Giáo án tuần 11 dạy khối 2

TIẾT 11 Thủ công

ÔN TẬP CHƯƠNG 1

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức :

 _ Ôn lại những kiến thức về kỹ thuật gấp hình.

 2. Kỹ năng :

 _ Gấp được một trong những sản phẩm đã học. Hình gấp phải thực hiện đúng qui định, cân đối các nếp gấp thẳng phẳng.

 3. Thái độ :

 _ HS hứng thú, yêu thích môn gấp hình.

II. CHUẨN BỊ :

 1. GV: _ Mẫu: Tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui.

 2. HS : _ Giấy thủ công, keo, bút màu.

 

doc39 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1079 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 11 dạy khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 11 Thủ công ÔN TẬP CHƯƠNG 1 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : _ Ôn lại những kiến thức về kỹ thuật gấp hình. 2. Kỹ năng : _ Gấp được một trong những sản phẩm đã học. Hình gấp phải thực hiện đúng qui định, cân đối các nếp gấp thẳng phẳng. 3. Thái độ : _ HS hứng thú, yêu thích môn gấp hình. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: _ Mẫu: Tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui. 2. HS : _ Giấy thủ công, keo, bút màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: Gấp thuyền phẳng đáy có mui (tiết 2) (4’) GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của học sinh. Ò Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Ôn tập chương 1 * Hôm nay, chúng ta sẽ ôn lại những kiến thức về kỹ thuật gấp hình Ò Ghi tựa. Hoạt động 1: Ôn kỹ thuật gấp (10’) - Phương pháp: Hỏi đáp, luyện tập, thi đua. * Tên lửa: GV treo tranh và hỏi trong hình có sử dụng sản phẩm nào mà ta đã học ? Để gấp được tên lửa ta cần tờ giấy hình gì ? Ta tiến hình gấp theo mấy bước ? Nêu cụ thể ? Ta phải lưu ý gì khi gấp ? Ò Nhận xét, tuyên dương. * Máy bay phản lực: GV treo tranh và hỏi trong hình có sử dụng sản phẩm nào mà ta đã học ? Để gấp được máy bay phản lực ta cần tờ giấy hình gì? Ta tiến hình gấp theo mấy bước ? Nêu cụ thể ? Ta phải lưu ý gì khi gấp ? Ò Nhận xét, tuyên dương. * Máy bay đuôi rời: Để gấp được máy bay đuôi rời ta cần tờ giấy hình gì ? Ta tiến hình gấp theo mấy bước ? Nêu cụ thể ? Ta phải lưu ý gì khi gấp ? - Khi phóng các loại máy bay ta lưu ý gì ? Ò Nhận xét, tuyên dương. * Các loại thuyền: GV treo tranh và hỏi trong hình có sử dụng sản phẩm nào mà ta đã học ? Để gấp được thuyền ta cần tờ giấy hình gì ? Ta tiến hình gấp thuyền phẳng đáy không mui theo mấy bước ? Nêu cụ thể ? - Thuyền phẳng đáy có mui khi gấp có gì khác so với thuyền phẳng đáy không mui ? Ta phải lưu ý gì khi gấp ? Ò Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Ai khéo tay (10) - Phương pháp: Trò chơi GV tổ chức cho HS thi đua gấp 1 trong những sản phẩm vừa ôn, tổ nào gấp nhanh, đúng, đẹp thì sẽ thắng. Ò Nhận xét, bình chọn bạn nào biểu diễn tốt nhất. - Liên hệ thực tế – GDTT. Ò Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: (1’) Về luyện hát tiếp. Chuẩn bị: Kiểm tra chương 1. Nhận xét tiết học./. Hát. HS lắng nghe. - 1 HS nhắc lại Lớp, nhóm. Tên lửa Hình chữ nhật. HS nêu. Máy bay phản lực, máy bay đuôi rời. HS nêu. - HS nêu. - Mũi máy bay phải hướng lên trên. - Thuyền phẳng đáy có mui, không mui. - Hình chữ nhật. - HS nêu. - HS nêu. Lớp. HS thi đua gấp. TIẾT 41 Tập đọc BÀ CHÁU (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : _ Hiểu ý nghĩa của các từ mới và những từ quan trọng: rau cháo nuôi nhau. _ Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi tình cảm bà cháu quí giá hơn vàng bạc, châu báu. 2. Kỹ năng : _ Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật ( Cô tiên, hai cháu ). 3. Thái độ : _ Biết yêu quí tình cảm trong gia đình. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: _ Tranh minh họa, băng giấy ghi sẵn câu cần luyện đọc, SGK. 2. HS : _ SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ : Thương ông (4’) _ Yêu cầu HS đọc thuộc 1 khổ thơ và trả lời câu hỏi + Chân ông đau thế nào ? + Tìm câu thơ cho thấy nhờ Việt chân ông khỏi đau ? + Theo em, ông có thật khỏi đau nhờ Việt ? à GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : Bà cháu (tiết 1) * Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung bài tập đọc nói lên sự hiếu thảo của 2 đứa cháu đối với bà của mình à Ghi tựa. Ö Hoạt động 1: Đọc mẫu ( 7’ ) Ø Phương pháp: Quan sát tranh, đàm thoại. _ GV đọc mẫu toàn bài _ GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật : Giọng người kể : chậm rãi, tình cảm. Giọng cô tiên : dịu dàng. Giọng các cháu : kiên quyết. _ GV yêu cầu 1 HS đọc lại. Ò Cần đọc đúng giọng nhân vật. Ö Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải thích từ ( 20’ ) Ø Phương pháp : Quan sát tranh, đàm thoại, thực hành, thi đua. _ GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. _ GV ghi các từ khó đọc lên bảng : rau cháo, đầm ấm, cô tiên, gieo, giàu sang, nảy mầm, đơm hoa, chiếc quạt, màu nhiệm, móm mém. _ GV luyện HS đọc câu dài : + Bà cháu rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm. + Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm, / ra lá, / đơm hoa, / hết bao nhiêu là trái vàng trái bạc. + Bà hiện ra, / móm mém, / hiền từ, / dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng. // _ Đọc từng đoạn : + GV yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp. + GV giúp HS hiểu nghĩa các từ mới : đầm ấm, rau cháo nuôi nhau, màu nhiệm, hiếu thảo. + Đọc từng đoạn trong nhóm. + GV tổ chức đọc thi đua giữa các nhóm. à Nhận xét, tuyên dương. _GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4. Ò Kết luận : Khi đọc cần lưu ý các từ khó của bài, chú ý ngắt giọng, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ như đã hướng dẫn. 4. Dặn dò : ( 1’) _ Luyện đọc thêm. _ Chuẩn bị câu hỏi tìm hiểu bài để sang tiết 2. _ Nhận xét tiết học./. _ Hát _ 3 HS lên đọc và trả lời câu hỏi của GV. _ Lớp. _ HS lắng nghe. _ 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo. _ Lớp, nhóm. _ HS đọc nối tiếp. _ HS nêu và phân tích âm vần khó đọc. _ HS đọc. _ HS đọc. _ HS đọc theo hàng dọc. _ HS đọc phần chú giải theo gợi ý của GV. _ HS luyện đọc trong nhóm. _ HS thi đọc.à Các nhóm khác nhận xét. _ Cả lớp đọc. TIẾT 42 Tập đọc BÀ CHÁU (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: Giống tiết 1. II. CHUẨN BỊ: Giống tiết 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định : (1’) 2. Bài mới : Bà cháu ( Tiết 2 ) * Ở tiết 1, chúng ta đã tìm hiểu cách đọc của bài. Sang tiết 2, chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung bài.à Ghi tựa. Ö Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (16’) Ø Phương pháp : Hỏi đáp, giảng giải _ GV yêu cầu HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi : _ Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào ? _ Cô tiên cho hạt đào và nói gì ? à Cuộc sống đầm ấm của 3 bà cháu và lời dặn của cô tiên. _ Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao ? _ Thái độ của hai anh em thế nào sau khi trở nên giàu có ? _ Vì sao hai anh em đã giàu có mà không thấy vui sướng ? à Bà mất, hai anh em trở nên giàu có nhưng càng buồn rầu vì nhớ thương bà. _ Câu chuyện kết thúc như thế nào ? à Sống vất vả nhưng hạnh phúc vì có bà bên cạnh. Ò Tình bà cháu quý hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời. Ö Hoạt động 2: Luyện đọc lại (15’) Ø Phương pháp: Thực hành, trò chơi. _ GV mời đại diện nhóm lên bốc thăm, nhóm nào bốc được thăm thi đầu tiên thì thi trước. _ Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay nhất. Ò Chúng ta cần đọc theo đúng lời nhân vật thì bài đọc chúng ta mới hay và sinh động, lôi kéo người nghe vào câu chuyện. Ö Hoạt động 3: Củng cố ( 4’) Ø Phương pháp : Hỏi đáp. _ GV yêu cầu 1 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi của GV nêu ra nhằm khắc sâu nội dung bài. _ Qua câu chuyện này, các em hiểu thêm được điều gì? _ Tình cảm của em đối với gia đình ( ông, bà, cha, mẹ…) của mình như thế nào ? à Tình bà cháu quý hơn tất cả mọi thứ trên đời. Chúng ta biết vâng lời sẽ làm cho ông bà vui lòng. 4. Dặn dò : ( 1’) _ Về nhà luyện đọc lại. _ Chuẩn bị : Cây xoài của ông em. _ Nhận xét tiết học./. _ Hát _ Lớp. _ HS đọc và trả lời câu hỏi. _ Sống rất vất vả nhưng lúc nào cũng đầm ấm. _ Khi nào bà mất hãy gieo hạt đào này bên mộ bà thì các cháu sẽ được giàu sang sung sướng. _ Sống trong giàu có. _ Ngày càng buồn bã. _ Vì nhớ thương bà. _ Bà sống lại, ôm hai đứa cháu vào lòng, ba bà cháu sống lại cuộc đời như xưa. _ Nhóm. _ Đại diện nhóm lên bốc thăm và tự phân vai đọc theo thứ tự số thăm đã bốc.à Lớp lắng nghe, nhận xét , bình chọn nhóm đọc hay nhất. _ Lớp. _ HS đọc và trả lời câu hỏi của GV. _ HS tự phát biểu. _ HS liên hệ bản thân và trả lời. TIẾT 51 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : _ Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng. Bảng trừ có nhớ. 2.Kỹ năng: _ HS thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ ( 11 trừ đi một số) vận dụng tính nhẩm, thực hiện phép trừ, giải toán. 3.Thái độ : _ Tính cẩn thận, chính xác, khoa học. II. CHUẨN BỊ: 1.GV: Bảng phụ ghi BT 3. 2. HS: SGK, vở Toán, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ : 51 - 15 (4’) _ GV ghi bảng: x + 16 = 41 x + 34 = 81 19 + x = 61 _ Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. _ Hãy nêu cách tìm số hạng trong 1 tổng ? à Nhận xét, tuyên dương. 3.Bài mới: “ Luyện tập ” ( 30’) * Tiết học hôm nay sẽ giúp các em củng cố lại cách tìm số hạng trong 1 tổng và giải các dạng toán có liên quan à Ghi tựa. Ö Hoạt động 1: Tính ( 8’ ) Ø Phương pháp : Giảng giải, thực hành. * Bài 1: Tính nhẩm. _ GV yêu cầu HS làm bài vào vở. Sau đó nêu miệng. à Nhận xét, tuyên dương. * Bài 2 : Đặt tính và tính. _ Hãy nêu cách đặt tính ? _ Nêu thứ tự thực hiện tính trừ ? _ GV yêu cầu HS làm bài, HS nào làm xong thì lên làm ở bảng phụ. à Nhận xét, tuyên dương. Ò Cần lưu ý cách đặt tính và tính. Ö Hoạt động 2 : Tìm số hạng ( 7’ ) Ø Phương pháp : Hỏi đáp, thực hành. _ GV yêu cầu HS làm bài. _ GV yêu cầu các nhóm cử đại diện lên thi đua giải toán. x + 18 = 61 23 + x = 71 x + 44 = 81 à Nhận xét, tuyên dương. Þ “Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết”. Ö Hoạt động 3 : Giải toán ( 7’ ) Ø Phương pháp : Luyện tập. * Bài 4: _ GV yêu cầu HS điền tiếp vào đề. _ Yêu cầu HS đọc đề và gạch chân dưới đề. _ Bài toán cho biết gì ? _ Bài toán hỏi gì ? _ GV ghi tóm tắt lên bảng : Có : 51 kg Bán : 26 kg Còn : … kg ? _ Muốn tìm số mận còn lại ta làm thế nào ? _ Muốn ghi lời giải ta dựa vào đâu ? _ Đơn vị bài toán là gì ? _ GV mời 1 HS lên bảng sửa bài, lớp làm vào vở. à Nhận xét . Þ Cần đọc kỹ đề bài để làm cho đúng bài theo yêu cầu. Ö Hoạt động 3 : Củng cố ( 4’) Ø Phương pháp : Thi đua. _ GV treo đề toán bài 5 lên bảng yêu cầu các nhóm nhận giấy ghi đề và chuyền nhau điền dấu cộng trừ vào chỗ chấm, dãy nào làm xong thì lên đính trên bảng. Lớp nhận xét. à Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: ( 1’ ) _ Về nhà làm bài 3, 4 / 51. _ Chuẩn bị: 12 trừ đi một số : 12 – 8. _ Nhận xét tiết học./. _ Hát. _ 3 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét, sửa bài. _ HS nêu. - 1 HS nhắc lại _ Lớp, nhóm. _ HS nêu yêu cầu. _ Lớp làm vào vở. Sau đó nêu miệng. _ HS đọc yêu cầu. _ HS nêu. _ Từ trên xuống dưới, từ phải sang rái. _ HS thực hành. 41 51 81 _ 25 _ 35 _ 48 16 12 33 _ Nhóm. _ HS làm bài. _ Đại diện nhóm lên thi đua tiếp sức. x + 18 = 61 x = 61 – 18 x = 43 23 + x = 71 x = 71 – 23 x = 48 x + 44 = 81 x = 81 - 44 x = 37 _ Lớp. _ HS đọc đề. _ HS đặt thêm câu hỏi. _ HS đọc lại đề đã hoàn chỉnh va gạch chân dưới đề toán theo yêu cầu. _ Có 51 kg táo, bán được 26 kg táo. _ Còn bao nhiêu kg mận. _ Lấy số kg có trừ đi số kg đã bán. _ Câu hỏi. _ kg. _ Lớp làm VBT,1 HS giải bảng phụ Giải: Số kg táo còn lại là: 51 – 26 = 25 ( kg ) Đáp số : 25 kg. _ Nhóm. _ HS thi đua. TIẾT 21 Chính tả BÀ CHÁU I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : _ Nắm nội dung đoạn viết được trích trong bài “Bà cháu”. _ Nắm được luật chính tả g / gh. Nắm nghĩa để phân biệt x / s, ươn / ương. 2.Kỹ năng: _ Chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài. _ Làm đúng các bài tập phân biệt g / gh, s / x, ươn / ương. 3. Thái độ: _ Giáo dục tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Bảng phụ ghi nội dung bài viết, băng giấy ghi nội dung bài 1. 2. HS : Vở, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Giáo viên Học sinh 1.Ổn định: ( 1’ ) 2.Bài cũ: “Kiểm tra” (4’) _ Đọc cho HS viết : vật, rạng sáng. _ GV nhận xét bài viết của HS. 3.Bài mới: Bà cháu * Hôm nay, chúng ta sẽ viết chính tả bài Bà cháuà Ghi tựa. Ö Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép (20’) Ø Phương pháp : Hỏi đáp, trực quan, thực hành. _ GV đọc đoạn chép trên bảng phụ. _ Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả ? _ Lời nói ấy được viết với dấu câu nào ? _ Những chữ nào trong bài Bà cháu được viết hoa? _ Vì sao những chữ này phải viết hoa ? à Viết hoa chữ cái đầu đoạn và đầu câu. _ Hãu nêu những từ các em cảm thấy khó viết ? _ GV hướng dẫn viết từ dễ lẫn : màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. _ GV hướng dẫn chép bài vào vở : Đầu đoạn phải lùi vào 2 ô, chú ý viết hoa chữ đầu đoạn. _ GV yêu cầu HS nhắc lại cách cầm viết, để vở và tư thế ngồi viết. _ GV yêu cầu chép nội dung bài vào vở. _ GV theo dõi uốn nắn. _ GV đọc cho HS dò lỗi. _ Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra. _ Chấm 1 số vở, nhận xét. Þ Khi viết chúng ta cần lưu ý cách viết hoa và những chữ hay viết sai có trong bài. Ö Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả (10’) Ø Phương pháp : Thực hành, trò chơi. * Bài 2, 3 : Điền vào chỗ trống g / gh _ GV tổ chức cho các nhóm nhận giấy và chuyền nhau làm bài, xong rồi lên bảng đính.à Đội nào xong trước và đúng thì thắng. _ Khi nào viết gh ? _ Khi nào viết g ? à gh được dùng trước những nguyên âm : i, e, ê. * Bài 4 : Điền ươn / ương. _ GV phát cho mỗi tổ 1 bìa cứng ghi sẵn nội dung bài tập 4, yêu cầu HS chuyền nhau điền vào chỗ chấm, tổ nào làm xong thì lên bảng dán. V… vai, v… vãi, bay l …, số l …. à Gv nhận xét, tuyên dương. à Tổng kết, nhận xét. Ö Hoạt động 3: Củng cố ( 4’) Ø Phương pháp : Hỏi đáp. _ GV yêu cầu HS tìm những từ có s / x. à Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: ( 1’ ) _ Về viết lại những lỗi sai. _ Chuẩn bị : Cây xoài của ông em. _ Nhận xét tiết học./. _ Hát. _ HS viết bảng con. _ Lớp, cá nhân. _ 3 HS đọc lại. _ Chúng cháu chỉ cần bà sống lại. _ Lời nói ấy được đặt trong dấu ngoặc kép, viết sau dấu hai chấm. _ Hai, Chúng, Cô, Lâu, Bà. _ Vì chữ đầu câu, đầu đoạn phải được viết hoa. _ HS nêu những từ khó viết có trong bài. _ HS viết bảng con. _ HS nêu tư thế viết. _ HS chép nội dung bài vào vở. _ HS dò lỗi. _ HS đổi vở kiểm tra. _ Nhóm. _ HS đọc yêu cầu bài. _ 3 tổ cử đại diện lên thi đua. _ gừng, gỡ, ga, gôm, gò. _ ghi, ghế, ghé. _ i, e, ê. _ o, ô,ơ, u, ư, a. _ Khi đứng trước e, ê, i. _ HS đọc yêu cầu bài. _ HS nhận giấy và làm bài. _ Lớp. _ HS tìm và nêu. TIẾT 11 Kể chuyện BÀ CHÁU I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: _ Hiểu nội dung câu chuyện: ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. 2.Kỹ năng: _ Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện 1 cách tự nhiên, phối hợp lời kể với nét mặt, điệu bộ. _ Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. _ Có khả năng tập trung nghe bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng. 3.Thái độ: _ Tỏ lòng kính yêu ông bà, yêu thích môn kể chuyện.. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Bảng phụ ghi ý chính của từng đoạn 2. HS: - Đọc kỹ câu chuyện III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: Sáng kiến của bé Hà (4’) _ Kể lại câu chuyện. _ Nội dung câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? _ Nhận xét , tuyên dương. 3. Bài mới: Bà cháu * Chúng ta đã học bài Bà cháu. Hôm nay, chúng ta sẽ tập kể lại câu chuyện này à Ghi tựa. Ö Hoạt động 1: Kể theo tranh (15’) Ø Phương pháp : Kể chuyện, giảng giải, gợi mở. _ GV treo tranh, hỏi nội dung từng tranh : _ Tranh 1 : + Trong tranh có những nhân vật nào ? + Cô tiên nói gì ? _ Yêu cầu HS kể từng đoạn theo tranh. _ GV yêu cầu tập kể trong nhóm. _ Yêu cầu HS kể trước lớp. à Nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện, tuyên dương. Þ Khi kể cần lưu ý kể đúng theo nội dung chuyện. Ö Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện (10’) Ø Phương pháp : Kể chuyện, thực hành, thảo luận nhóm. _ Cho 4 HS đại diện 4 nhóm thi kể, mỗi em kể 1 đoạn, em khác kể nối tiếp. _ GV yêu cầu các nhóm tập kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. GV theo dõi, uốn nắn. _ Yêu cầu các nhóm lên bốc thăm kể. à Nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay. Þ Tình bà cháu quý hơn mọi thứ trên đời. Chúng ta phải biết vâng lời, làm vui lòng ông bà. Ö Hoạt động 3 : Củng cố (5’) Ø Phương pháp : Thi đua. _ GV chọn 1 HS làm người dẫn chuyện, 1 HS làm cô tiên, 2 HS làm 2 cậu bé,1HS làm bà. à Nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò : ( 1’ ) _ Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. _ Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa. _ Nhận xét tiết học./. _ Hát. _ HS lên kể theo yêu cầu của GV. _ Nhóm. _ HS trả lời câu hỏi của GV. Sau đó kể lại nội dung từng tranh. _ Đoạn 1 – tranh 1: Cuộc sống cơ hàn nhưng đầm ấm của ba bà cháu và lời dặn của cô tiên. _ Đoạn 2 – tranh 2: Bà mất, hai đứa trẻ trở nên giàu có nhờ có cây đào tiên. _ Đoạn 3 – tranh 3: Mặc dù giàu có nhưng hai anh em càng buồn vì thương nhớ bà. _ Đoạn 4 – tranh 4: Trở lại cuộc sống vất vả nhưng hạnh phúc vì có bà bên cạnh. _ HS kể trong nhóm. _ Nhóm lên kể. _ Nhóm. _ 1 HS kể đoạn 1. _ 1 HS kể đoạn 2. _ 1 HS kể đoạn 3. _ 1 HS kể đoạn 4. _ HS kể trong nhóm. _ Nhóm lên bốc thăm và kể. _ Nhóm. _ HS xung phong lên kể. _ Thi đua mỗi dãy 1 HS TIẾT 52 Toán 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 – 8 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: _ Giúp HS tự lập được bảng trừ có nhớ, dạng 12 – 8 (nhờ các thao tác trên đồ dùng học tập). _ Bước đầu học thuộc bảng trừ đó. 2. Kỹ năng: _ Vận dụng bảng trừ đã học để làm tính ( tính nhẩm, tính viết ). _ Biết cách giải toán. 3. Thái độ: _ Thích thú học toán. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Que tính, bảng gài, bảng phụ. 2. HS: Que tính, bảng số, vở Toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: “Luyện tập” (4’) _ Ghi bảng: x + 18 = 61 23 + x = 71 x + 44 = 10 _ Hãy nêu qui tắc tìm số hạng. à GV nhận xét. 3. Bài mới: 12 trừ đi một số: 12 - 8 _ Hôm nay, chúng ta sẽ học sang một dạng toán mới : 12 trừ đi một số: 12 - 8à Ghi tựa. Ö Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ (8’) Ø Phương pháp : Trực quan, hỏi đáp, thực hành. _ GV nêu đề bài : Có 12 que tính, bớt đi 8 que. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? _ GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính và hướng dẫn HS nhận ra có 1 chục thì viết 1 vào cột chục, viết 2 vào cột đơn vị. _ Hướng dẫn HS tự đặt tính. Gọi HS lên bảng đặt tính 12 _ 8 4 _ Yêu cầu vài HS nhắc lại. _ GV thực hiện tương tự đối với phép trừ 40 – 18. Þ Với dạng toán này ta phải mượn 1 ở hàng chục của số bị trừ. Ö Hoạt động 2: Lập bảng trừ.( 5’) Ø Phương pháp: Trực quan, thực hành. _ Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính. _ Yêu cầu HS thông báo kết quả. _ GV ghi bảng. _ Xóa dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS học thuộc lòng. Þ Cần nhớ kỹ bảng trừ 12 trừ đi 1 số. Ö Hoạt động 3: Luyện tập ( 15’) Ø Phương pháp: Thực hành, thi đua. * Bài 1 : _ GV yêu cầu nêu cách đặt tính và tính. _ GV yêu cầu HS làm bài, sau đó sửa bài bằng hình thức nêu miệng kết quả, lớp giơ bảng Đ, S. à GV nhận xét, tuyên dương. * Bài 2: _ GV yêu cầu HS làm bài, sau đó tiến hành sửa bài bằng cách lên đính kết quả vào phép tính. à GV sửa bài và nhận xét. * Bài 3: _ GV yêu cầu HS làm bài, HS nào làm xong thì lên làm ở bảng con. à GV sửa bài và nhận xét. * Bài 4: _ GV yêu cầu HS đọc đề và tự phân tích đề. _ Đề bài cho biết gì ? _ Đề bài hỏi gì ? _ Muốn biết có mấy quyển vở bìa xanh em làm thế nào? à GV sửa bài, nhận xét Ö Hoạt động 3 : Củng cố (5’) Ø Phương pháp : Thi đua. _ GV nêu đề bài và yêu cầu HS tìm trong bộ số của mình số thích hợp giơ lên. à Nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò : ( 1’ ) _Về làm bài : 3, 4 / 52. _ Chuẩn bị: 32 – 8. _ Nhận xét tiết học./. _ Hát. _ 3 HS lên bảng làm. _ HS nêu. - 1 HS nhắc lại _ Hoạt động lớp. _ HS nhắc lại. _ HS nêu phép tính : 40 – 8 _ HS tự nêu, thực hiện phép tính + 0 trừ 8 không được mượn 1 thành 10. + 10 trừ 8 bằng 2 viết 2 nhớ 1. + 4 bớt1 bằng 3viết 3. _ Hoạt động lớp. _ HS thực hiện. _ HS học thuộc theo yêu cầu của GV. _ Hoạt động cá nhân, nhóm. _ HS đọc yêu cầu. _ HS làm bài. - HS sửa bài, lớp giơ bảng Đ, S. - HS làm bài. Sau đó mỗi tổ sẽ cử người lên sửa bằng hình thức chọn kết quả đúng đính vào phép tính. _ HS làm bài. 12 12 12 _ 7 _ 3 _ 9 5 9 3 _ HS thực hiện. _ Có 12 quyển vở, trong đó có 6 quyển bìa đỏ. _ Có mấy quyển vở bìa xanh. _ Lấy số quyển vở có trừ đi quyển vở bìa xanh. Giải Số quyển vở bìa xanh có: 12 - 6 = 6 (quyển vở) Đáp số: 6 quyển vở - Lớp. _ HS thực hành theo yêu cầu của GV. TIẾT 11 Tự nhiên xã hội GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: _ Sau bài học HS có thể biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình. 2.Kỹ năng: _ Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tùy theo sức mình. 3. Thái độ: _ Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. II. CHUẨN BỊ : 1. GV : Tranh vẽ, SGK 2. HS : SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: Ôn tập : Con người và sức khỏe (4’) _ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : _ Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khỏe mạnh? _ Đề phòng bệnh giun bằng những biện pháp nào? _ Để ăn uống sạch sẽ chúng ta cần lưu ý những gì ? _ GV nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: Gia đình * à Ghi tựa. Ö Hoạt động 1: Nhận biết những người trong gia đình.(17’) Ø Phương pháp: Quan sát tranh, thảo luận nhóm. _ GV treo tranh. _ Yêu cầu HS thảo luận nhóm. _ Nội dung thảo luận: chỉ và nói về việc làm của từng người trong gia đình Mai. _ GV chốt: gia đình Mai gồm có: ông bà, cha mẹ, Mai và em Mai. Mọi người trong gia đình làm việc tùy theo sức khỏe và khả năng của mỗi người. _ Những người trong gia đình Mai thường làm gì lúc nghỉ ngơi? Þ Mọi người đều thương yêu và đỡ đần nhau để có cuộc sống vui vẻ đầm ấm. Ö Hoạt động 2: Kể về gia đình mình (13’) Ø Phương pháp: Thảo luận nhóm _ Yêu cầu thảo luận nhóm đôi, nội dung bài tập 2/10: quan sát việc làm của người thân trong gia đình mình và viết vào chổ trống trong bảng. _ Tình cảm của mọi người trong gia đình em như thế nào? Þ Mỗi người đều có 1 gia đình. Mỗi gia đình có thể có 2, 3 thế hệ cùng sinh sống. Mỗi người đều có công việc riêng và có trách nhiệm chung với mọi người trong gia đình. Vì vậy mọi người phải hết lòng yêu thương nhau, giúp đỡ nhau để góp phần xây dựng gia đình ấm no hạnh phúc. Ö Hoạt động 3 : Củng cố (4’) Ø Phương pháp : Hỏi đáp. _ Trong gia đình em gồm có những ai ? _ Những người trong gia đình em làm những việc gì ? _ Vào giờ rảnh rỗi, những thành viên trong gia đình em làm những việc gì ? _ Liên hệ bản thân, giáo dục tư tưởng. à Nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò : ( 1’ ) _ Về nhà: Ôn lại bài. _ Chuẩn bị : Đồ dùng trong gia đình _ Nhận xét tiết học./. _ Hát. _HS trả lời. _ Các nhóm thảo luận _ Đại diện nhóm trình bày _ Nhận xét, bổ sung ý kiến nhóm bạn _ Xem hình 5 SGK và nêu ý kiến: sum họp, nói chuyện vui vẻ. _ Các nhóm thảo luận và ghi vào bảng, đại diện nhóm lên trình bày. _ Nhận xét bạn, bổ sung ý kiến. 3, 4 HS nêu _ HS trả lời. TIẾT 43 Tập đọc CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: _ Hiểu từ mới: lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy. _ Hiểu nội dung bài: miêu tả cây xoài của ông trồng và tình cảm thương nhớ của hai mẹ con bạn nhỏ đối với người ông đã mất. 2. Kỹ năng: _ Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. _ Biết đọc bài văn với giọng tình cảm, nhẹ nhàng. 3. Thái độ: _ Giáo dục HS biết thương nhớ, biết ơn những người đã mất. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Bảng phụ ghi nội dung của 2 bưu thiếp và phong bì trong bài, SGK 2. HS: SGK, trả lời câu hỏi, 1 bì thư. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: Bà cháu (4’) _ GV yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi : + Sau khi bà mất, hai anh em sống ra sao? + Vì sao hai anh em trở nên giàu có mà không thấy vui sướng? à Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: Cây xoài của ông em * Hôm nay, chúng ta cùng nhau tìm hiểu thế nào là bưu thiếp và bưu thiếp dùng để làm gì ?à Ghi tựa. Ö Hoạt động 1: Luyện đọc ( 15’) Ø Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, thực hành. _ GV đọc mẫu. Lưu ý cho HS cách đọc nhẹ nhàng, tình cảm. _ Gọi 1 HS đọc. _ Yêu cầu HS đọc nôí tiếp từng câu _ Yêu cầu HS nêu từ khó đọc trong bài. GV ghi từ khó đọc : lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy. _ Luyện đọc câu dài : Mùa xoài nào/ mẹ … chín vàng và to nhất/ bày lên … ông// Ăn quả xoài cát chín/ trảy … ông trồng./Kèm với xôi nếp hương/ thì … em/ không thứ quà gì ngon bằng.// _ GV giúp HS hiểu nghĩa các từ mới. _ Yêu cầu HS đọc trong nhóm. _ Cho HS thi đọc với nhau tiếp sức. à Nhận xét nhóm nào đọc đúng, tình cảm. Ö Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung (10’) Ø Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải _ Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : _ Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát. _ Quả xoài cát có mùi vị như thế nào? (

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 11 LOP 2.doc