Giáo án Tự nhiên xã hội khối 1 học kì 2

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Bài 19 : Cuộc sống xung quanh (tt)

I. MỤC TIÊU :

1/ Kiến thức : Giúp HS biết : Quan sát và nói một số nét chính về hoạt động sinh sống

 của nhân dân địa phương.

2/ Kĩ năng : HS có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương.

3/ Thái độ : Giáo dục HS tinh thần đoàn kết.

II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG :

- Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Biết một số hoạt động của mọi người xung quanh.

- Kĩ năng ra quyết định : Lựa chọn hoạt động ở nông thôn và thành phố

- Kĩ năng đặt mục tiêu : Biết cuộc sống nơi emở và thể hiện ý thức gắn bó , đoàn kết .

III. CHUẨN BỊ :

1/ Giáo viên : Tranh minh họa, bảng cài.

2/ Học sinh : Vở bài tập.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

1/ Khởi động : Hát “Tìm bạn thân”.

2/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng

3/ Bài mới : Cuộc sống xung quanh (tt)

 

doc32 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1266 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tự nhiên xã hội khối 1 học kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 19 : Cuộc sống xung quanh (tt) I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : Giúp HS biết : Quan sát và nói một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương. 2/ Kĩ năng : HS có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương. 3/ Thái độ : Giáo dục HS tinh thần đoàn kết. II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG : - Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Biết một số hoạt động của mọi người xung quanh. - Kĩ năng ra quyết định : Lựa chọn hoạt động ở nông thôn và thành phố - Kĩ năng đặt mục tiêu : Biết cuộc sống nơi emở và thể hiện ý thức gắn bó , đoàn kết . III. CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên : Tranh minh họa, bảng cài. 2/ Học sinh : Vở bài tập. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1/ Khởi động : Hát “Tìm bạn thân”. 2/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng 3/ Bài mới : Cuộc sống xung quanh (tt) Hoạt động của GIÁO VIÊN Hoạt động của HỌC SINH Phương pháp ĐDDH Hoạt động 1 : Làm việc SGK (10’) Mục tiêu : Nhận biết cuộc sống ở nông thôn – thành thị Bước 1 : HS quan sát tranh, thảo luận : nói về những gì em thấy Bước 2 : Hỏi: T/38, 39, 40, 41 vẽ cuộc sống ở đâu? Vì sao em biết? Kết luận:T 38, 39 vẽ cuộc sống ở nông thôn. T 40, 41 vẽ cuộc sống ở thành phố. Dựa vào đặc điểm nổi bậc ở từng địa phương ta dễ dàng nhận biết từng địa phương đó khi được nghe và thấy. NGHỈ GIẢI LAO (3’) Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm(10’) Mục tiêu : Nhận biết cuộc sống ở nơi em ở Bước 1 : Em nói về cuộc sống ở địa phương em ở ? Bước 2 : Kiểm tra kết quả hoạt động Kết luận: Qua các bài hát, đặc điểm về văn hóa, ta cũng nnhận ra được địa phương đó. Do đo, cần giữ gìn bản chất văn hóa dân tộc của từng địa phương góp phần làm giàu đẹp nước nhà. Xem tranh HS quan sát Nông thôn. Vì có cảnh trồng rau , trồng lúa. Lằng nghe Thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày HS nhận xét Trực quan Thảo luận KN giao tiếp – tự nhận thức Vấn đáp Khắc ghi Thảo luận KN ra quyết định Trình bày 4/ Hoạt động nối tiếp (5’) - Củng cố : + Đọc lại ghi nhớ. + Thi đua : diễn tảvài đặc điểm văn hóa của dân tộc Việt Nam chúng ta – Nhận xét. - Dặn dò. * Chuẩn bị : An toàn trên đường đi học. Rút kinh nghiệm TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 20 : An toàn trên đường đi học I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : Giúp HS biết : Xác định một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. 2/ Kĩ năng : Tránh một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. Đi bộ đúng qui định, đi sát lề đường bên phải khi không có vỉa hè. 3/ Thái độ : Giáo dục HS có ý thức chấp hành những qui định về trật tự an toàn giao thông. II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG : - Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Biết một số tình huống xấu có thể xảy ra - Kĩ năng ra quyết định : xác định đúng các hành vi đi bộ sai quy định - Kĩ năng đặt mục tiêu : Đi đúng phần đường quy định để tránh nguy hiểm . III. CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên : Hình vẽ, tình huống. 2/ Học sinh : Sách Tự nhiên, sách bài tập. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1/ Khởi động : Hát “Quê hương tươi đẹp”. 2/ Kiểm tra bài cũ : Cuộc sống xung quanh (tt) - Cho một số hình ảnh về cảnh nông thôn, thành phố cho HS phân loại. - Vì sao em chọn như thế ? 3/ Bài mới : An toàn trên đường đi học Hoạt động của GIÁO VIÊN Hoạt động của HỌC SINH Phương pháp ĐDDH Hoạt động 1 : Thảo luận tình huống. * Mục tiêu : Nhận biết các tình huống. - Chia 5 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống trong sách / 42. + Điều gì có thể xảy ra ? + Có khi nào em hành động như tình huống đó không ? + Em khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào ? - GV chốt ý. - Nhóm thảo luận, đại diện lên trình bày. - Lớp nhận xét. - Cá nhân. Thảo luận. KN ra quyết định Vấn đáp. Hoạt động 2 : Quan sát tranh vẽ. * Mục tiêu : Biết qui định khi đi bộ. - Cho HS mở SGK / 43. + Đường ở tranh thứ 1 khác tranh thứ 2 thế nào ? + Người đi bộ ở tranh thứ 1 đi ở vị trí nào trên đường ? + Người đi bộ ở tranh thứ 2 đi ở vị trí nào trên đường ? - GV chốt : Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè, cần phải đi sát mép đường bên tay phải mình, nếu có vỉa hè thì đi trên vỉa hè. - Quan sát tranh vẽ. + Nhựa, đất. + Vỉa hè. + Sát mép đường. - Lắng nghe. Trực quan. Vấn đáp. KN giao tiếp – tự nhận thức Truyền đạt. Hoạt động 3 : Trò chơi “Đèn xanh – Đèn đỏ” * Mục tiêu : Thực hành các qui định đi bộ. - Cho 1 số HS thực hiện đèn xanh, đỏ, người đi bộ, xe chạy. - Ai tực hiện sai sẽ bị phạt bằng cách nêu qui tắc đèn hiệu hoặc qui định đi bộ trên đường. - HS sắm vai chơi trò chơi. KN đặt mục tiêu Sắm vai. Trò chơi. 4/ Hoạt động nối tiếp (5’) - Củng cố : Khi đi bộ trên đường có vỉa hè, không có vỉa hè em thực hiện như thế nào ? - Trò chơi : “Đúng - sai”. - Dặn dò : Thực hiện hành vi đúng. * Chuẩn bị : Ôn tập : Xã hội Rút kinh nghiệm TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 21 : Ôn tập : Xã hội TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 22 : Cây rau I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : Giúp HS biết : Kể tên một số cây rau và nơi sinh sống của chúng. 2/ Kĩ năng : Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây rau, nói được ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn. 3/ Thái độ : Giáo dục HS có ý thức ăn rau thường xuyên và ăn rau đã rửa sạch. II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG : - Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Biết một số cây rau - Kĩ năng xác định giá trị : Biết được lợi ích của cây rau III. CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên : Hình vẽ, cây rau. 2/ Học sinh : Cây rau, vở bài tập. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1/ Khởi động : Trò chơi “Con thỏ”. 2/ Kiểm tra bài cũ : An toàn trên đường đến trường - Nếu đường không có vỉa hè, em đi thế nào ? - Kể tên và yêu cầu của từng loại đèn hiệu ? 3/ Bài mới : Cây rau Hoạt động của GIÁO VIÊN Hoạt động của HỌC SINH Phương pháp ĐDDH Hoạt động 1 : Giới thiệu. * Mục tiêu : Nhận biết cây rau. - GV đưa 1 cây rau và giới thiệu cây rau trồng ở đâu ? + Cây rau của em trồng ở đâu ? + Em hãy nói tên cây rau và nơi sống mà em mang đến lớp ? - Quan sát. - Cá nhân, lớp nhận xét. Trực quan. KN giao tiếp – tự nhận thức Thực hành. Hoạt động 2 : Các bộ phận của cây rau. * Mục tiêu : HS nhận biết hình dáng của các bộ phận cây rau. + Hãy chỉ và nêu rễ, thân, lá của cây rau ? + Trong đó các bộ phận nào ăn được ? + Em thích ăn loại rau nào ? + Cá nhân chỉ. + Lá, thân. + Cá nhân. Thực hành. Vấn đáp. KN xác định giá trị Hoạt động 3 : Quan sát tranh. * Mục tiêu : Biết ích lợi của cây rau. - Cho HS quan sát tranh vẽ ở SGK. + Các em thường ăn loại rau nào ? + Tại sao ăn rau lại tốt ? + Trước khi dùng rau làm thức ăn, người ta phải làm gì ? + Có sức khỏe, đủ chất. + Rửa sạch. Động não. Hoạt động 4 : Trò chơi “Đố bạn rau gì ?” * Mục tiêu : Thực hành nhận biết cây rau. - Chia 2 nhóm, bịt mắt dùng tay sờ hoặc ngắt lấy ngửi và đoán tên loại rau. - Nhóm 1, 2. Trò chơi. 4/ Hoạt động nối tiếp (5’) - Củng cố : Các bộ phận của cây rau. - Trò chơi : “Kể tên”. - Dặn dò : Thực hiện đúng các điều đã học. * Chuẩn bị : Cây hoa Rút kinh nghiệm TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 23 : Cây hoa I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : Kể tên một số cây hoa và nơi sinh sống của chúng. 2/ Kĩ năng : Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây hoa. Nói được ích lợi của việc trồng hoa. 3/ Thái độ : Giáo dục HS có ý thức chăm sóc cây hoa ở nhà, không bẻ cây, hái hoa nơi công cộng. II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG : - Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Biết tên của một số câyhoa - Kĩ năng ra quyết định : Xác định được các bộ phân chính của cây hoa - Kĩ năng xác định giá trị : Biết được lợi ích của cây hoa - Kĩ năng đặt mục tiêu : Có ý thức trong việc trồng và bảo vệ cây hoa III. CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên : Cây hoa, hình ảnh, khăn bịt mặt. 2/ Học sinh : Vở bài tập, sách, hoa. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1/ Khởi động : Hát “Ếch ộp”. 2/ Kiểm tra bài cũ : Cây rau - Vì sao ta nên ăn nhiều rau ? - Khi ăn rau ta cần chú ý điều gì ? - Nhận xét. 3/ Bài mới : Cây hoa Hoạt động của GIÁO VIÊN Hoạt động của HỌC SINH Phương pháp ĐDDH Hoạt động 1 : Giới thiệu. * Mục tiêu : Nhận biết cây hoa. - GV đưa lần lượt các cây hoa đã chuẩn bị. + Đây là cây hoa hồng, được trồng ở vườn? + Cây hoa em mang đến lớp tên gì ? Trồng ở đâu ? - Quan sát. - Cá nhân, lớp nhận xét. Trực quan. KN giao tiếp – tự nhận thức Vấn đáp. Hoạt động 2 : Quan sát cây hoa. * Mục tiêu : HS nhận biết hình dáng, đặc điểm cây hoa. - Hãy chỉ đâu là rễ, thân, lá, hoa của cây hoa ? - Các bông hoa thường có đặc điểm gì mà ai cũng thích ngắm ? - Tìm sự khác nhau về màu sắc, hương thơm của từng loại hoa. + Cá nhân, lớp. + Màu sắc đẹp, tươi tắn. + Nhóm. Động não. Vấn đáp. Thảo luận. KN ra quyết định Hoạt động 3 : Quan sát tranh. * Mục tiêu : Biết cây hoa qua tranh. - Cho HS quan sát tranh vẽ ở SGK. + Chỉ rõ các bộ phận của cây hoa ? + Kể tên các loại hoa trong bài ? + Kể thêm một số loại hoa khác mà em biết ? + Hoa được dùng để làm gì ? - Quan sát. + Rễ, thân, lá, hoa. + Hoa đồng tiền, hoa hồng... + Cúc, lan, . . . + Trang trí, cảnh. Trực quan. Vấn đáp. Động não. KN đặt mục tiêu Hoạt động 4 : Trò chơi “Đố bạn hoa gì ?” * Mục tiêu : Thực hành nhận biết cây hoa. - Dùng tay sờ, dùng mũi ngửi và đoán xem là hoa gì ? - Ai nhanh, đúng là người thắng cuộc. - Nhóm 1, 2. Trò chơi. 4/ Hoạt động nối tiếp (5’) - Củng cố : Các bộ phận của cây hoa. - Trò chơi : “Nhận xét đúng sai”. + Hoa dùng để làm cảnh, trang trí, làm nước hoa ? + Cây hoa đồng tiền có thân cứng ? + Thân cây hoa hồng có gai ? - Dặn dò : Đọc kĩ bài. * Chuẩn bị : Cây gỗ Rút kinh nghiệm TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 24 : Cây gỗ I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : Kể tên một số cây gỗ và nơi sinh sống của chúng. 2/ Kĩ năng : Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây gỗ. Nói được ích lợi của việc trồng gỗ. 3/ Thái độ : Giáo dục HS có ý thức bảo vệ cây cối, không bẻ cành, ngắt lá. II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG : - Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Biết tên của một số cây lấy gỗ - Kĩ năng ra quyết định : Xác định đúng các bộ phận chính của cây gỗ - Kĩ năng xác định giá trị : Biết lợi ích của cây gỗ trong cuộc sống - Kĩ năng đặt mục tiêu : Có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây III. CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên : Tranh vẽ. 2/ Học sinh : Vở bài tập, sách. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1/ Khởi động : Hát “Lý cây xanh”. 2/ Kiểm tra bài cũ : Cây hoa - Kể tên các bộ phận của cây hoa. - Cây hoa dùng để làm gì ? - Kể một số loại hoa mà em biết. 3/ Bài mới : Cây gỗ Hoạt động của GIÁO VIÊN Hoạt động của HỌC SINH Phương pháp ĐDDH Hoạt động 1 : Quan sát. * Mục tiêu : Nhận biết một số cây. - GV cho HS xem một số tranh về cây : tràm, thông . . . + Cây nào là cây lấy gỗ ? Vì sao em biết ? + Hãy chỉ thân, lá, rễ cây. + Thân cây có gì đặc biệt ? - Cho HS phân biệt cây lấy gỗ và một vài cây khác : mận, xoài. - GV tóm : Cây lấy gỗ có rễ, thân lá và hoa. Thân to, cao, cho ta gỗ để dùng ; cành, lá cho bóng mát. - Quan sát tranh vẽ, nêu nhận xét. + Chỉ vào hình. + Cứng, cành, lá rậm. - Lắng nghe. Trực quan. KN giao tiếp – tự nhận thức Vấn đáp. Truyền đạt. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK. * Mục tiêu : HS nhận biết lợi ích của cây gỗ - Quan sát tranh vẽ. + Cây gỗ được trồng ở đâu ? + Kể tên một số cây gỗ em biết ? + Những đồ dùng nào được làm bằng gỗ ? + Nêu lợi ích của cây gỗ ? - Nhóm 2 em. + Rừng. + Bàng. + Bàn, ghế, kệ, tủ. + Củi, bóng mát. KN ra quyết định Thảo luận. Vấn đáp. KN xác định giá trị Động não. 4/ Hoạt động nối tiếp (5’) - Củng cố : Cây gỗ có những bộ phận nào ? Thân cây gỗ ra sao ? - Trò chơi : “Điền tên các bộ phận của cây”. - Dặn dò : Sưu tầm 1 tranh cây lấy gỗ. - Chuẩn bị : Con cá Rút kinh nghiệm TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 25 : Con cá I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : Kể tên một số loại cá và nơi sinh sống của chúng. 2/ Kĩ năng : Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của cá. 3/ Thái độ : Giáo dục HS biết ăn cá giúp cơ thể khoẻ mạnh và phát triển tốt. Cẩn thận khi ăn cá để không bị hóc xương.. II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG : - Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Nhận biết cá , một số loài cá - Kĩ năng ra quyết định : Xác định đúng các bộ phận của cá - Kĩ năng xác định giá trị : Biết lợi ích của cá III. CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên : Tranh vẽ, bảng cài, phiếu. 2/ Học sinh : Vở bài tập, bảng đ/s. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1/ Khởi động : Trò chơi “Thụt thò”. 2/ Kiểm tra bài cũ : Cây gỗ - Nêu các bộ phận của cây gỗ. - Kể một số loại cây gỗ. 3/ Bài mới : Con cá Hoạt động của GIÁO VIÊN Hoạt động của HỌC SINH Phương pháp ĐDDH Hoạt động 1 : Quan sát. * Mục tiêu : Nhận biết một số hình dáng, đặc điểm của 1 số loại cá. + Con cá của em tên gì ? Nơi sống ? + Nêu các bộ phận bên ngoài của cá. + Cá sử dụng bộ phận nào để bơi ? Thở thế nào ? + Tại sao cá lại đang hả miệng ? - GV chốt : Cá có đầu, mình, đuôi và vây. Cá bơi bằng cách uốn mình và vẫy đuôi để di chuyển. Vây để giữ thăng bằng. Cá thở bằng mang. - Nhóm hoạt động, đại diện lên trình bày. Lớp bổ sung, nhận xét. - Lắng nghe. Thảo luận. KN giao tiếp – tự nhận thức Truyền đạt. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK. * Mục tiêu : HS nhận biết lợi ích của con cá + Tranh vẽ gì ? Người ta sử dụng gì để bắt cá? + Nêu một số cách bắt cá ? + Kể tên một số loại cá mà em biết ? + Em thích ăn loại cá nào ? + Tại sao chúng ta ăn cá ? - GV chốt : Có nhiều cách bắt cá : lưới, thuyền, kéo vó, cần câu, . . . Ăn cá có nhiều chất đạm, tốt cho sức khoẻ, giúp xương phát triển, chóng lớn. + Bắt cá. + Câu, lưới. + Cờ, mập. + Tốt cho sức khỏe - Lắng nghe, nêu lại nội dung. Vấn đáp. KN ra quyết định Truyền đạt. KN xác định giá trị Hoạt động 3 : Làm ở vở bài tập. * Mục tiêu : Thực hành. - Đọc yêu cầu của từng bài, nêu kết quả. - Cá nhân, cả lớp. Thực hành. 4/ Hoạt động nối tiếp (5’) - Củng cố : Nêu các bộ phận chính của con cá. - Trò chơi : “Gắn tên”. - Dặn dò : Quan sát con cá. * Chuẩn bị : Con gà Rút kinh nghiệm TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 26 : Con gà I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : HS biết quan sát, phân biệt nói tên các bộ phận bên ngoài. Phân biệt gà trống, gà mái, gà con. 2/ Kĩ năng : Nêu ích lợi của việc nuôi gà, thịt gà và trứng là thức ăn bổ dưỡng. 3/ Thái độ : Giáo dục HS có ý thức chăm sóc gà. II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG : - Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Nhận biết gà , phân biệt gà trống – gà máy - Kĩ năng ra quyết định : Xác định đúng các bộ phận của gà - Kĩ năng xác định giá trị : Biết lợi ích của gà III. CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên : Tranh vẽ con gà. 2/ Học sinh : Vở bài tập. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1/ Khởi động : Hát “Đàn gà con”. 2/ Kiểm tra bài cũ : Con cá Cá có những bộ phận nào ? Cá thở bằng gì ? Bơi bằng gì ? Kể một số loại cá em biết ? Lợi ích của cá. Vì sao phải ăn cá ? 3/ Bài mới : Con gà Hoạt động của GIÁO VIÊN Hoạt động của HỌC SINH Phương pháp ĐDDH Hoạt động 1 : Quan sát , làm phiếu bài tập. * Mục tiêu : Nhận biết hình dáng, đặc điểm của con gà. - Khoanh tròn câu đúng (câu a, b, c, e, f). - Đánh dấu x vào câu đúng. (Đầu, cổ, chân, lông) (gáy báo thức, làm cảnh, phân nuôi cá bón ruộng). - Vẽ con gà em thích. - HS làm phiếu theo từng phần. - HS đánh dấu và nêu kết quả. - Nhận xét. - Vẽ vào vở. Thực hành. Động não. KN giao tiếp – tự nhận thức Thực hành. Hoạt động 2 : Kết luận. * Mục tiêu : HS biết phân biệt và lợi ích của con gà. - Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của gà ? - Gà di chuyển bằng gì ? - Gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở điểm nào ? - Gà cung cấp những gì ? - Đầu, mình, lông, chân. - Nhóm 1, 2. - Gà trống : mào to, biết gáy - Gà mái : đẻ trứng. - Gà con : bé, lông vàng. - Thịt, trứng, lông. KN ra quyết định Vấn đáp. Thảo luận. 4/ Hoạt động nối tiếp (5’) - Củng cố : Nêu các bộ phận bên ngoài của con gà. - Trò chơi : “Ráp hình”. - Dặn dò : Nhắc nhở HS khi ăn gà tránh hóc xương. * Chuẩn bị : Con mèo Rút kinh nghiệm TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 27 : Con mèo I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : HS biết quan sát, phân biệt nói tên các bộ phận bên ngoài của mèo. 2/ Kĩ năng : Nói một số đặc điểm của mèo, ích lợi của việc nuôi mèo. 3/ Thái độ : Giáo dục HS có ý thức chăm sóc mèo. II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG : - Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Nhận biết mèo , đặc điểm hoạt động - Kĩ năng ra quyết định : Xác định đúng các bộ phận của mèo - Kĩ năng xác định giá trị : Biết lợi ích của việc nuôi mèo III. CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên : Tranh vẽ con mèo, bảng cài. 2/ Học sinh : Vở bài tập, bảng đ/s. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1/ Khởi động : Hát “Chú mèo lười”. 2/ Kiểm tra bài cũ : Con gà Nuôi gà có lợi ích gì ? Cơ thể gà có những bộ phận nào ? Sự khác nhau giữa gà mái và gà trống ? 3/ Bài mới : Con mèo Hoạt động của GIÁO VIÊN Hoạt động của HỌC SINH Phương pháp ĐDDH Hoạt động 1 : Quan sát và làm phiếu bài tập. * Mục tiêu : Nắm nội dung bài. - Cho HS xem tranh vẽ con mèo và làm bài tập, đánh dấu x vào ô đúng (a, b, c, d, f, g, h) - Em nêu câu trả lời. + Cơ thể mèo gồm có gì ? (Đầu, đuôi, chân, mình) + Nuôi mèo có lợi ích gì ? (Bắt chuột, làm cảnh) - Quan sát tranh, ghi nhận xét bằng cách đánh dấu x vào ô đúng. - HS đánh dấu vào ô vuông. Trực quan KN giao tiếp – tự nhận thức Động não. Hoạt động 2 : Kết luận. * Mục tiêu : HS biết đặc điểm và lợi ích của con mèo. - Mèo có những bộ phận nào ? - Nuôi mèo để làm gì ? - Con mèo ăn gì ? - Em chăm sóc mèo như thế nào ? - Khi mèo có biểu hiện, em làm gì ? Khi bị mèo cắn, em làm gì ? - Cá nhân, lớp nhận xét, bổ sung. + Đi bác sĩ. KN ra quyết định Vấn đáp KN đặt mục tiêu 4/ Hoạt động nối tiếp (5’) - Củng cố : - Toàn thân mèo có gì ? - Tai và mũi mèo thế nào ? - Tả một số hoạt động của mèo ? - Dặn dò : Quan sát thêm con mèo. * Chuẩn bị : Con muỗi Rút kinh nghiệm TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 28 : Con muỗi I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : HS biết quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của muỗi. 2/ Kĩ năng : Nơi sống, một số tác hại, một số cách diệt trừ muỗi. 3/ Thái độ : Giáo dục HS có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt. II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG : - Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Nhận biết muỗi , hoạtv động sống của chúng - Kĩ năng ra quyết định : Xác định đúng các bộ phận của muỗi - Kĩ năng đặt mục tiêu : Biết phòng và diệt muỗi III. CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên : Tranh vẽ minh họa, bảng phấn màu. 2/ Học sinh : Vở bài tập, bảng, SGK. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1/ Khởi động : Hát “Ếch ộp”. 2/ Kiểm tra bài cũ : Con mèo Nêu các bộ phận của mèo ? Ích lợi của việc nuôi mèo ? GV nhận xét. 3/ Bài mới : Con muỗi Hoạt động của GIÁO VIÊN Hoạt động của HỌC SINH Phương pháp ĐDDH Hoạt động 1 : Quan sát. * Mục tiêu : Nắm nội dung bài. - GV cho HS xem tranh vẽ. + Con muỗi to hay nhỏ ? + Khi đập muỗi em thấy cơ thể thế nào ? + Chỉ ra các bộ phận của con muỗi ? + Đầu nó có gì ? Để làm gì ? + Muỗi di chuyển thế nào ? - GV chốt : Muỗi là loại sâu bọ dùng vòi hút máu. - Quan sát tranh. + Nhỏ. + Mềm. + Đầu, mình, . . . + Có vòi, dùng để hút máu. + Chân, cánh. - Nhắc lại. Trực quan Đàm thoại. Kn giao tiếp – tự nhận thức Truyền đạt. Hoạt động 2 : Thảo luận chia nhóm. * Mục tiêu : HS biết tác hại và cách phòng chống muỗi đốt. - Muỗi thường sống ở đâu ? - Em thường bị muỗi đốt lúc nào ? - Muỗi đốt có hại gì ? - Kể một số bệnh do muỗi truyền. - Nêu một số cách diệt muỗi ? - Nhóm thảo luận, đại diện nhóm lên trình bày, lớp bổ sung. KN ra quyết định Thảo luận. 4/ Hoạt động nối tiếp (5’) - Củng cố : Chỉ ra các bộ phận của muỗi. - Trò chơi : “Con muỗi”. - Dặn dò : Quan sát thêm con muỗi. * Chuẩn bị : Nhận biết cây cối và con vật Rút kinh nghiệm TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 29 : Nhận biết cây cối và con vật I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : Giúp HS nhớ lại những kiến thức đã học về thực vật và động vật. Biết động vật có khả năng di chuyển còn thực vật thì không. 2/ Kĩ năng : Tập so sánh để nhận ra một số điểm khác nhau (giống nhau) giữa các cây, giữa các con vật. 3/ Thái độ : Giáo dục HS có ý thức bảo vệ các cây cối và các con vật có ích. II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG : - Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Trao đổi để nhận biết thực vật và động vật - Kĩ năng ra quyết định : Tìm được những điểm giống và khác nhau giữa thực vật và động vật - Kĩ năng đặt mục tiêu : Thực hiện hành vi tốt bảo vệ cây cối và các con vật có ích III. CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên : Tranh ảnh thực và động vật, giấy khổ to, băng dính, hồ dán. 2/ Học sinh : Vở bài tập, bút, SGK, tranh ảnh. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1/ Khởi động : Hát “Những em bé ngoan”. 2/ Kiểm tra bài cũ : Con muỗi GV cho HS nhận xét một số tình huống, đúng chọn đ, sai chọn s : + Muỗi thường sống ở đâu ? . Bụi rậm, cống rãnh . Nơi khô ráo, sạch sẽ . Nơi tối tăm, ẩm thấp + Tác hại do muỗi gây ra ? . Mất máu, ngứa, đau . Bị sốt rét, sốt xuất huyết . Chẳng sao cả GV nhận xét. 3/ Bài mới : Nhận biết cây cối và con vật Hoạt động của GIÁO VIÊN Hoạt động của HỌC SINH Phương pháp ĐDDH Hoạt động 1 : Quan sát tranh ảnh, mẫu vật. * Mục tiêu : Ôn lại về các cây và các con vật đã học. Nhận biết một số cây và con vật mới. Bước 1 : - Chia lớp thành 4 nhóm. - GV phân cho mỗi nhóm 1 góc lớp, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to, băng dính (hoặc hồ dán) và hướng dẫn các nhóm làm việc : + Bày các mẫu vật các em mang đến trên bàn. + Dán các tranh, ảnh về thực và động vật vào giấy khổ to. Sau đó treo lên tường của lớp học. + Chỉ và nói tên từng cây, từng con mà nhóm đã sưu tầm được với các bạn. Mô tả chúng, tìm ra sự giống và khác nhau giữa các cây, giữa các con vật. - HS làm việc theo hướng dẫn trên. GV đi đến các nhóm giúp đỡ và kiểm tra. Bước 2 : - Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình trước lớp. - HS các nhóm khác đặt câu hỏi để nhóm đang trình bày trả lời. Bước 3 : - GV nhận xét kết quả trao đổi của các nhóm. - Tuyên dương nhóm nào làm việc tốt. - GV chốt : + Có nhiều loại cây : cây rau, cây hoa, cây gỗ. Các loại cây này khác nhau về hình dạng, kích thước . . . Nhưng chúng đều có rễ, thân, lá, hoa. + Có nhiều loại động vật khác nhau về hình dạng, kích thước, nơi sống . . . Nhưng chúng đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển. - Chia 4 nhóm. - HS để mẫu vật lên bàn. + Cây phượng : cho bóng mát. + Bạch đàn : lấy gỗ. + Con chó : giữa nhà. + Con mèo : bắt chuột. + Con gà : lấy thịt. - Cử đại diện trình bày kết quả làm việc của nhóm - Lắng nghe. Quan sát. Thực hành. Thảo luận. Trình bày. Truyền đạt. Hoạt động 2 : Trò chơi “Đố bạn cây gì, con gì ?” * Mục tiêu : HS nhớ lại những đặc điểm chính của các cây và con vật đã học. Thực hành kĩ năng đặt câu hỏi. Bước 1 : GV hướng dẫn HS cách chơi - Một HS được GV đeo cho 1 tấm bìa có hình vẽ một cây rau (hoặc 1 con cá . . . ) ở sau lưng, em đó không biết đó là cây gì hoặc con gì, nhưng cả lớp đều biết rõ. - HS đeo hình vẽ được đặt câu hỏi (đúng / sai) để đoán xem đó là gì. Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai. Ví dụ : + Cây đó có thân gỗ phải không ? + Đó là cây rau phải không ? + Con đó có 4 chân phải không ? + Con đó có cánh phải không ? + Con đó kêu meo meo phải không ? Bước 2 : GV cho HS chơi thử. Bước 3 : GV HS chơi theo nhóm để nhiều em được tập đặt câu hỏi. - Đoán đúng, sai. - Lớp dùng que đ/s. - HS chơi thử. - Chơi theo nhóm. Trò chơi. Động não. Hỏi đáp. Trò chơi. Động não. 4/ Hoạt động nối tiếp (5’) - Củng cố : Nêu tên và công dụng của 1 số loại cây và động vật ? - Dặn dò : Quan sát thêm một số loại cây và động vật. - Chuẩn bị : Trời nắng, trời mưa Rút kinh nghiệm TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 30 : Trời nắng – Trời mưa I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : HS biết những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa. 2/ Kĩ năng : Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa. 3/ Thái độ : Giáo dục HS có ý thức bảo vệ sức khỏe khi đi dưới trời nắng, trời mưa. II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG : - Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Có kĩ nănăng quan sát , nhận biết dấu hiệu khi trời nắng hoặc mưa - Kĩ năng ra quyết định : Biết lựa chọn đúng dấu hiệu - Kĩ năng đặt mục tiêu : Có hành vi đúng để bảo vệ sức khoẻ III. CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên : Tranh bài 30, SGK. 2/ Học sinh : Vở bài tập

File đính kèm:

  • docGiao an - Nguyen - TNXH - HK 2.doc