Giáo án tuần 12 lớp 5

TẬP ĐỌC:

MÙA THẢO QUẢ.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Đọc lưu loát và bước đầu diễn cảm toàn bộ bài văn.

 - Giọng vui, nhẹ nhàng, thong thả, ngắt hơi đúng những câu văn dài, nhiều dấu phẩy, nghỉ hơi rõ những câu miêu tả ngăn.

 2. Kĩ năng: - Hiểu được các từ ngữ trong bài.

 - Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp

 thật quyến rũ.

 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp môi trường trong

 gia đình, môi trường xung quanh em.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.

 Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.

+ HS: Đọc bài, SGK.

 

doc43 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3906 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 12 lớp 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 NGÀY MÔN BÀI Thứ 2 21.11 Tập đọc Toán Đạo đức Lịch sử Mùa thảo quả Luyện tập Kính già, yêu trẻ (tiết 2) Tình thế hiểm nghèo Thứ 3 22.11 L.từ và câu Toán Khoa học MRCT: Bảo vệ môi trường Luyện tập Sắt, gang, thép Thứ 4 23.11 Tập đọc Toán Làm văn Địa lí Hành trình của bầy ong Luyện tập chung Cấu tạo văn tả người Nông nghiệp (tt) Thứ 5 24.11 Chính tả Toán Kể chuyện Phân biệt âm đầu s - x, âm cuối t - c Luyện tập chung Kể chuyện đã nghe hoặc đã đọc Thứ 6 25.11 L.từ và câu Toán Khoa học Làm văn Luyện tập quan hệ từ Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Đồng và hợp kim của đồng Luyện tập tả người Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2005 TẬP ĐỌC: MÙA THẢO QUẢ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát và bước đầu diễn cảm toàn bộ bài văn. - Giọng vui, nhẹ nhàng, thong thả, ngắt hơi đúng những câu văn dài, nhiều dấu phẩy, nghỉ hơi rõ những câu miêu tả ngăn. 2. Kĩ năng: - Hiểu được các từ ngữ trong bài. - Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình, môi trường xung quanh em. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. + HS: Đọc bài, SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 32’ 7’ 10’ 8’ 7’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập. Học sinh đọc thuộc bài. Học sinh đặt câu hỏi – học sinh khác trả lời. Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta học bài Mùa thảo quả. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại. Giáo viên rút ra từ khó. rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót. Bài chia làm mấy đoạn. Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Phương pháp: Bút đàm. Tìm hiểu bài. Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1. + Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? Giáo viên kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả. • Giáo viên chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu ý 1. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Câu hỏi 2: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? • Giáo viên chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu ý 2. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp? • GV chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu ý 3. Luyện đọc đoạn 3. Ghi những từ ngữ nổi bật. Thi đọc diễn cảm. Học sinh nêu đại ý. v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn học sinh kĩ thuật đọc diễn cảm. Cho học sinh đọc từng đoạn. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 4: Củng cố. Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành. Em có suy nghĩ gỉ khi đọc bài văn. Thi đua đọc diễn cảm. 5. Tổng kết - dặn dò: Rèn đọc thêm. Chuẩn bị: “Hành trình bày ong)”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. Học sinh khá giỏi đọc cả bài. 3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn. + Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”. + Đoạn 2: từ “thảo quả …đến …không gian”. + Đoạn 3: Còn lại. Học sinh đọc thầm phần chú giải. Hoạt động lớp. Học sinh đọc đoạn 1. Học sinh gạch dưới câu trả lời. Dự kiến: bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ, mùi thơm rãi theo triền núi, bay vào những thôn xóm, làn gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, hương thơm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng. Từ hương và thơm được lập lại như một điệp từ, có tác dụng nhấn mạnh: hương thơm đậm, ngọt lựng, nồng nàn rất đặc sắc, có sức lan tỏa rất rộng, rất mạnh và xa – lưu ý học sinh đọc đoạn văn với giọng chậm rãi, êm ái. Thảo quả báo hiệu vào mùa. Học sinh đọc nhấn giọng từ ngữ báo hiệu mùi thơm. Học sinh đọc đoạn 2. Dự kiến: Qua một năm, - lớn cao tới bụng – thân lẻ đâm thêm nhiều nhánh – sầm uất – lan tỏa – xòe lá – lấn. Sự sinh sôi phát triển mạnh của thảo quả. Học sinh lần lượt đọc. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự mãnh liệt của thảo quả. Học sinh đọc đoạn 3. Nhấn mạnh từ gợi tả trái thảo quả – màu sắc – nghệ thuật so sánh – Dùng tranh minh họa. Nét đẹp của rừng thảo quả khi quả chín. Học sinh lần lượt đọc – Nhấn mạnh những từ gợi tả vẻ đẹp của trái thảo quả. Học sinh thi đọc diễn cảm. Lớp nhận xét. Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh nêu cách ngắt nhấn giọng. Đoạn 1: Đọc chậm nhẹ nhàng, nhấn giọng diễn cảm từ gợi tả. Đoạn 2: Chú ý diễn tả rõ sự phát triển nhanh của cây thảo quả. Đoạn 3: Chú ý nhấn giọng từ tả vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín. Học sinh đọc nối tiếp nhau. 1, 2 học sinh đọc toàn bài. Hoạt động nhóm, cá nhân. Học sinh đọc toàn bài. Học sinh trả lời. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với o,1 ; 0,01 ; 0,001. - Củng cố về nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Củng cố kỹ năng đọc viết số thập phân và cấu tạo của số thập phân. 2. Kĩ năng: - Giáo dục học sinh say mê môn toán, vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống. 3. Thái độ: - Giúp học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, VBT, SGK, nháp. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 15’ 15’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với số 0,1 ; 0,01 ; 0, 001. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. • Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000. • Yêu cầu học sinh tính: 247,45 + 0,1 • Giáo viên chốt lại. • Yêu cầu học sinh nêu: • Giáo viên chốt lại ghi bảng. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân, củng cố kỹ năng đọc viết số thập phân và cấu tạo của số thập phân. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, giảng giải, động não,. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. • Giáo viên chốt lại. Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. • Giáo viên nhận xét. Bài 3: Ôn tỷ lệ bản đồ của tỉ số 1: 1000000 cm. 1000000 cm = 10 km. Giáo viên yêu cầu 1 học sinh sửa bảng phụ. Bài 4: Củng cố ôn giải toán. Bài 5: Yêu cầu học sinh nhắc lại cách viết cấu tạo số thập phân. Giáo viên cho ví dụ mời 2 học sinh lên bảng làm. Giáo viên chốt – Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân nhẩm với số thập phân 0,1 ; 0,01 ; 0,001. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải toán nhanh. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài nhà 1b, 2, 3, 4/65. Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học Hát 3 học sinh lần lượt sửa bài 1, 2b, 3/ 64 (SGK). Lớp nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh lần lượt nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000,… Học sinh tự tìm kết quả với 247, 45 ´ 0,1 Học sinh nhận xét: STP ´ 10 ® tăng giá trị 10 lần – STP ´ 0,1 ® giảm giá trị xuống 10 lần vì 10 gấp 10 lần 0,1 Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001,…ta chuyển dấu phẩy sang trái 1, 2, 3 chữ số. Học sinh lần lượt nhắc lại. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc đề. Học sinh sửa bài. Học sinh nhận xét kết quả của các phép tính. 12,6´0,1=1,26 12,6´0,01=0,126 12,6´0,001=0,0126 (Các kết quả nhân với 0,1 giảm 10 lần. Các kết quả nhân với 0,01 giảm 100 lần. Các kết quả nhân với 0,001 giảm 1000 lần). Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài – Nhắc lại quan hệ giữa ha và km2 (1 ha = 0,01 km2) ® 1200 ha = 1200 ´ 0,01 = 12 km2). Học sinh có thể dùng bảng đơn vị giải thích dịch chuyển dấu phẩy. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. Học sinh phân tích đề – Học sinh tóm tắt. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Thi đau 2 dãy giải bài tập nhanh. Dảy A cho đề dãy B giải và ngược lại. Lớp nhận xét. ĐẠO ĐỨC: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ. (Tiết 2) 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu: - Trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc. - Cần tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ người già, nhường nhịn em nhỏ. 3. Thái độ: - Học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ, biết phản đối những hành vi không tôn trọng, yêu thương người già, em nhỏ. II. Chuẩn bị: GV + HS: - Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 32’ 8’ 8’ 8’ 8’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Đọc ghi nhớ. 3. Giới thiệu bài mới: Kính già, yêu trẻ. (tiết 2) 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 2. Phương pháp: Thảo luận, sắm vai. Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm xử lí tình huống của bài tập 2 ® Sắm vai. ® Kết luận. a) Vân lên dừng lại, dổ dànhem bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, Vân có thể dẫnem bé đến đồn công an để tìm gia đình em bé. Nếu nhà Vân ở gần, Vân có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ. b) Có thể có những cách trình bày tỏ thái độ sau: Cậu bé im lặng bỏ đi chỗ khác. Cậu bé chất vấn: Tại sao anh lại đuổi em? Đây là chỗ chơi chung của mọi người cơ mà. Hành vi của anh thanh niên đã vi phạm quyền tự do vui chơi của trẻ em. c) Bạn Thủy dẫn ông sang đường. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 3. Phương pháp: Thực hành. Giao nhiệm vụ cho học sinh : Mỗi em tìm hiểu và ghi lại vào 1 tờ giấy nhỏmột việc làm của địa phương nhằm chăm sóc người già và thực hiện Quyền trẻ em. ® Kết luận: Xã hội luôn chăm lo, quan tâm đến người già và trẻ em, thực hiện Quyền trẻ em. Sự quan tâm đó thể hiện ở những việc sau: Phong trào “Áo lụa tặng bà”. Ngày lễ dành riêng cho người cao tuổi. Nhà dưỡng lão. Tổ chức mừng thọ. Quà cho các cháu trong những ngày lễ: ngày 1/ 6, Tết trung thu, Tết Nguyên Đán, quà cho các cháu học sinh giỏi, các cháu có hoàn cảnh khó khăn, lang thang cơ nhỡ. Tổ chức các điểm vui chơi cho trẻ. Thành lập quĩ hỗ trợ tài năng trẻ. Tổ chức uống Vitamin, tiêm Vac-xin. v Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 4. Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. Giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu về các ngày lễ, về các tổ chức xã hội dành cho người cao tuổi và trẻ em. ® Kết luận: Ngày lễ dành cho người cao tuổi: ngày 1/ 10 hằng năm. Ngày lễ dành cho trẻ em: ngày Quốc tế thiếu nhi 1/ 6, ngày Tết trung thu. Các tổ chức xã hội dành cho trẻ em và người cao tuổi: Hội người cao tuổi, Đội thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi Đồng. v Hoạt động 4: Tìm hiểu kính già, yêu trẻ của dân tộc ta (Củng cố). Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. Giao nhiệm vụ cho từng nhóm tìm phong tục tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam. ® Kết luận: Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng. Con cháu luôn quan tâm, gưĩ quà cho ông bà, bố mẹ. Trẻ em được mừng tuổi, được tặng quà mỗi dịp lễ tết. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Tôn trọng phụ nữ. Nhận xét tiết học. Hát 2 Học sinh. Học sinh lắng nghe. Họat động nhóm, lớp. Thảo luận nhóm 6. Đại diện nhóm sắm vai. Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. Làm việc cá nhân. Từng tổ so sánh các phiếu của nhau, phân loại và xếp ý kiến giống nhau vào cùng nhóm. Một nhóm lên trình bày các việc chăm sóc người già, một nhóm trình bày các việc thực hiện Quyền trẻ em bằng cách dán hoặc viết các phiếu lên bảng. Các nhóm khác bổ sung, thảo luận ý kiến. Hoạt động nhóm đôi, lớp. Thảo luận nhóm đôi. 1 số nhóm trình bày ý kiến. Lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động nhóm. Nhóm 6 thảo luận. Đại diện trình bày. Các nhóm khác bổ sung. LỊCH SỬ: TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng 8, nhân dân ta đã vượt qya tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc”. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nắm bắt sự kiện lịch sử. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước. II. Chuẩn bị: + GV: Ảnh tư liệu trong SGK, ảnh tư liệu về phing trào “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”. Tư liệu về lời kêu gọi, thư của Bác Hồ gửi nhân dân ta kêu gọi chống nạn đói, chống nạn thất học. + HS: Chuẩn bị tư liệu phục vụ bài học. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 15’ 10’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập. Đảng CSVN ra đời có ý nghĩa gì? Cách mạng tháng 8 thành công mang lại ý nghĩa gì? Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Tình thế hiểm nghèo. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng 8. Mục tiêu: Học sinh nắm những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng 8. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Sau ngày độc lập, ở nước ta có những kẻ thù xâm lược nào? Âm mưu của chúng? Bên cạnh sự đe dọa của giặc ngoại xâm, ta còn gặp những thứ giặc nào? Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là “giặc”? Hai thứ giặc này có nguy hiểm không? Nếu không chống được nó thì điềy gì sẽ xảy ra? Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Bác Hồ và nhân dân ta làm gì? Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân chống giặc đói như thế nào? Không khí bình dân học vụ được thể hiện như thế nào? Để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài, ta đã thực hiện biện pháp gì? Chỉ trong thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những việc phi thường, hiện thực ấy chứng tỏ điều gì? Qua cơn hiểm nghèo, nhân dân nghĩ về chính phủ và Bác Hồ ra sao? v Hoạt động 2: Nhận xét tình hình đất nước qua ảnh tư liệu. Mục tiêu: Học sinh nhận xét sự kiện, tình hình qua ảnh tư liệu. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải. Giáo viên chia lớp thành nhóm ® phát ảnh tư liệu ® Học sinh nhận xét. ® Giáo viên nhận xét + chốt. Chế độ ta rất quan tâm đến đời sống của nhân dân và việc học của dân ® Rút ra ghi nhớ. v Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Đàm thoại, động não. Nêu một số câu của Bác Hồ nói về việc cần kíp “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”. Ngày nay, Đảng ta đang lãnh đạo nhân dân phấn đấu xây dựng cuộc sống như thế nào? 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh nêu (2 em). Họat động lớp. Học sinh nêu. Giặc đói và giặc dốt. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Chống giặc đói, giặc dốt. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Hoạt động nhóm 4. Chia nhóm – Thảo luận. Nhận xét tội ác của chế độ thực dân trước CM, liên hệ đến chính phủ, Bác Hồ đã chăm lo đời sống nhân dân như thế nào? Nhận xét tinh thần diệt giặc dốt, của nhân dân ta. Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh nêu. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM Thứ ba, ngày 22 tháng 11 năm 2005 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Bảo vệ môi trường. 2. Kĩ năng: - Biết ghép một số từ gốc Hán với tiếng thích hợp để thành từ phức, rèn kỹ năng giải nghĩa một số từ từ ngữ nói về môi trường, từ đồng nghĩa. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức tìm từ thuộc chủ điểm và yêu quý, bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to – Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ. + HS: Chuẩn bị nội dung bài học. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 32’ 2’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Quan hệ từ. Thế nào là quan hệ từ? • Học sinh sửa bài 1, 2, 3 • Giáo viên nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: Trong số những từ ngữ gắn với chủ điểm. Giữ lấy màu xanh, bảo vệ môi trường, có một số từ ngữ gốc Hán. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được nghĩa của từ ngữ đó. ® Ghi bảng tựa bài. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh mở rộng hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Bảo vệ môi trường. Luyện tập một số kỹ năng giải nghĩa một số từ ngữ nói về môi trường, từ đồng nghĩa. Phương pháp: Thảo luận, bút đàm, đàm thoại. Bài 1: Giáo viên chốt lại: phần nghĩa của các từ. • Nêu điểm giống và khác. + Cảnh quang thiên nhiên. + Danh lam thắng cảnh. + Di tích lịch sử. • Giáo viên chốt lại. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết ghép một số từ gốc Hán với tiếng thích hợp để tạo thành từ phức. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại. Bài 2: • Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm. • Giao việc cho nhóm trưởng. • Giáo viên chốt lại. Bài 3: • Có thể chọn từ giữ gìn. v Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Đàm thoại, động não. Thi đua 2 dãy. Tìm từ thuộc chủ đề: Bảo vệ môi trường ® đặt câu. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài tập vào vở. Học thuộc phần giải nghĩa từ. Chuẩn bị: “Luyện tập quan hệ từ” - Nhận xét tiết học Hát Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi từng cặp. Đại diện nhóm nêu. Cả lớp nhận xét. Học sinh nêu điểm giống và khác của các từ. + Giống: Cùng là các yếu tố về môi trường. + Khác: Nêu nghĩa của từng từ. Học sinh nối ý đúng: A – B2 ; A2 – B1 ; A3 – B3. Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm. Thảo luận nhóm bàn. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nêu tiếng thích hợp để ghép thành từ phức. Cử thư ký ghi vào giấy, đại diện nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét. Học sinh đọc yêu cầu bài 3. Học sinh làm bài cá nhân. Học sinh phát biểu. Cả lớp nhận xét. Học sinh thi đua (3 em/ dãy). TOÁN: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. 2. Kĩ năng: - Củng cố về nhân một số thập với một số thập phân. - Củng cố kỹ nămg đọc viết số thập phân và cấu tạo của số thập phân. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính toán, cẩn thận, chính xác, say mê học toán. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, Vở bài tập, SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 14’ 12’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh lần lượt sửa bài 1b, 2, 3, 4/ 65 (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm, thi tiếp sức. Bài 1a: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. • Giáo viên chốt lại. Bài 1b. Bài 2: •• Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện trong biểu thức. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh giải bài toán với số thập phân. Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm. Bài 3: • Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. • Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt. • Giải toán liên quan đến các phép tính số thập phân. Bài 4: Giáo viên yêu cầu một học sinh sửa bảng phụ. • Giáo viên chốt, lưu ý học sinh dạng toán. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân một số thập với một số thập phân. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải toán tiếp sức. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài nhà 1, 2, 3, 4/ 66. Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài, sửa bài. Nhận xét chung về kết quả. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài Học sinh nêu thứ tự các phép tính trong biểu thức. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc đề. Học sinh tóm tắt: 1 giờ : 32,5 km 3,5 giờ: ? km Học sinh giải. + Sửa bài. Học sinh lần lượt đọc đề. Học sinh tóm tắt. 1 chai : 0,75 lít 24 chai: ? lít : ? kg 1 lít : 0,8 kg 1 chai: 0,25 kg 24 chai: ? kg Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài từng bước. Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. 400,07 ´ 2,02 ; 3200,5 ´ 1,01 Lớp nhận xét. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG KHOA HỌC: SẮT, GANG, THÉP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Quan sát và phát hiện 1 vài tính chất của đồ dùng làm bằng gang, thép. - Nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép và 1 số tính chất của chúng. - Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng gang, thép. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà. 3. Thái độ: - Giaó dục học sinh ý thức bảo quản đồ dùng trong nhà. II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ trong SGK trang 42, 43. Đinh, dây thép (cũ và mới). - HS: Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 33’ 10’ 10’ 6’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tre, mây, song. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Sắt, gang, thép. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Làm việc với vật thật. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Giáo viên phát phiếu hộc tập. + So sánh 1 chiếc đinh mới hoặc 1 đoạn dây thép mới với một chiếc đinh gỉ hoặc dây thép gỉ bạn có nhận xét gì về màu sắc, độ sáng, tính cứng và tính dẻo của chúng. So sánh nồi gang và nồi nhôm cùng cỡ, nồi nào nặng hơn. Bước 2: Làm việc cả lớp. ® Giáo viên chốt + chuyển ý. v Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Phương pháp: Quan sát, đàm thoại. Bước 1: Làm việc cá nhân. Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh , yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn trong SGK. Trang 42 và ghi lại câu trả lời vào phiếu học tập. Bước 2: Chữa bài tập. ® Giáo viên chốt + chuyển ý. v Hoạt động 3: Quan sát, thảo luận. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Chỉ và nói tên những gì được làm từ sắt thép trong các hình ở trang 43? Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng gang, thép? Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà bạn? ® Giáo viên chốt. v Hoạt động 4: Củng cố Nêu nội dung bài học? Thi đua: Trưng bày tranh ảnh, về các vật dụng làm bằng sắt, gang, thép và giới thiệu hiểu biết của bạn về các vật liệu làm ra các vật dụng đó. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: Đồng và hợp kim của đồng. Nhận xét tiết học . Hát Học sinh tự đặt câu hỏi. Học sinh khác trả lời. Hoạt động nhóm, cá nhân. Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các vật được đem đến lớp và thảo luận các câu hỏi có trong phiếu học tập. Chiếc đinh mới và đoạn dây thép mới đếu có màu xám trắng, có ánh kim chiếc đinh thì cứng, dây thép thì dẻo, dễ uốn. Chiếc đinh gỉ và dây thép gỉ có màu nâu của gỉ sắt, không có ánh kim, giòn, dễ gãy. Nồi gang nặng hơn nồi nhôm. Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. Hoạt động cá nhân, lớp. Sắt Gang Thép Nguồn gốc Trong quặng sắt hoặc thiên thạch Tạo thành từ sắt hoặc cacbon Được tạo thành từ sắt, cacbon và 1 số chất khác -Thép không gỉ còn có thêm 1 lượng crôm và kền Tính chất Xám trắng có ánh kim, cứng, dẻo dễ uốn, dễ kéo sợi, dễ rèn, dập Cứng, giòn không thể uốn, hay kéo sợi Cứng hơn, bền hơn, dẻo hơn sắt 1 số học sinh trình bày bài làm, các học sinh khác góp ý. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh quan sát trả lời. Cày, cuốc, dao, kéo,… Rửa sạch, cất ở nơi khô ráo. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 12.doc
Giáo án liên quan