Tự nhiên và xã hội
Bài 1: Cơ quan vận động
I Mục tiêu
- Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể
- Hiểu được nhờ có hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được
- Năng vận động để cơ xương phát triển tốt
- Giáo dục HS thường xuyên luyện tập thể dục
II Đồ dùng dạy học
GV : Tranh vẽ cơ quan vận động
HS : Vở BT TN&XH
17 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2219 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 2 tuần 1 đến 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tự nhiên và xã hội
Bài 1: Cơ quan vận động
I Mục tiêu
- Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể
- Hiểu được nhờ có hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được
- Năng vận động để cơ xương phát triển tốt
- Giáo dục HS thường xuyên luyện tập thể dục
II Đồ dùng dạy học
GV : Tranh vẽ cơ quan vận động
HS : Vở BT TN&XH
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới : GV giới thiệu, ghi đầu bài
a HĐ 1: làm một số cử động
- HS hát
- VBT SGK
+ Mục tiêu: HS biết được bộ phận nào của cơ thể phải cử động khi thực hiện một số động
tác như giơ tay, quay cổ, nghiêng người.....
+ Tiến hành :
- GV nêu yêu cầu - cho HS thực hiện
- GV gọi một số nhóm lên thể hiện lại các động tác: giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình
- Cho cả lớp cùng thực hiện
+ Trong các động tác các vừa làm, bộ phận
nào của cơ thể đã cử động ?
- HS quan sát hình 1,2,3,4 (SGK) theo cặp
- Làm một số động tác như trong hình
- HS thực hiện
- Lớp trưởng hô cả lớp làm theo
- HS trả lời
+ GVKL : Để thực hiện những động tác trên thì đầu, mình, tay, chân phải cử động
b. HĐ 2: quan sát để nhận biết cơ quan vận động
+ Mục tiêu : Biết xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. HS nêu được vai trò
của xương và cơ
+ Tiến hành:
- Cho HS thực hành
- Dưới lớp da của cơ thể có gì ?
- Cho HS thực hành tiếp
- Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được
- Tự nắm bàn tay cổ tay, cánh tay của mình
- Xương và bắp thịt
- Cử động cánh tay, bàn tay, cổ tay
- HS trả lời
GVKL :Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được
- GV cho HS quan sát H 5, 6 ( SGK )
- Em hãy chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể ?
- HS quan sát
- HS trả lời
GVKL : Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể
C HĐ 3 : Trò chơi vật tay
+ Mục tiêu : HS hiểu được hoạt động vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát
triển tốt
+ Tiến hành :
- GV hD cách chơi ( SGK trang 18 )
- GV gọi 2 HS lên chơi mẫu sau đó cả lớp
cùng chơi
- GV tuyên dương những người thắng cuộc
- HS chơi trò chơi
IV Hoạt động nối tiếp
+ Củng cố : cho HS làm bài tập số 1, 2 ( VBT )
+ Về nhà cần chăm chỉ tập thể dục
Thứ ............ngày.........tháng 9 năm 2005
Tự nhiên và xã hội
Bài 2 : Bộ xương
I Mục tiêu
+ Sau bài học HS có thể :
- Nói tên một số xương và khớp xương của cơ thể
- Hiểu được rằng cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang, xách vật nặng để cột
sống không bị cong vẹo
II Đồ dùng dạy học
GV : Tranh vẽ bộ xương ( tranh câm ) và các phiếu rời ghi tên một số xương, khớp xương
HS : Vở BT TN&XH
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
- Khi thực hiện một số động tác như giơ
tay, quay cổ..... bộ phận nào của cơ thể
phải cử động ?
- GV nhận xét
3 Bài mới ( GV giới thiệu, ghi đầu bài )
a HĐ 1 Quan sát hình vẽ bộ xương
- HS hát
- HS trả lời
Mục tiêu : Nhận biết và nói được tên một số xương của cơ thể
* Bước 1: làm việc theo cặp
- HS chỉ và nói tên một số xương, khớp
xương
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm
* Bước 2: Hoạt động cả lớp
+ GV treo tranh vẽ bộ xương đã phóng to
+ Gọi 2 HS lên bảng:
- HS 1 vừa chỉ tranh vẽ vừa nói tên xương,
khớp xương
- HS 2 gắn các phiếu rời ghi tên xương
hoặc khớp xương tương ứng vào tranh vẽ
- Theo em hình dạng và kích thước các
xương có giống nhau không ?
- Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột
sống và của các khớp xương như các khớp
bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối...
- HS quan sát hình vẽ bộ xương
- HS thực hiện theo từng cặp
- HS quan sát tranh
- HS trả lời
GVKL: Bộ xương của cơ thể gồm có rất nhiều xương, khoảng 200 chiếc với kích thước lớn nhỏ khác nhau, làm thành một khung nâng đỡ cơ quan quan trọng như bộ não, tim, phổi... Nhờ có xương, cơ phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được
b HĐ 2 : Thảo luận về cách giữ gìn, bảo vệ bộ xương
+ Mục tiêu: Hiểu được rằng cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang, xách vật
nặng để cột sống không bị cong vẹo
* Bước 1 Hoạt động theo cặp
- GV chia nhóm
- GV giúp đỡ kiểm tra
* bước 2 Hoạt động cả lớp
- Tại sao hằng ngày chúng ta phải ngồi, đi,
đứng đúng tư thế ?
- Tại sao các em không nên mang, vác,
xách các vật nặng ?
- Chúng ta cần làm gì để xương phát triển
tốt ?
- HS quan sát hình vẽ trong SGK trang 7
- Trả lời câu hỏi dưới mỗi hình với bạn
- HS trả lời
GVKL :
+ Chúng ta đang ở tuổi lớn, xương còn mềm, nếu ngồi học không ngay ngắn, ngồi học ở bàn ghế không phù hợp với khổ người, nếu phải mang vác nặng hoặc mang vác không đúng cách... sẽ dẫn đến cong vẹo cột sống
+ Muốn xương phát triển tốt chúng ta cần có thói quen ngồi học ngay ngắn, không mang vác nặng, đi học đeo cặp trên hai vai....
IV Củng cố, dặn dò
+ GV cho HS làm VBT TN&XH
+ GV nhận xét giờ học
Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2005
Tự nhiên và xã hội
Bài 3 : Hệ cơ
I Mục tiêu
+ Sau bài học HS có thể :
- Chỉ và nói được tên một số cơ của cơ thể
- Biết được cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động được
- Có ý thức tập thể dục thường xuyên đẻ cơ thể săn chắc
II Đồ dùng dạy học
GV : tranh vẽ hệ cơ
HS : VBT TN & XH
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Để bảo vệ bộ xương và giúp cho xương phát triển tốt, em cần làm gì ?
- GV nhận xét
2 Bài mới
a HĐ 1 : Mở bài
- GV cho HS quan sát và mô tả khuôn mặt, hình dáng của bạn
- Nhờ đâu mỗi người có một khuôn mặt, hình dáng nhất định
- GV giới thiệu ghi bài lên bảng
b HĐ 2 : Giới thiệu hệ cơ
- B1 : GV cho HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi SGK
- B2 : treo hình vẽ hệ cơ lên bảng
- GV gọi HS lên vừa chỉ vào hình vẽ vừa nói tên các cơ
- HS trả lời
- HS quan sát theo cặp
- HS trả lời
+ HS làm việc theo cặp
- HS quan sát
- Lớp nhận xét, bổ xung
GVKL : Trong cơ thể chúng ta có rất nhiều cơ, Các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể làm cho mmõi người có một khuôn mặt và hình dáng nhất định. Nhờ cơ bám vào xương mà ta có thể thực hiện mọi cử động như : chạy, nhảy, cười, nói...
c HĐ 3 : thực hành co và duỗi tay
- B1 : GV cho HS quan sát H2 SGK trang 9 làm động tác giồng như hình vẽ, quan sát, mô tả bắp cơ, cánh tay khi co duỗi
- B2 : GV cho HS lên thực hiện trước lớp
- HS quan sát, thực hiện theo yêu cầu của GV
GVKL : Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn, chắc hơn. Khi cơ duỗi, cơ sẽ dài hơn, mềm hơn. Nhờ có sự co và duỗi của cơ mà cơ thể cử động được
d HĐ 4 : Làm gì để cơ được săn chắc
- Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc?
- Chúng ta cần tránh những việc làm nào có hại cho hệ cơ ?
- HS trả lời
GVKL : Nên ăn uống đầy đủ và tập thể dục rèn luyện cơ thể hàng ngày đẻ cơ được săn chắc
IV Hoạt động nối tiếp
+ Củng cố : GV HD HS làm VBT
+ Dặn dò : Thực hiện tốt theo nội dụng bài học
Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2005
Tự nhiên và xã hội
Bài 4 : Làm gì để xương và cơ phát triển tốt ?
I Mục tiêu
+ Sau bài học , HS có thể :
- Nêu được những việc cần làm để xương và cơ phát triển tốt
- Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng
- Biết nhấc ( nâng ) một vật đúng cách
- HS có ý thức thực hiện các biện pháp để xương và cơ phát triển tốt
II Đồ dùng dạy học
GV : Tranh pgóng to các hình trong SGK
HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Nhờ bộ phận nào của cơ thể mà tay co và duỗi được ?
- GV nhận xét
2 Bài mới
* Khởi động : Trò chơi " xem ai khéo "
a HĐ1 Làm gì để xương và cơ phát triển tốt
* Mục tiêu : Nêu được những việc cần làm để xương và cơ phát triển tốt. Giải thích tại sao không nên mang vác vật qúa nặng
+ B 1 : Làm việc theo cặp
- GV gợi ý HD các nhóm làm việc
+ B 2 : làm việc cả lớp
- Nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt ?
- Liên hệ công việc các làm ở nhà để giúp đỡ bố mẹ
b Hoạt động 2 : trò chơi " nhấc một vật "
* Mục tiêu : biết được cách nhấc một vật sao cho hợp lí để không bị đau lưng và không bị cong vẹo cột sống
+ B1 : GV làm mẫu nhấc một vật như H6
+ B2 : Tổ chức cho HS chơi
- GV chia lớp thành 2 đội có số người bằng nhau
- HD HS cách chơi
- GV nhận xét em nào nhấc vật đúng tư thế
- Khen đội có nhiều số em làm đúng
- HS trả lời
- Nhận xét
+ HS chơi trò chơi
+ HS làm việc theo cặp
- Nói với nhau về nội dung của các hình
+ Đại diện một số cặp lên trình bày
- Các nhóm khác bổ xung
- HS trả lời
- Một vài HS lên nhấc mẫu
- Cả lớp quan sát và góp ý
- HS chơi trò chơi
IV Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà giúp đỡ cha mẹ công việc vừa sức với mình và phải nhấc đúng tư thế
Tuần 5
Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2005
Tự nhiên và xã hội
Bài 5 : Cơ quan tiêu hoá
I Mục tiêu
+ Sau bài học HS có thể :
- Chỉ đường đi của thức ăn và nói tên các thức ăn tiêu hoá trên sơ đồ
- Chỉ và nói tên một số tuyến tiêu hoá và dịch tiêu hoá
II Đồ dùng
GV : tranh vẽ cơ quan tiêu hoá
Các phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hoá và tuyến tiêu hoá
HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Làm gì để xương và cơ phát triển tốt ?
- GV nhận xét
2 Bài mới
* Khởi động : Trò chơi chế biến thức ăn
+ GV HD HS chơi : gồm 3 động tác
- " Nhập khẩu " : tay phải đưa lên miệng
- " Vận chuyển " : tay tái để phía dưới cổ rồi kéo dần xuống ngực
- " Chế biến " : hai bàn tay để trước bụng làm động tác nhào trộn
+ GV hô khẩu lệnh cả lớp cùng chơi
a HĐ 1 : quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá
* Bước 1 : làm việc theo cặp
- Thảo luận : thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu ?
* Bước 2 : làm việc cả lớp
- GV treo hình vẽ phóng to
- Gọi 2 em mỗi em 3 tờ phiếu ghi sẵn tên các cơ quan của ống tiêu hoá
- GV nhận xét
b Hoạt động 2 : QS nhận biết các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ
* Bước 1 : GV giảng ( HD SGV )
* Bước 2 :
- Kể tên các cơ quan tiêu hoá ?
- GV nhận xét
c HĐ 3 : trò chơi " ghép chữ vào hình "
* Bước 1 : GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh và các phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hoá
* Bươc 2 : YC HS gắn chữ vào bên cạnh các cơ quan tiêu hoá tương ứng cho đúng
* Bức 3 : Các nhóm làm bài tập. Khi hoàn thành các nhóm làm bài tập
+ GV nhận xét, khen nhóm làm đúng và nhanh
- HS trả lời
- Nhận xét
- HS theo dõi
- HS chơi trò chơi
- 2 HS cùng quan sát H1 trong SGK
- HS thảo luận theo nhóm
- HS gắn phiếu vào hìmh sao cho nhanh và đúng
- Nhận xét
+ HS quan sát H2 trong SGK trang 13
- Hoạt động nhóm chỉ ra đâu là nước bọt, gan, túi mật, tuỵ
- Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già các tuyến tiêu hoá như tuyến nước bọt, gan tuỵ
+ HS chơi trò chơi
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà ôn bài
Tự nhiên và xã hội ( tăng )
Ôn bài : Cơ quan tiêu hoá
I Mục tiêu
+ Cung cấp cho HS nắm vững : đường đi của thức ăn, tên các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ
+ Biết nêu tên một số tuyến tiêu hoá và dịch tiêu hoá
II Đồ dùng
GV : Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá
HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Kể tên các cơ quan tiêu hoá ?
- GV nhận xét
2 Bài mới
- GV treo tranh vẽ ống tiêu hoá
- GV cho HS mở SGK trang 13
+ GV treo tranh vẽ cơ quan tiêu hoá ( tranh
câm )
- GV nhận xét
GVKL : Cơ quan tiêu hoá gồm có : miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột rà và các tuyến tiêu hoá như tuyến nước bọt, gan, tuỵ
- HS kể
- Nhận xét
+ HS lên bảng chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá
- Nhận xét, bổ xung
- HS quan sát tranh vẽ
- Nêu tên các cơ quan tiêu hoá
- Lớp nhận xét, bổ xung
+ HS lên chỉ và nói tên các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ
IV Hoạt động nối tiếp
+ Củng cố : GV cho HS chơi trò chơi : ghép chữ vào hình ( cách chơi như tiết trước )
+ Dặn dò : Về nhà ôn bài
Tự nhiên và xã hội ( tăng )
Ôn bài cơ quan tiêu hoá
I Mục tiêu
+ Tiếp tục củng cố cho HS nắm vững cơ quan tiêu hoá
+ Rèn kĩ năng nhận biết gọi tên các cơ quan tiêu hoá
II Đồ dùng
GV : VBT
HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
2 Bài mới
- GV cho HS mở VBT
* Bài 1
- Cơ quan tiêu hoá gồm những bộ phận nào
- Kể tên các tuyến tiêu hoá mà em biết ?
- GV nhận xét
* Bài 2
- GV nhận xét
* Bài tập : bảng phụ
- Hãy xếp các từ sau sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá : thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, ruột rà
- GV nhận xét bài làm của HS
- Kiểm tra VBT
+ HS đọc yêu cầu
- Tự làm bài vào VBT
- HS trả lời
- Nhận xét, bổ xung
+ HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài vào VBT
- Đổi vở cho bạn kiểm tra, nhận xét
+ HS làm bài vào phiếu
- Nhận xét
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà ôn bài
Tuần 6
Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2005
Tự nhiên và xã hội
Bài 6 : Tiêu hoá thức ăn
I Mục tiêu
+ Sau bài học HS có thể :
+ Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
+ Hiểu được ăn chậm nhai kĩ sẽ giúp cho tiêu hoá thức ăn được dễ dàng;
+ Hiểu được chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hoá;
+ HS có ý thức ăn chậm nhai kĩ ; khong nô đùa chạy nhảy sau khi ăn no; không nhịn đại tiểu tiện.
II. Đồ dùng dạy học
+ Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá ( phóng to) và một vài bắp ngô hoặc vài cái bánh mì.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tổ chức:
Kiểm tra:
Em hãy nêu các cơ quan tiêu hoá và các tuyến tiêu hoá ?
Bài mới:
Khởi động: Trò chơi “ chế biến thức ăn”
HĐ1: Thực hành và thảo luận sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng và dạ dày.
a.Mục tiêu: HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng và dạ dày.
b.Cách tiến hành:
+B1: Cho h/s thực hành theo cặp
- GV phát cho h/s mỗi em một mẩu bánh mì y/c các em nhai kĩ ở trong miệng. Sau đó mô tả sự biến đổi thức ăn ở trong miệng và nói về cảm giác của các em về vị của thức ăn.
- Thực hành trong nhóm đôi và tham khảo sgk cho biết:
. Vai trò của răng, lưỡi, và nước bọt khi ăn ?
. Vào đến dạ dày thức ăn biến đổi thành gì?
+ B2: Làm việc cả lớp
Yêu cầu các nhóm thảo luận trước lớp.
+ Kết luận :
HĐ2: Làm việc với sgk về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già
a. Mục tiêu: HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở ruột non và ruột già.
b. Cách tiến hành:
+ B1: Yêu cầu h/s làm việc theo cặp:
- Vào đến ruột non thức ăn được tiếp tục được biến đổi thành gì?
- Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? Để làm gì ?
- Phần chất cặn bã có trong thức ăn được đưa đi đâu ?
- Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hoá thức ăn ?
- Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày ?
+ B2: Cho h/s làm việc cả lớp
Yêu cầu từng nhóm trình bày trước lớp, nhận xét, bổ sung
+ Kết luận:
HĐ3: Vân dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
a. Mục tiêu: HS hiểu được ăn chậm nhai kĩ sẽ giúp thứ ăn tiêu hoá được dễ dàng; nếu chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hoá.
b.Cách tiến hành: yêu cầu h/s thảo luận các câu hỏi.
+ Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kĩ ?
+ Tại sao không nên chạy nhảy sau khi ăn no ?
+ Kết luận:
4. Hoạt động nối tiếp:
Củng cố bài: Khắc sâu kiến thức
Dặn dò: VN ôn bài, thực hành ăn chậm, nhai kĩ.
Lớp hát.
HS nêu, nhận xét- bổ sung.
- HS đứng tại chỗ thực hiện trò chơi.
+ Hoạt động nhóm đôi:
- Từng h/s thực hiện ăn bánh mì.
- Từng cặp thực hiện:
+HS hoạt động cả lớp
-Thực hiện các yêu cầu của g/v.
- Vài nhóm đại diện lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
+ HS làm việc nhóm đôi
- HS từng nhóm đọc thông tin trong sgk hai bạn một bạn hỏi một bạn trả lời theo các câu hỏi gợi ý :
- HS thực hiện.
+HS hoạt động nhóm đôi:
+Thảo luận các câu hỏi gợi ý của g/v
+ Từng nhóm trình bày trước lớp
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung
Củng cố bài.
Về nhà thực hành tốt.
Tự nhiên và xã hội ( tăng)
Ôn : Tiêu hoá thức ăn
I. Mục tiêu:
+sau bài học, h/s có thể:
- Nói được sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già;
- Hiểu được ăn chậm nhai kĩ sẽ giúp cho tiêu hoá thức ăn được dễ dàng;
- Hiểu được chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hoá;
- HS có ý thức ăn chậm nhai kĩ ; không nô đùa chạy nhảy sau khi ăn no; không nhịn đại tiểu tiện.
II. Đồ dùng dạy học
+ Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá ( phóng to) và một vài bắp ngô hoặc vài cái bánh mì.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tổ chức:
Kiểm tra:
Em hãy nêu các cơ quan tiêu hoá và các tuyến tiêu hoá ?
Bài mới:
Khởi động: Trò chơi “ chế biến thức ăn”
HĐ1: Thực hành và thảo luận sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng và dạ dày.
a.Mục tiêu: HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng và dạ dày.
b.Cách tiến hành:
+B1: Cho h/s thực hành theo cặp
- GV phát cho h/s mỗi em một mẩu bánh mì ( hoặc mấy hạt ngô luộc) y/c các em nhai kĩ ở trong miệng. Sau đó mô tả sự biến đổi thức ăn ở trong miệng và nói về cảm giác của các em về vị của thức ăn.
. Vai trò của răng, lưỡi, và nước bọt khi ăn ?
. Vào đến dạ dày thức ăn biến đổi thành gì?
+ B2: Làm việc cả lớp
Yêu cầu các nhóm thảo luận trước lớp.
+ Kết luận :
HĐ2: Sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già
a. Mục tiêu: HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở ruột non và ruột già.
b. Cách tiến hành:
+ B1: Yêu cầu h/s làm việc theo cặp:
- Vào đến ruột non thức ăn được tiếp tục được biến đổi thành gì?
- Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? Để làm gì ?
- Phần chất cặn bã có trong thức ăn được đưa đi đâu ?
- Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hoá thức ăn ?
- Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày ?
+ B2: Cho h/s làm việc cả lớp
Yêu cầu từng nhóm trình bày trước lớp, nhận xét, bổ sung
+ Kết luận:
HĐ3: Vân dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
Mục tiêu:
HS hiểu được ăn chậm nhai kĩ sẽ giúp thứ ăn tiêu hoá được dễ dàng;
Nếu chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hoá.
b.Cách tiến hành: yêu cầu h/s thảo luận các câu hỏi.
+ Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kĩ ?
+ Tại sao không nên chạy nhảy sau khi ăn no ?
+ Kết luận:
4. Hoạt động nối tiếp:
Củng cố bài: Khắc sâu kiến thức
Dặn dò: Thực hành ăn chậm, nhai kĩ, không chạy nhảy sau khi ăn no.
Lớp hát.
HS nêu, nhận xét- bổ sung.
- HS đứng tại chỗ thực hiện trò chơi.
+ Hoạt động nhóm đôi:
- Từng h/s thực hiện ăn bánh mì.
hoặc ngô luộc.
- Từng cặp thực hiện:
+HS hoạt động cả lớp
-Thực hiện các yêu cầu của g/v.
- Vài nhóm đại diện lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
+ HS làm việc nhóm đôi
- HS từng nhóm đọc thông tin trong sgk hai bạn một bạn hỏi một bạn trả lời theo các câu hỏi gợi ý :
- HS thực hiện.
+HS hoạt động nhóm đôi:
+Thảo luận các câu hỏi gợi ý của g/v
+ Từng nhóm trình bày trước lớp
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung
Củng cố bài.
Về nhà thực hành tốt.
Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2005
Tự nhiên và xã hội
Ôn : Tiêu hoá thức ăn ( tiếp )
I Mục tiêu
- Tiếp tục củng cố cho HS về sự biến đổi thức ăn
- Giúp cho HS có ý thức biết ăn chậm, nhai kĩ, không chạy nhảy sau khi ăn no
II Đố dùng
GV : VBT
HS : VBT
III Các hoạt động dạy hoc chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt dộng của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra VBT
2. Bài mới
* Bài 1 ( 6 )
-1 HS đọc yêu cầu của bài
- GV theo dõi, HD HS
Thứ tự các từ điền
a răng, lưỡi, nước bọt
b nhào trộn, co bóp, dạ dày
c chất bổ dưỡng, ruột non, máu, chất bã
d chất bã, hậu môn
* Bài 2
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- GV theo dõi giúp đỡ HS
- Nhận xét
- Chọn các từ trong khung để điền vào chỗ trống cho thích hợp
- HS làm bài trong VBT
- Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất
- HS làm bài
- Đổi vở nhận xét bài cuả bạn
IV Củng cố dặn dò
- Chơi trò chơi : " Chế biến thức ăn"
- Về nhà ôn bài
Tuần 7
Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2005
Tự nhiên và xã hội
Bài 7 : Ăn uống đầy đủ
I Mục tiêu:
+ Sau bài học h/s có thể
- Ăn đủ uống đủ sẽ giúp cho cơ thể chóng khoẻ mạnh.
- Có ý thức ăn đủ ba bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả.
II Đồ dùng dạy học:
+Tranh vẽ trong sgk trang 16-17;
+HS sưu tầm về ảnh, tranh các con giống về thức ăn, nước uống hàngngày thường dùng.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tổ chức:
Kiểm tra:
+Nêu vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi ta ăn ?
+ Phần chất bổ có trong thức ăn được được đưa đi đâu và để làm gì ?
3 : Bài mới:
a HĐ1: Thảo luận nhóm về các bữa ăn và thức ăn hàng ngày.
* Mục tiêu: HS kể về các bữa ăn và những thức ăn mà các em thường được ăn uống hàng ngày. Em hiểu thế nào là ăn uống đầy đủ.
* Cách tiến hành:
- Một ngày Hoa ăn mấy bữa chính ?
- Đó là những bữa nào ?
+ HS tập nói theo nhóm
- Một ngày em ăn mấy bữa ?
- Đó là những bữa nào ?
- Mỗi bữa ăn những gì và ăn bao nhiêu ?
- Ngoài ra em ăn uống gì thêm ?
+ Làm việc cả lớp
Lớp hát.
2 h/s lên bảng trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
* Thảo luận nhóm 4:
- HS quan sát hình trong SGK
- Hoa ăn 3 bữa
- Sáng, trưa, chiều
+ HS nói theo nhóm
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
GVKL : Ăn uống đầy đủ được hiểu là chúng ta cần phải ăn đủ cả về số lượng (ăn đủ no ) và đủ cả về chất lượng ( ăn đủ chất )
- Trước và sau bữa ăn chúng ta nên làm gì ?
b HĐ 2 :Thảo luận nhóm về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ
* Mục tiêu : Hiểu được tại sao cần ăn uống đầy đủ và có ý thức ăn uống đầy đủ
* Tiến hành
+ Làm việc cả lớp
- Thức ăn được biến đổi như thế nào trong dạ dày và ruột non ?
- Những chất bổ thu được từ thức ăn được đưa đi đâu, để làm gì ?
- Tại sao chúng ta cần ăn đủ no, uống đủ nước ?
- Nếu ta thường xuyên bị đói, khát thì điều gì sẽ xảy ra ?
- GV nhận xét
c HĐ 3 : Trò chơi : đi chợ
* Mục tiêu : Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ
* Cách tiến hành :
+ GV HD HS chơi
+ HS chơi như GV HD
+ Từng HS tham gia chơi
- HS trả lời
+ HS làm việc theo nhóm ( một em hỏi 1 em trả lời )
+ Đại diện nhóm trình bày ý kiến của mình
+ Giới thiệu những thức ăn, đồ uống mà mình đã lựa chọn
- Cả lớp cùng nhận xét
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS nên ăn uống đầy đủ và ăn thêm hoa quả
Tự nhiên và xã hội ( tăng )
Ôn : ăn uống đầy đủ
I Mục tiêu
- Giúp HS hiểu : Ăn uống đầy đủ sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh
- GD HS có ý thức : ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả
II Đồ dùng
GV : hình vẽ SGK trang 17, phiếu học tập
HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Chúng ta nên ăn, uống như thế nào để cơ thể khoẻ mạnh ?
- GV nhận xét
2 Bài mới
a HĐ 1 : ôn lại ND bài ăn uống đầy đủ
- Kể những bữa ăn và những thức ăn mà em ăn hàng ngày ?
- Trước và sau bữa ăn em nên làm gì ?
- Ai đã thực hiện thường xuyên các việc làm trên ?
b HĐ 2 : Ăn uống đầy đủ giúp ta mau lớn khoẻ mạnh
- GV phát phiếu
* Bài 1 : Đánh dấu X vào ô trống thích hợp
a) Trong dạ dày và ruột non thức ăn được biến đổi như thế nào ?
Thành chất bổ
Không biến đổi
Thành chất thải
b) Chất bổ thu được từ thức ăn được đưa đi đâu ? Làm gì ?
Đưa đến các bộ phận cơ thể, nuôi dưỡng
cơ thể
Đưa ra ngoài qua đường hậu môn
- HS trả lời
- HS trtả lời
+ Rửa tay ttrước bữa ăn.
- Không ăn đồ ngọt thức bữa ăn.
- Sau khi ăn nên súc miệng và uống nước
- HS trả lời
- HS làm bài vào phiếu
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học
- Về nhà thực hiện ăn uống đầy đủ
Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2005
Tự nhiên và xã hội ( tăng )
Ôn : Ăn uống đầy đủ
I Mục tiêu
- Củng cố cho HS nắm vững kiến thức của bài, giúp các em có ý thức ăn uống đầy đủ về số lượng và chất lượng
II Đồ dùng
GV : VBT
HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy
1 Kiểm tra bài cũ
- Những chất bổ thu được từ thức ăn được đưa đi đâu ? để làm gì ?
2 Bài mới
* Bài 1 ( VBT )
- Đọc yêu cầu của bài
- GV nhận xét
* Bài 2 ( VBT )
- Đọc yêu cầu của bài
- GV nhận xét
* Bài 3 ( VBT )
Bạn nên ăn uống như thế nào để cơ thể khoẻ mạnh ?
- GV nhận xét
- HS trả lời
+ Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng nhất ?
- HS làm bài
- Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn
- HS đọc bài làm của mình
+ Đánh dấu X vào bên cạnh hình vẽ những thức ăn mà cơ thể cần được cung cấp thường xuyên
- HS quan sát hình vẽ
- HS làm bài
- Đọc tên những thức ăn mà cơ thể cần được cung cấp
- HS làm bài trong VBT
- Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học
- Dặn dò : về nhà ôn bài
File đính kèm:
- TNXH lop 2 Tuan 17.doc