Môn : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài dạy : ĐƯỜNG GIAO THÔNG
I. Mục tiêu
- Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không.
- Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông.
- Nhận biết một số biển báo trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt chạy qua.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
- Vận dụng các kiến thức để phân biệt được các loại đường giao thông.
- Tuân thủ theo điều luật giao thông khi đi trên đường.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. Năm bức tranh khổ A3 vẽ cảnh: Bầu trời trong xanh, sông, biển, đường sắt, một ngã tư đường phố, trong 5 bức tranh này chưa vẽ các phương tiện giao thông. Năm tấm bìa: 1 tấm ghi chữ đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấmghi đường thuỷ, 1 tấm ghi đường hàng không. Sưu tầm tranh ảnh các phương tiện giao thông.
- HS: SGK, xem trước bài.
26 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 885 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tự nhiên xã hội 2 kì 2 - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 19 Ngày dạy:18/1/2007
Môn : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài dạy : ĐƯỜNG GIAO THÔNG
I. Mục tiêu
Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không.
Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông.
Nhận biết một số biển báo trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt chạy qua.
Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
Vận dụng các kiến thức để phân biệt được các loại đường giao thông.
Tuân thủ theo điều luật giao thông khi đi trên đường.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. Năm bức tranh khổ A3 vẽ cảnh: Bầu trời trong xanh, sông, biển, đường sắt, một ngã tư đường phố, trong 5 bức tranh này chưa vẽ các phương tiện giao thông. Năm tấm bìa: 1 tấm ghi chữ đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấmghi đường thuỷ, 1 tấm ghi đường hàng không. Sưu tầm tranh ảnh các phương tiện giao thông.
HS: SGK, xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Giữ gìn trường học sạch đẹp.
Trường học sạch đẹp có tác dụng gì?
Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
GV nhận xét.
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Nhận biết các loại đường giao thông
+ Mục tiêu: Giúp HS nhận biết các loại đường giao thông.
+ Cách tiến hành: .
Bước 1:
Dán 5 bức tranh khổ A3 lên bảng.
Bức tranh thứ nhất , 2, 3, 4, 5 vẽ gì?
Bước 2:
Gọi 5 HS lên bảng, phát cho mỗi HS 1 tấm bìa (1 tấm ghi đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thủy, 1 tấm ghi đường hàng không). Yêu cầu: Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp.
Bước 3:
Kết luận: Trên đây là 4 loại đường giao thông. Đó là đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường không. Trong đường thủy có đường sông và đường biển.
v Hoạt động 2: Nhận biết các phương tiện giao thông
+ Mục tiêu: Giúp HS nhận biết các phương tiện giao thông.
+ Cách tiến hành: .
Bước 1:
Treo ảnh trang 40 H1, H2
Hướng dẫn HS quan sát ảnh và trả lời câu hỏi:
Bức ảnh 1,2, chụp phương tiện gì?
Mở rộng:
Kể tên những phương tiện đi trên đường bộ.
Phương tiện đi trên đường không?
Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông hay biển mà con biết?
Làm việc theo lớp
Ngoài các phương tiện giao thông đã được nói con còn biết phương tiện giao thông nào khác? Nó dành cho loại đường gì?
Kể tên các loại đường giao thông có ở địa phương.
Kết luận: Đường bộ là đường dành cho người đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô, … Đường sắt dành cho tàu hỏa. Đường thủy dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thủy… Đường hàng không dành cho máy bay.
v Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo giao thông.
+ Mục tiêu: Giúp HS nhận biết các biển báo giao thông.
+ Cách tiến hành:
Bước 1:Hướng dẫn HS quan sát 5 loại biển báo được giới thiệu trong SGK.
Yêu cầu HS chỉ và nói tên từng loại biển báo. Hướng dẫn các em cách đặt câu hỏi để phân biệt các loại biển báo.
Bước 2: Liên hệ thực tế:
Trên đường đi học em có nhìn thấy biển báo không? Nói tên những biển báo mà em đã nhìn thấy.
Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận biết một số biển báo trên đường giao thông?
Kết luận: Các biển báo được dựng lên ở các loại đường giao thông nhằm mục đích bảo đảm an toàn cho người tham gia giao thông. Có rất nhiều loại biển báo trên các loại đường giao thông khác nhau. Trong bài học chúng ta chỉ làm quen với một số biển báo thông thường.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.Nhận xét tiết học.Chuẩn bị: An Toàn khi đi các phương tiện giao thông.
Hoạt động lớp
Quan sát kĩ 5 bức tranh.
Trả lời câu hỏi:
Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp.
Nhận xét kết quả làm việc của bạn.
Hoạt động lớp, nhóm.
Làm việc theo cặp.
Quan sát ảnh.
Trả lời câu hỏi.
Trao đổi theo cặp.
HS nêu.
HS nêu.
Hoạt động lớp, nhóm.
Làm việc theo cặp.
Trả lời câu hỏi.
Nhận xét câu trả lời.
v Rút kinh nghiện:
TUẦN : 20 Ngày dạy: 25/1/2007
Môn : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài dạy : AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU
Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
Một số quy định khi đi các phương tiện giao thông.
Chấp hành những quy định chung về trật tự an toàn giao thông.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh ảnh trong SGK trang 42, 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đường giao thông.
Có mấy loại đường giao thông?
Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông?
GV nhận xét.
3.Giới thiệu: (1’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
+MT : Giúp HS Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
+Cách tiến hành: .
Treo tranh trang 42.
Chia nhóm (ứng với số tranh).
Gợi ý thảo luận:
Tranh vẽ gì?
Điều gì có thể xảy ra?
Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không?
Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó ntn?
Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài,… khi tàu xe đang chạy.
v Hoạt động 2: Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông
+MT : Giúp HS nhận biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông.
+Cách tiến hành: .
Treo ảnh trang 43.
Hướng dẫn HS quan sát ảnh và đặt câu hỏi.
Bức ảnh 1: Hành khách đang làm gì? Ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường?
Bức ảnh thứ 2: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nào?
Bức ảnh thứ 3: Hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải ntn khi ở trên xe ô tô?
Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay cửa bên trái của xe?
Kết luận: Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xe.
v Hoạt động 3: Củng cố kiến thức
+MT : Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học.
+Cách tiến hành: .
HS vẽ một phương tiện giao thông.
2 HS ngồi cạnh nhau cho nhau xem tranh và nói với nhau về:
+ Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ.
+ Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào?
+ Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện giao thông đó.
GV đánh giá.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Cuộc sống xung quanh.
Hoạt động lớp, nhóm.
Quan sát tranh.
Thảo luận nhóm về tình huống được vẽ trong tranh.
Đại diện các nhóm trình bày.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Làm việc theo cặp.
Quan sát ảnh. TLCH với bạn:
Đứng ở điểm đợi xe buýt. Xa mép đường.
Hành khách đang lên xe ô tô khi ô tô dừng hẳn.
Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại, nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ.
Đang xuống xe. Xuống ở cửa bên phải.
Làm việc cả lớp.
Một số HS nêu một số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt.
Hoạt động lớp.
Một số HS trình bày trước lớp.
HS khác nhận xét, bổ sung.
Rút kinh nghiệm:
TUẦN : 21 Ngày dạy: 1/2/2007
Môn : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài dạy : CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I. MỤC TIÊU
HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình.
HS có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương.
Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) An toàn khi đi các phương tiện giao thông.
Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy em phải làm gì? Khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè em phải làm sao?
Khi đi xe buýt, em tuân thủ theo điều gì?
GV nhận xét.
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở vùng nông thôn.
+MT : Giúp HS kể được một số ngành nghề ở nông thôn.
+Cách tiến hành: .
Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em làm nghề gì?
Kết luận: Như vậy, bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em – mỗi người đều làm một nghề. Vậy mọi người xung quanh em có làm những ngành nghề giống bố mẹ và những người thân của em không, hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu bài Cuộc sống xung quanh.
v Hoạt động 2: Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong hình.
+MT : Giúp HS quan sát tranh và kể lại những gì nhìn thấy trong tranh.
+Cách tiến hành:
Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình.
v Hoạt động 3: Nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ.
+MT : Giúp HS trả lời đúng một số nghề qua hình vẽ.
+Cách tiến hành: .
Hỏi: Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống vùng miền nào của Tổ quốc?
(Miền núi, trung du hay đồng bằng?)
Yêu cầu: Thảo luận nhóm để nói tên ngành nghề của những người dân trong hình vẽ trên.
Hỏi: Từ những kết quả thảo luận trên, các em rút ra được điều gì? (Những người dân được vẽ trong tranh có làm nghề giống nhau không? Tại sao họ lại làm những nghề khác nhau?)
GV kết luận: Như vậy, mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau của Tổ quốc thì có ngành nghề khác nhau.
v Hoạt động 4: Thi nói về ngành nghề.
+MT : Giúp HS thi đua kể một số ngành nghề mà các em biết.
+Cách tiến hành:
Yêu cầu HS các nhóm thi nói về các ngành nghề thông qua các tranh ảnh mà các em đã sưu tầm được.
+ Nói đúng về ngành nghề: 5 điểm
+ Nói sinh động về ngành nghề đó: 3 điểm
+ Nói sai về ngành nghề: 0 điểm
Cá nhân (hoặc nhóm) nào đạt được số điểm cao nhất thì là người thắng cuộc, hoạt động tiếp nối.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV nhận xét cách chơi, giờ học của học sinh.
Dặn dò HS sưu tầm tranh chuẩn bị tiếp cho bài sau.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả.
Chẳng hạn:
+ Hình 1: Trong hình là một phụ nữ đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ đó có rất nhiều mảnh vải với màu sắc sặc sỡ khác nhau.
+ Hình 2: Trong hình là những cô gái đang đi hái chè. Sau lưng cô là các gùi nhỏ để đựng lá chè.
+ Hình 3:…
Hoạt động lớp, cá nhân.
HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả.
HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả.
Cá nhân HS phát biểu ý kiến
+ Rút ra kết luận: Mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau, làm những ngành nghề khác nhau.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS thi đua.
Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TUẦN : 22 Ngày dạy: 8/2/2007
Môn : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài dạy : CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I. MỤC TIÊU
HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình.
HS có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương
Giúp HS biết yêu quý những gì có trong cuộc sống của các em.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Cuộc sống xung quanh – phần 1
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở thành phố .
+ MT : Giúp HS Kể tên một số ngành nghề ở thành phố .
+Cách tiến hành: .
Yêu cầu: Hãy thảo luận cặp đôi để kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết.
Từ kết quả thảo luận trên, em rút ra được kết luận gì?
GV kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau ở mọi miền Tổ quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau.
v Hoạt động 2: Kể và nói tên một số nghề của người dân thành phố qua hình vẽ
+MT : HS kể được tên một số ngành nghề trong hình vẽ.
+Cách tiến hành: .
Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo các câu hỏi sau:
Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình vẽ.
Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó.
GV nhận xét, bổ sung về ý kiến của các nhóm.
v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
+MT : HS nêu được một số ngành nghề mà các em biết.
+Cách tiến hành: .
Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết được không?
Hoạt động 4: Trò chơi: Bạn làm nghề gì?
GV phổ biến cách chơi:
Tùy thuộc vào thời gian còn lại, GV cho chơi nhiều hay ít lượt.Lượt 1: gồm 1 HS.
GV gắn tên một ngành nghề bất kì sau lưng HS đó. HS dưới lớp nói 3 câu mô tả đặc điểm, công việc phải làm nghề đó. Sau 3 câu gợi ý, HS trên bảng phải nói được đó là ngành nghề nào. Nếu đúng, được chỉ bạn khác lên chơi thay. Nếu sai, GV sẽ thay đổi bảng gắn, HS đó phải chơi tiếp.
GV gọi HS lên chơi mẫu.
GV tổ chức cho HS chơi.
. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : On tập : xã hội.
Hoạt động lớp, cá nhân.
HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả.
Ở thành phố cũng có rất nhiều ngành nghề khác nhau.
HS nghe, ghi nhớ.
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả.
+ Nhóm 1 – nói về hình 2.
+ Nhóm 2 – nói về hình 3.
+ Nhóm 3 – hình 4:
+ Nhóm 4 – hình 5:
Hoạt động lớp, cá nhân.
Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
Chẳng hạn:
+ Bác hàng xóm nhà em làm nghề thợ điện. Công việc của bác là sửa chữa điện bị hỏng cho các gia đình
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN : 23 Ngày dạy: /2/2006
Môn : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài dạy : ÔN TẬP: XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU
Củng cố và khác sâu những kiến thức về chủ đề XÃ HỘI.
Kể với bạn bè, mọi người xung quanh về gia đình, trường học và cuộc sống xung quanh.
Có tình cảm yêu mến, gắn bó với gia đình, trường học.
Có ý thức giữ gìn môi trường gia đình, trường học sạch sẽ và xây dựng cuộc sống xung quanh tốt đẹp hơn.
II. CHUẨN BỊ
GV: Các câu hỏi chuẩn bị trước có nội dung về Xã hội. Cây cảnh treo các câu hỏi. Phần thưởng.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Cuộc sống xung quanh
Kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết?
Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết được không?
GV nhận xét.
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Thi hùng biện về gia đình, nhà trường và cuộc sống xung quanh.
+MT : Giúp HS tìm hiểu về cuộc sống xung quanh.
+Cách tiến hành:
Yêu cầu: Bằng những tranh, ảnh đã sưu tầm được, kết hợp với việc nghiên cứu SGK và huy động vốn kiến thức đã được học, các nhóm hãy thảo luận để nói về các nội dung đã được học.
Nhóm 1 – Nói về gia đình.
Nhóm 2 – Nói về nhà trường.
Nhóm 3 – Nói về cuộc sống xung quanh.
* Cách tính điểm:
+ Nói đủ, đúng kiến thức: 10 điểm
+ Nói sinh động: 5 điểm
+ Nói thêm tranh ảnh minh họa: 5 điểm
Đội nào được nhiều điểm nhất, sẽ là đội thắng cuộc.
GV nhận xét các đội chơi.
Phát phần thưởng cho các đội chơi.
v Hoạt động 2: Làm phiếu bài tập.
+MT : Giúp HS làm đúng các bài tập.
+Cách tiến hành:
GV phát phiếu bài tập và yêu cầu cả lớp HS làm.
GV thu phiếu để chấm điểm.
PHIẾU HỌC TẬP
1. Đánh dấu x vào ô trước các câu em cho là đúng:
a) Chỉ cần giữ gìn môi trường ở nhà.
b) Cô hiệu trưởng có nhiệm vụ đánh trống báo hết giờ.
c) Không nên chạy nhảy ở trường, để giữ gìn an toàn cho mình và các bạn.
d) Chúng ta có thể ngắt hoa ở trong vườn trường để tặng các thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam: 20 – 11.
e) Đường sắt dành cho tàu hỏa đi lại.
g) Bác nông dân làm việc trong các nhà máy.
h) Không nên ăn các thức ăn ôi thiu để đề phòng bị ngộ độc.
Thuốc tây cần phải để tránh xa tầm tay của trẻ em.
2. Nối các câu ở cột A với câu tương ứng ở cột B.
3. Hãy kể tên:
Hai ngành nghề ở vùng nông thôn:
Hai ngành nghề ở thành phố:
Ngành nghề ở địa phương bạn:
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Cây sống ở đâu?
Hoạt động lớp, nhóm.
Các nhóm HS thảo luận, sau đó cử đại diện trình bày.
Các thành viên khác trong nhóm có thể bổ sung kiến thức nếu cần thiết và giúp bạn minh họa bằng tranh ảnh.
Hoạt động lớp, cá nhân.
HS nhận phiếu và làm bài.
HS thực hành nối các câu ở cột A với câu tương ứng ở cột B.
HS kể. Bạn nhận xét.
Rút kinh nghiệm:
TUẦN : 24 Ngày dạy: 1/3/2007
Môn : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài dạy : TIẾT 24 : CÂY SỐNG Ở ĐÂU
I. MỤC TIÊU
HS biết được cây có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước và cây có rễ hút được chất bổ dưỡng trong không khí.
HS yêu thích sưu tầm cây cối. Nêu được tên cây và nơi sống của cây mà HS sưu tầm.
HS biết bảo vệ cây cối.
II. CHUẨN BỊ
GV: Anh minh họa trong SGK trang 50, 51. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh về cây cối (HS chuẩn bị trước ở nhà).
HS: Một số tranh, ảnh về cây cối
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập.
Gia đình của em gồm những ai? Đó là những người nào?
Ba em làm nghề gì?
Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng các cô bác CNV trong nhà trường?
GV nhận xét
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Cây sống ở đâu?
+MT : Giúp HS nhận biết cây sống ở đâu.
+Cách tiến hành:
* Bước 1:
Bằng kinh nghiệm, kiến thức đã được học của bản thân và bằng sự quan sát môi trường xung quanh, hãy kể về một loại cây mà em biết theo các nội dung sau:
Tên cây.
Cây được trồng ở đâu?
* Bước 2: Làm việc với SGK.
Yêu cầu: Thảo luận nhóm, chỉ và nói tên cây, nơi cây được trồng.
Yêu cầu các nhóm HS trình bày.
Vậy cho cô biết, cây có thể trồng được ở những đâu?
(GV giải thích thêm cho HS rõ về trường hợp cây sống trên không).
v Hoạt động 2: Trò chơi: Tôi sống ở đâu.
+MT : Giúp HS nhận biết cây sống ở đâu thông qua trò chơi.
+Cách tiến hành: .
GV phổ biến luật chơi:
Chia lớp thành 2 đội chơi.
Đội 1: 1 bạn đứng lên nói tên một loại cây.
Đội 2: 1 bạn nhanh, đứng lên nói tên loại cây đó sống ở đâu.
Yêu cầu trả lời nhanh:
Ai nói đúng – được 1 điểm
Ai nói sai – không cộng điểm
Đội nào nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
GV cho HS chơi.
Nhận xét trò chơi của các em.(Giải thích đúng – sai cho HS nếu cần).
v Hoạt động 3: Thi nói về loại cây
+MT : Giúp HS thi nói được một số loại cây sống xung quanh các em.
+Cách tiến hành: .
Yêu cầu: Mỗi HS đã chuẩn bị sẵn một bức tranh, ảnh về một loại cây. Bây giờ các em sẽ lên thuyết trình, giới thiệu cho cả lớp biết về loại cây ấy theo trình tự sau:
Giới thiệu tên cây.
Nơi sống của loài cây đó.
Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đó.
GV nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến của HS.
Chốt kiến thức:
Cây rất cần thiết và đem lại nhiều lợi ích cho chúng ta. Bởi thế, dù cây được trồng ở đâu, chúng ta cũng phải có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây. Đối với các em, là HS lớp 2, các em có thể làm những việc vừa sức với mình để bảo vệ cây, trước hết là cây trong vườn trường, sân trường mình. Vậy các em có thể làm những công việc gì?
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ích lợi của việc chăm sóc cây.
Hoạt động nhóm, lớp.
HS thảo luận cặp đôi để thực hiện yêu cầu của GV.
Các nhóm HS thảo luận, đưa ra kết quả.
Các nhóm HS trình bày.
1, 2 cá nhân HS trả lời:
+ Cây có thể được trồng ở trên cạn, dưới nước và trên không.
Hoạt động lớp, nhóm.
HS chơi mẫu.
- Hs tham gia chơi
Hoạt động lớp, cá nhân.
Cá nhân HS lên trình bày.
HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
HS tự liên hệ bản thân:
+ Tưới cây.
+ Bắt sâu, vặt lá hỏng cho cây, …
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN : 25 Ngày dạy: 8/3/2007
Môn : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài dạy : MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN
I. MỤC TIÊU
Nhận dạng và nói tên được một số cây sống trên cạn.
Nêu được lợi ích của những loài cây đó.
Hình thành và rèn luyện kĩ năng quan sát, mô tả.
Giúp HS lòng yêu thích thiên nhiên .
II. CHUẨN BỊ
GV: Anh minh họa trong SGK trang 52, 53. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh (HS sưu tầm).
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Cây sống ở đâu?
Cây có thể trồng được ở những đâu?
Giới thiệu tên cây.
Nơi sống của loài cây đó.
Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đó.
GV nhận xét
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Kể tên các loài cây sống trên cạn.
+MT : Giúp HS hình thành kỹ năng quan sát , nhận xét, mô tả.
+Cách tiến hành:
Yêu cầu HS thảo luận nhóm, kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em biết và mô tả sơ qua về chúng theo các nội dung sau:
Tên cây.
Thân, cành, lá, hoa của cây.
Rễ của cây có gì đặc biệt và có vai trò gì?
- Yêu cầu 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày.
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
+MT : Giúp HS nhận biết1 số cây sống ở trên cạn và ích lợi của chúng.
+Cách tiến hành:
Yêu cầu: Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi ích của các loại cây đó.
Yêu cầu các nhóm trình bày.
Hỏi: Trong tất cả các cây các em vừa nói, cây nào thuộc:
Loại cây ăn quả?
Loại cây lương thực, thực phẩm.
Loại cây cho bóng mát.
Bổ sung: Ngoài 3 lợi ích trên, các cây trên cạn còn có nhiều lợi ích khác nữa. Tìm cho cô các cây trên cạn thuộc:
Loại cây lấy gỗ?
Loại cây làm thuốc?
GV chốt kiến thức: Có rất nhiều loài cây trên cạn thuộc các loài cây khác nhau, tùy thuộc vào lợi ích của chúng. Các loài cây đó được dùng để cung cấp thực phẩm cho con người, động vật, làm thuốc…
v Hoạt động 3: Trò chơi: Tìm đúng loại cây.
+MT : HS vận dụng kiến thức tìm đúng loại cây qua trò chơi.
+Cách tiến hành: .
GV phổ biến luật chơi:
GV sẽ phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy vẽ sẵn 1 cây. Trong nhụy cây sẽ ghi tên chung của tất cả các loại cây cần tìm. Nhiệm vụ của mỗi nhóm: Tìm các loại cây thuộc đúng nhóm để gắn vào.
- Yêu cầu các nhóm HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Một số loài cây sống dưới nước.
- Hoạt động nhóm, lớp.
- HS thảo luận
- Hình thức thảo luận: Nhóm thảo luận, lần lượt từng thành viên ghi loài cây mà mình biết vào giấy.
1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày ý kiến thảo luận.
- Hoạt động nhóm. Lớp.
- HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu.
- Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét và bổ sung.
- HS nghe, ghi nhớ.
- Hoạt động nhóm, lớp.
- Các nhóm HS thảo luận. Dùng bút để ghi tên cây hoặc dùng hồ dính tranh, ảnh cây phù hợp mà các em mang theo.
- Đại diện các nhóm HS lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
v Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
TUẦN : 26 Ngày dạy: 15/3/2007
Môn : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài dạy : TIẾT 26 : MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết được tên, lợi ích một số loài cây sống dưới nước
- Hình thành kỹ năng quan sát nhận xét, mô tả..
- Có ý thức bảo vệ cây cối
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh vẽ trong sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Làm việc với sgk
* Mục tiêu:Giúp HS biết được tên,đặc điểm, lợi ích của một số cây sống dưới nước
-Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ Tổ chức các nhóm quan sát tranh, thảo luận về tên, lợi ích,đặc điểm, nơi sinh sống từng loại cây
- Bước 2: Hoạt động cả lớp:
+ Các nhóm thảo luận, trình bày về những gì quan sát được
+ Lớp quan sát bổ sung
- GV kết luận
Hoạt động 3: Làm việc với vật thật và tranh ảnh sưu tầm được
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức về cây, hình thành kỹ năng quan sát, mô tả
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ Các nhóm quan sát tranh, ảnh vật thật đã sưu tầm để thảo luận, trả lời các câu hỏi về các loại cây
- Bước 2:
+ HS đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các nhóm bổ sung
+ GV đặt thêm một số câu hỏi yêu cầu HS trả lời
+ GV bổ sung, kết luận
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò.
- Hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.
- Về nhà làm bài tập
-3 HS lên bảng
- Quan sát và làm theo
- Thảo luận theo nhóm
- Trình bày
- Thảo luận
- Quan sát và trả lời câu hỏi
- Trả lời, thảo luận
Nhậnxét.....................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN : 27 Ngày dạy: 22/3/2007
Môn : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài dạy : LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU
I. MỤC TIÊU
Loài vật có thể sống ở khắp nơi: Trên cạn, dưới nước và trên không.
Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét và
File đính kèm:
- TNXH HK2.doc