Học vần
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cần có những tài liệu cần thiết, đồ dùng học tập để phục vụ cho môn học.
- Cách tổ chức lớp trong tiết học, môn học.
- Cách sử dụng đồ dùng học tập- bộ chữ thực hành, phấn bảng
- Tập cho học sinh cách sử dụng các kí hiệu trong sách giáo khoa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách Tiếng Việt, vở bài tập Tiếng Việt, vở tập viết, Bộ thực hành Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Kiểm tra sự chuẩn bị: sách, vở, bộ đồ dùng của học sinh.
- Hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa Tiếng Việt.
- Hướng dẫn sử dụng vở bài tập, vở tập viết, vở in.
- Cách tổ chức tiết học.
- Hướng dẫn tự học môn Tiếng Việt.
14 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1226 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tuần 1 dạy lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2007
Học vần
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cần có những tài liệu cần thiết, đồ dùng học tập để phục vụ cho môn học.
- Cách tổ chức lớp trong tiết học, môn học.
- Cách sử dụng đồ dùng học tập- bộ chữ thực hành, phấn bảng…
- Tập cho học sinh cách sử dụng các kí hiệu trong sách giáo khoa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách Tiếng Việt, vở bài tập Tiếng Việt, vở tập viết, Bộ thực hành Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Kiểm tra sự chuẩn bị: sách, vở, bộ đồ dùng của học sinh.
Hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa Tiếng Việt.
Hướng dẫn sử dụng vở bài tập, vở tập viết, vở in.
Cách tổ chức tiết học.
Hướng dẫn tự học môn Tiếng Việt.
Đạo đức
EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh biết được trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
- Tự hào đã trở thành lớp Một
- Vào lớp Một em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô mới, trường lớp mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ.
- Học sinh có thái độ:vui vẻ, phấn khởi, tự hào đã trở thành học sinh lớp Một. Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo, trường lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Vở bài tập đạo đức
- Tranh: Em là học sinh lớp Một
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động 1: Vòng tròn giới thiệu tên (Bài tập1)
Mục đích: Giúp học sinh biết tự giới thiệu tên mình, nhớ tên các bạn trong lớp, biết trẻ em có quyền có họ tên.
Cách tiến hành:
- Học sinh đứng thành vòng tròn.
- Từng em giới thiệu tên mình và tên bạn đã giới thiệu trước mình.
H: Em có thấy sung sướng, tự hào khi tự giới thiệu tên mình cho các bạn nghe không?
Kết luận: Mỗi người đều có một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên.
Hoạt động 2: Học sinh tự giới thiệu về sở thích của mình
Mục đích: Học sinh giới thiệu với bạn bè về sở thích của mình
H/s giới thiệu luận nhóm đôi.
Các em trình bày.
Kết luận:
Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích. Những điều đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác.
Hoạt động 3: (Bài tập 3) Kể về ngày đầu tiên đi học của mình.
Học sinh tự kể trong nhóm.
Kể cho cả lớp nghe.
Nhận xét đánh giá.
Kết luận: SGV
Hoạt động nối tiếp:
Về nhà xem trước tranh bài tập 4
Thủ công:
GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA, DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh biết biết một số loại giấy bìa và dụng cụ học thủ công
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công : kéo, thước kẻ, hồ dán .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Giới thiệu giấy, bìa:
- Giấy màu để học thủ công : mặt trước là các màu xanh, đỏ, tím, vàng mặt sau có ô.
2. Giới thiệu dụng cụ học thủ công:
- Thước kẻ
- Bút chì
- Kéo
- Hồ dán
- Vở thủ công
Giáo viên hướng dẫn học sinh biết sử dụng, bảo quản tốt các dụng cụ học thủ công
3. Nhận xét, dặn dò:
- Tinh thần học tập
- Tiết học sau cần có đầy đủ giấy màu, vở thủ công.
Thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2007
Toán:
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp học sinh nhận biết những việc thường làm trong giờ học toán. Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học tập toán 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sách toán 1, vở bài tập toán
Bộ đồ dùng toán của giáo viên và học sinh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng sách Toán
a. Gv cho học sinh xem sách Toán 1
b. Hướng dẫn h/s lấy sách Toán 1.
H/s mở bìa sách đếm đến trang :Tiết học đầu tiên
c. Giáo viên giới thiậu ngắn gọn về sách toán 1.
- Từ bìa 1 đến: Tiết học đầu tiên
- Sau tiết học đầu tiên mỗi tiết có 1 phiếu.
- Thực hành gấp sách, mở sách.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn h/s làm quen với một số hoạt động học tập toán ở lớp 1.
Hoạt động 3: Giới thiệu với học sinh làm quen với một số hoạt động học toán ở lớp 1.
- Đếm, đọc, viết số, so sánh hai số trong phạm vi 100.
- Làm tính cộng, trừ, giải toán.(ví dụ cụ thể)
- Biết đo độ dài, biết hôm nay là thứ mấy? ngày bao nhiêu, biết xem lịch hàng ngày.
- Đặc biệt các em sẽ biết cách học tập và làm việc, biết suy nghĩ để nêu lên thành lời.
Hoạt động 4: Giáo viên giới thiệu bộ đồ dùng học toán
Học sinh lấy rồi mở hộp.
Giáo viên nêu tên đồ dùng- Học sinh nhắc lại
Hướng dẫn cách cần bảo quản, cất đồ dùng.
Củng cố, dặn dò: Nhắc lại nội dung bài học.
Học vần:
CÁC NÉT CƠ BẢN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Học sinh biết đọc viết các nét cơ bản
Vở tập viết tập 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết các nét cơ bản.
Vở tập viết tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên hướng dẫn đọc các nét.
Nét ngang Nét cong hở phải
Nét thẳng đứng Nét cong hở trái
Nét xiên phải Nét cong kín
Nét xiên trái
Nét móc ngược Nét khuyết(trên)
Nét móc xuôi
Nét móc hai đầu Nét khuyết (dưới)
+ Hướng dẫn h/s viết vào bảng con
Giáo viên hướng dẫn quy trình viết từng nét
Ví dụ : Nét khuyết có độ cao 5 dòng kẻ li (tức 2,5 đơn vị )
Điểm bắt đầu của nét khuyết trên là :Bắt đầu từ dòng kẻ thứ 2 (dưới lên) đưa hơi chéo sang phải hướng lên phía trên chạm đường kẻ ngang trên cùng lượn vòng và viết thẳng xuống theo đường kẻ đứng .
Các nét khác giáo viên hướng dẫn tương tự .
Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con
Lưu ý theo dõi nhắc nhở học sinh còn yếu
+ Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc tên các nét
- Học sinh viết trên không trung
- Học sinh viết vào vở
Lưu ý tư thế ngồi cách cầm bút
Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu
Giáo viên thu chấm một số bài
Giáo viên đánh giá nhận xét.
*Củng cố, dặn dò: Về đọc lại tên các nét, tập viết thêm vào vở ô li.
Mĩ thuật:
XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI
( Giáo viên hoạ dạy )
Thứ tư ngày 22 tháng 8 năm 2007
Toán:
NHIỀU HƠN, ÍT HƠN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Giúp học sinh biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
- Biết sử dụng các từ: “Nhiều hơn, ít hơn” khi so sánh về số lượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh SGK, bộ đồ dùng Toán 1.
- Nhóm đồ vật: quả cam, cái chén, cốc, thìa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: So sánh số lượng cái cốc và thìa.
GV đưa 3 cái thìa và 4 cái cốc yêu cầu học sinh quan sát, so sánh.
Mỗi cái thìa bỏ vào một cái cốc thì số cốc thừa ra
GV Kết luận:
Số cốc nhiều hơn số thìa và số thìa ít hơn số cốc.
- Học sinh nhắc lại (cá nhân, nhóm lớp)
Hoạt động 2: Học sinh quan sát, nhận xét từng hình vẽ SGK.
- Quan sát nhận xét số chai và nút chai
- Quan sát số con thỏ và số củ cà rốt
- Quan sát số nồi và số vung
Yêu cầu học sinh nhận xét (Học sinh thi đua nói trong nhóm)
Yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp
Kết luận:
Số nút chai nhiều hơn số vỏ chai, số vỏ chai ít hơn số nút chai.
Số thỏ nhiều hơn số củ cà rốt, số cà rốt ít hơn số thỏ.
Số vung nhiều hơn số nồi, số nồi ít hơn số vung
Yêu cầu học sinh đọc lại
Các em yếu đọc theo
Giáo viên củng cố chốt lại
Tương tự: Gv đưa ra 2 nhóm đồ vật khác nhau
- Hs thi đua nêu nhanh
- Gv cùng học sinh nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 3: Trò chơi nhận biết nhiều hơn, ít hơn
- Giáo viên CHUẨN BỊ một số nhóm đồ vật và yêu cầu học sinh thi đua nhận xét trả lời
* Củng cố, nhận xét tiết học.
Học vần:
ÂM: e
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS lµm quen vµ nhËn biÕt ®ưîc ch÷ vµ ©m e.
- Bưíc ®Çu nhËn thøc ®ưîc mèi quan hÖ gi÷a ch÷ vµ tiÕng chØ ®å vËt, sù vËt.
- Ph¸t triÓn lêi nãi tù nhiªn theo néi dung: TrÎ em vµ loµi vËt ®Òu cã líp häc cña m×nh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chữ e mẫu (chữ thường).
- Tranh sách giáo khoa.
- Bộ thực hành Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra: Gv kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS.
2. Dạy bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài:
- Yêu cầu HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
- Gv rút ra âm e.
- Gv phát âm, HS đọc theo.
* Dạy chữ ghi âm e
Gv gắn lên bảng chữ e
a. Nhận diện:
- h/s quan sát chữ e
- h/s gắn chữ e vào bảng cài.
- Gv nhận xét chỉnh sửa
b. Phát âm:
- Gv phát âm mẫu (e)
- h/s phát âm (cá nhân, nhóm, lớp)
- Lưu ý học sinh yếu, phát âm lại theo giáo viên
c. Hướng dẫn viết chữ e trên bảng con:
Giáo viên giới thiệu chữ e mẫu.
- Cấu tạo: gồm một nét thắt.
- Cách viết:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết đúng quy trình.
Lưu ý điểm đặt bút, dừng bút.
- Giáo viên yêu cầu học sinh:
+ Học sinh viết trên không trung
+ Học sinh viết vào bảng con.
Giáo viên theo dõi nhắc nhỡ học sinh khi viết.
Nhận xét đánh giá:
Tiết 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Học sinh lần lượt phát âm e
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Yêu cầu học sinh đọc lại nhiều lần
b. Luyện viết:
- Yêu cầu học sinh mở vở tập viết và đọc e
- Học sinh tập tô, viết chữ e trong vở tập viết
Gv lưu ý tư thế ngồi, cách cầm bút, quy trình viết.
- Thu chấm một số bài.
c. Luyện nói:
- Gv yêu cầu học sinh quan sát tranh SGK
- H/s thảo luận nhóm đôi
- Gv gợi ý 1 số câu hỏi.
VD: Quan sát tranh em thấy những gì? Mỗi bức tranh nói về loài vật nào?
H/s từng nhóm nói cho nhau nghe.
Giáo viên gọi 3 đến 4 nhóm trình bày trước lớp
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên chỉ bảng, h/s đọc.
- Gv yêu cầu: tìm và chỉ chữ vừa học trong sách, báo.
Thể dục:
TỔ CHỨC LỚP. TRÒ CHƠI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Phổ biến nội quy tập luyện, biên chế tổ học tập, chọn cán sự bộ môn.
- Yêu cầu học sinh biết được những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ học thể dục.
- Chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại. Bước đầu biết tham gia được vào trò chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị: Tranh ảnh một số con vật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Phần mở đầu:
Tập hợp lớp
Phổ biến nội dung.
2. Phần cơ bản:
- Biên chế tổ tập luyện: 3 tổ
- Cán sự lớp:
- Tổ tập luyện: Các tổ trưởng.
Tổ 1:
Tổ 2:
Tổ 3:
- Phổ biến nội quy tập luyện
- Giáo viên phổ biến nội qui: Cán sự môn Thể dục
Trang phục: Gọn gàng
Đeo giày
Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
Học sinh nêu lại tên trò chơi.
Hướng dẫn cách chơi.
Học sinh chơi tự giác, tích cực.
3. Phần kết thúc:
Đi vòng tròn, chuyển 3 hàng dọc, nhận xét tiết học
Thứ năm ngày 23 tháng 8 năm 2007
Toán
HÌNH VUÔNG. HÌNH TRÒN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Sau bài học, học sinh nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn trên từ các vật thật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa.
Vật mẫu: hình tròn, hình vuông
Bộ đồ dùng học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gv đưa ra hai nhóm đồ vật có số lượng khác nhau và yêu cầu HS so sánh.
- Gv nhận xét
2. Dạy học bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài: Trực tiếp
Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông
Dùng trực quan: Mẫu vật hình vuông
Giáo viên giới thiệu: Đây là hình vuông
Giáo viên chỉ vào hình vuông.
H: Đây là hình gì?
H/s trả lời: cá nhân - nhóm - lớp.
Học sinh tự lấy hình vuông trong bộ đồ dùng.
Gv nhận xét.
Hoạt động 2: Giới thiệu hình tròn
- Hướng dẫn tương tự như hình vuông.
Hoạt động 3: Thực hành luyện tập
Bài 1,2,3: Củng cố về hình vuông, hình tròn.
Gv yêu cầu: - H/s dùng sáp màu tô theo yêu cầu.
- H/s thực hành (cả lớp)
- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu kém.
Bài 4: Gv nêu yêu cầu
Học sinh gấp lại hình vuông theo yêu cầu.
Học sinh thực hành
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động nối tiếp:
Trò chơi: Ai nhanh, ai khéo.
Mỗi đội 5 em- 2 đội chơi. Thời gian 2’ các em chọn tìm được hình vuông - hình tròn gắn lên bảng. Gv nhận xét. Phân thắng thua.
Học vần:
ÂM: b
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh làm quen và nhận biết được chữ và âm b
- Ghép được tiếng be
- Bước đầu nhận được mối quan hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và con vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh vẽ SGK.
- Chữ mẫu b, vở tập viết, bộ đồ dùng tiếng việt.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc, viết chữ e ( cá nhân- nhóm)
- Gv nhận xét
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài:
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Trong tranh vẽ gì?
- Gv: Các tiếng bé, bê, bà, bóng giống nhau ở chỗ đều có âm b.
Vậy âm mới hôm nay học là âm b
- Gv ghi âm b lên bảng, Hs đọc đồng thanh b (bờ)
* Dạy chữ ghi âm:
a. Nhận diện:
- Giáo viên đưa chữ b viết thường. H/s nhận xét
( chữ b gồm nét khuyết trên và nét thắt)
- Học sinh lấy chữ b trong bộ đồ dùng.
b. Ghép và phát âm:
- Học sinh thực hành ghép
b
e
be
Hỏi: Hãy nhận xét vị trí b và e
(b đứng trước, e đứng sau)
- Gv phát âm mẫu tiếng be (bờ - e - be)
Học sinh đọc theo lớp: cá nhân, nhóm, đồng thanh.
Giáo viên sửa lỗi phát âm.
c. Hướng dẫn viết trên bảng con:
- Hướng dẫn viết chữ b:
+ Gv viết mẫu chữ b lên bảng lớp đồng thời hướng dẫn qui trình viết, HS viết chữ b lên không trung.
+ HS viết vào bảng con (Gv giúp đỡ HS yếu)
+ Gv nhận xét sửa lỗi.
- Hướng dẫn viết chữ be
G/v lưu ý học sinh nối từ b sang e
(Hạ thấp nét thắt rồi lượn xuống viết nối sang chữ e)
H/s viết chữ be
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh.
- Học sinh đọc bài: b – be
Tiết 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh đọc bài trên bảng lớp, đọc SGK: b - e - be
(cá nhân, nhóm, lớp)
- G/v yêu cầu học sinh yếu đọc lại theo học sinh khá
Nhận xét đánh giá
b. Luyện viết:
- Yêu cầu học sinh mở vở tập viết và đọc.
- Hướng dẫn học sinh tập tô vào vở tập viết.
- Giáo viên nhắc nhở tư thê ngồi ? cách cầm bút.
- Nhận xét đánh giá.
c. Luyện nói:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh SGK
- Hướng dẫn đọc chủ đề luyện nói
- Việc học tập của từng cá nhân.
- Giáo viên gợi ý các câu hỏi:
+ H/s quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi.
+ G/v giúp đỡ nhóm yếu.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
Gv cho h/s tự nhận xét; cả lớp nhận xét.
Hoạt động nối tiếp
- Học sinh đọc bài 1 lần.
- Về nhà làm bài vở BTTV.
- CHUẨN BỊ bài sau.
Tự nhiên xã hội:
CƠ THỂ CHÚNG TA
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Sau bài học, học sinh biết
Kể tên các bộ phận chính của cơ thể.
Biết một số cử động của đầu và cổ, mình, chân, tay.
Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh sách giáo khoa B1
Vở BTTN và xã hội.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Giới thiệu bài: Trực tiếp
Hoạt động 1: Quan sát tranh - Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
Mục tiêu: Học sinh biết gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
Cách tiến hành:
HS quan sát hình vẽ trang 4, thảo luận theo cặp: Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
HS lên bảng trình bày, Gv nhận xét.
Kết luận: SGV
Hoạt động 2: Các bộ phận của cơ thể.
Mục tiêu: Học sinh quan sát về hoạt động của một số bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ thể của chúng ta gồm: đầu, mình, tay, chân.
Cách tiến hành:
Giáo viên chia 4 nhóm ( mỗi nhóm 2 bàn)
Giao nhiệm vụ: - Hãy quan sát các hình vẽ ở trang 5 - SGK và nói cho nhau nghe các bạn đang làm gì ?
- Qua từng hoạt động hãy nói xem cơ thể chúng ta gồm mấy phần ? (đầu, mình, chân, tay).
+ H/s nói trong nhóm (G/v giúp đỡ nhóm yếu).
+ H/s nói cho cả lớp nghe.
+ Đồng thời cho một số em lên biểu diễn từng động tác, hoạt động của đầu, mình, tay, chân.
Kết luận: SGV
Hoạt động 3: Tập thể dục
Mục tiêu: Gây hứng thú rèn luyện thân thể.
Cách tiến hành:
Học bài hát SGV
Giáo viên làm mẫu từng động tác vừa làm, vừa hát.
Học sinh theo dõi và học theo.
Kết luận: Muốn cho cơ thể phát triển tốt cần tập thể dục hàng ngày.
Hoạt động nối tiếp:
- Gv nhận xét tiết học.
- Về nhà thường xuyên tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh.
Thứ sáu ngày 24 tháng 8 năm 2007
Toán:
HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Sau bài học: Học sinh nhận biết và nêu đúng tên hình tam giác.
- Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật có mặt là hình tam giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số hình tam giác trong bộ đồ dùng.
- Một số vật thật có mặt là hình tam giác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gv đưa ra một số hình, yêu cầu 2 HS nhận dạng hình tròn, hình vuông.
- Gv nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
Giới thiệu bài: Trực tiếp
Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác.
- Gv gắn hình tam giác lên bảng nói: Đây là hình tam giác
Hỏi h/s: Đây là hình gì ?
H/s trả lời: (cá nhân, nhóm, lớp) - (nối tiếp, đồng thanh)
- H/s: Hãy lấy trong bộ đồ dùng hình tam giác
G/v cùng h/s nhận xét.
- Hãy tìm và chỉ ra một số đồ vật có một số vật có mặt là hình tam giác
H/s tìm và trả lời.
- G/v cho một số hình: Hs chọn hình tam giác.
Hoạt động 2: Thực hành xếp hình.
- H/s sử dụng bộ đồ dùng toán để xếp hình như SGK
- H/s làm việc cá nhân
- Kiểm tra chéo lẫn nhau
- Xếp thành hình ngôi nhà, cái thuyền, chong chóng.
Hoạt động 3: Trò chơi: Thi đua chọn nhanh các hình
- G/v: Đưa một số hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
- Gọi H/s mỗi em chọn một loại. Nhận xét đội chơi.
Hoạt động nối tiếp: Về nhà làm bài ở vở bài tập.
Học vần:
DẤU ( / )
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nhận biết được dấu và thanh sắc.
- Ghép được tiếng bé từ âm b và âm e, dấu thanh sắc.
- Biết được dấu ( / ), thanh sắc ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật và các tiếng ở sách báo.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các hoạt động khác nhau của trẻ em, ở trường, ở nhà.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh sách giáo khoa.
- Bộ thực hành tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc, viết: b, be. ( cá nhân, nhóm. lớp)
- Gv nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên yêu cầu h/s quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Các tranh này vẽ ai và vẽ gì? (bé, cá, lá, khế, chó).
- HS đọc đồng thanh các tiếng trên.
- Gv: Các tiếng trên giống nhau đều có dấu sắc.
H/s đọc: Dấu sắc
* Dạy dấu thanh:
a. Nhận diện:
- Dấu (/) là nét xiên phải
- G/v yêu cầu học sinh lấy trong bộ đồ dùng dấu (/)
b. Ghép chữ và phát âm:
- G/v yêu cầu: Hãy ghép tiếng be /
- Gv nhận xét
- H: Tiếng be thêm dấu sắc được tiếng gì ? be bé
H/s thực hành ghép - đọc trơn tiếng bé (đồng thanh).
- Yêu cầu HS phân tích tiếng bé.
- Một HS khá đánh vần tiếng bé (bờ - e - be - sắc - bé), Gv nhận xét
- Yêu cầu HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc lại be - bé
c. Hướng dẫn viết dấu /
- G/v viết mẫu. Hs theo dõi. Viết vào bảng con.
- Viết tiếng bé.
G/v cho học sinh viết chữ be
Hướng dẫn học sinh vị trí đánh dấu thanh
G/v viết mẫu. H/s theo dõi viết lại. Nhận xét đánh giá. H/s đọc lại bài trên bảng lớp.
TIẾT2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Học sinh đọc trên bảng lớp. ( cá nhân, nhóm, lớp)
- Phân tích tiếng bé
Gv nhận xét đánh giá.
b. Luyện viết:
Học sinh tập tô trong vở tập viết chữ be, bé.
Gv theo dõi viết vào vở thận trọng.
c. Luyện nói: Đọc tên bài luyện nói : bé
- G/v cho h/s quan sát tranh SGK
H : +Tranh vẽ những gì ?
+ Các tranh này có gì giống nhau?)
+ Các tranh này có gì khác nhau
+ Em thích bức tranh nào ? Vì sao ?
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Trình bày trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá
3.Củng cố, dặn dò:
- Đọc lại toàn bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Âm nhạc:
(Giáo viên nhạc dạy)
File đính kèm:
- Giao an tuan 1.doc