MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Đọc: HS đọc trơn được cả bài
- Đọc đúng các từ ngữ: Làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, màu nhiệm, lúc nào, ra lá
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: vất vả, lúc nào cũng đầm ấm, nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu lá, không thay được, buồn bã, móm mém, hiền từ, hiếu thảo.
- Phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật .
+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi.
+ Giọng bà tiên: trầm ấm, hiền từ
+ Giọng hai anh em: cảm động, tha thiết
2. Kỹ năng: Hiểu các từ ngữ trong bài: đầm ấm, màu nhiệm
- Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắc giữa bà và cháu. Qua đó, cho ta thấy tình cảm quý giá hơn vàng bạc.
3. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
26 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1112 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 11 khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2004
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
--------------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
Kiến thức: Đọc: HS đọc trơn được cả bài
Đọc đúng các từ ngữ: Làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, màu nhiệm, lúc nào, ra lá …
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Nhấn giọng ở các từ ngữ: vất vả, lúc nào cũng đầm ấm, nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu lá, không thay được, buồn bã, móm mém, hiền từ, hiếu thảo.
Phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật .
+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi.
+ Giọng bà tiên: trầm ấm, hiền từ
+ Giọng hai anh em: cảm động, tha thiết
Kỹ năng: Hiểu các từ ngữ trong bài: đầm ấm, màu nhiệm
Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắc giữa bà và cháu. Qua đó, cho ta thấy tình cảm quý giá hơn vàng bạc.
Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc
HS: SGK
III. Các hoạt động
TIẾT 1
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)Gọi HS đọc bài Thương ông.
- Bé Việt đã làm gì để giúp và an ủi ông?
Tìm những câu thơ cho thấy nhờ bé Việt mà ông hết đau
- Chân ông đau như thế nào?
- Qua bài tập đọc con học tập được từ bạn Việt đức tính gì?
Nhận xét, cho điểm từng HS
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Treo bức tranh và hỏi:
Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
Trong bức tranh nét mặt của các nhân vật ntn?
- Tình cảm con người thật kì lạ. Tuy sống trong nghèo nàn mà ba bà cháu vẫn sung sướng. Câu chuyện ra sao chúng mình cùng học bài tập đọc Bà cháu để biết điều đó.
Ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1 , 2
Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(âm s). Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở đoạn 1, 2.
Phương pháp: Giảng giải.
ò ĐDDH: Tranh.
Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng to, rõ ràng, thong thả và phân biệt giọng của các nhân vật.
Yêu cầu 1 HS khá đọc đoạn 1, 2
Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn
Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng
Luyện đọc câu dài, khó ngắt
Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện ngắt giọng và nhấn giọng.
Yêu cầu 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu HS đọc từng câu.
Đọc cả đoạn
Yêu cầu HS đọc theo đoạn
Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm
Thi đọc
Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
Nhận xét, cho điểm
Đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2
Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1, 2. Qua đó giáo dục tình bà cháu.
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
ò ĐDDH: SGK, bảng cài: từ, câu khó.
Hỏi: Gia đình em bé có những ai?
Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao?
Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào?
Cô tiên cho hai anh em vật gì?
Cô tiên dặn hai anh em điều gì?
Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát triển rất nhanh?
Cây đào này có gì đặc biệt?
GV chuyển ý: Cây đào lạ ấy sẽ mang đến điều gì? Cuộc sống của hai anh em ra sao? Chúng ta cùng học tiếp.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
- Hát
- 2 HS mỗi HS đọc 2 khổ thơ và trả lời các câu hỏi
- 2 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ và trả lời câu hỏi
Quan sát và trả lời câu hỏi.
- Làng quê
- Rất sung sướng và hạnh phúc
- HS theo dõi SGK, đọc thầm theo, sau đó HS đọc phần chú giải.
- Đọc, HS theo dõi
- 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng.
- Luyện đọc các câu:
+ Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm ./
+ Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2
- Nhận xét bạn đọc
- Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS đọc, các em còn lại nghe bổ sung, chỉnh sửa cho nhau.
- Thi đọc
- Bà và hai anh em
- Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực, rau cháu nuôi nhau.
- Rất đầm ấm và hạnh phúc.
- Một hạt đào
- Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng
- Vừa gieo xuống, hạt đào nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái.
- Kết toàn trái vàng, trái bạc.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: BÀ CHÁU (TT)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bà cháu.Tiết 1
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Tiết 2.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3, 4
Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(vần om, iên). Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở đoạn 3, 4.
Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
ò ĐDDH: SGK. Bảng cài: từ khó, câu.
Đọc mẫu
- GV đọc mẫu
Đọc từng câu
Đọc cả đoạn trước lớp
- Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc câu khó ngắt giọng
- Yêu cầu học sinh đọc cả đoạn trước lớp.
Đọc cả đoạn trong nhóm
Thi đọc giữa các nhóm
Đọc đồng thanh cả lớp
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3, 4
Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 3, 4. Qua đó giáo dục tình bà cháu.
Phương pháp: Đàm thoại.
ò ĐDDH: SGK.
- Hỏi: Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra sao?
- Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên giàu có?
- Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại không vui?
- Hai anh em xin bà tiên điều gì?
- Hai anh em cần gì và không cần gì?
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
- Giáo dục tình bà cháu.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS luyện đọc theo vai
Nhận xét
Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì?
Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài.
- Chuẩn bị: Cây xoài của ông em.
- Hát
- 2 HS đọc bài.
- Theo dõi, đọc thầm
- Nối tiếp nhau đọc từng câu. Chú ý luyện đọc các từ: màu nhiệm, ruộng vườn.
- Luyện đọc câu:
Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng,/
- 3 đến 5 HS đọc
- HS đọc.
- Thi đua đọc.
- Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc.
- Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn
- Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà.
- Xin cho bà sống lại.
- Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có
- Bà sống lại, hiền lành, móm mém, dang rộng hai tay ôm các cháu, còn ruộng vườn, lâu đài, nhà của thì biến mất.
- 3 HS tham gia đóng các vai cô tiên, hai anh em, người dẫn chuyện.
- Tình cảm là thứ của cải quý nhất./ Vàng bạc không qúy bằng tình cảm con người
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
Các phép trừ có nhớ dạng 11- 5; 31 – 5; 51 – 15.
Tìm số hạng trong một tổng.
2Kỹ năng: Giải bài toán có lời văn (toán đơn 1 phép tính trừ).
Lập phép tính từ các số và dấu cho trước.
3Thái độ: Tính toán nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 51 - 15
Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
81 và 44 51 và 25 91 và 9
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng
Phát triển các hoạt động (26’)
v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: Củng cố kỹ năng về phép trừ có nhớ ở hàng chục.
Phương pháp: Luyện tập.
ò ĐDDH: Bảng cài. Bộ thực hành toán.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả
Bài 2:
Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 71 – 9; 51 – 35; 29 + 6
Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng trong 1 tổng rồi cho các em làm bài.
v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn.
Mục tiêu: HS dùng phép trừ có nhớ để vận dụng vào toán có lời văn.
Phương pháp: Thảo luận.
ò ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 4:
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng tóm tắt
Bán đi nghĩa là thế nào?
Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta phải làm gì?
Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập rồi gọi 1 HS đọc chữa.
Nhận xét và cho điểm HS
Bài 5:
Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
Viết lên bảng: 9 … 6 = 15 và hỏi: Cần điền dấu gì, + (cộng) hay – (trừ)? Vì sao?
Có điền dấu – được không?
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 3 HS đọc chữa bài, mỗi HS đọc chữa 1 cột tính.
Lưu ý: Có thể cho HS nhận xét để thấy rằng: Ta luôn điền dấu + vào các phép tính có các số thành phần nhỏ hơn kết quả. Luôn điền dấu – vào phép tính có ít nhất 1 số lớn hơn kết quả.
4. Củng cố, dặn dò:( 4’ )
Nếu còn thời gian GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Kiến tha mồi.
Chuẩn bị: Một số mảnh bìa hoặc giấy hình hạt gạo có ghi các phép tính chưa có kết quả hoặc các số có 2 chữ số. Chẳng hạn:
Cách chơi: Chọn 2 đội chơi . Mỗi đội có 5 chú kiến. Các đội chọn tên cho đội minh (Kiến vàng/ Kiến đen ). Khi vào cuộc chơi, GV hô to một số là kết quả của 1 trong các phép tính được ghi trong các hạt gạo, chẳng hạn “sáu mươi sáu” (hoặc hô 1 phép tính có kết quả là số có kết quả là số ghi trên hạt gạo, chẳng hạn “31 trừ 7”). Sau khi GV dứt tiếng hô, mỗi đội cử 1 bạn kiến lên tìm mồi, nếu tìm đúng thì được tha mồi về tổ. Kết thúc cuộc chơi, đội nào tha được nhiều mồi hơn là đội thắng cuộc.
Chuẩn bị: 12 - 8
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bài hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính
- Đặt tính rồi tính
- Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục
- Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính
- 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia
Tóm tắt
Có : 51 kg
Bán đi : 26 kg
Còn lại : . . .kg ?
- Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi.
- Thực hiện phép tính: 51 – 26.
Bài giải
Số kilôgam táo còn lại là:
51 – 26 = 25 ( kg)
Đáp số: 25 kg
- Điền dấu + hoặc – vào chỗ trống
- Điền dấu + vì 9 + 6 = 15
- Không vì 9 – 6 = 3, không bằng 15 như đầu bài yêu cầu.
- Làm bài sau đó theo dõi bài chữa của bạn, kiểm tra bài mình.
- HS thi đua chơi.
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
Biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với bạn, sẵn sàng giúp bạn khi bạn gặp khó khăn.
Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
2Thái độ: Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
Đồng tình, noi gương với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè
3. Hành vi : Có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
II. Chuẩn bị
GV: Giấy khổ to, bút viết. Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Thực hành: Chăm chỉ học tập
Kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của bản thân.
GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)Quan tâm giúp đỡ bạn (Tiết 1)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra?
Mục tiêu: Giúp HS biết cách ứng xử trong 1 tình huống cụ thể có liên quan đến việc quan tâm giúp đỡ bạn
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, đóng vai.
ò ĐDDH: Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận.
Nêu tình huống: Hôm nay Hà bị ốm, không đi học được. Nếu là bạn của Hà em sẽ làm gì?
Yêu cầu HS nêu cách xử lí và gọi HS khác nhận xét.
Kết luận: Khi trong lớp có bạn bị ốm, các em nên đến thăm hoặc cử đại diện đến thăm và giúp bạn hoàn thành bài học của ngày phải nghỉ đó. Như vậy là biết quan tâm, giúp đỡ bạn.
Mỗi người chúng ta cần phải quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh. Như thế mới là bạn tốt và được các bạn yêu mến.
v Hoạt động 2: Liên hệ.
Mục tiêu: Nhận biết các biểu hiện của quan tâm, giúp đỡ bạn
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
ò ĐDDH: Giấy khổ to, bút viết
Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận và đưa ra các cách giải quyết cho tình huống sau:
Tình huống:
Hạnh học rất kém Toán. Tổng kết điểm cuối kì lần nào tổ của Hạnh cũng đứng cuối lớp về kết quả học tập. Các bạn trong tổ phê bình Hạnh
Theo em:
Các bạn trong tổ làm thế đúng hay sai? Vì sao?
Để giúp Hạnh, tổ của bạn và lớp bạn phải làm gì?
GV kết luận:
Quan tâm, giúp đỡ bạn có nghĩa là trong lúc bạn gặp khó khăn, ta cần phải quan tâm, giúp đỡ để bạn vượt qua khỏi.
v Hoạt động 3: Diễn tiểu phẩm.
Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức, kỹ năng đã học.
Phương pháp: Đóng vai, thảo luận, đàm thoại.
ò ĐDDH: Vật dụng sắm vai.
HS sắm vai theo phân công của nhóm.
Hỏi HS: Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em cảm thấy như thế nào?
Kết luận:
Quan tâm, giúp đỡ bạn là điều cần thiết và nên làm đối với các em. Khi các em biết quan tâm đến bạn thì các bạn sẽ yêu quý, quan tâm và giúp đỡ lại khi em khó khăn, đau ốm
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị một câu chuyện về quan tâm, giúp đỡ bạn.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: tiết 2
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Thảo luận cặp đôi và nêu cách xử lí. Cách xử lí đúng là:
+ Đến thăm bạn
+ Mang vở cho bạn mượn để chép bài và giảng cho bạn những chỗ không hiểu
- Thực hiện yêu cầu của GV
- Các nhóm HS thảo luận và đưa ra các cách giải quyết cho tình huống của GV.
Chẳng hạn:
1. Các bạn trong tổ làm thế là sai. Mặc dù Hạnh có lỗi nhưng các bạn cũng không nên vì thế mà đã vội vàng phê bình Hạnh. Nếu phê bình mạnh quá, có thể làm cho Hạnh buồn, chán nản. Cách tốt nhất là phải giúp đỡ Hạnh.
2. Để giúp Hạnh nâng cao kết quả học tập, nhất là môn Toán, các bạn trong tổ nên kết hợp cùng với GVCN và với cả lớp để phân công bạn kèm cặp Hạnh. Có như thế Hạnh mới bớt mặc cảm và cố gắng trong học tập được.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- HS diễn tiểu phẩm.
- HS trả lời theo vốn hiểu biết và suy nghĩ của từng cá nhân.
Ví dụ:
+ Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em cảm thấy rất vui sướng, hạnh phúc
+ Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em thấy mình lớn lên nhiều .
+ Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em thấy rất tự hào.
- HS trao đổi, nhận xét, bổ sung
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2004
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nói … ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng trong bài Bà cháu
Phân biệt được g/gh; s/x; ươn /ương
II. Chuẩn bị
Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết.
Bảng cài ở bài tập 2
Bảng phụ chép nội dung bài tập 4
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ông và cháu.
Gọi 3 HS lên bảng
GV đọc các từ khó cho HS viết. HS dưới lớp viết vào bảng con.
Nhận xét, cho điểm HS
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)Trong giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ chép lại phần cuối của bài tập đọc Bà cháu. Ôn lại một số quy tắc chính tả.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nói … ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành.
ò ĐDDH: Bảng phụ: đoạn chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung
Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép
Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện?
Câu chuyện kết thúc ra sao?
Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào?
Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dâu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa.
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và viết bảng các từ này.
Yêu cầu HS viết các từ khó
Chỉnh sửa lỗi chính tả
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Tiến hành tương tự các tiết trước
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Mục tiêu: Phân biệt được g/gh; s/x; ươn /ương.
Phương pháp: Thực hành.
ò ĐDDH: Bảng cài, bút dạ.
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu.
Gọi 2 HS đọc mẫu
Dán bảng gài và phát thẻ từ cho HS ghép chữ
Gọi HS nhận xét bài bạn
GV cho điểm HS
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu
Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g?
Ghi bảng : gh + e, i, ê.
Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh?
Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư.
Bài 4
Gọi HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở
GV gọi HS nhận xét.
GV cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh
Chuẩn bị: Cây xoài của ông em.
- Hát
- HS viết theo lời đọc của GV
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép.
- Phần cuối
- Bà móm mém, hiền từ sống lại còn nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì biến mất.
- “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”
- 5 câu
- Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm
- Đọc và viết bảng các từ: sống lại, màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay.
- 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con
- Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây
- ghé, gò
- 3 HS lên bảng ghép từ:
ghi / ghì; ghê / ghế; ghé / ghe / ghè/ ghẻ / ghẹ; gừ; gờ / gở / gỡ; ga / gà / gá / gả / gã / gạ; gu / gù / gụ; gô / gò / gộ; gò / gõ.
- Nhận xét Đúng / Sai
- Đọc yêu cầu trong SGK
- Viết gh trước chữ: i, ê, e.
- Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư
- Điền vào chỗ trống s hay x, ươn hay ương.
a) nước sôi; ăn xôi; cây xoan; siêng năng.
b) vươn vai; vương vãi, bay lượn; số lượng.
- HS nhận xét : Đúng / Sai
MÔN: TOÁN
Tiết: 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 – 8
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về:
Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8
Tự lập và học thuộc bảng các công thức 1 trừ đi một số
2Kỹ năng: Ap dụng phép trừ có nhớ dạng 12 – 8 để giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ:Giáo dục HS yêu thích học môn Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Bộ thực hành Toán: Que tính
HS: Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Đặt tính rồi tính:
41 – 25 51 – 35 81 – 48 38 + 47
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng học về cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8, lập và học thuộc lòng các công thức 12 trừ đi một số. Sau đó áp dụng để giải các bài tập có liên quan.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 12 – 8
Mục tiêu: HS biết cách trừ có dạng 12 - 8
Phương pháp: thảo luận, đàm thoại.
ò ĐDDH: Bộ thực hành Toán.
Bước 1 : Nêu vấn đề.
Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
Viết lên bảng: 12 – 8
Bước 2: Đi tìm kết quả
Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo lại.
Yêu cầu HS nêu cách bớt
12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que tính?
Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
Yêu cầu một vài HS khác nhắc lại.
v Hoạt động 2: Bảng công thức: 12 trừ đi một số
Mục tiêu: Tự lập và học thuộc bảng các công thức 1 trừ đi một số.
Phương pháp: Thực hành, học nhóm.
ò ĐDDH: bảng phụ.
Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính trong phần bài học. Yêu cầu HS thông báo kết quả và ghi lên bảng.
Xóa dần bảng công thức 1 trừ đi một số cho HS học thuộc.
v Hoạt động 3: Luyện tập – Thực hành
Mục tiêu: HS áp dụng vào bài tập
Phương pháp: Thực hành
ò ĐDDH: bảng phụ
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả phần a
Gọi HS đọc chữa bài
Yêu cầu HS giải thích vì sao kết quả 3+9 và 9+3 bằng nhau
Yêu cầu giải thích vì sao khi biết 9 + 3 = 12 có thể ghi ngay kết quả của 12 – 3 và 12 – 9 mà không cần tính
Yêu cầu HS làm tiếp phần b
Yêu cầu giải thích vì sao 12–2– 7 có kết quả bằng 12 – 9
Nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 3:
Yêu cầu HS nêu lại cách tìm hiệu khi đã biết số bị trừ rồi làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện các phép tính trong bài.
Bài 4:
Gọi HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu tìm gì?
Mời 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS đọc lại bảng các công thức 12 trừ đi một số.
Nhận xét tiết học
Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng công thức trong bài.
Chuẩn bị: 32 -8
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Nghe và nhắc lại bài toán
- Thực hiện phép trừ: 12 – 8
- Thao tác trên que tính. Trả lời: 12 que tính, bớt 8 que tính, còn lại 4 que tính.
- Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bỏ que tính và bớt đi 6 que nữa (vì 2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính
- Còn lại 4 que tính
- 12 trừ 8 bằng 4
_ 12
8
4
- Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang. 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 thẳng cột đơn vị
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi vào bài học. Nối tiếp nhau thông báo kết quả của từng phép tính.
- Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số.
- Làm bài vào Vở bài tập
- Đọc chữa bài. Cả lớp tự kiểm tra bài mình
- Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tổng thì tổng không đổi.
- Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. 9 và 3 là các số hạng, 12 là tổng trong phép cộng 9+3=12
- Cả lớp làm bài sau đó 1 HS đọc chữa bài cho cả lớp kiểm tra.
- Vì 12 = 12 và 9 = 2 + 7
- HS làm bài, 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
- HS làm bài, sửa bài.
- HS trả lời.
- Đọc đề
- Bài toán cho biết có 12 quyển vở, trong đó có 6 quyển bìa đỏ
- Tìm số vở có bìa xanh
Tóm tắt
Xanh và đỏ :12 quyển
Đỏ : 6 quyển
Xanh : …..quyển?
Bài giải
Số quyển vở có bìa xanh là:
12 – 6 = 6 (quyển)
Đáp số: 6 quyển
- HS đọc.
THỂ DỤC
ĐI ĐỀU
Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2004
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÁC VẬT TRONG NHÀ.
I. Mục tiêu
Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến đồ dùng và tác dụng của chúng
Bước đầu hiểu các từ ngữ chỉ hoạt động.
II. Đồ dùng dạy – Học
Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK
4 bút dạ, 4 tờ giất khổ A3.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
2 HS lên bảng
1 HS đọc bài tập 4
Nhận xét, cho điểm từng HS
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)Trong tiết học này các em sẽ được mở rộng vốn từ về đồ dùng và hiểu tác dụng của chúng, biết được một số từ ngữ chỉ hoạt động.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Mục tiêu: Hệ thống hoá cho HS vốn từ liên quan đến đồ dùng và tác dụng của chúng.
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, phân tích.
ò ĐDDH: Tranh. Bảng phụ.
Bài 1
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Treo bức tranh
Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ và yêu cầu viết thành 2 cột: tên đồ dùng và ý nghĩa công dụng của chúng.
Gọi các nhóm đọc bài của mình và các nhóm có ý kiến khác bổ sung
Lời giải :
1 bát hoa to để đựng thức ăn. 1 cái thìa để xúc thức ăn. 1 chảo có tay cầm để rán, xào thức ăn. 1 bình in hoa (cốc in hoa) đựng nước lọc. 1 chén to có tai để uống trà. 2 đĩa hoa để đựng thức ăn. 1 ghế tựa để ngồi. 1 cái kiêng để bắc bếp. 1 cái thớt để thái, 1 con dao để thái. 1 cái thang giúp trèo cao, 1 cái giá treo mũ áo, 1 cái bàn đặt đồ vật và ngồi làm việc. 1 bàn HS, 1 cái chổi để quét nhà. 1 cái nồi có hai tai (quai) để nấu thức ăn. 1 đàn ghi ta để chơi nhạc.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu: Bước đầu hiểu các từ ngữ chỉ hoạt động.
Phương pháp: Đàm thoại, phân tích.
ò ĐDDH: Bảng phụ
Bài tập 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
2 HS đọc bài thơ Thỏ thẻ
Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ muốn làm giúp ông?
Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những việc gì?
Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn?
Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh?
Ở nhà em thường làm việc gì giúp gia đình?
Em thường nhờ người lớn làm những việc gì?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tìm những từ chỉ các đồ vật trong gia đình em?
Em thường làm gì để giúp gia đình?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Từ ngữ về tình cảm gia đình.
- Hát
- HS 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại.
- HS 2: Tìm những từ chỉ người trong gia đình họ hàng của họ nội.
- Đọc miệng
- Tìm các đồ vật được ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì?
- Quan sát
- Hoạt động theo nhóm. Các nhóm tìm đồ dùng và ghi các nội dung vào phiếu theo yêu cầu.
- Đọc và bổ sung
- HS đọc bài
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- Đun nước, rút rạ
- Xách xiêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói
- Việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn
- Bạn muốn đun nước tiếp khách nhưng lại chỉ biết mỗi việc rút rạ nên ông phải làm hết, ông buồn cười Thế thì lấy ai ngồi tiếp khách?
- Tùy câu trả lời của
File đính kèm:
- Giao an lop 2 Tuan 11(1).doc