
- Giúp học sinh củng cố những kiến thức đã học về xã hội.
- Nắm được các kiến thức đã học trong phần xã hội .
B. Đồ dùng dạy- học :
- Giáo viên : sgk, tranh minh hoạ .
- Học sinh : sgk, vở bài tập .
C. Phương pháp dạy – học :
Trực quan, đàm thoại, thảo luận, thực hành...
D.Các hoạt động dạy- học :
I. ổn định tổ chức :
Nhắc nhở học sinh
II. Kiểm tra bài cũ :
- Tuần trước các con học bài gì?
- Khi đi bộ trên đường con cần chú ý điều gì?
III. Bài mới :
1. GT bài :các con vừa học xong phần xã hội để các con nắm chắc hơn. Bài hôm nay các con học bài ôn tập xã hội.
2. Nội dung :
- Tổ chức cho h/s hái hoa dân chủ theo các câu hỏi .
- Gọi h/s xung phong lên hái hoa , hái bông hoa nào đọc câu hỏi trên bông hoa rồi trả lời .
- Cho h/s xen kẽ tiết mục văn nghệ.
Nhận xét tuyên dương những em trả lời tốt.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học , khen những em có ý thức học .
- Chuẩn bị cây rau bài sau học .
Hát
- Bài an toàn trên đường đi học
Phải đi bộ đúng quy định giành cho người đi bộ.
- Nghe
- Suy nghĩ , xung phong lên hái hoa rồi trả lời câu hỏi trên bông hoa .
+ Gia đình con có mấy người? Con hãy kể về sinh hoạt của gia đình con?
+ Con đang sống ở đâu? Hãy kể vài nét về noi con đang sống?
+ Hãy kể về ngôi nhà con đang sống?
+ Hãy kể về ngôi nhà con mơ ước trong tương lai?
+ Hãy kể những việc hằng ngày con làm để giúp đỡ bố, mẹ?
+ Hãy kể cho các bạn nghe con học lớp mấy, học cô giáo nào? những người bạn thân nhất của con?
+ Trên đường đi học con phải chú ý điều gì?
+ Kể về những gì con nhìn thấy trên đường đến trường?
- Thi đua hái hoa và vui văn nghệ
- Nhận xét
Thứ ba ngày 6 tháng 2 năm 2007
Bài 22 : cây rau
A. Mục tiêu :
- Giúp học sinh biết kể tên một số cây rau và nơi sống của chúng.
- Quan sát, nhận biết tên các bộ phận chính của cây rau. Nói được lợi ích của việc ăn rau và phải rửa sạch trước khi ăn.
B. Đồ dùng dạy- học :
- Giáo viên : sgk, tranh minh hoạ .
- Học sinh : sgk, vở bài tập .
C. Phương pháp dạy – học :
Trực quan, hỏi đáp, thảo luận, thực hành , nhóm...
D.Các hoạt động dạy- học :
I. Bài cũ :
- Con đã thực hiện những quy định đi bộ ntn ?
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- Ghi đầu bài
2. Nội dung :
* Hoạt động 1 :
- Mục tiêu
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2007
Bài 26 : Con gà
A. Mục tiêu
- Giúp hs biết Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà. Phân biệt và trống gà mái, gà con.
- Nêu nợi ích của việc nuôi gà.Thịt và trứng là những thức ăn bổ dưỡng
- Hs có ý thức chăm sóc gà
B. Đồ dùng dạy học
- Các hình trong bài 20 SGK
C. Phương pháp dạy – học :
Trực quan, đàm thoại, thảo luận, thực hành...
D. Các hoạt động dạy – học :
I. Bài cũ :
- Cá sống ở đâu ? Nêu các bộ phận của con cá ?
- cá thở bằng gì và đi di chuyển bằng cách nào ?
- Nêu ích lợi của việc ăn cá ?
- Gv nhận xét – ghi điểm
II. Bài mới :
1. GT bài – ghi bảng
2. Làm việc với SGK
- Mục tiêu : giúp hs biết :
- Cách tiến hành
* Bước 1
- Gv hướng dẫn hs mở SGK
- Gv chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận
* Bước 2
- Gv yêu cầu cả lớp tập trung thảo luận các câu hỏi sau
- Mô tả con gà trong hình thứ nhất
- Mô tả con gà trong hình thứ hai
- Mô tả con gà trong sách
- Gà trống, gà mái và gà con giống nhau ở những điểm nào ?
- Mỏ gà, móng gà dùng để làm gì ?
- Gà di chuyển ntn ? nó có bay được không ?
- Nuôi gà để làm gì ?
- Ai thích ăn thịt gà, trứng gà ?
- Ăn thịt gà, trứng gđ có lợi ích gì ?
- Cá sống ở dưới nước. Cá có đầu, mình, đuôi và các vây
- Cá thở bằng mang và bơi bằng cách uốn mình và vẫy đuôi để di chuyển
- Cá có nhiều chất đạm, rất tốt cho sức khoẻ. Ăn cá giúp xương phát triển, chóng lớn
- Hs nghe
- Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK
- Các bộ phận bên ngoài của con gà
- Phân biệt gà trống, gà mái, gà con
- Ăn thật gà, trứng gà có lợi cho sức khoẻ
- Hs mở bài học
- Hs làm việc theo cặp : quan sát tranh, đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK
- Hs mô tả : Đó là gà trống
- Hs mô tả : Đó là gà mái
- Hs mô tả : Đó là gà con
- Khác nhau ở kích thước, màu lông, và tiếng kêu
- Mỏ gà dùng để mổ thức ăn, móng gà rắt sắc để đào đất bới thức ăn
- Gà dùng 2 chân để đi lại và có lúc nó bay bằng 2 cánh được 1 đoạn ngắn
- Nuôi gà để lấy trứng thịt
- Hs nêu : Ăn thịt gà, trứng gà có lợi cho sức khẻo vì trong thịt và trứng gà có nhiều chất đạm
=> Kết luận
- Hình trên là gà trống, hình dưới là gà mái : Con gà nào cũng có đầu, cổ, mình, 2 chân và 2 cánh : Toàn thân gà có lông bao phủ : Đầu gà nhỏ, có mào, mỏ gà nhọn, ngắn, cứng, thân gà có móng sắc. Gà dùng mỏ để mổ thức ăn và móng sắc để đào đất
- Gà trống, gà mái và gà con khác nhau ở kích thước, màu lông và tiếng kêu.
- Thịt gà và trứng gà cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ
III. Củng cố - Dặn dò:
- Gv cho hs chơi đóng vai gà trống, gà mái và gà con
- Gv cho hs hát bài : Đàn gà con
- Hs chơi và thể hiện động tác và tiếng kêu của gà mái, gà trống, gà con
- Lớp hát
- Học bài – Quan sát các bộ phận của con gà nuôi ở gia đình
Thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2007
Bài 27 : Con mèo
A. Mục tiêu :
- Giúp hs biết: quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo.
- Nói về một số đặc điểm của con mèo ( lông, móng, vuốt, ria, mắt, đuôi )
- Hs có ý thức chăm sóc mèo ( nếu nhà có mèo )
B. Đồ dùng dạy- học :
- Giáo viên : sgk, tranh minh hoạ .
- Học sinh : sgk, vở bài tập .
C. Phương pháp dạy – học :
Trực quan, đàm thoại, thảo luận, thực hành...
D.Các hoạt động dạy- học :
I. Bài cũ :
- Nêu các bộ phận của con gà ?
- Nêu ích lợi của việc nuôi gà ?
- Gv nhận xét
II. Bài mớ :
1. GT bài – Ghi bàng
2. Hoạt động 1 : Quan sát con mèo
* Gv hướng dẫn hs quan sát con mèo thật
- Mô tả màu nông của con mèo. Khi vuốt ve bộ nông mèo em cảm thấy thế nào ?
- Chỉ và nói tên các bộ phận của con mèo.
- Con mèo di chuyển ntn ?
* Gv cho 1 số hs trình bày kết quả thảo luận
- Con gà gồm có đầu, cổ, mình, 2 chân và 2 cánh
- Người ta nuôi gà để ăn thịt, và ăn trứng
- Hs quan sát thảo luận theo nhóm 2
- Mèo có nhiều màu nông khác nhau : màu trắng, đen, vàng, màu tam thể...Mèo có bộ nông mềm và rất mượt
- Mèo có đầu, mình, đuôi và 4 chân
- Mèo đi = 4 chân
- Lớp nghe, bổ sung
- Kết luận : Gv nêu
- Toàn thân mèo được phủ bằng 1 lớp nông mềm và mượt
- Mèo có đầu, mình, đuôi, và 4 chân. Mắt mèo to tròn và sáng, con ngươi mở to trong bóng tối và thu nhỏ lại vào ban ngày khi có nắng. Mèo có mũi và tai thính giúp mèo đáng hơi và nghe được trong khoảng cách xa. Răng mèo sắc để xé thức ăn.
- Mèo đi bằng 4 chân, bước đi nhẹ nhàng leo trèo giỏi. Chân mèo có móng vuốt sắc để bắt mồi.
* Thảo luận cả lớp
- Gv nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận
+ Người ta nuôi mèo để làm gì ?
+ Nhắc lại một số đặc điểm giúp mèo săn mồi ?
+ Trong những hình ảnh trong bài, hình ảnh nào mô tả con mèo đang ở tư thế săn mồi và hình ảnh nào cho thấy kết quả săn mồi của mèo ?
+ Có nên trêu chọc và làm mèo tức giận không ?
+ Con cho mèo ăn gì và chăm sóc nó như thế nào
-
Gv chốt
III. Củng cố :
- Gv cho hs chơi : “Bắt chước tiếng kêu và 1 số hoạt động của con mèo”
IV. Dặn dò :
- Về nhà học bài
- Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh
- Mong mèo có vuốt sắc, bình thường nó thu vuốt lại khi vồ mồi nó sẽ giương vuốt ra
- Hình 4, hình 5
- Hình 3 kết quả săn mồi của mèo
- Không nên chêu chọc mèo làm mèo tức giận và khi đó nó sẽ cào và cắn, gây chảy máu rất nguy hiểm. Mèo cũng có thể bị bệnh dại giống chó
- Em cho mèo ăn cơm, cá, rau, thịt và chăm sóc mèo chu đáo cho ăn và uống đầy đủ
- Hs thi chơi theo tổ : Tổ nào bắt chước giống tiếng kêu và 1 số hành động của mèo là thắng cuộc
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2007
Tiết 29 : Nhận biết được cây cối và con vật
A. Mục tiêu
- Giúp hs biết
- Nhớ lại các kiến thức đã học về thực vật và động vật
- Biết động vật có khả năng di chuyển còn thực vật thì không
- Tập so sánh để nhận biết 1 số điểm khác nhau và giống nhau giữa các cây giữa các con vật
- Có ý thức bảo vệ các cây cối và các con vật có ích
B. Đồ dùng dạy- học :
- Giáo viên : sgk, tranh minh hoạ .
- Học sinh : sgk, vở bài tập .
C. Phương pháp dạy – học :
Trực quan, đàm thoại, thảo luận, thực hành...
D.Các hoạt động dạy- học :
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tác hại của con muỗi
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
a. Hoạt động 1
Mục tiêu
- Chia nhóm thảo luận
- Đặt các tranh ảnh về thực vật và động vật lên tường
- Hát đầu giờ
- 2 hs nêu, lớp nhận xét
- Hs nhắc lại đầu bài
- Hs ôn lại về các cây và các con vật đã học, nhận biết một số cây và con vật mới
- Chia làm 4 nhóm
- Bày các mẫu vật trong lớp mà mình mang đến để trên bàn
- Hs chỉ và nói tê từng cây, từng con mô tả chúng – tìm sự giống nhau và khác nhau giữa các cây, các con vật
- Cử đại diện nhóm lên trình bày kết quả của nhóm
- Các nhóm khác đặt câu hỏi để nhóm đang trình bày trả lời
* Gv kết luận
- Có nhiều loại cây : cây hoa, cây gỗ. Các loại cây này khác nhau về hình dạng, kích thước, nhưng đều có rễ thân, lá và hoa
- Có nhiều loại động vật khác nhau về hình dạng, kích thước, nơi sống...nhưng chúng đều có : đầu mình và cơ quan di chuyển
b. Hoạt động 2
- Trò chơi : Đố bạn con gì, cây gì ?
- Mục tiêu
- Hs nhớ lại những đặc điểm chính của các cây và con vật đã học
- Hs được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi
* Gv hướng dẫn chơi
- Mỗi hs được gv cheo 1 tấm bìa có hình thù một cây rau hoặc con cá...ở bảng em đó khoong biết đó là cây gì con gì nhưng cả lớp đều biết hs đeo hình cũ, đặt câu hỏi cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai.
IV. Củng cố
- Gọi hs trả lời các câu hỏi SGK
V. Dặn dò :
- Về học bài
Thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2007
Bài 30 : Trời nắng – trời mưa
A. Mục tiêu :
- Giúp học sinh biết
- Nhưng dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa
- Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và đám mây khi trời nắng trời mưa
- Có ý thức bảo vệ sức khẻo khi đi dưới trời nắng hoặc trời mưa
B. Đồ dùng dạy- học :
- Giáo viên : sgk, tranh minh hoạ .
- Học sinh : sgk, vở bài tập .
C. Phương pháp dạy – học :
Trực quan, đàm thoại, thảo luận, thực hành...
D.Các hoạt động dạy- học :
I. Bài cũ :
- Nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo ?
- Người ta nuôi mèo để làm gì ?
- Gv nhận xét – ghi điểm
II. Bài mới :
1. Gt bài – ghi bảng
2. Hoạt động 1 : Làm việc với những tranh ảnh về trời nắng, trời mưa
* Gv chia lớp thành 3 nhóm
- Gv yêu cầu hs phân tranh ảnh thành 2 loại : Trời nắng – trời mưa
- Gv yêu cầu hs thảo luận về các dấu hiệu của trời nắng, trời mưa
* Gv yêu cầu đại diện vài nhóm gt trước lớp
- Mèo có đầu, cổ, mình, 4 chân
- Để bắt chuột, làm cảnh
- Hs ngồi theo nhóm
- Hs phân loại tranh ảnh thành 2 loại : Trời nắng – trời mưa
- Mỗi hs nêu một dấu hiệu của trời nắng vừa nói vừa chỉ vào tranh ảnh
- Sau đó vài hs nhắc lại tất cả các ý kiến mô tả về bầu trời và những đám mây khi trời nắng – trời mưa
- Đại diện vài nhóm đem tranh ảnh lên giới thiệu trước lớp.
* Kết luận :
- Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, mặt trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống mọi cảnh vật, đường phố khô ráo...
- Khi trời mưa, có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây đen lên không nhìn thấy mặt trời, nước mưa làm ướt đường phố, cỏ cây và mọi vật ở ngoài trời...
* Hoạt động 2 : Thảo luận
- Gv cho hs mở SGT thảo luận nhau về các CH trong SGK
+ Tại sao khi đi dưới trời nắng phải đội mũ nón
+ Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa, bạn nhớ phải làm gì
- Hs mở SGK – hai hs hỏi và trả lời nhau các câu hỏi trong SGK
- Để không bị ốm
- Để không bị ướt nhớ phải mặc áo mưa, đội nón che ô
- Gv gọi hs nói lại những gì đã thảo luận
- Kết luận :
+ Đi dưới trời nắng, phải đội mũ, nón để không bị ốm
+ Đi dưới trời mưa, nhớ phải mặc áo mưa, đội nón che ô để không bị ướt
III. Củng cố :
- Gv cho hs chơi trò : “trời nắng, trời mưa”
- Gv chuẩn bị 1 số tấm bìa có vẽ hoặc viết lên các đồ dùng như áo mưa, mũ, nón, ô
- Cách chơi :
+ Một hs hô : “trời nắng”, các hs khác cầm nhanh những tấm bìa có vẽ những thứ phù hợp dùng cho khi đi nắng....
IV. Dặn dò :
- Quan sát lại các dấu hiệu của trời nắng – trời mưa
Bài 31: Thực hành – Quan sát bầu trời
A. Mục tiêu
- Hs biết
- Sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là một trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết
- Sử dụng bốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hàng ngày và biểu đạt nó bằng hình cũ đơn giản
B. Đồ dùng dạy- học :
- Giáo viên : sgk, tranh minh hoạ .
- Học sinh : sgk, vở bài tập .
C. Phương pháp dạy – học :
Trực quan, đàm thoại, thảo luận, thực hành...
D.Các hoạt động dạy- học :
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- Khi trời nắng bầu trời như thế nào
- Khi đi dưới trời nắng – trời mưa phải làm gì
- Gv nhận xét
III. Bài mới
1. Gt bài gi đầu bài
a. Hoạt động 1
- Mục tiêu
* Cách tiến hành
- Gv nêu nhậm vụ của hs khi đi ra ngoài trời quan sát
- Nhìn lên bầu trời em thấy ntn
- Trời có nhiều mây hay ít mây, màu gì ?
* Kết luận
- Quan sát những trời đang nắng
b. Hoạt động 2
- Cho hs nói về bầu trời và cảnh vật xung quanh
- Hát đầu giờ
- 2 hs nêu
- 2 hs nêu
- Nhận xét
- Hs nêu đầu bài
- Hs biết quan sát nhận xét và biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây
- HS ra ngoài trời quan sát bầu trời
- Nhìn lên bầu trời em trong thấy mặt trời và các khoảng trời xanh
- Trời hôm nay ít mây
- Những đám mây màu xanh, mau vàng, chung đang chuyển động
+ Quan sát xung quanh
+ Sân trường cây cối – mọi vật lúc này khô hay ướt
- Đám mây trên bầu trời ta biết được trời râm mát hay trời sắp mưa
- Hs nói về bầu trời và cảnh vật xung quanh
- Trời hôm nay ntn
- Cảnh vật : cây cối, các con vật.ẫtung quanh mình
- Nhận xét tuyên dương
IV. Củng cố
- Hs trình bày tranh ảnh của mình
V. Dặn dò : Về học làm bài
File đính kèm:
- TNXH lop 1.doc