Tiết 19 :
ĐƯỜNG GIAO THÔNG
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không.
2. Kĩ năng: Kể được tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông. Nhận biết một số biển giao thông trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt chạy qua.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh, SGK.
- 5 tấm bìa: 1 ghi chữ: Đường bộ, 1 đường sắt, 2 đường thuỷ, 1 đường hàng không. Sưu tầm tranh ảnh các phương tiện giao thông.
C. Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, đàm thoại,
D. Các hoạt động dạy học:
24 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 980 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tự nhiên xã hội 2 kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giảng: Thứ 5 / 18 /1 /2007
Tiết 19 :
Đường giao thông
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không.
2. Kĩ năng: Kể được tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông. Nhận biết một số biển giao thông trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt chạy qua.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh, SGK.
- 5 tấm bìa : 1 ghi chữ : Đường bộ, 1 đường sắt, 2 đường thuỷ, 1 đường hàng không. Sưu tầm tranh ảnh các phương tiện giao thông.
C. Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, đàm thoại, …
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ :
II.Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
- Đố các con loại đường gì mà không có vị ngọt, không có nó ta không thể đi đến những nơi khác được?
- Các loại đường có tên gọi chung là: Đường giao thông . Đó chính là nội dung bài học hôm nay
2. Nội dung:
a. Hoạt động 1:
- Dán 5 tranh lên bảng
+ Tranh 1 vẽ gì ?
+ Tranh 2 vẽ gì ?
+ Tranh 3 vẽ gì ?
+ Tranh 4 vẽ gì ?
+ Tranh 5 vẽ gì ?
- YC 5 HS lên bảng gắn 5 tấm bìa vào tranh cho phù hợp
* Kết luận: Trên đây là 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không. (Trong đó đường thuỷ có:đường sông và đường biển)
b. Hoạt động 2:
- Treo ảnh trang 40
- Hướng dẫn HS QS và TLCH
+ Tranh chụp phương tiện giao thông gì ?
+ Ô tô là loại phương tiện dành cho đường nào?
+ Tranh 2 vẽ gì?
+ Phương tiện nào đi trên đường sát?
-YC hoạt động nhóm đôi theo câu hỏi
+ Kể tên những phương tiện giao thông đi trên đường bộ?
+ Phương tiện giao thông đi trên đường không?
+ Kể tên các phương tiện giao thông đi trên đường thuỷ?
+ Ngoài các phương tiện giao thông đã được nói. Các con có biết các loại phương tiện giao thông nào khác không? Hãy kể tên các loại giao thông có ở địa phương?
* Kết luận:Đường bộ là đường dành cho người đi bộ, xe ngựa,xe máy ô tô,…. Đường sắt dành cho tàu hoả. Đường thuỷ dành cho thuyền ,bè…. Đường không dành cho máy bay..
c. Hoạt động3:
- Quan sát 5 loại biển báo được giới thiệu trong SGK
- HD cách đặt câu hỏi.
- HD cách xử lí khi gặp biển báo.
- Không có xe lửa.
- Nếu có xe lửa sắp đi tới.
* Liên hệ thực tế:
- Trên đường đi học, đi chơi, con có thấy biển báo không? Kể tên những biển báo đó
* KL:Các biển báo thường đượcdựng
mục đích đảm bảo an toàn cho người
báo giao thông trên các loại đường
* Hoạt động 4:
- Gọi 2 nhóm HS lên bảng
* Hướng dẫn cách chơi:
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu nội dung bài học hôm nay
- VN: Cần chấp hành tốt luật lệ giao thông.
- Học sinh suy nghĩ để trả lời
- Đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thuỷ.
* Nhận biết các loại đường giao thông.
- Lớp quan sát kĩ 5 bức tranh rồi thảo luận nội dung từng tranh rồi TLCH
+ Vẽ cảnh bầu trời xanh
+ Vẽ 1 con sông
+ Vẽ cảnh biển.
+ Vẽ đường ray.
+ Tranh 5 vẽ ngã tư đường phố.
-5 HS lên bảng, mỗi HS nhận 1tấm bìa có ghi: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không.
- Nhận xét đánh giá.
* Nhận xét các phương tiện giao thông
- HS quan sát
+ Ô tô
+ Ô tô thường được đi trên đường bộ
+Đường sắt
+Tàu hoả thường đi trên đường sắt.
+ Ô tô, xe máy, xe đạp, xe buýt, xích lô, xe bò, xe ngựa, voi…
+Máy bay, dù, tên lửa, vũ trụ.
+Tàu thuỷ, tàu ngầm, thuyền thúng, thuyền có mui, thuyền không mui...
- HS các nhóm nối tiếp nhau phát biểu ý kiến và nhận xét câu trả lời của nhóm bạn.
- HS tự nêu
- VD : Thuyền, phà, bè,...
* Nhận biết một số loại biển báo
- 2 HS 1 nhóm quan sát TL chỉ và nói được tên từng loại.
- VD: Biển ...màu gì, hình gì?
+ Đố bạn biển báo nào có màu xanh ?
+ Loại biển báo nào thường có màu đỏ ?
+ Bạn phải làm gì khi gặp biển báo này?
- Giao nhau với đường sắt không có rào chắn.
- Nhanh chóng vượt qua đường sắt.
- Phải đứng cách xa 5 m để giữ an toàn…
- HS tự kể
Lên ở các loại đường giao thông, nhằm
tham gia giao thông. Có rất nhiều biển
giao thông khác nhau…
* Chơi trò chơi: Đối đáp nhanh
- HS 2 nhóm có số lượng bằng nhau, xếp hàng quay mặt vầo nhau.
+HS nhóm 1:Nói tên phương tiện giao thông.
+ HS nhóm 2: Nói tên đường giao thông và ngược lại
Tiết4: T Ự NHIấ N - XÃ H ỘI
Tiết 20 An toàn khi đi các phương tiện giao thông
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nhận biết 1 số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
2. Kĩ năng: Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh, SGK.
- một số tình huống có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình.
C. Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, đàm thoại, …
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ : Hãy kể tên các loại đường giao thông?
II.Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Nội dung :
a. Hoạt động 1:
- Gợi ý thảo luận
- Tranh vẽ gì?
- Điều gì có thể xảy ra ?
- Đã khi nào em có những hành động như các bạn trong các tình huống đó không ?
- Em sẽ khuyên các bạn đó NTN ?
* Kết luận:
b. Hoạt động 2:
- Hướng dẫn HS QS và TLCH
+ Tranh 1 hành khách đang làm gì?ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường?
* Kết luận:
3. Củng cố dặn dò:
-Nhận xét chung tiết học.
* nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông
- Thảo luận nhóm về tình huốnh được vẽ trong tranh
- T1:Mẹ đèo bạn nhỏ trên xe máy, bạn nhỏ ngồi sau không bám vào mẹ.
- T2: Một nhóm người đi thuyền.Bạn nhỏ đứng trên mũi thuyền.
-T3: Bạn nhỏ thò đầu ra ngoài, nhoài người ra khỏi xe ô tôđang chạy.
Đại diện các nhóm báo cáo
- Nhận xét bổ sung.
* Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông.
- Hoạt động nhóm đôi
- QS tranh và TLCH với bạn
+ Hành khách đang đứng đợi ở điểm đợi xe buýt, xa mép đường .
+ Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe ô tô khi ô tô dừng hẳn.
cửa sổ.
KL: Khi đi xe buýt cần chờ xe.
Tiết 4: TỰ NHIấN XÃ HỘI
Tiết 21 : Cuộc sống xung quanh
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết kể tên một số nghề nghiệp
2. Kĩ năng: Nói được những hoạt động sống của người dân ở địa phương mình. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức gắn bó và yêu quý quê hương.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh, SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ (5phỳt): Để đảm bảo an toàn giao thông cần phải làm gì?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài (1 phỳt)
2. Nội dung:
a. Hoạt động 1(10 phỳt)
- Hãy quan sát và kể lại những gì em nhìn thấy trong hình 44- 45
b. Hoạt động 2 (10 phỳt)
- Em nhìn thấy các hình ảnh này qua mô tả những người dân sống ở vùng miền nào của tổ quốc?
- YC học sinh TLđể nói tên ngành nghề của những người dân trong hình vẽ.
- Từ những kết quả TL trên, các con rút ra được điều gì?
* Hoạt động 3 (7 phỳt)
- YC HS nói về các ngành nghề thông qua các tranh ảnh sưu tầm.
3. Củng cố dặn dò(3phỳt)
- Nêu nội dung bài học hôm nay
- VN: Sưu tầm tranh ảnh , chuẩ bị tiết học sau.
- Cuộc sống xung quanh (T1)
*Kể về tên một số ngành nghề ở vùng nông thôn.
- HS tự nêu ý kiến
- VD : Bố con làm bác sĩ.
mẹ con làm giáo viên.
- 2 HS 1 nhóm TL và kể lại những gì nhìn thấy trong hình.
- VD: H1 : Là một người phụ nữ đang dệt vải, bên cạnh người phụ nữ đó có rất nhỉều mảng vải với màu sắc sặc sỡ khác nhau.
* Nói tên một số nghề của người dân trong hình vẽ.
- HS TL và trình bầy kết quả.
* HS TL nhóm đôi, Trình bày kết quả
VD:
- H1: người dân làm nghề dệt vải.
- H2: Người dân làm nghề hái chè.
+ Mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau, làm những nghề khác nhau.
*Thi nói về ngành nghề
- Các nhóm đưa tranh ảnh sưu tầm ra để TL, nói tên các ngành nghề thông qua tranh ảnh.
- HS nêu lại nội dung : mỗi người một nghề, tuỳ thuộc vào những vùng miền khác nhau.
Tiết 4: TỰ NHIấN XÃ HỘI
Tiết 22 : Cuộc sống xung quanh ( tiếp)
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nóivề những hành động, sinh sống của người dân địa phương.
2. Kĩ năng: Kể được tên các công việc của người dân địa phương
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thứcgắn bó, yêu quê hương.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh, SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Bài cũ :
II.Bài mới :
1.Giới thiệu bài(1 phỳt)
2. Nội dung: (30 phỳt)
a. Hoạt động1:
- YC TL nhóm đôi để kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà con biết.
- Từ kết quả trên con rút ra được kết luận gì ?
*KL : Cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau, ở mọi miền Tổ Quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau.
b. Hoạt động 2:
- YC các nhóm TL theo câu hỏi :
+ Mô tả những gì con nhìn thấy trong hình vẽ?
- Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó.
- YC các nhóm trình bày.
- Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
* Hoạt động3: Chơi trò chơi: Bạn làm nghề gì.
3. Củng cố dặn dò: (3 phỳt)
- Nêu nội dung bài học hôm nay
- VN: Chuẩn bị bài sau.
* Kể tên một số ngành nghề ở thành phố.
- HS TL và trình bày
- VD : Nghề công an.
- Nghề bác sĩ.
- Nghề giáo viên.
-> ở thành phố cũng có rất nhiều nghề khác nhau
* Kể và nói tên một số nghề của người dân.
- Mỗi nhóm TL một hình vẽ.
+ H2: Vẽ một bến cảng, ở đó có rất nhiều tàu thuyền, cần cẩu, xe ô tô…Người dân ở bến cảng đó có thể làm nghề lái ô tô, nghề bốc vác, nghề lái tàu,hải quan…
+ H3: Vẽ một khu chợ, ở đó có rất nhiều người, người đang bán hàng, người đang mua hàng tấp nập. Người dân làm ở khu chợ đó có thể làm nghề buôn bán, …
+ H4:Vẽ một nhà máy. Trong nhà máy đó mọi người làm việc hăng say. Những người trong đó có thể có người làm công nhân, người quản đốc nhà máy.
* Liên hệ thực tế:- HS trình bày để cả lớp biết mình sống ở tiểu khu nào, thuộc huyện nào. Những người dân nơi đó sống và làm nghề gì. Mô tả lại công việc của họ cho cả lớp nghe.
- HS thực hiện chơi như HD SGK
Tiết 4: TỰ NHIấN XÃ HỘI
Tiết 23 : ễn tập- xã hội
1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về xã hội
2. Kĩ năng: Biết kể với bạn bè, mọi người xung quanh về gia đình, trường học, và cuộc sống xung quanh.
3. Thái độ: Giáo dục HS có tình cảm yêu mến, gắn bó với gia đình, trường học. Có ý thức giữ gìn môi trường, gia đình,tường học sạch sẽ và xây dựng cuộc sống xung quanh tốt đẹp hơn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Các câu hỏi chuẩn bị trước có nội dung về xã hội. Cây để treo các câu hỏi, phần thưởng.
D. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
7
Tiết 4: TỰ NHIấN XÃ HỘI
Tiết 23 : Cây sống ở đâu?
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết được cây sống ở khắp nơi: Trên cạn, dưới nước, và cây có rễ hút được chất bổ dưỡng để nuôi cho cây lớn lên
2. Kĩ năng: Nắm được cách chăm sóc cây.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức sưu tầm cây cối
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh, SGK.
C. Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, đàm thoại, …
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ :KT đồ dùng của HS
II.Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Nội dung:
a. Hoạt động 1:
- Chỉ và nói tên cây, nơi cây sống?
- Cây có thể sống được ở những đâu ?
-> KL : Cây có thể sống được ở trên cạn, dưới nước
b. Hoạt động 2:
* Chơi trò chơi :Tôi sống ở đâu?
- Phổ biến luật chơi
- HD HS chơi mẫu.
- YC T luận nhanh.
Đội nào nói nhanh được 1 điểm
c. Hoạt động3:
- YC mỗi HS chuẩn bị sẵn một bức tranh, ảnh về 1 loại cây, sau đó HS sẽ thuyết trình, giới thiệu cho cả lớp biết về loại cây ấy theo trình tự.
* Hoạt động 4:
- Cây có thể sống ở đâu?
- Ta thường thấy cây được sống ở đâu ?
- Cây có đẹp không ?
*KL: 3. Củng cố dặn dò:
- Nêu nội dung bài học hôm nay
- VN: CB bài sau
- Quan sát hiình vẽ và thảo luận nhóm đôi rồi đưa ra kết luận về từng hình.
- HS trả lời theo ý hiểu
*Đội 1: Một bạn đứng lên nói tên loại cây.
* Đội 2 : 1 bạn nhanh đứng lên nói tên loại cây đó sống ở đâu.
* Thi nói về loại cây
1. Giới thiệu tên cây.
2. Nơi sống của loài cây đó.
3. Mô tả qua cho các bạn hiểu về đặc điểm của loại cây đó.
- Cây có thể sống được ở khắp nơi, trên cạn, dưới nước.
- Trong rừng, trong sân trường, trong công viên…
- Cây xanh rất đẹp.
- Cây rất cần thiết vì nó đem lại nhiều lợi ích cho chúng ta. Ta phải có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây...
Tiết 4: TỰ NHIấN XÃ HỘI
Tiết 25: Một số loài cây sống trên cạn
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nhận dạng và nói tên được một số cây sống trên cạn
2. Kĩ năng: Nêu được ích lợi của một số loài cây đó.
3. Thái độ:Hình thành và rèn luyện kỹ năng quan sát, mô tả..
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh, SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh về một số loài cây.
C- Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ :
II.Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
- Ghi đầu bài.
2. Nội dung:
a. Hoạt động 1:
- YC HS quan sát tranh SGK, thảo luận, nêu tên và ích lợi của của các loại cây đó.
- Yccác nhóm trình bầy kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Những cây đó cây nào thuộc nhóm cây ăn quả?
- Cây nào thuộc nhóm cây lương thực, thực phẩm ?
- Cây nào thuộc nhóm cây cho bóng mát ?
- Tìm những cây thuộc loại cây lấy gỗ ? Lấy thuốc ?
* Kết luận: Có rất nhiều loài cây sống trên cạn, chúng là nguồn cung cấp thức ăn cho người, động vật và ngòi ra chúng còn nhiều lợi ích khác.
3. Củng cố dặn dò:
- VN: Sưu tần một số cây sống dưới nước.
- Một số loài cây sống trên cạn
- Làm việc với SGK.
- HS thảo luận nhóm tổ, cử đại diện ghi kết quả vào phiếu đã kẻ sẵn.
* Cây sống trên cạn
- Tên cây, đặc điểm của cây, ích lợi của cây.
+ Cây mít thân thẳng, có nhiều cành lá, quả mít to,có gai.
- Lợi ích: Chắn gió, chắn cát.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Cây mít, đu đủ, thanh long
- Cây ngô, lạc.
- Bàng, xà cừ.
- Cây Pơ- mu, bạch đàn, thông, tía tô, nhọ nồi, đinh lăng…
- Chơi theo nhóm:
- Các nhóm có nhiệm vụ tìm loại cây thuộc đúng nhóm để gắn vào. Có thể dùng bút để ghi tên câ, hoặc dùng hồ dính tranh ảnh cây phù hợp mà HS mang theo..
- Đại diện các nhóm trình bầy kết quả.
- Lớp nhận xét
Tiết 4: TỰ NHIấN XÃ HỘI
Tiết 26 : Một số loài cây sống dưới nước
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức- Kĩ năng: Biết nói tên và nêu lợi ích của một số cây sống dưới nước. Phân biệt được nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở đáy nước.
2. Thái độ: Hình thành và phát triển kỹ năng quan sát, nhận xét, mô tả. Có ý thức bảo vệ các loài cây.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh, SGK.
- Sưu tầm một số tranh ảnh về các loài cây sống dưới nước.
- Giấy khổ to, hồ dán.
C- Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị sưu tầm của HS
II.Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Nội dung:
a. Hoạt động 1:
- YC HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi
- Bạn thường thấy cây này mọc ở đâu?
- Cây này có hoa không? hoa của nó có màu gì?
- Cây này được dùng để làm gì?
- HD tự tập đặt câu hỏi cho mỗi hình.
* Kết luận: Trong số những cây được giới thiệu trong SGK, thì các cây lục bình, rong sống trôi nổi trên mặt nước, cây sen có rễc.
b. Hoạt động 2:
- YC làm việc theo nhóm 4
- HD quan sát:
- YC đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét sự phân loại của các nhóm.
3. Củng cố dặn dò:
* HD trò chơi
- Nhóm nào nói được nhiều cây dưới nước đúng và nhanh thì là nhóm thắng cuộc.
- Nêu nội dung bài học hôm nay
- VN: Xem lại bài và CB bài sau.
-Một số loài cây sống dưới nước
* Tìm hiểu các loại cây sống dưới nước
- Chỉ và nói tên các cây trong hình ?
+ H1 : Cây lộc bình ( bèo tây
+ H2 : Các loại rong
+ H3 : Cây sen.
* Làm việc với vật thật và tranh ảnh sưu tầm được
- Các nhóm đem cây thật và tranh ảnh đã sưu tầm được ra để cùng quan sát và phân loại các cây dựa vào phiếu
- Chơi tiếp sức.
Khi có lệnh của giáo viên từng nhóm một đứng lên nói tên một số loại cây sống dưới nước.
Cứ lần lượt các thành viên trong nhóm tiếp sức nói tên cây.
Tiết 4: TỰ NHIấN XÃ HỘI
Tiết27: Loài vật sống ở đâu
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức : HS hiểu loài vật có thể sống ở khắp nơi: Trên cạn, dưới nước và trên không.
2. Kĩ năng: Hình thành kỹ năng quan sát, nhận xét và mô tả.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thứctự giác, tích cực.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh, SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh các con vật
- Giấy khôr to.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ : Nêu tên một số loài cây sống ở dưới nước và ích lợi của chúng.
II.Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
- Khởi động : Cho HS ra sân
- GV đứng giữa vòng tròn hô: Chim bay hoặc lợn bay. Bò bay hay cò bay…
2. Nộidung:
a. Hoạt động 1:
- Hãy kể tên các con vật mà con biết ?
- Vậy các con vật này có thể sống được ở đâu các con hãy quan sát tranh trong SGK rồi miêu tả lại bức tranh đó.
b. Hoạt động 2:
- Treo tranh YC quan sát theo nhóm đôi.
- YC các nhóm nêu
- Lớp nhận xét.
( GV chỉ tranh để giới thiệu con cá ngựa)
- Hình nào cho biết loài vật sống dưới nước?
- Hình nào cho biết loài vật sống trên mặt đất ?
- Hình nào cho biết loài vật sống trên không?
* KL:Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật. Chúng có thể sống được ở khắp nơi: Trên cạn, dưới nước, trên không. Chúng ta cần yêu quý và bảo vệ chúng.
3. Củng cố dặn dò:
- Chơi trò chơi:
- Thi hát về loài vật
- Nhận xét chung tiết học
- Chơi trò chơi “Chim bay, cò bay.”
- HS nắm tay nhau thành vòng tròn, lắng nghe lời hô để làm động tác cho đúng.
”
* Kể tên các con vật
- HS nêu : Chó, mèo, khỉ, chào mào, chích choè, cá, tôm, cua, ốc, voi, hổ, báo, cá sấu, dê, đại bàng, rắn, hổ...
* Làm việc với SGK.
- H1 : Đàn chim đang bay trên trời.
- H2: Đàn voi đang đi trên đồng c, một chú voi con đi bên mẹ thật dễ thương…
- H3: Một chú dê đang ngơ ngác vì lạc đàn.
- H4: Những chú vịt đang thảnh thơi bơi lội trên mặt hồ.
- H5: Dưới biển có rất nhiều cá, tôm…
- Mỗi tổ cử 2 bạn lên tham gia hát, lần lượt từng người và loại dần những người không nhớ bài hát nữa bằng cách đếm từ 1 đến 10.
- Bạn còn lại cuối cùng là người thắng cuộc.
Giảng: Thứ 5 / 5 / 4 / 2007
Tiết 28 :
Một số loài vật sống trên cạn
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức:- HS biết nêu tên một số loài vật sống trên cạn và ích lợi của chúng.
- Phân biệt vật nuôi trong gia đình và vật nuôi hoang dã.
2. Kĩ năng: Có kỹ năng quan sát và mô tả
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ các con vật, đặc biệt là những động vật quý hiếm.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh, SGK.
- Tranh ảnh các con vật sống trên cạn.
- C. Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, đàm thoại, …
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ : loài vật sống ở đâu? ( Sống ở khắp nơi: Trên cạn, dưới nước, trên không.)
- Hãy kể tên các con vật sống trên cạn, dưới nước, trên không?
II.Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Nội dung:
a. Hoạt động 1:
- Hãy chỉ và nói tên các con vật có trong hình ?
- Con vật nào là vật nuôi ? Con nào sống hoang dã?
- Tại sao lạc đà lại sống được ở sa mạc?
- Hãy kể tên một số con vật sống trong lòng đất?
- Con hổ còn được mệnh danh là gì ?
* KL: Có rất nhiều loài vật sống trên mặt đất như: voi, ngựa, chó, gà, hổ...Có loài vật đào hang sống dưới đất như : Thỏ, chuột, nhím, giun, dế mèn. Chúng ta cần bảo vệ các loài vật
có trong tự nhiên, đặc biệt là các loài vật quý hiếm.
b. Hoạt động 2 :
YC tập hợp tranh ảnh và dán trang trí vào 1 tờ giấy khổ to và dán trình bày trên bảng lớp.
c. Hoạt động3:
- chơi trò chơi : Bắt chước tiếng con vật
- HD cách chơi
3. Củng cố dặn dò:
- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ các con vật ?
- Nhận xét tiết học
Một số loài vật sống trên cạn
*Làm việc với SGK
- 2 HS một nhóm QS tranh và trả lời câu hỏi SGK
- Các nhóm trình bày
- Lớp nhận xét
- Vì nó có bướu chứa nước, có thể chịu được nóng.
- Thỏ, chuột, nhím, tê tê...
- Chúa tể sơn lâm
* Triển lãm tranh ảnh
- 3 nhóm tự tập hợp tranh ảnh theo tiêu trí phân loại.
+ Dựa vào cơ quan di chuyển.
Các con vật có chân
Các con vật không có chân
Các con vật vừa có chân vừa có cánh
+ Dựa vào điều kiện khí hậu.
Các con vật sống ở xứ nóng.
Các con vật sống ở xứ lạnh.
+ Dựa vào nhu cầu của con người.
Có ích đối với người và gia súc.
Có hại đối với con người, cây cối mùa màng…
- Cử 2 bạn đại diện cho bên nam và bên nữ tham gia.
- Các bạn này sẽ bốc thăm và bắt chước tiếng con vật dể ghi trong phiếu
- Lớp nhận xét
- Không được giết hại săn bắn trái phép, không đốt rừng, không làm cháy rừng, để lấy chỗ cho động vật sinh sống.
Giảng: Thứ 5 / 5 / 4 / 2007
Tiết 29 :
Một số loài vật sống dưới nước
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết được một số loài vật sống dưới nước, kể được tên chúng, nêu được một số ích lợi. Biết một số loài vật sống dưới nước gồm nước mặn và nước ngọt.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận xét và mô tả .
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ các loài vật sống dưới nước.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh, SGK.
- Một số tranh ảnh sưu tầm được.
- C. Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, đàm thoại, …
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ : Kể tên một số con vật sống trên cạn mà con biết?
II.Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Nội dung:
a. Hoạt động 1:
- YC 2 HS một nhóm quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- YC các nhóm trình bày
* KL: Có rất nhiều loài vật sống dưới nước, trong đó có những loài vật sống ở nước mặn...Muốn cho các loài vật sống dưới nước được tồn tại và phát triển chúng ta cần giữ sạch nguồn nước.
b. Hoạt động 2:
- YC làm việc theo nhóm
- GD cách trình bày
c. Hoạt động3: ( Chơi trò chơi)
- HD cách chơi:
- Nếu đội nào nhắc tên con vật mà đội kia đã nói là bị thua và chơi lại từ đầu
3. Củng cố dặn dò:
- Các con vật sống dưới nước có ích lợi gì ?
- Có nhiều loài có ích, nhưng cũng có nhiều loại có thể gây nguy hiểm cho con người như : Bạch tuộc, cá sấu, cá mập, sứa, rắn...
- Một số loài vật sống dưới nước
* Làm việc với SGK.
- Chỉ và nói tên, nêu ích lợi của một số con vật có trong hình.
- HS trong nhóm có thể tự đặt thêm câu hỏi.
-VD:
+ Con nào sống ở nước mặn?
+ Con nào sống ở nước ngọt?
- H1: Cua
- H2: Cá vàng
- H3: Cá quả
- H4: Trai ( Nước ngọt)
- H6 : Cá mập ( phía trên).Phía dưới : Cá ngừ, sò, tôm, ốc...
* Làm việc với tranh ảnh và các con vật sống dưới nước sưu tầm được.
- 3 nhóm đem những tranh ảnh và các con vật sống dưới nướcđể phân loại và quan sát, sắp xếp vào giấy khổ to.
+ Loài vật sống ở nước ngọt.
+ Loài vật sống ở nước mặn
Hoặc:
+ Các loại cá
+ Các loại tôm.
+ Các loại : Trai, sò, ốc, hến
* Thi kể tên các con vật sống dưới nước ngọt, các con vật sống ở nước mặn.
- Một số HS xung phong làm trọng tài
- Chia lớp làm 2 đội, đội trưởng bốc thăm xem đội nào sẽ bắt đầu trước.
- Lần lượt từng đội một nói tên từng con vật, đội kia nói tiếp ngay tên con vật khác…
- Làm thức ăn, làm cảnh, làm thuốc, cứu người( cá heo)
Giảng: Thứ 5 / 5 / 4 / 2007
Tiết 30 :
Nhận biết cây cối và các con vật
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS củng cố lại được kiến thức về cây cối, các con vật và nơi sống của chúng.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng làm việc, hợp tác trong nhóm, kỹ năng quan sát, nhận xét, mô tả
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý các con vật.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ về cây cối, con vật.
- C. Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, đàm thoại, …
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ :Hãy kể tên các con vật sống dưới nước?
II.Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Nội dung:
a. Hoạt động 1:
- YC quan sát tranh và thảo luận
Kết luận:Cây cối có thể sống ở mọi nơi: Trên cạn, dưới nước và hút chất bổ dưỡng trong không khí.
b. Hoạt động 2:
- YC quan sát các tranh vẽ và thảo luận để nhận biết các con vật
* Cũng như cây cối, các con vật có thể sống ở mọi nơi, dưới nước, trên cạn, trên không có loài sống cả trên cạn và dưới nước.
c. Hoạt động3:
- phát cho các nhóm phiếu thảo luận
- Phiếu 2:QST trong SGK và hoàn thành nội dung vào bảng
- Gọi lần lượt các nhóm lên trình bày
*Hoạt động 4:
- Nêu tên loài cây, con vật có nguy cơ bị tuyệt chủng ?
- Kể tên các hoạt động không nên làm để bảo vệ cây và các con vật.
- Kể tên các hoạt động nên làm để bảo vệ cây và các con vật ?
- 3. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại những nơi mà cây cối và các con vật có thể sống?
- Nhận biết cây cối và các con vật
* Nhận biết cây cối trong tranh vẽ.
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm theo trình tự :
1. Tên gọi 3. ích lợi
2. Nơi sống
- Các nhóm trình bầy
- Lớp nhận xét sửa sai
* Nhận biết các con vật trong tranh vẽ
- Quan sát tranh
File đính kèm:
- TNXHlop 2ki2.doc