TIẾT 1: CHÀO CỜ
TIẾT 2: TOÁN:
Tiết 65: 55- 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 – 9 (tr. 67)
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện các phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 - 9.
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng.
- Bài tập cần làm: BT1(cột 1, 2, 3), BT2 (a, b)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- que tính.
22 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1177 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 14 dạy khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Ngày soạn: 07/12/2013
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 09 tháng 12 năm 2013
TIẾT 1: CHÀO CỜ
TIẾT 2: TOÁN:
Tiết 65: 55- 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 – 9 (tr. 67)
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện các phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 - 9.
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng.
- Bài tập cần làm: BT1(cột 1, 2, 3), BT2 (a, b)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi học sinh lên làm bài
- Giáo viên nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hoạt động 1:
c. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện lần lượt từng phép tính.
- Giáo viên thực hiện phép trừ 55 – 8
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm
- Đặt tính rồi tính
55
-
8
47
* 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1.
* 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
* Vậy 55 - 8 = 47
- Yêu cầu học sinh tự làm vào bảng con các phép tính còn lại.
* Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1: (cột 1, 2, 3): Tính
- GV HS nhận xét sửa sai.
Bài 2: (a, b): Tìm x
- GV chấm bài, NX sửa sai
3. Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- HS làm bài tập vào BC.
- Theo dõi Giáo viên làm
- Lấy 55 que tính rồi thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 47
- Học sinh nêu cách tính
- Học sinh làm bảng con:
56
-
7
49
37
-
8
29
68
-
9
59
- 1 HS đọc yêu cầu
HS làm bảng con:
a)
45
-
9
36
75
-
6
69
95
-
7
88
b) 66 96 36
- - -
7 9 8
59 87 28
c) 87 77 48
- - -
9 8 9
78 69 39
- 2 hs đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở:
a) x + 9 = 27 b) 7 + x = 35
x = 27 – 9 x = 35 – 7
x = 18 x = 28
TIẾT 3 + 4: TẬP ĐỌC:
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Đoàn kết để tạo nên sức mạnh. Anh em phải đoàn kết, thương yêu nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5)
- HS KG trả lời được câu hỏi 4.
*Tích hợp GDBVM: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Một bó đũa.
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1 :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài: Quà của bố.
- Kiểm tra 2 HS.
GV nhận xét, ghi điểm
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
GV đọc mẫu :
Đọc lời kể chậm rãi, lời giảng giải của người cha ôn tồn.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Đưa ra từ HS khó đọc .
* Đọc từng đoạn trước lớp:
Một hôm,/ ông đặt một bó đũa/ và một túi tiền trên bàn/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ gái, /dâu,/ rể lại và bảo://
Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền.//
Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả / bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.//
Như thế là / các con đều thấy rằng / chia lẻ ra thì yếu, / hợp lại thì mạnh.//
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
* Thi đọc giữa các nhóm:
* 1 HS đọc toàn bài.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài
- Nghe
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện phát âm đúng.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Luyện đọc ngắt câu đúng.
- HS đọc các từ ngữ ở phần chú giải.
- HS đọc theo nhóm 3.
- Thi đọc theo nhóm
TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1
- Các con của ông cụ có thương yêu nhau không? Từ ngữ nào cho biết điều đó?
Va chạm có nghĩa là gì?
*Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Người cha bảo các con mình làm gì?
(GV đưa tranh)
- Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa? (HSK,G)
- Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
* Yêu cầu HS đọc đoạn 3
- Một chiếc đũa đựơc ngầm so sánh với vật gì?(HSK,G)
- Cả bó đũa được ngầm so sánh với vật gì?(HSK,G)
Chia lẻ có nghĩa là sao?
Hợp lại có nghĩa là gì?
*Tích hợp GDBVM: Người cha muốn khuyên các con điều gì?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại.
Hướng dẫn HS đọc theo vai
3. Củng cố- Dặn dò:
- Qua câu chuyện này ta rút ra được bài học gì cho bản thân?
- Tìm các câu ca dao, tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
- Nhận xét tiết học.
- Có 5 nhân vật người cha và bốn người con.
* HS đọc đoạn 1
- Các con không thương yêu nhau .
Thường hay va chạm nhau.
Va chạm có nghĩa là cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt.
* HS đọc đoạn 2
- Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng cho túi tiền.
- Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ.
- Ông cụ tháo bó đũa ra rồi bẻ gãy một cách dễ dàng.
* HS đọc đoạn 3
- Một chiếc đũa so sánh với với từng người con.
- Cả bó đũa được so sánh với bốn người con.
Chia lẻ có nghĩa là tách rời từng cái.
Hợp lại có nghĩa là để nguyên cả bó như bó đũa ( đoàn kết)
- Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi.
- HS phân vai và đọc theo vai
- Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc lẫn nhau.
- Môi hở răng lạnh
- Anh em như thể tay chân…
Ngày soạn: 08/12/2013
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 10 tháng 12 năm 2013
Tiết 1: TOÁN:
Tiết 66: 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29 (tr. 67)
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100: dạng 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 - 29
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
- Bài tập cần làm: BT1 (cột 1, 2, 3); BT2 (cột 1); BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV, HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét, sửa chữa.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện các phép trừ:
- Yc hs thực hiện phép trừ 65- 38 = ?
- Yc hs đặt tính
- GV viết lần lượt các phép trừ lên bảng và yêu cầu HS thực hiện.
- GV nhận xét chữa bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành.
Bài 1: (cột 1, 2, 3)
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: (cột 1) Số ?
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Chấm chữa bài.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HS làm bài tập 2 trang 66
- Thực hiện
- Đặt tính và nêu cách thực hiện
+ 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7 viết 7, nhớ 1
+ 3 thêm 1 bắng 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2
- Vài HS nêu cách đặt tính và tính.
46 57 78
- - -
17 28 29
29 29 49
- HS làm bài vào BC và BL.
- Nêu cách thực hiện
- HS làm bài vào vở
a) 85 55 95
- - -
27 18 46
53 37 45
b) 96 86 66
- - -
48 27 19
48 59 47
c) 98 88 48
- - -
19 39 29
79 49 19
- HS nêu cách thực hiện.
HS làm vở :
- 6 -10
86 80 70
- 9 -9
58 49 40
- Hs đọc yêu cầu
- Trả lời
- HS tóm tắt và giải bài vào vở
Bài giải.
Số tuổi của mẹ năm nay là:
65 – 27 = 38 ( tuổi )
Đáp số: 38 tuổi
Tiết 2: KỂ CHUYỆN:
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- HS K, G phận vai dựng lại câu chuyện. (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài : Bông hoa niềm vui.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn kể chuyện.
. Kể từng đoạn theo tranh
- Lưu ý không phải mỗi tranh minh họa 1 đoạn chuyện (đoạn 2: tranh 2 và 3)
- Yêu cầu kể chuyện trong nhóm.
- Yêu cầu thi kể trước lớp
. Phân vai dựng lại câu chuyện.
+ Lần 1: GV làm người dẫn chuyện.
+ Lần 2: HS tự đóng vai.
3. Củng cố - dặn dò.
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
-Nhận xét tiết học.
- 2 HS kể
- HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp quan sát 5 tranh
-1HS giỏi nêu vắn tắt nội dung từng tranh.
+ Tranh 1: Các con cãi nhau khiến người cha rất buồn và đau đầu.
+ Tranh 2: Người cha gọi các con đến và đố các con, ai bẻ gãy được bó đũa sẽ được cha thưởng
+ Tranh 3: Từng người cố gắng hết sức để bẻ bó đũa mà không bẻ được.
+ Tranh 4: Người cha tháo bó đũa và bẻ từng cái một cách dễ dàng.
+ Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của cha.
-1 HS kể mẫu đoạn 1.
- Kể chuyện trong nhóm
- Thi kể trước lớp
- Cả lớp nhận xét.
- HS dựng lại câu chuyện theo vai (có thể sáng tạo: nói lời của người anh, người em lúc cãi vã lời người cha buồn phiền, lời của các con khi bẻ bó đũa, lời của các con khi thấy được lợi ích của việc đoàn kết yêu thương nhau, sống thuận với anh chị em.
- HS tự đóng vai.
- Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay.
- Yêu thương nhau sống hòa thuận với anh chị em.
Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nghe viết):
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA.
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết chính xác bài CT, Trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật.
- Làm được BT 2a,
- Rèn kỹ năng viết đúng và đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK
- HS :Bút, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 1HS
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn nghe-viết :
Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc toàn bài chính tả.
- Tìm lời của người cha trong bài chính tả.
- Lời của người cha được ghi sau những dấu câu nào?
- Yêu cầu HS phát hiện những tiếng khó.
- GV đọc cho HS viết từ khó.
. GV đọc cho HS viết bài
- GV theo dõi uốn nắn.
c. Chấm chữa bài.
GV chấm 5- 7 bài , nhận xét
. HD làm bài tập chính tả
* Bài tập 2a
- Gv nhận xét
3. Củng cố-dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà sửa lỗi chính tả.
- 1HS tự tìm 4 tiếng có thanh ?/~ và đọc cho 1HS viết bảng lớp,lớp viết bảng con.
- Một HS đọc
- Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh . Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh.
-… Được ghi sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.
- HS tự phát hiện.
- 1 HS viết bảng lớp cả lớp viết bảng con
- HS viết
Điền vào chỗ trống l/ n
- 2 HS lên bảng làm
Lên bảng, nên người, ấm no, lo lắng.
Tiết 4: Đạo đức
Bài 7: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của mỗi học sinh.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
GV, HS : Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài Quan tâm giúp đỡ bạn.
Nhận xét , đánh giá.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu:
b.Vào bài:
v Hoạt động 1: Tiểu phẩm bạn Hùng thật đáng khen
- GV mời một số HS đóng vai tiểu phẩm
GV nêu kịch bản
-Tổ chức HS thảo luận theo câu hỏi:
- Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình
- Hãy đón xem vì sao bạn hùng làm như vậy?
* kết luận : Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp
v Hoạt động 2: bày tỏ thái độ
+ Tranh 1: Cảnh lớp học ,1bạn đang vẽ lên tường. Mấy bạn khác đứng xung quanh vỗ tay...
+ Tranh 2: 2 bạn HS đang trực nhật lớp.
+ Tranh 3: Cảnh sân trường có mấy bạn HS ăn quà vứt giấy ra sân.
+ Tranh 4: Các bạn tổng vệ sinh sân trường.
+ Tranh 5: HS đang tưới cây...
- Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Trong những việc đó, việc gì em đã làm được? việc gì em chưa làm được? Vì sao?
* Kết kuận: Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hàng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế; không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
v Hoạt động 3: bày tỏ ý kiến.(PHT)
+ Đánh dấu + Vào trước ý kiến mà em đồng ý.
a, Trường lớp sạch đẹp có lợi cho sức khỏe của HS.
b, Trường lớp sạch đẹp giúp em học tập tốt hơn.
c, Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS.
d, Giữ gìn trừong lớp sạch đẹp thể hiện sự yêu trường, yêu lớp.
đ, Vệ sinh trường lớp chỉ là nhiệm vụ của bác lao công.
* Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS, điều đó thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nêu những việc đã làm thể hiện sự quan tâm giúp bạn.
- Vì sao chúng ta cần quan tâm giúp đỡ bạn.
- Các nhân vật : Bạn Hùng, cô giáo Mai, một số bạn trong lớp, người dẫn chuyện.
- HS thể hiện qua đóng vai
- HS thảo luận cặp đôi.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-HS thảo luận theo nhóm 4 quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không. Vì sao.
+ Nếu là các bạn trong tranh em sẽ làm gì?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ HS bày tỏ ý kiến của mình.
HS làm vào phiếu học tập theo nhóm 4.
- Một số nhóm trình bày ý kiến
Và giải thích lý do.
Ngày soạn: 09/12/2013
Ngày giảng: Thứ tư, ngày 11 tháng 12 năm 2013
TIẾT 1: TOÁN:
Tiết 67: LUYỆN TẬP (tr. 68)
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- BT cần làm: BT1; BT2 (cột 1, 2); BT3; BT4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV, HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Cho học sinh nêu kết quả tính.
Bài 2: ( cột 1, 2)Tính nhẩm
Yêu cầu học sinh tự nhẩm rồi nêu kết quả
Bài 3: Đặt tính rồi tính.
- Cho học sinh làm bảng con.
- Nhận xét bảng con.
Bài 4:
Tóm tắt:
Mẹ vắt: 50 lít sữa bò.
Chị vắt ít hơn: 18 lít sữa bò.
Chị vắt: … lít sữa bò ?
- Nhận xét, chữa bài
3. Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- HS làm BC: 16 – 8 24 - 17
Bài 1: Làm miệng.
15 - 6 = 9;14 – 8 = 6;15 – 8 = 7;15 – 9 = 6
16 – 7 = 9;15 – 7 = 8;14 – 6 = 8;16 – 8 = 8
17 – 8 = 9;16 – 9 = 7;17 – 9 = 8;14 – 5 = 9
18 – 9 = 9;13 – 6 = 7;13 – 7 = 6;13 – 9 = 4
làm bài theo yêu cầu của giáo viên.
15- 5- 1 = 9
15- 6 = 9
16 -6 – 3=7
16- 9 = 7
làm bảng con.
a) 35
-
7
28
72
-
36
36
b) 81
-
9
72
50
-
17
33
- làm vào vở.
Bài giải
Số lít sữa chị vắt được là:
50- 18 = 32 (lit)
Đáp số: 32 lít sữa)
………………………………………………………………………..
TIẾT 2: TẬP ĐỌC:
NHẮN TIN
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ..
- Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Một vài mẩu tin nhắn viết sẵn.
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài câu chuyên bó đũa.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu :
b. Giảng bài:
vHoạt động1: Luyện đọc
. GV đọc mẫu:
Giọng đọc nhắn nhủ, thân mật
. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Rút từ HS đọc sai
* Đọc từng mẩu nhắn tin trước lớp:
- Rút câu:
- Em nhớ quét nhà,/ học thuộc hai khổ thơ/ và làm ba bài tập toán/ chị đã đánh dấu.//
- Mai đi học,/ bạn nhớ mang quyển bài hát/ cho tớ mượn nhé.//
* Đọc từng mẩu nhắn tin trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
* 1HS đọc toàn bài.
vHoạt động2: Tìm hiểu bài.
+Yêu cầu HS đọc hai mẩu nhắn tin
- Những ai nhắn tin cho Linh?
- Nhắn bằng cách nào ?
- Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin bằng cách ấy ?
* Vì chị Nga và Hà không trực tiếp gặp được Linh lại không nhờ được ai nhắn tin cho Linh nên phải viết nhắn tin để lại cho Linh.
+Yêu cầu HS đọc mẩu tin thứ nhất
- Chị Nga nhắn Linh những gì?
+Yêu cầu HS đọc mẩu tin thứ hai.
- Hà nhắn Linh những gì?
+Yêu cầu HS đọc câu hỏi 5.
- Em phải nhắn tin cho ai?
- Vì sao phải viết nhắn tin?
- Nội dung viết nhắn tin là gì?
+Yêu cầu HS thực hành viết nhắn tin.
3. Củng cố-dặn dò:
- Bài học hôm nay giúp em hiểu điều gì về cách nhắn tin.
- Nhận xét tiết học
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài
- Nghe
+ HS nối tiếp nhau đọc câu
- Luyện phát âm đúng.
+ HS nối tiếp nhau đọc mẩu nhắn tin
- Luyện ngắt câu.
- Đọc theo cặp.
+ HS đọc thầm.
- Chị Nga và Hà.
- Nhắn bằng cách viết ra giấy.
- Vì lúc chị Nga đi Linh ngủ chưa dậy. Còn lúc Hà đến nhà Linh thì Linh không có nhà.
- 1HS đọc.
- Chị nhắn Linh, quà sáng chị để trong lồng bàn và dặn Linh các công việc cần làm.
- 1HS đọc.
- Hà đến chơi nhưng Linh không có nhà, Hà mang cho Linh bộ que chuyền và dặn Linh mang quyển bài hát cho Hà mượn.
- HS đọc thầm câu hỏi.
- Cho chị.
- Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về, em sắp đi học.
- Em cho cô Phúc mượn xe đạp
- HS viết nhắn tin.
- HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
- Khi muốn nói với ai điều gì mà không gặp được người đó, ta có thể viết những điều cần nhắn vào giấy, để lại. Lời nhắn cần viết ngắn gọn mà đủ ý.
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI.
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình.(BT1)
- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì?(BT2)
- Điền đúng dấu chấm,dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống.(BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 và 3.
- HS : Vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài Luyện từ và câu tuần 13.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và lần lượt phát biểu.
- GV ghi bảng các từ HS vừa tìm được.
- Yêu cầu HS đọc các từ đã tìm được.
* Bài 2:
- Lưu ý: Chữ đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm.Với 3 nhóm từ đã cho, tạo thành rất nhiều câu theo mẫu: Ai làmgì?
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
* Bài 3:
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt ý đúng.
- Truyện này buồn cười ở chỗ nào?
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập.
- HS1 nêu miệng bài 1 trang 99
- HS2 nêu miệng bài 3 trang 100.
- Hãy tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em.
- HS lần lượt phát biểu: giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, nhường nhịn, yêu thương, quý mến…..
- HS đọc các từ vừa tìm được.
- Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu:
- HS thảo luận theo nhóm 4. Làm vào giấy nháp.
- 3 Nhóm làm vào bảng phụ. Làm xong đính bảng, và đọc to kết quả.
Ai
làm gì ?
Anh
Chị
Em
Chị em
chăm sóc cho em.
chăm sóc em.
Giúp đỡ anh .
Chăm sóc nhau….
- Cả lớp nhận xét.
- Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống.
- HS làm bài. 2 HS lên bảng. - Một số học sinh đọc bài làm của mình.
Bé nói với mẹ :
- Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà ( .)
- Mẹ ngạc nhiên :
Nhưng con đã biết viết đâu ( ? )
Bé đáp :
Không sao, mẹ ạ ! bạn Hà cũng chưa biết đọc( .)
- Học sinh làm bài vào vở.
- Cả lớp nhận xét.
- 2 HS đọc lại truyện vui.
- HS trả lời.
Tiết 4: Tự nhiên và Xã hội
Bài 14: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ đôc khi ở nhà.
- Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc.
- Nêu được một số lý do khiến bị ngộ độc qua đường ăn uống như thức ăn ôi thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc…
- Biết cách xử lý khi bản thân và người nhà bị ngộ độc.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Hình vẽ trong sách giáo khoa trang 30, 31 Một vài vỏ hộp thuốc tây.
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài: Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở .
- Nhận xét đánh giá.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Vào bài:
vHoạt động 1: Quan sát hình vẽ và thảo luận những thứ có thể gây ngộ độc.
- Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống.
GV ghi bảng.
+ Trong những thứ các em đã kể thì thứ nào được cất trong nhà
- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 30 và tìm ra các lý do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc.
* Hình 1:Nếu bạn trong hình ăn bắp ngô thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao?
* Hình 2: Trên bàn có những thứ gì?
- Nếu em bé lấy được lọ thuốc và ăn phải những viên thuốc vì tưởng là kẹo thì điều gì có thể xảy ra.
* Hình 3: Nơi góc nhà đang ở để những thứ gì?
- Nếu để lộn dầu hỏa, thuốc trừ sâu với mắm, dầu ăn...thì điều gì sẽ xảy ra với những người trong gia đình.
- Hình 4, 5 ,6 làm tương tựtuw
GV kết luận
vHoạt động 2: Quan sát hình vẽ và thảo luận: Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc.
- Để phòng tránh ngộ độc trong nhà chúng ta cần phải làm gì?
GV kết luận.
vHoạt động 3: Đóng vai
- GV nêu nhiệm vụ. Các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc.
GV kết luận
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
+ Kể tên những việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc.
+ Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì?
- HS làm việc cá nhân.
- Nối tiếp nhau nêu.
- Trả lời
- HS thảo luận theo nhóm 4 quan sát hình 1, 2, 3 SGK trang 30 và trả lời các câu hỏi .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.
- HS làm việc theo nhóm 4. Quan sát hình 4, 5, 6 trang 31 và trả lời câu hỏi “ Chỉ và nói mọi người đang làm gì. Nêu tác dụng của việc làm đó.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS trả lời.
- HS làm việc theo nhóm 4
- Nhóm 1, 2, 3 tập cách ứng xử khi bản thân bị ngộ độc.
- Nhóm 4, 5, 6 tập cách ứng xử khi một người thân trong gia đình bị ngộ độc.
- HS đóng vai
- Các nhóm khác bổ sung và tìm cách xử lý.
Ngày soạn: 10/12/2013
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 12 tháng 12 năm 2013
Tiết 1: Toán
Tiết 68: BẢNG TRỪ (tr.69)
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20.
- Vận dụng các bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng trừ liên tiếp.
- Bài tập cần làm: BT1; BT2 (cột 1)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : Bảng nhóm
HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. HD lập bảng trừ.
Bài 1: Giáo viên tổ chức cho học sinh tính nhẩm từng cột trong sách giáo khoa để nêu kết quả.
- Tổ chức cho học sinh tự lập bảng trừ
- Tự học thuộc bảng trừ
Bài 2: Tính ( cột 1)
- Yêu cầu học sinh làm bảng con.
3. Củng cố - Dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài.
- HS lên bảng làm bài
18- 8 – 1 = 9
16- 6 – 3 = 7
18- 9 = 9
16- 9 = 7
Tính nhẩm rồi nêu kết quả.
11- 2 = 9
11- 3 = 8
11- 4 = 7
11- 5 = 6
11- 6 = 5
11- 7 = 4
11- 8 = 3
11- 9 = 2
12- 3 = 9
12- 4 = 8
12- 5 = 7
12- 6 = 6
12- 7 = 5
12- 8 = 4
12- 9 = 3
13- 4 = 9
13- 5 = 8
13- 6 = 7
13- 7 = 6
13- 8 = 5
13- 9 = 4
14- 5 = 9
14- 6 = 8
14- 7 = 7
14- 8 = 6
14- 9 = 5
15- 6 = 9
15- 7 = 8
15- 8 = 7
15- 9 = 6
16- 7 = 9
16- 8 = 8
16- 9 = 7
17- 8 = 9
17- 9 = 8
18- 9 = 9
- Tự học thuộc bảng trừ.
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Làm bảng con. 1 HS làm bảng nhóm- trình bày kết quả
5 + 6- 8 =3
8 + 4- 5 =7
9 + 8- 9 =9
6 + 9- 8 =7
3 + 9- 6 =6
7 + 7- 9 =5
Tiết 2: Thủ công: ( Đc Lâm dạy)
Tiết 3: Tập viết
CHỮ HOA M
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa M(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ);chữ và câu ứng dụng: Miệng (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm(3 lần).
II. Đồ dùng dạy - học:
-Mẫu chữ hoa L đặt trong khung chữ.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 h/s viết trên bảng L cỡ vừa
- Nhận xét, cho điểm
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chữ hoa M
- Mẫu chữ.
- Chữ hoa M cao mấy li và rộng mấy ô?
- Chữ hoa M được tạo bởi mấy nét? Là những nét nào?
- HD viết:
+ Nét 1: ĐB trên Đk2, viết nét móc từ dưới lên, lượn sang phải, DB ở Đk6.
+ Nét 2: từ điểm dùng bút của nét 1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng đúng xuống ĐK6.
+ Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, dổi chiều bút, viết 1 nét thẳng xiên lên ĐK6
+ Nét 4: từ điểm dừng bút của nét 3, đổi chiều bút viết nét móc ngược phải, DB trên đường kẻ 4
- Vừa viết vừa hướng dẫn chữ hoa L
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Đưa ra cụm từ ứng dụng và yêu cầu h/s đọc
- Em hiểu thế nào là Miệng nói tay làm?
- Nhận xét về độ cao- khoảng cách- cách đặt dấu
- HD học sinh viết
- Hướng dẫn viết vở.
- Hướng dẫn và định hướng cho học sinh viết từng dòng.
- Chấm bài: Thu 7 bài chấm và nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- 2 em viết trên bảng. H/s cả lớp viết bảng con L
- Quan sát, nhận xét.
- Trả lời
Gồm 4 nét: móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải
- Quan sát.
- 1 em viết bảng. HS viết bảng con: L
- Đọc cụm từ ứng dụng.
- Nói đi đôi với làm
- 1 em viết bảng. HS viết bảng con : Miệng
- Học sinh viết vào vở
Tiết 4: CHÍNH TẢ (Nghe viết):
TIẾNG VÕNG KÊU
I. MỤC TIÊU:
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình
File đính kèm:
- lop 2 t 14p.doc