TIẾT 10 Thủ công
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
o Kiến thức:
- HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui
- HS nắm được quy trình gấp
o Kỹ năng:
- Gấp được thuyền phẳng đáy có mui với các nếp gấp phẳng đều, đẹp.
o Thái độ:
- HS hứng thú, yêu thích môn gấp thuyền.
II. CHUẨN BỊ:
o GV:
- Tranh minh họa, mẫu thuyền phẳng đáy có mui
- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui
o HS:
- Giấy thủ công, keo, bút màu.
39 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1090 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 10 dạy khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 07 tháng 11 năm 2005
TIẾT 10 Thủ công
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui
HS nắm được quy trình gấp
Kỹ năng:
Gấp được thuyền phẳng đáy có mui với các nếp gấp phẳng đều, đẹp.
Thái độ:
HS hứng thú, yêu thích môn gấp thuyền.
II. CHUẨN BỊ:
GV:
Tranh minh họa, mẫu thuyền phẳng đáy có mui
Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui
HS:
Giấy thủ công, keo, bút màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
Khởi động: (1’) Hát
Kiểm tra bài cũ: “Gấp thuyền phẳng đáy có mui (Tiết 1 )” (4’)
Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp.
GV nhận xét, tuyên dương
Bài mới: “Gấp thuyền phẳng đáy có mui (Tiết 2)”
“Tiết trước chúng ta đã nắm được cách gấp và quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui. Trong tiết thực hành hôm nay cô sẽ cùng các em gấp và sử dụng thuyền phẳng đáy có mui.”
GV ghi bảng tựa bài
Hoạt động 1: Thực hành gấp (20’)
Phương pháp: Quan sát, giảng giải, trực quan
Bước 1: HS làm mẫu
Cho HS lên thực hiện lại các thao tác
Cho lớp nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, sửa chữẵ
Bước 2: Thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui
GV tổ chức cho HS thực hành gấp thuyền, yêu cầu mỗi em lấy ra 1 tờ giấy thủ công hình chữ nhật
GV lưu ý một số việc khi gấp
Hoạt động 2: Hướng dẫn trang trí (5’)
Phương pháp: Thực hành
Bước 1: Hướng dẫn trang trí
GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm, dùng bút màu vẽ thêm (hoa, lá) vào 2 bên mạn thuyền hay dùng giấy thủ công cắt nhỏ dán vào.
Bước 2: Trang trí
Cho HS thực hành trang trí
GV đến từng nhóm để quan sát. Chú ý uốn nắn giúp đỡ những HS còn yếu, lúng túng.
Hoạt động 3: Củng cố (5’)
Phương pháp: Trò chơi
GV cho HS thi đua trình bày sản phẩm theo nhóm để khích lệ khả năng sáng tạo của từng nhóm.
GV chọn ra sản phẩm đẹp của 1 số cá nhân, nhóm để tuyên dương trước lớp.
Đánh giá sản phẩm của HS
Tổng kết – Dặn dò: (1’)
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: “Kiểm tra chương I: Kỹ thuật gấp hình”
Về nhà: Tập gấp nhiều lần cho thành thạo
4 bước:
Gấp tạo mui thuyền
Gấp các nếp gấp cách đều
Gấp tạo thân và mũi thuyền
Tạo thuyền phẳng đáy có mui
HS nhắc lại
- Lớp
HS thực hiện
Lớp nhận xét
HS lắng nghe, theo dõi
HS thực hành
6 nhóm thi đua
Trưng bày sản phẩm lên bàn
TIẾT 37 Tập đọc
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Hiểu ý nghĩa của các từ mới và những từ quan trọng: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ
Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
Kỹ năng:
Đọc trơn toàn bài
Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ
Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà)
Thái độ:
Biết thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà trong gia đình
II. CHUẨN BỊ:
GV: - Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
HS: - SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động: (1’) Hát
Kiểm tra bài cũ: “Kiểm tra định kỳ” (4’)
Nhận xét bài kiểm tra
Bài mới: “Sáng kiến của bé Hà”
Chúng ta có thái độ thế nào với ông bà ?
Thế bài tập đọc hôm nay “Sáng kiến của bé Hà” sẽ cho các em thấy một sáng kiến rất độc đáo của bé Hà để bày tỏ lòng kính yêu ông bà. Các em hãy đọc câu truyện để xem bé Hà có sáng kiến gì.
- GV ghi bảng tựa bài
Hoạt động 1: Đọc mẫu (3’)
Phương pháp: Quan sát tranh, đàm thoại
GV đọc mẫu toàn bài
- GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật:
Giọng người kể: thong thả
Giọng bé Hà: hồn nhiên
Giọng ông bà: tán thưởng
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ (20’)
Phương pháp: Quan sát tranh, đàm thoại, thực hành, thi đuẵ
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: lập đông, ngạc nhiên,chúc thọ, giải thích, rét
- GV đọc
Bước 2: Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ
Yêu 1 HS đọc đoạn 1
Hỏi: em hiểu “cây sáng kiến” là gì?
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2
Hỏi: thế nào là “lập đông”?
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3
Hỏi: thế nào là “chúc thọ”?
Bước 3: Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài
Hướng dẫn đọc lời của bé Hà, của người dẫn chuyện, của ông.Nhấn giọng: ngày ông bà, chùm điểm mười
Gọi HS đọc lại các câu
Bước 4: Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp (2’)
Bước 5: Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm (3’)
Cho HS luyện đọc trong nhóm 4 HS – xếp số thứ tự
Bước 6: Tổ chức thi đọc giữa các nhóm (5’)
Trò chơi “chuyền hoa” qua 2 dãy, hát 1 bài hát, hết bài hát hoa đến nhóm số nào thì nhóm số đó đọc phân vai
Cô nhận xét, tuyên dương
Bước 7: Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
Nhận xét – Dặn dò: (1’)
Nhận xét tiết học
Luyện đọc thêm
Chuẩn bị câu hỏi tìm hiểu bài để sang tiết 2 học
Hát
- HS nêu
HS nhắc lại
HS theo dõi
1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
HS đọc
HS nêu, phân tích âm vần khó đọc
HS đọc
HS đọc
HS nêu: chú giải
HS đọc
HS nêu: chú giải
HS đọc
HS nêu: chú giải
Luyện đọc các câu: “Bố ơi,/sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ?//” (giọng thắc mắc)
Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hàng năm / làm “ngày ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo sức khỏe/ cho các cụ già.
Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy.//
HS đọc
Hoạt động nhóm
HS luyện đọc trong nhóm 4 HS
HS thi đọc
HS nhận xét
Cả lớp đọc
TIẾT 38 Tập đọc
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Hiểu ý nghĩa của các từ mới và những từ quan trọng: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ
Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
Kỹ năng:
Đọc trơn toàn bài
Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ
Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà)
Thái độ:
Biết thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà trong gia đình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - SGK, tranh, thăm để bóc
HS: - SGK, trả lời câu hỏi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động: (1’)
2. Giới thiệu bài:
* Chúng ta vừa luyện đọc, bậy giờ chúng ta sẽ bước sang phần tìm hiểu nội dung bài này Ò Ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài (16’)
Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải
Bé Hà có sáng kiến gì?
Thấy bố ngạc nhiên, Hà giải thích như thế nào?
Hai bố con chọn ngày nào làm “ngày ông bà”? Vì sao?
GV chốt:“Trên thế giới người ta đã lấy ngày 1/10 làm ngày Quốc tế người cao tuổi”
Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì?
Hà đã tặng ông bà món quà gì?
GV hỏi:
Món quà của Hà có được ông bà thích không?
Bé Hà trong câu chuyện là 1 cô bé như thế nào?
Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức “ngày ông bà”?
GV liên hệ, giáo dục.
Hoạt động 2: Luyện đọc lại (15’)
Phương pháp: Thực hành, trò chơi
Đại diện nhóm lên bốc thăm (1,2,3,4)
Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất
Hoạt động 3: (1’) Củng cố
Yêu cầu 1 HS nêu nội dung bài
Þ Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà, đem những điểm 10 làm quà tặng để bày tỏ lòng kính yêu, quan tâm tới ông bà. Các em phải học tập gương bé Hà.
Nhận xét – Dặn dò: (1’)
Nhận xét tiết học
Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK.
Chuẩn bị: Bưu thiếp.
Hát
Mở SGK trang 78
Tổ chức ngày lễ cho ông bà
HS nêu
HS nêu
Chưa biết chuẩn bị quà gì biếu ông bà.
HS nêu
Chùm điểm mười của Hà là món quà ông bà thích nhất.
Bé Hà là 1 cô bé ngoan, nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà
HS nêu
Đại diện 4 nhóm lên bốc thăm và tự phân vai đọc theo thứ tự số thăm đã bốc
Nhận xét
HS nêu
TIẾT 46 Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng.
Phép trừ trong phạm vi 10.
Giải toán có lời văn
Kỹ năng:
HS biết tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng
HS biết trừ có nhớ trong phạm vi 10
Thái độ:
Tính cẩn thận, chính xác, khoa học
II. CHUẨN BỊ:
GV: - Bảng phụ ghi BT 3
HS: - SGK, BTT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
Ổn định: (1’)
Bài cũ: Tìm 1 số hạng trong 1 tổng (4’)
- Ghi bảng: x + 7 = 10
41 + x = 75
x + 13 = 38
Hãy gọi tên các thành phần trên.
Hãy nêu quy tắc: Muốn tìm một số hạng…
® Nhận xét, tuyên dương.
Bài mới: Luyện tập
Hôm nay, chúng ta sẽ rèn kỹ năng tìm một số hạng trong một tổng Ò Ghi tựa.
Hoạt động 1: Tìm số hạng chưa biết (10’)
Phương pháp: Giảng giải
* Bài 1: Tìm x
x + 8 = 10
x + 7 = 10
30 + x = 58
Ò “Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết”
Hoạt động 2: Tính (10’)
Phương pháp: Thực hành
* Bài 3: Yêu cầu nhẩm, ghi kết quả
Vì sao 10 – 1 – 2 và 10 – 3 có kết quả bằng nhau?
* Bài 2: Tính nhẩm
Hoạt động 3: Giải toán (10’)
Phương pháp: Luyện tập
* Bài 4: Hướng dẫn phân tích đề
Tóm tắt:
Có tất cả : 45 quả
Trong đó : 25 quả cam
Có : …quả quýt?
GV chốt: “Muốn tìm số quả quýt ta làm thế nào?”
* Bài 5: tự giải
- Khoanh tròn vào chữ số có kết quả đúng
Ò Muốn tìm số hạng chưa biết, chúng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Dặn dò:
Xem lại bài
Chuẩn bị “Số tròn chục, trừ đi một số”
Hát
3 HS lên bảng thực hiện
HS nêu.
1 HS nhắc lại.
Hoạt động lớp, cá nhân.
HS nêu yêu cầu
3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở và nêu:
x là số hạng chưa biết
Nêu quy tắc …
HS nhắc lại
Nêu yêu cầu, cách làm, làm vào vở BTT
Vì 3 = 1 + 2
Nêu cách nhẩm và điền kết quả, giơ bảng Đ,S
2 HS đọc đề
Nêu miệng: “lấy tổng số quả trừ đi số quả cam”
HS nêu:
x + 5 = 5
x = 5 – 5
x = 0
Cả lớp nhắc lại
Thứ ba ngày 08 tháng 11 năm 2005
TIẾT 19 Chính tả
NGÀY LỄ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Nắm đoạn viết, nội dung đoạn viết: Nói về các ngày lễ lớn trong năm.
Nắm được luật viết hoa.
Kỹ năng:
Chép lại chính xác bài chính tả: Ngày lễ
Làm đúng các bài tập phân biệt c/k, l/n, thanh hỏi, thanh ngã.
Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ:
GV: - Bảng phụ ghi nội dung bài viết
HS: - Vở, bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: “Kiểm tra” (4’)
GV nhận xét bài làm của của HS
Bài mới: “Ngày lễ”
Nêu cho cô những ngày lễ mà em biết ?
“Vậy hôm nay cô sẽ hướng dẫn cho các em viết chính tả bài Ngày lễ” Ò Ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép (20’)
Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành
GV đọc đoạn chép trên bảng phụ
Đoạn chép nói về ngày gì?
Những chữ nào trong các ngày lễ được viết hoa?
GV chốt: Viết hoa vào chữ đầu của mỗi bộ phận tên
Hướng dẫn viết từ dễ lẫn: hằng năm, Quốc tế Lao động, Quốc tế Thiếu nhi.
GV nhận xét, sửa chữa
GV hướng dẫn chép bài vào vở:
Lưu ý: Đầu đoạn phải lùi vào 2 ô, chú ý viết hoa chữ đầu của mỗi bộ phận tên.
Yêu cầu chép nội dung bài vào vở
Đọc cho HS dò lỗi
Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra
Chấm, nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả(10’)
Phương pháp: Thực hành, trò chơi
Bài 2: Điền vào chỗ trống c/k
GV tổ chức trò chơi tiếp sức. Mỗi tổ chọn 4 bạn, mỗi bạn điền 1 chữ ® Đội nào xong trước và đúng thì thắng.
Khi nào viết k?
Bài 3: Điền vào chỗ trống l/n,nghỉ hay nghĩ
Ò Nhận xét, tuyên dương.
Củng cố, dặn dò (4’)
Khen những em chép bài chính tả đúng, đẹp, làm bài tập đúng nhanh
Em nào chép chưa đạt về nhà chép lại
Chuẩn bị: “Ông và cháu”
Hát
HS nêu
Hoạt động lớp, cá nhân.
3 HS đọc lại
Những ngày lễ
HS nêu: Ngày Quốc tế Phụ nữ, …
HS viết bảng con
HS chép nội dung bài vào vở
HS dò lỗi
Đổi vở kiểm tra
HS đọc yêu cầu bài
4 tổ thi đua
con cá, con kiến
cây cầu, dòng kênh
Khi đứng trước e, ê, I
HS đọc yêu cầu bài
HS làm vở bài tập
lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan
nghỉ học, lo nghĩ , nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ
TIẾT 10 Kể chuyện
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Nắm vững nội dung câu chuyện.
Kỹ năng:
Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện 1 cách tự nhiên, phối hợp lời kể với nét mặt, điệu bộ.
Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
Có khả năng tập trung nghe bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng.
Thái độ:
Giáo dục HS luôn quan tâm đến ông bà, biết thể hiện lòng kính yêu ông bà.
II. CHUẨN BỊ:
GV: - Bảng phụ ghi ý chính của từng đoạn
HS: - Đọc kỹ câu chuyện
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: “Kiểm tra định kỳ” (4’)
GV nhận xét bài làm của của HS
3. Bài mới: “Sáng kiến của bé Hà”
“Trong tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng nhau kể lại câu chuyện “Sáng kiến của bé Hà” nhé.”
Ò Ghi tựa.
Hoạt động 1: Kể từng đoạn câu chuyện (17’)
Phương pháp: Kể chuyện, gợi mở
* Câu 1:
Hướng dẫn HS kể đoạn
Lưu ý: GV đặt câu hỏi gợi ý (nếu HS lúng túng)
Bé Hà vốn là 1 cô bé như thế nào?
Bé Hà có sáng kiến gì?
Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà?
Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao?
Kể theo nhóm.
Kể trước lớp.
GV có thể chỉ định hoặc các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp
Nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện – tuyên dương
Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện (10’)
Phương pháp: Kể chuyện
* Câu 1:
Cho 3 HS đại diện 3 nhóm thi kể, mỗi em kể 1 đoạn, em khác kể nối tiếp
Nhận xét, tuyên dương nhóm
Kể cả câu chuyện
Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 3: (5’) Trò chơi sắm vai
Chọn 1 HS làm người dẫn chuyện
1 HS làm bé Hà
1 HS làm bà
1 HS làm ông
1 HS làm bố
Nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố, dặn dò (1’)
Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
Chuẩn bị: “Bà cháu”
Nhận xét tiết học
Hát
HS lắng nghe.
1 HS nhắc lại
Hoạt động lớp, nhóm.
1 HS đọc yêu cầu bài
1 HS kể mẫu đoạn 1
1 HS kể đoạn 2
1 HS kể đoạn 3
1 HS kể đoạn 4
HS kể trong nhóm
Thi đua kể
Hoạt động lớp, nhóm.
1 HS đọc yêu cầu
Thực hiện
Nhận xét
Thi đua mỗi dãy 1 HS
HS thực hiện
TIẾT 47 Toán
SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 1 hoặc 2 chữ số (có nhớ)
Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng đặt tính, thực hiện phép tính.
Biết cách trình bày bài tìm số hạng chưa biết.
Thái độ:
Tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
GV: - 4 bó que tính (mỗi bó 10 que tính)
HS: - Bồ đồ dùng học toán
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: “Luyện tập” (4’)
- Ghi bảng: x + 8 = 10
x + 2 = 10
30 + x = 58
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: “Số tròn chục trừ đi một số”
GV gắn bìa ghi bài toán: Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
Hôm nay chúng ta sẽ học bài: “Số tròn chục trừ đi một số” Ò Ghi tựa.
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ (8’)
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tìm kết quả
Cô có bao nhiêu que tính?
40 que tính gồm mấy chục mấy đơn vị?
Yêu cầu HS gắn số
Bớt đi bao nhiêu que tính?
Yêu cầu HS gắn số
Yêu cầu HS nêu kết quả
Nêu cách tính
Hướng dẫn HS tự đặt tính. Gọi HS lên bảng đặt tính
4 0
8
3 2
Yêu cầu vài HS nhắc lại
Hoạt động 2: Hướng dẫn tính (5’)
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
Giới thiệu phép trừ: 40 – 18
GV nêu: “Có 40 que tính, bớt đi 18 que tính, thì ta phải làm phép tính gì?”
GV ghi bảng: 40 - 18 = ?
GV giúp HS tự đặt tính rồi trừ từ phải sang trái
GV cho vài HS nhắc lại cách trừ (như bài học)
Hướng dẫn HS làm bài 1
Hoạt động 3: Thực hành (10’)
Phương pháp: Luyện tập, thực hành
* Bài 2:Tìm x
Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài 2
Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
x + 9 = 40
5 + x = 60
x + 19 = 30
GV sửa bài và nhận xét
* Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề toán
Đề bài cho biết gì?
Đề bài hỏi gì?
Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính em làm thế nào?
- Đơn vị bài toán?
GV sửa bài, nhận xét
4. Củng cố, dặn dò (1’)
Sửa lại các bài toán sai. Làm bai2, 3 / 47.
Chuẩn bị bài: 11 trừ đi một số : 11 – 5
Nhận xét tiết học./.
Hát
3 HS lên bảng làm
40 - 8
HS nhắc lại
Hoạt động lớp.
40 que tính
4 chục 0 đơn vị
- HS gắn.
- 8 que tính
- 32 que tính
HS tự nêu, thực hiện phép tính
0 trừ 8 không được mượn 1 thành 10
10 trừ 8 bằng2 viết 2,nhớ 1
4 bớt 1 còn 3 viết 3
HS nhắc lại.
Hoạt động lớp.
Làm phép tính trừ
HS tự nêu
Hoạt động cá nhân.
- HS nêu
HS làm vở.
HS đọc đề toán
Có 2 chục que tính, bớt đi 5 que tính.
Hỏi còn lại bao nhiêu que tính.
HS tự nêu
Que tính.
Giải
Số que tính còn lại:
20 - 5 = 25 (que tính)
Đáp số: 25 que tính
- Lớp làm vở,1 HS bảng phụ giải.
TIẾT 10 Tự nhiên xã hội
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Sau bài ôn tập HS có thể nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn uống đã được học để hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động và cơ quan tiêu hóa.
Củng cố các hành vi vệ sinh cá nhân.
Kỹ năng:
Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
Thái độ:
Giáo dục HS có ý thức trong việc ăn uống, sinh hoạt và giữ vệ sinh.
II. CHUẨN BỊ:
GV: - Các hình vẽ trong SGK, hình vẽ cơ quan tiêu hóa (phóng to)
HS: - SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: Đề phòng bệnh giun (4’)
Giun đũa sống ở đâu?
Để đề phòng bệnh giun ta cần làm thế nào?
GV nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới: “Ôn tập con người và sức khỏe”
Trò chơi thi đua:nói đúng tên các bài đã học về chủ đề con người
“Hôm nay cô cùng các em củng cố lại các kiến thức đã học về ‘Con người và sức khỏe’”
GV ghi tựa bài lên bảng
Hoạt động 1: Trò chơi “Xem cử động nói tên các cơ, xương và khớp xương” (17’)
Phương pháp: Trò chơi, luyện tập
Bước1: Hoạt động theo nhóm
GV cho HS các nhóm thực hiện sáng tạo 1 số động tác vận động và nói với nhau xem khi làm động tác thì vùng cơ, xương, khớp xương nào phải cử động
Bước 2: Hoạt động cả lớp
Lần lượt các nhóm cử đại diện lên trình bày. Các nhóm khác quan sát và cử đại diện viết nhanh tên các nhóm cơ, xương, khớp xương thực hiện cử động đó vào bảng con hoặc tấm bìa rồi giơ lên. Nhóm nào viết nhanh, đúng là thắng cuộc.
Hoạt động 2: Trò chơi “Thi hùng biện” (13’)
Phương pháp: Thi đua.
Bước1:
GV chuẩn bị sẵn số thăm ghi các câu hỏi
Các nhóm cử đại diện lên bốc thăm cùng 1 lúc
Câu hỏi được đưa về nhóm để cùng chuẩn bị, sau đó nhóm cử 1 bạn lên trình bày
Câu hỏi:
Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khỏe mạnh và chóng lớn ?
Tại sao phải ăn uống sạch sẽ ?
Làm thế nào để phòng bệnh giun ?
4. Củng cố, dặn dò (1’)
Về nhà: Ôn lại các bài đã học
Chuẩn bị bài: “Gia đình”
HS nêu
- 2 dãy thi đua
1 HS nhắc lại
Hoạt động nhóm
HS thực hiện theo yêu cầu
Nhóm cử đại diện lên trình bày
Các nhóm khác thực hiện theo yêu cầu
Mỗi nhóm 1 HS lên bốc thăm
Mỗi nhóm 1 HS lên trình bày
Thứ tư ngày 09 tháng 11 năm 2005
TIẾT 39 Tập đọc
BƯU THIẾP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Hiểu nghĩa các từ: bưu thiếp, nhân dịp
Hiểu nội dung của 2 bưu thiếp, tác dụng của bưu thiếp, cách viết 1 bưu thiếp, cách ghi 1 phong bì thư.
Kỹ năng:
Đọc trơn toàn bài, đọc đúng từ: bưu thiếp, chóng lớn, Phan Thiết, Bình Thuận
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
Biết đọc 2 bưu thiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, đọc phong bì thư với giọng rõ ràng, rành mạch.
Thái độ:
Biết chúc mừng thầy cô, bạn bè và người thân trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ:
GV: - Bảng phụ ghi nội dung của 2 bưu thiếp và phong bì trong bài, SGK
HS: - SGK, trả lời câu hỏi, 1 bì thư.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: “Sáng kiến của bé Hà” (4’)
Gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
Bé Hà có sáng kiến gì?
Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì?
Bé Hà đã tặng ông bà món quà gì?
Ò Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới: “Bưu thiếp”
“Trong tiết học hôm nay, các em sẽ đọc 2 tấm bưu thiếp, qua đó các em sẽ hiểu thế nào là bưu thiếp, người ta viết bưu thiếp để làm gì, cách viết bưu thiếp thế nào, cách ghi phong bì thư ra sao. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài.” Ò Ghi tựa.
Hoạt động 1: Đọc mẫu (4’)
Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp.
GV đọc mẫu
GV lưu ý cho HS cách đọc nhẹ nhàng, tình cảm
Gọi 1 HS khá giỏi đọc lần 2
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ (15’)
Phương pháp: trực quan, hỏi đáp, thực hành.
Yêu cầu HS đọc nôí tiếp từng câu mỗi bưu thiếp và phong bì
Yêu cầu HS nêu từ khó đọc trong bài.
Gọi vài HS đọc lại các từ khó.
Yêu cầu HS đọc lại từng bưu thiếp trước lớp và phần đề ngoài phong bì
Gọi 1 HS đọc bưu thiếp 1:
Em hiểu “nhân dịp” là như thế nào?
GV nói thêm: là biểu thị điều sắp nêu ra là lý do. Ví dụ: nhân dịp sinh nhật.
Gọi 1 HS đọc bưu thiếp 2
Vậy “bưu thiếp” là gì?
Gọi 1 HS đọc phong bì (đọc phần đề ngoài phong bì)
Hướng dẫn HS luyện đọc phần ngoài phong bì:
Người gửi: //Trần Trung Nghĩa// Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận//
Người nhận: //Trần Hoàng Ngân// 18// đường Võ Thị Sáu// thị xã Vĩnh Long// tỉnh Vĩnh Long//
Yêu cầu HS đọc trong nhóm
Cho HS thi đọc với nhau tiếp sức, 4 nhóm thi
Nhận xét nhóm nào đọc đúng, tình cảm
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung (15’)
Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải
Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì?
Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì?
Bưu thiếp dùng để làm gì?
Yêu cầu và hướng dẫn HS viết 1 bưu thiếp chúc thọ hoặc chúc mừng sinh nhật ông (hoặc bà). Nhớ ghi địa chỉ của ông bà.
Giải nghĩa thêm: chúc thọ cùng nghĩa với mừng sinh nhật. Nhưng dùng “chúc thọ” nếu ông bà ngoài 70 tuổi.
Nhắc HS ghi lời chúc ngắn gọn phù hợp với yêu cầu
Cho HS nối tiếp nhau đọc bài.
4. Củng cố, dặn dò (1’)
Nhận xét tiết học
Nhắc HS thực hành cách viết bưu thiếp
Chuẩn bị: “Thương ông”
Hát
3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
HS nhắc lại
Lớp theo dõi
1 HS đọc, cả lớp mở SGK và đọc thầm theo
Hoạt động lớp, cá nhân.
HS đọc
HS nêu: bưu thiếp, chóng lớn, Phan Thiết, Bình Thuận
HS đọc
HS đọc
1 HS đọc
HS nêu: chú giải
1 HS đọc
HS nêu: chú giải
1 HS đọc
HS đọc
HS đọc
Mỗi HS đọc 1 bưu thiếp hay phong bì
Hoạt động lớp.
Cháu gửi ông bà, chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới
Của ông bà gửi cho cháu để báo tin ông bà đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu.
Để chúc mừng, thăm hỏi …
HS ghi vào nháp lời chúc, ghi vào phong bì địa chỉ người gửi, người nhận.
TIẾT 10 Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: GIA ĐÌNH, HỌ HÀNG.
DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi.
Thái độ:
Biết được mối quan hệ của những người trong họ.
II. CHUẨN BỊ:
GV: - Bảng phụ ghi bài tập 2
3, 4 tờ giấy ghi nội dung bài tập 4
HS: - Vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: Sửa bài kiểm tra giữa kỳ (4’)
GV nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ.
3. Bài mới: “Mở rộng vốn từ: Gia đình, họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi ”
“Trong giờ học luyện từ và câu tuần này các em sẽ được củng cố, mở rộng và hệ thống hóa các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. Sau đó rèn luyện kỹ năng sử dụng dấu chấm và dấu hỏi.” Ò Ghi tựa.
Hoạt động 1: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng (17’)
Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành.
* Bài 1:
Gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS mở sách tập đọc bài “Sáng kiến của bé Hà” đọc thầm và gạch chân các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng, sau đó đọc các từ này lên
GV ghi những từ đúng lên bảng: bố, ông, bà, con, mẹ, cụ già, cô, chú, con cháu, cháu.
* Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Cho HS nối tiếp nhau kể, mỗi HS chỉ cần nêu 1 từ
Nhận xét sau đó cho HS tự ghi các từ tìm được vào vở bài tập.
* Bài 3:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
Hỏi: họ nội là những người quan hệ với ai trong gia đình?
Hỏi: họ ngoại là những người quan hệ với ai trong gia đình?
GV kẻ bảng làm 2 phần, mỗi phần bảng chia thành 2 cột (họ nội, họ ngoại). Mỗi 2 dãy lên bảng thi tiếp sức, mỗi HS trong dãy sẽ viết nhanh lên bảng 1 từ chỉ người họ nội hay họ ngoại rồi chuyển bút cho bạn. Sau thời gian qui định, dãy nào viết được nhiều, đúng thì thắng
GV nhận xét và kết luận dãy nào thắng cuộc.
Hoạt động 2: Sử dụng dấu chấm, dấu hỏi (8’)
Phương pháp: Thực hành
* Bài 4:
Gọi HS đọc đề bài.
Gọi HS khá đọc truyện vui trong bài.
Hỏi: dấu chấm thường đặt ở đâu?
Hỏi: dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu?
Câu hỏi dùng để làm gì?
Yêu cầu HS làm bài, 2 dãy thi đua, mỗi dãy cử 1 đại diện lên làm bài.
Yêu cầu cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Truyện ngày buồn cười ở chỗ nào?
Nhận xét
4.Củng cố, dặn dò (1’)
Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở các em chưa cố gắng.
Chuẩn bị bài tiết 11
Hát
1 HS nhắc lại
Hoạt động lớp, cá nhân.
HS đọc
HS mở sách ra đọc, gạch chân các từ cần tìm và đọc các từ lên
Lớp làm vào vở
HS đọc
HS
File đính kèm:
- GIAO AN TUAN 10 LOP 2.doc