Giáo án tuần 16 lớp 4

 TUẦN 16

Thứ hai ngày tháng năm 2012

ĐẠO ĐỨC

YÊU LAO ĐỘNG

I. Mục tiêu

- HS hiểu được ý nghĩa của lao động: giúp con người phát triển lành mạnh, đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho bản thân và mọi người.

- HS yêu thích và có tinh thần lao động.

- Tích cực tham gia lao động ở gia đình, nhà trường, phù hợp với khả năng của mình và tự giác làm tốt các việc phục vụ bản thân.

II. Đồ dùng Thiết bị dạy – học:

GV+HS:Một số câu ca dao tục ngữ ca ngợi lao động.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu

 

Thời gian Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò

(3)

 

 

 

(5)

 

 

 

 

 

 

(15)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(11)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 1. Bài cũ

 

 

2. Dạy bài mới:

Hoạt động 1: Liên hệ bản thân.

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện “Một ngày của Pê-chi-a”

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Củng cố, dặn dò:

(3) - GV gọi 2 HS lần lượt nêu phần ghi nhớ ở bài trước.

- GV nhận xét

GV giới thiệu bài. Ghi đề

H: Hãy kể những công việc em làm ngày hôm qua

+ GV : Như vậy, trong ngày hôm qua, các bạn trong lớp đã làm được 1 số việc khác nhau. Bạn Pê-chi-a của chúng ta cũng có một ngày của mình

 - GV kể câu chuyện “ Một ngày của Pê-chi-a”

- Gọi HS đọc lại câu chuyện.

H: Hãy so sánh một ngày cùa Pê-chi-a với những người khác trong truyện?

H: Theo em, Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra?

H: Nếu em là Pê-chi-a em có làm như bạn không? Vì sao?

Kết luận: Lao động mới tạo ra của cải, đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho bản thân và mọi người. Vì vậy mỗi người chúng ta phải biết yêu lao động.

- GV chia nhóm , yêu cầu HS hoạt động nhóm.

 

1. Sáng nay, lớp đi lao động dọn vệ sinh xung quanh trường, Hoa đến rủ Mai đi nhưng Mai ngại trời lạnh nên viết giấy xin phép nghỉ. Việc làm của Mai đúng hay sai?

2. Hà đang quét sân thì Nam rủ đi đá bóng, mặc dù rất thích nhưng Hà vẫn từ chối và tiếp tục quét cho xong, việc làm của Hà đúng hay sai?

+ GV nhận xét câu trả lời của HS.

Kết luận: Phải tích cực tham gia lao động ở gia đình và nhà trường, phù hợp với sức khoẻ và hoàn cảnh của bản thân.

- Gọi HS đọc mục ghi nhớ SGK.

- Dặn HS sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ nói về lao động. Các tấm gương lao động của Bác Hồ, các anh hùng lao động. 2 HS thực hiện

 

 

- HS lắng nghe.

- Lần lượt HS kể công việc làm của mình

- Lắng nghe

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

- 1 HS đọc truyện

- HS suy nghĩ và trả lời

 

 

 

 

 

 

- Theo dõi, lắng nghe

- 2 HS nhắc lại.

 

 

 

- các nhóm hoạt động, sau đó thống nhất bày tỏ ý kiến của nhóm mình.

- Sai.

 

 

 

 

 

- Đúng.

 

 

 

 

 

- Lớp lắng nghe.

 

 

 

- HS đọc mục ghi nhớ SGK

- HS lắng nghe và thực hiện chuẩn bị cho tiết sau.

 

TẬP ĐỌC

KÉO CO

I. Mục tiêu

- Luyện đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó đọc, dễ lẫn lộn: , khuyến khích, trai tráng

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả

- Hiểu các từ ngữ: thượng võ, giáp.

II. Đồ dùng Thiết bị dạy – học

GV -Tranh minh hoạ bài tập đọc.

 - Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu

 

Thời gian Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò

(3)

 

 

 

 

(10)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(12)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(10)

 

 

 

 

 

 

 

(3)

 1.Bài cũ:

 

 

 

2. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Luyện đọc.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.

 

 

 

 

Ý 1: Cách chơi kéo co.

 

 

 

 

Ý 2: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ý 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn.

 

 

 

 

 

* Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.

 

 

 

 

 

3. Củng cố, dặn dò:

 + Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi từng đoạn của bài.Tuổi Ngựa

+ Gọi 1 em đọc bài và nêu đại ý.

GV giới thiệu bài. – Ghi đề

- Gọi 1 HS đọc toàn bài và phần chú giải

- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài

 - Ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm

- Hướng dẫn HS đọc.

- Cho HS đọc nối tiếp lần 2

- Cho HS luyện đọc trong nhóm

- Thi đọc giữa các nhóm

 

- Gọi 1 HS đọc toàn bài

- GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý cách đọc: Toàn bài đọc với giọng sôi nổi, hào hứng.

- Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.

H: Đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì?

H: Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào?

H:Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì?

- Cho HS đọc thầm đoạn 2, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

 H: Hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp?

H: Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì?

- Cho HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi.

H: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?

 

 

 

 

H: Ngoài kéo co, em còn biết các trò chơi nào khác?

H: Đoạn 3 ý nói gì?

 

H: Nội dung bài nói lên điều gì?

 

 

 

- Yêu cầu HS nhắc lại.

- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài, lớp theo dõi tìm cách đọc hay.

- GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc: “ Hội làng Hữu Trấp người xem hội”

- Nhận xét giọng đọc và tuyên dương HS.

H: Em có thích trò chơi kéo co không? Vì sao?

+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bài sau. 2 HS thực hiện

+ lớp theo dõi và nhận xét.

 

 

 

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài

- HS luyện phát âm

 

- HS theo dõi

 

- HS luyện đọc trong nhóm

- Đại diện 1 số nhóm đọc, lớp nhận xét

- 1 HS đọc toàn bài

 

 

 

- HS đọc.

 

- Giới thiệu cách chơi kéo co.

 

+ HS nhớ và nêu cách chơi.

 

Ý 1: Cách chơi kéo co.

- HS đọc thầm đoạn 2

 

- 2 HS giới thiệu cách chơi kéo co.

Ý 2: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.

- HS đọc thầm đoạn 3

 

- Cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. So lượng moỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng.

- HS trả lời

 

Ý 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn.

ND: Bài tập đọc giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam ta.

 - HS nhắc lại ND

- 4 HS đc nối tiếp bài.

 

 

- HS luyện đọc theo cặp.

 

 

- HS thi đọc diễn cảm.

 

- HS trả lời.

- Lắng nghe và thực hiện.

 

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu

- Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có 2 chữ số

- Áp dụng phép chia cho số có 2 chữ số để giải các bài toán có liên quan.

- có ý thức tự giác học tập

II. Đồ dùng Thiết bị D-H GV: Bảng phụ

 HS: SGK,Vở , .

III. Cáchoạt động dạy – học chủ yếu

 

 

 

Thời gian Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò

(3)

 

 

 

 

 

 

(10)

 

 

 

 

 

(6)

 

 

(2) 1. Bài cũ:

 

 

 

 

 

2. Dạy bài mới:

Bài 1: (dịng 1, 2)

 

 

 

 

 

Bài 2:

 

 

3. Củng cố, dặn dò: + GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép chia:

75480 : 75; 12678 : 36.

+ 1 em lên giải bài toán giải giao về nhà.

- GV nhận xét, ghi điểm

GV giới thiệu bài. Ghi đề

Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi HS lên bảng làm bài, cho lớp làm bài vào vở

- GV theo dõi giúp đỡ những HS yếu.

- Gv nhận xét, sửa

+ GV gọi HS đọc đề bài.

+ Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải.

 

NX giờ học

Dặn HS C/bị giờ sau 3 HS thực hiện

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc.

- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

- Nhận xét bài của bạn trên bảng.

 

- 1 em đọc.

+ 1 HS lên bảng giải.

 

+ HS lắng nghe.

+ HS ghi bài về nhà.

 

CHÍNH TẢ (nghe viết)

KÉO CO

I. Mục tiêu

- Nghe viết chính xác, đẹp đoạn : Hội làng Hữu Trấp ăng1 trong bài Kéo co.

- Tìm và viết đúng các từ ngữ theo nghĩa cho trước có âm đầu d/r/gi hoặc vần ât/âc.

- Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp

II. Đồ dùng Thiết bị dạy hoc. GV + Giấy khổ to và bút dạ.

III. Các hoạt động dạy – họcchủ yếu

 

Thời gian Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò

(3)

 

 

 

 

 

(6)

 

 

 

 

 

 

 

 

(12)

 

 

 

 

 

 

(15)

 

 

 

 

 

(3)

 

 1. Bài cũ:

 

 

 

 

2. Dạy bài mới:

Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung đoạn viết.

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: - Viết chính tả

 

 

Hoạt động 3: Làm bài tập chính tả.

Bài 2a:

 

 

 

 

 

3. Củng cố, dặn dò:

 - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS khác viết các từ sau:chốn tìm, nơi chốn, châu chấu, ngật ngưỡng, kĩ năng.

+ Nhận xét về chữ viết của HS.

GV giới thiệu bài.

+ GV gọi HS đọc đoạn văn.

H: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Chấp có gì đặc biệt?

 

 

- Gọi 3 HS lên bảng luyện viết từ khó, cho lớp viết vào vở nháp.

- GV đọc cho HS luyện viết.

- GV nhận xét, sửa.

- GV đọc cho HS viết bài vào vở.

 

- Đọc cho HS soát lỗi.

- Thu chấm 10-13 bài, nhận xét

 Gọi HS đọc yêu cầu.

- Phát giấy và bút dạ cho một số cặp Hs. Yêu cầu HS tự tìm từ.

 

- Gọi 1 cặp lên dán phiếu, đọc các từ tìm được, những HS khác bổ sung sửa bài.

- Nhận xét chung kết luận lời giải đúng.

+ GV nhận xét tiết học.

+ Dặn HS về nhà làm bài còn lại. - HS thực hiện yêu cầu, lớp viết nháp rồi nhận xét bạn viết trên bảng.

 

 

+ HS lắng nghe và nhắc lại.

+ 1 HS đọc.

- Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng.

+ Các từ ngữ: Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tiáh Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyến khích, trai tráng.

- HS lắng nghe và viết bài, soát lỗi.

- HS soát lỗi.

 

+ 1 HS đọc.

+ 2 Hsngồi cùng bàn tìm từ ghi vào phiếu hoặc ghibằng chì vào SGK.

+ Nhận xét, bổ sung.

Nhảy dây – múa rối – giao bóng.

 

 

+ HS lắng nghe và thực hiện.

 

Thứ ba ngày tháng năm 2012

 TOÁN

THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0

 I.Mục tiêu :

 - Qua tiết học giúp HS củng cố về cách chia cho số có hai chữsố.

 + Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.

 - Rèn cách chia nhanh chính xác và biết thử lại phép chia .

 + Rèn kĩ năng giải toán có lời văn .

 - Giáo dục HS tính cẩn thận kiên trì , trình bày sạch đẹp.

II. Đồ dùng Thiết bị dạy- học :

GV: Bảng phụ

HS: SGK, Vở, .

III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu

 

 

Thời gian

 

 

(3)

 

 

 

 

 

 

(15)

 

 

 

 

 

 

 

 

(7)

 

 

 

 

 

 

 

(3) Nội dung

 

 

1.Bài cũ :

 

 

 

 

2 .Bài mới :

a) Hoạt động 1: Tìm hiểu bài

* Trường hợp thương có chữ số 0ở hàng đơn vị

 

* Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục .

b) Thực hành

Bài 1: (dịng 1,2)

 

 

 

 

 

 

3.Củng cố- dặn dò :

 HĐ của thày

 

 

Gọi 3 em lên làm bài tập rèn thêm ở nhà .

380 : 76 24662 : 59

 Tìm y:

3125 : y = 25 : 8192 : y = 64

 Giới thiệu bài. Ghi đề

GV nêu ví dụ :9450 : 35 = ?

- Gọi HS lên đặt tính và tính rồi nêu cách đặt tính,tính .

- GV nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh cách nhân

H: Vậy 9450 : 35 =?

GV nêu ví dụ : 2448 : 24 = ?

- Thực hiện tương tự như trên

 

 

Gọi HS đọc bài 1.

- Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính, cho lớp làm bài vào vở

- GV theo dõi, giúp đỡ những HS yếu.

- GV nhận xét, sửa

 

- GV nhận xét, sửa

Nhận xét tiết học .

- Dặn về nhà làm bài trong sách luyện tập HĐ của trò

 

 

3 HS thực hiện

 

 

 

 

Nhắc lại đề

 

 

 9450 35

 245 270

 000

9450 : 35 = 270

 2448 24

 048 102

 00

 

- HS đọc bài

- HS lên bảng đặt tính rồi tính, cho lớp làm bài vào vở BTT

- Nhận xét bài làm của bạn

 

 

 

 

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ :ĐỒ CHƠI-TRÒ CHƠI

I.Mục tiêu:

- Qua tiết học giúp hs biết một số trò chơi rèn luyện sức mạnh ,sự khéo léo, phát triển trí tuệ

-Hiểu ý nghĩa của một số câu thành ngữ ,tục ngữ có nội dung liên quan đến chủ điểm .

-Biết sử dụng linh hoạt một số thành ngữ, tục ngữ trong những tình huống cụ thể .

-Giáo dục HS chơi trò chơi bổ ích để rèn luyện thân thể .

 II.Đồ dùng Thiết bị dạy học: GV- Tranh ảnh về một số trò chơi dân gian .

 - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1,2 .

 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

Thời gian Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò

(3)

 

 

 

 

 

 

 

(11)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(11)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(11)

 

 

 

 

 

 

 

(3)

 

 1. Bài cũ :

 

 

 

 

 

 

2.Bài mới :

Bài 1:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2 :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 3:

 

 

 

 

 

 

 

3. Củng cố –dặn dò :

 Gọi 3 em mỗi em đặt 3 câu hỏi 1câu hỏi người lớn ;1câu hỏi bạn ;1câu hỏi người ít tuổi hơn mình .

-Lớp nhận xét .

H: Khi hỏi chuyện người khác, muốn giữ phép lịch sự cần chú ý điều gì ?

Giơí thiệu bài , Ghi đề

Gọi HS đọc đề .

 Gv treo bảng phụ .Yêu cầu HS thảo luận nhóm

Lớp làm vào vở .Gọi 2 nhóm lên điền vào bảng .

 

 

 

 

 

 

Yêu cầu HS giới thiệu cho các bạn hiểu về cách thức của 1số trò chơi mà em biết.

Gọi HS đọc yêu cầu đề.

GV treo bảng phụ.Lớp làm bài cá nhân –gọi lần lượt HS lên điền vào bảng.

Gọi 1em đọc các thành ngữ ,tục ngữ .

Yêu cầu HS nhẩm cho thuộc các thành ngữ ,tục ngữ.

 

Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .

Yêu cầu HS thảo luận nhóm .

H: Đề bài yêu cầu ta làm gì ?

Gv nêu vd :

A)Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nên học kém .em sẽ nói :

“Ở chọn nơi ,chơi chọn bạn” .Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi

Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ ,tục ngữ .

Giáo viên nhận xét tiết học .

Về học thuộc các thành ngữ ,tục ngữ đó . 3 HS thực hiện

 

 

 

1 HS trả lời

 

 

 

Xếp các trò chơi sau vào ô thích hợp :

Trò chơi rèn luyện

sức mạnh

Kéo co ;vật

 

Trò chơi rèn luyện sự khéo léo

Nhảy dây ;lò cò ;đá cầu

 

Trò chơi rèn luyên trí tuệ

ô ăn quan ;cờ tướng ;xếp hình

 

Hs nối tiếp nhau giới thiệu.

 

 

-Chơi với lửa :Làm một việc nguy hiểm .

- Ở chọn nơi ,chơi chọn bạn :Phải biết chọn bạn ,chọn nơi sinh sống .

- Chơi diều đứt dây : Mất trắng tay .

- Chơi dao có ngày đứt tay : Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ .

-1em đọc đề bài .

 

Đề yêu cầu chọn thành ngữ ,tục ngữ thích hợp ở bài 2 để khuyên bạn

HStừng cặp thực hành khuyên bạn trước lớp .

 HS khác nhận xét bổ sung

 

 

 

KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I/Mục tiêu :

- Qua tiết học giúp học sinh chọn được một câu chuyên kể về đồ chơi của mình hoặc của các bạn .

- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có mở đầu ,diễn biến ,kết thúc .

+ Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩ a của câu chuyện

+ Kể bằng lời của mình một cách tự nhiên ,chân thực ,có kết hợp cử chỉ điệu bộ

- Rèn kĩ năng nghe bạn kể và nhận xét đúng lời kể của bạn .

II/ Đồ dùng Thiết bị dạy học GV:Bảng phụ ghi 3 cách xây dựng cốt chuyện

III/Các hoạt đông dạy học chủ yếu

 

Thời gian Nội dung Hoạt động của thày Hoạt đông của trò

(3)

 

 

 

 

(5)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(25)

 

 

 

 

 

(3) 1 /Bài cũ :

 

 

 

2 .Bài mới :

a.HĐ1:Hướng dẫn kể chuyện .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*HĐ2:Thực hành kể chuyện ,trao đổi về nội dung ,ý nghiã câu chuyện .

 

3.Củng cố dặn dò :

 Gọi 3 em lên kể câu chuyện được đọc hay đươc nghe có nhân vật là đồ chơi của các em hoặc những con vật gần gũi với các em.

Giới thiệu bài- Ghi đầu bài

 * Tìm hiểu đề :Gọi 1 em đọc đề .

- Gv ghi đề bài lên bảng .

- Gọi hs xác định trọng tâm đề .

- Gọi hs nối tiếp đọc gợi ý và mẫu

-Gv gợi ý hs chọn 1 trong 3 hướng đó .

 

 

H:Khi kể em nên dùng từ xưng hô như thế nào ?

H: Em hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà mình định kể ?

 

Kể chuyện theo nhóm

 

Kể chuyện trước lớp .

- Gọi hs nối tiếp nhau kể chuyện trước lớp .

- Gv nhận xét ghi điểm

 Gv nhận xét tiết học

-Về nhà viết lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau.

 3 HS thực hiện

 

 

 

- Hs nhắc đề bài .

- Hs đọc đề bài

 

- Hs xác định trong tâm đề .

-Kể vì sao em có thứ đồ chơi mà em thích .

-Kể về việc giữ gìn đồ chơi .

-Kể về việc em tặng đồ chơi cho các bạn nghèo

Dùng lời xưng hô tôi ,mình .

 

+Em muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện vì sao em có con búp bê xinh đẹp .

+Em muốn kể về con thỏ nhồi bông của em .

-Từng cặp hs kể cho nhau nghe câu chuyện về đồ chơi .

-Hs thi kể trước lớp .

lớp nghe và nhận xét nội dung ,cách kể ,cách dùng từ đặt câu ,ngữ điệu .

 

Thứ tư ngày tháng năm 2012

TOÁN

CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

I.Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.

- Áp dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải bài toán về số trung bình cộng.

 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.

II. Đồ dùng thiết bị D-H GV: Bảng phụ

 HS: SGK, Vở,

III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:

 

Thời gian

 

(3)

 

 

 

 

 

 

(15)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(7)

 

 

 

 

 

 

(5)

 

(2) Nội dung

 

 

1.Bài cũ :

 

 

 

 

2.Bài mới :

Hoạt động1 : Hướng dẫn HS cách đặt tính và thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động2:Thực hành

 

 

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:

 

 

 

 

 

Bài 3:

 

3. Củng cố - Dặn dò :

 Hoạt động giáo viên

 

 

3 HS lên bảng làm bài tập:

Bài1: Đặt tính rồi tính:

 10278 : 94 36570 : 49

Bài2: Tìm x:

 288 : x = 24

 Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng.

-Gv ghi VD lên bảng:1944:162=

- Yêu cầu HS vận dụng cách chia cho số có hai chữ số để thực hiện đặt tính và chia cho số có ba chữ số như chia cho số có hai chữ số

- Gọi 1 HS lên bảng làm, cho lớp làm vào vở

- GV nhận xét, nhấn mạnh cách đặt tính và tính

Ví dụ 2: 8469 : 241 =?

-Hướng dẫn HS thực hiện tương tự

H: Nhận xét về 2 VD trên?

 

 

H: Nhận xét về số dư và số chia?

 

H: Muốn chia cho số có 3 chữ số ta làm như thế nào?.

Lưu ý: Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia.

 

- Gọi HS lên bảng làm, nêu cách tính.

- Cho lớp làm bài vào vở

- Gv nhận xét, sửa

 Gọi HS đọc yêu cầu đề –tìm hiểu đề –tóm tắt

- .Gọi 1em lên làm bảng tóm tắt và giải; lớp giải vào vở – Thu chấm 1 số bài, nhận xét.

- Thu vở chấm một số em, nhận xét.

- Gọi HS nhắc lại cách chia cho số có ba chữ số.

 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà làm bài tập thêm và chuẩn bị bài mới.

 Hoạt động học sinh

 

 

3 HS thực hiện

 

 

 

 

- Học sinh lắng nghe, nhắc lại đề

- Cá nhân lên bảng thực hiện đặt tính, rồi chia. Cả lớp làm bài vào nháp.

 1994 162 8469 241

 374 12 1239 35

 0 34

 

 

 

 

 

- Ở ví dụ 1 : Là phép chia không có dư, còn ở ví dụ 2 là phép chia có dư.

-Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia.

-Cách chia:+Đặt tính

+Chia theo thứ tự từ trái sang phải

 

 

 

 

 

TẬP ĐỌC

TRONG QUÁN ĂN”BA CÁ BỐNG”

I.Mục tiêu.

- Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn U-RA-TI-NÔ,Toóc-ti-la,Đu-rê-ma,A-li-xa,A-di-li-ô,Ba-ra-ba, lại nốc lắm rượu, ngả mũ lổm ngổm - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.

- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung truyện , từng nhân vật .

+ Hiểu các từ ngữ : mê tín , ngay dưới mũi,

+ Hiểu nội dung bài:Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm cách bắt chú.

 II. Đồ dùng Thiết bị dạy học.

 GV+ Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9. SGK

 + Bảng phụ ghi sắn đoạn văn cần luyện đọc

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu .

 

Thời gian Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò

(3)

 

 

 

 

 

 

(10)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(12)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(10)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(3)

 1. Bài cũ.

 

 

 

 

 

2. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Hớng dẫn HS luyện đọc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt đông 2: Tìm hiểu bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Củng cố, dặn dò:

 - Gọi 3 HS lên bảng đọc nối tiếp bài:Kéo co và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Gọi 1 HS đọc cả bài và nêu ý nghĩá.

- Gv nhận xét, ghi điểm

GV giới thiệu bài.

 

- Gọi 1 HS đọc toàn bài và phần chú giải

- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài

 - Ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm

- Hướng dẫn HS đọc.

- Cho HS đọc nối tiếp lần 2

- Cho HS luyện đọc trong nhóm

- Thi đọc giữa các nhóm

 

- Gọi 1 HS đọc toàn bài

+ GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: Toàn bài đọc nhanh ,bất ngờ, hấp dẫn.

- Cho HS đọc thầm đoạn giới thiệu truyện, trao đổi và trả lời câu hỏi.

H: Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba?

+ Yêu cầu HS đọc thầm cả bài

 

H. Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lãoBa-ra-ba phải nói ra điều bí mật?

 

H. Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào?

 

 

H. Những hình ảnh , chi tiết nào trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú?

 H. Truyện nói lên điều gì

 

 - Cho HS đọc phân vai ( người dẫn chuyện, Ba-ra-ba, Bu-ra-ti-nô ,cáoA-li-xa)

+ GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc: “Cáo lễ phép nhanh như mũi tên”

+ Yêu cầu HS luyện đọc

+ Tổ chức cho HS thi đọc.

+ Nhận xét và ghi điểm.

H: Bài văn nói lên điều gì?

+ GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà học bài; - HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo dõi và nhận xét bạn.

 

 

 

-HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.

 

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài

- HS luyện phát âm

 

- HS theo dõi

- HS đọc nối tiếp lần 2

- HS luyện đọc trong nhóm

- Đại diện 1 số nhóm đọc, lớp nhận xét

 

- Lắng nghe GV đọc mẫu.

 

 

- Lớp đọc thầm.

 

-. Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu.

-HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi

- Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn, . lời ma quỷ nên đã nói ra bí mật.

- Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, .há hốc mồm ngạc nhiên chú lao ra ngoài.

+HS tiếp nối nhau phát biểu

 

 

ND : Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm cách bắt chú.

- 4 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra cách đọc.

 

- HS lắng nghe.

 

 

-Luyện đọc trong nhóm

- HS thi đọc.

 

- 2 HS nêu.

- HS lắng nghe và thực hiện

TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG.

I . Mục tiêu:

- Dựa vào bài tập đọc kéo co giới thiệu được cách thức chơi kéo co của hai làng Hữu Trấp (Quế Võ, Bắc Ninh) và Tích Sơn (Vĩnh yên, Vĩnh Phúc). - Giới thiệu được một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em.

- Lời giới thiệu rõ ràng, chân thực, có hình ảnh.

II . Đồ dùng Thiết bị dạy học:

 GV-Tranh minh họa SGK.

 -Tranh vẽ một số trò chơi, lễ hội ở địa phương mình.

 -Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu.

III . Các họat động dạy –học chủ yếu:

 

Thờì gian Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò

(3)

 

 

 

 

 

 

(15)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(17)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(2)

 

 

 1.Bài cũ:

 

 

 

 

 

2.Bài mới:

Bài tập 1:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Củng cố, dặn dò:

 H:Khi quan sát đồ vật cần chú ý điều gì?

H:Đọc dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn?(2 em).

-GV theo dõi nhận xét và ghi điểm từng HS

GV giới thiệu bài-Ghi đề bài.

Gọi HS đọc yêu cầu.

-Gọi HS đọc bài tập đọc kéo co.

-Cả lớp đọc thầm trao đổi theo cặp và trả lời.

H:Bài “Kéo co” giới thiệu trò chơi của những địa phương nào?

-Hướng dẫn HS giới thiệu bằng lời của mình về các trò chơi trong bài tập đọc.

-Yêu cầu HS trình bày.

-GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.

a.Huớng dẫn tìm hiểu đề.

-GV treo minh họa . Yêu cầu HS quan sát và nói tên những trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong tranh.

 

H: Ở địa phương mình hàng năm có những lễ hội nào?

-GV treo bảng phụ, gợi ý dàn ý chính :

+Mở đầu:Tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi.

+Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội:

-Thời gian tổ chức.

-Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi.

-Sự tham gia của mọi người.

+Kết thúc :Mời các bạn về thăm địa phương mình .

b.Kể trong nhóm.

-Yêu cầu HS kể theo nhóm 2.

-GV gợi ý:cần giới thiệu rõ về quê mình. Ở đâu? Có trò chơi, lễ hội gì? Lễ hội đó đã để lại cho em những ấn tượng gì?

c.Giới thiệu trước lớp.

GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.

-Nhận xét giờ học.

Chuẩn bị bài sau. 3 HS thực hiện

 

 

 

 

 

- Lắng nghe, nhắc lại.

- 1HS đọc.

- 1 em đọc lớp đọc thầm

- HS trả lời

2 em ngồi cạnh nhau giới thiệu cho nhau nghe.

 

 

 

 

- Vài em trình bày trước lớp.

 

1 em đọc đề bài.

-Các trò chơi : thả chim bồ câu, đu bay, ném còn.

-Lễ hội : hội bơi chải, hội cồng chiêng, hội hát quan họ.

- HS phát biểu ở địa phương mình.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 2 em kể cho nhau nghe.

 

 

 

 

3 đến 5 em trình bày trước lớp., bạn nhận xét, bổ sung.

Lắng nghe.

Ghi nhận, chuyển tiết.

 

LỊCH SỬ

CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN

XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN .

I.Mục tiêu :Qua bài học giúp hs biết :

-Dưới thời Trần, quân Mông – Nguyên đã ba lần sang xâm lược nước ta và cả ba lần chúng đều bị đánh bại

 -.Nhờ có tinh thần đoàn kết ,lòng quyết tâm đánh giặc ,có mưu kế hay nên cả ba lần đều chiến thắng vẻvang giặc Mông –Nguyên .

- Hs kể được về tấm gương yêu nước của Trần Quốc Toản .

- Giáo dục hs tự hào về truyền thống yêu nước ,chống giặc ngoại xâm của ông cha ta ngày xưa .

 II. Đồ dùng Thiết bị dạy học :

 GV + Tranh minh hoạ hình 1;hình 2 trong sách

 HS + Sưu tầm những mẫu chuyện về Trần Quốc Toản .

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

Thời gian Nội dung Hoạt động của thày Hoạt đông của trò

(3)

 

 

 

 

 

(12)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(15)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(5)

 

 

 

 

 

 

 

(3)

 1.Bài cũ :

 

 

 

 

2 . Bài mới :

a .Hoạt động 1 :Ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần .

 

 

 

 

 

 

 

b .Hoạt động 2: Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3: Tấm gương yêu nước Trần Quốc Toản .

 

 

 

 

 

3. Củng cố –dặn dò

 H: Nhà Trần đã có biện pháp gì trong việc đắp đê,bảo vệ đê ?

H: N êu kết quả thu được trong việc đắp đê ?

 H: Nêu ghi nhớ bài ?

 Giới thiệu bài – ghi đề bài

 -YC HS đọc đoạn 1:từ đầu đến Sát Thát .

- Tìm những sự việc cho biết vua tôi nhà Trần rất quyết tâm chống giặc?

 

 

 

 

 

 

Yêu cầu hs đọc thầm và thảo luận nhóm , trả lời câu hỏi :

H:Nhà Trần đã đối phó với giặc như thế nào khi chúng mạnh và lúc chúng yếu ?

H:Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân khỏi Thăng Long là đúng hay sai?Vì sao?

Yêu cầu hs đọc phần còn lại –thảo luận .

H:Với cách đánh thông minh ,vua tôi nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào ?

H: Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến ?

 

H: Theo em vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi vẻ vang ?

 

 

H:Em hãy kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản ?

 

Yêu cầu hs nêu ghi nhớ

nhắc lại ghi nhớ .

Về nhà học bài –chuẩn bị bài sau

 3 HS thực hiện

 

 

 

 

- Hs nhắc đề bài .

- 1em đọc bài .

 

- Vua lo nghĩ trước sức mạnh của giặc bèn hỏi Trần Thủ vang lên đồng thanh “Đánh”

-Trần Hưng Đạo người chỉ huy tối cao đã viết hịch tướng sĩ khích lệ lòng người :

“ Dẫu cho . cam lòng ”

-Các chiến sĩ thích vào cánh tay hai chữ “Sát Thát”.

-Hs thảo luận nhóm .

 

- Khi giặc mạnh ,vua tôi đã chủ . buộc chúng phải rút lui khỏi nước ta

-Việc rút quân là . làm cho giặc yếu dần đi vì không có lương ăn .

 

 

- HS nêu

 

 

-Sau ba lần thất bại , . ,độc lập dân tộc được giữ vững .

- Hs kể về Trần Quốc Toản .

 

 

* Học sinh nêu ghi nhớ

 

Thứ năm ngày tháng năm 2012

TOÁN

 LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng

- Thực hiện phép chia số có bốn chữ số chosố có bachữ số.

- Giải bài toán có lời văn.

- Chia một số cho một tích.

- GDHS tính cẩn thận, chính xác.

II. Đồ dùng Thiết bị D-H GV: Bảng phụ

 HS: SGK , Vở ,

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu

 

 

Thời gian Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò

(3)

 

 

 

(11)

 

 

 

 

(11)

 

 

 

 

 

 

 

(11)

 

 

 

 

 

 

(3)

 1. Bài cũ

 

 

2 Dạy bài mới:

Bài 1: (a)

 

 

 

 

Bài 2:

 

 

 

 

 

 

 

Bài 3:Tính bằng hai cách

 

 

 

 

 

3 Củng cố, dặn dò:

 + Gọi 2 HS lên bảng làm bài làm thêm ở tiết trước và kiểm tra bài làm ở nhà của 1 số em khác.

GV giới thiệu bài. Ghi đề

Gọi HS nêu yêu cầu bài

- Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ những HSyêú

- Gv nhận xét, sửa

Gọi HS đọc đề

- Yêu cầu HS tìm hiểu đề tóm tắt và làm bài.

- Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở.

- Gv thu chấm 1 số bài, nhận xét, sửa

 

- Gọi HS lên bảng làm, nêu cách làm.

- Cho Lớp làm vào vở .

- Gv nhận xét, sửa

a) 2205 : ( 35 x 7)

b) 3332 : ( 4 x 49)

 

+ GV nhận xét tiết học và hướng dẫn HS làm bài làm thêm về nhà. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp làm vào vở, nhận xét và sửa bài (nếu sai).

 

- 1 HS đọc.

- 1HS lên bảng giải. cả lớp làm vào vở.

 

 

 

 

 

2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

Hs có thể làm 2 trong 3 cách sau:

b ) HS thực hiện tương tự.

- HS lắng nghe và ghi bài về nhà.

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

CÂU KỂ

I.Mục tiêu:

- Hiểu được thế nào là câu kể.

- Tìm được câu kể trong đoạn văn.

- Đặt câu kể để tả, trình bày ý kiến. Nội dung câu đúng,từ ngữ trong sáng, câu văn giàu hình ảnh, sáng tạo.

II. Đồ dùng Thiết bị dạy – học

GV - Giấy khổ to và bút dạ

 - Bảng phụ ghi sẵn doạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu

 

Thời gian Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò

(3)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(5)

 

 

 

 

 

(5)

 

 

 

 

 

 

 

 

(5)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(9)

 

 

 

(10)

 

 

 

(3)

 1.Bài cũ:

 

 

 

 

 

2.Dạy bài mới:

 

Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ.

Bài 1:

 

 

 

 

 

Bài 2

 

 

 

 

 

 

 

 

*Bài 3:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1:

 

 

 

Bài 2

 

 

 

3.Củng cố, dặn dò:

 - GV gọi 3 HS lên bảng , mỗi HS viết 2 câu thành ngữ, tục ngữ mà em biết

- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ trong bài.

GV giới thiệu bài, ghi đề.

 

- Gọi 1HS đọc yêu cầu và nội dung

-Yêu cầu HS đọc câu in đậm trong đoạn văn.

-H. Câu: -Những kho báu ấy ở đâu?là kiều câu gì? Nó được dùng để làm gì?

- Cuối câu ấy có dấu gì?

+ Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì?

 

+ Cuối mỗi câu có dấu gì?

- Nhũng câu văn mà các em vừa tìm được dùng để giới thiệu, miêu tả hay kể lại một sự việc có liên quan đến nhân vât Bu-ra-ti-nô.

Gọi 1HS đọc yêu cầu và nội dung

+ Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi

+ Gọi HS phát biểu , bổ sung.

+ Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.

Ba-ra-ba uống rượu đã say.

 Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói:

-Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sửi này.

H. Câu kể dùng để làm gì?

 

 

 

H:Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể?

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.

- Gọi HS đặt câu kể

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS tự làm bài

 

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

 - Yêu cầu HS tự làm bài

 - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt, cho điểm những HS viết tốt.

- Một, hai HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bàihọc.

- GV nhận xét tiết học. - HS thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo dõi và nhận xét.

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

- Hs nhắc lại đề bài.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

 

-Những kho báu ấy ở đâu?

 

- Câu: -Những kho báu ấy ở đâu? là câu hỏi. Nó được dùng để hỏi về một điều mà mình chưa biết.

- Cuối câu có dấu chấm hỏi.

-Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để kể , tả , :

- HS nêu

- Cuối câu có dấu chấm .

- Lắng nghe.

 

 

 

 

-1 HS đọc thành tiếng.

 

- HS thảo luận, trả lời câu hỏi

 

- Tiếp nối nhau phát biểu , bổ sung.

 

Kể về Ba-ra-ba

Kể về Ba-ra-ba

Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba

 

- Câu kể dùng để: kề, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người.

- Cuối câu kể có dấu chấm.

 

- 2 HS đọc.

 

- HS đặt câu .

 - 1HS đọc, lớp đọc thầm.

 

- HS tự làm bàivào vở BTTV, 2 HS làm ở phiếu.

Chữa bài theo lời giải đúng

 

-1HS đọc yêu cầu và nội dung.

 

Hs tự viết bài vào vở.

- 5đến 7 HS trình bày

 

 

 

KHOA HỌC

KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO?

I.Mục tiêu :+ Giúp HS:

- Tự làm thí nghiệm để xác định được hai thành phần chính của không khí là khí ô-xi duy trì sự cháy và ni-tơ không duy trì sự cháy

- Tự làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, nhiều loại vi khuẩn khác.

- Luôn có ý thức giữ gìn bầu không khí trong lành.

II. Đồ dùng Thiết bị dạy học.

 GV - Các hình minh hoạ trong SGK

 - Nước vôi trong , các ống hút nhỏ.

 HS ( nhóm): 2 cây nến nhỏ, 2 chiếc cốc thuỷ tinh, 2 chiếc đĩa nhỏ.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

 

Thời gian Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò

(3)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(11)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(11)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(8)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(3)

 

 1. Bài cũ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.Dạy bài mới:

 

HĐ1: Hai thành phần chính của không khí.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HĐ2:Khí các-bô-níc có trong không khí và hơi thở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HĐ3: Liên hệ thực tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Củng cố dặn dò.

 + Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

H: E H: hảy nêu một số tính chất của không khí?

H.Làm thế nào để biết không khí bị nén lại hoặc giãn ra?

H. Con người đã ứng dụng một số tính chất của không khí vào những việc gì?

- NX trả lời và cho điểm HS.

GV giới thiệu bài

 

- Gv chia nhóm và kiểm tra lại việc chuẩn bị của mỗi nhóm.

- Gọi 1 HS đọc to phần thí nghiệm trang 66

- yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm.

+ GV nêu yêu cầu: Các em hãy quan sát mực nước trong cốc lúc mới úp cốc và sau khi nến tắt?

- Gọi đại diện các nhóm trình bày nghiệm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

H. Qua thí nghiệm trên em biết không khí gồm mấy hành phần chính? Đó là thành phần nào?

 

- Chia lớp thành 6 nhóm làm chung thí nghiệm ở hoạt động 1. GV rót nước vôi trong vào cốc cho các nhóm

- Yêu cầu1 HS đọc nội dung thí nghiệm 2 trang 67.

-Yêu cầu các nhóm quan sát hiện tượng và giải thích tại sao.

- Gọi đại diện 2 đến 3 nhóm trình bàykét quả thí nghiệm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

H. Em còn biết những hoạt động nào sinh ra khí các-bô-níc?

 

 

 

Kết luận: Rất nhiều hoạt động của con ngườiđang ngày càng làm tăng lượng khí các-bô-níc làm mất cân bằng các thành phần không khhí, ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống của con người, động vật, thực vật.

Cho HS hoạt động theo nhóm bàn

+ Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ 4,5 trang 67cùng thảo luận để tìm ra trong thực tế không khí còn chứa những thành phần nào khác? Lấy ví dụ chứng tỏ điều đó.

- Gọi các nhóm trình bày

- Nhận xét ,tuyên dương các nhóm có hiểu biết, trình bày lưu loát.

Kết luận: Trong không khí còn chứa hơi nước ,bịu, nhiều loại vi khuẩn.Vậy chúng ta phải làm gì để giảm bợt .

- Tóm lại: Không khí gồm có những thành phần nào?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học thuộc ghi nhớ 3 HS thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

- Nhắc lại đề

 

 

- 1HS đọc , lớp đọc thầm.

 

- Làm thí nghiệm, thảo luận và cử đại diện trình bày trước lớp.

Thảo luận và trả lời câu hỏi:

 

 

-Đại diện các nhóm trình bày nghiệm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung

- Không khí gốm hai thành phần chính, thành phần duy trì sự cháy và thành phần không duy trì sự cháy.

 

 

 

 

- HS đọc

 

- HS quan sát , thảo luận về hiện tượng xảy ra. Cử đại diện trình bày.

 

 

 - HS nối tiếp nhau trả lời:

* Quá trình hô hấp của người, động vật.

* Khi đốt các hợp chất hữu cơ hay vô cơ.

* Khi ta đun bếp.

- HS lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

HS thảo luận và trình bày trrong nhóm

+ Cử đại diện trình bày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hs suy nghĩ trả lời

Không khí gồm có hai thành phần chính là ô-xi và ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc , hơi nước , bụi, vi khuẩn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

doc19 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1400 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tuần 16 lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 Thứ hai ngày tháng năm 2012 ĐẠO ĐỨC YÊU LAO ĐỘNG I. Mục tiêu - HS hiểu được ý nghĩa của lao động: giúp con người phát triển lành mạnh, đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho bản thân và mọi người. - HS yêu thích và có tinh thần lao động. - Tích cực tham gia lao động ở gia đình, nhà trường, phù hợp với khả năng của mình và tự giác làm tốt các việc phục vụ bản thân. II. Đồ dùng Thiết bị dạy – học: GV+HS:Một số câu ca dao tục ngữ ca ngợi lao động. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Thời gian Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò (3’) (5’) (15’) (11’) 1. Bài cũ 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Liên hệ bản thân. Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện “Một ngày của Pê-chi-a” Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV gọi 2 HS lần lượt nêu phần ghi nhớ ở bài trước. - GV nhận xét GV giới thiệu bài. Ghi đề H: Hãy kể những công việc em làm ngày hôm qua + GV : Như vậy, trong ngày hôm qua, các bạn trong lớp đã làm được 1 số việc khác nhau. Bạn Pê-chi-a của chúng ta cũng có một ngày của mình… - GV kể câu chuyện “ Một ngày của Pê-chi-a” - Gọi HS đọc lại câu chuyện. H: Hãy so sánh một ngày cùa Pê-chi-a với những người khác trong truyện? H: Theo em, Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra? H: Nếu em là Pê-chi-a em có làm như bạn không? Vì sao? Kết luận: Lao động mới tạo ra của cải, đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho bản thân và mọi người. Vì vậy mỗi người chúng ta phải biết yêu lao động. - GV chia nhóm , yêu cầu HS hoạt động nhóm. 1. Sáng nay, lớp đi lao động dọn vệ sinh xung quanh trường, Hoa đến rủ Mai đi nhưng Mai ngại trời lạnh nên viết giấy xin phép nghỉ. Việc làm của Mai đúng hay sai? 2. Hà đang quét sân thì Nam rủ đi đá bóng, mặc dù rất thích nhưng Hà vẫn từ chối và tiếp tục quét cho xong, việc làm của Hà đúng hay sai? + GV nhận xét câu trả lời của HS. Kết luận: Phải tích cực tham gia lao động ở gia đình và nhà trường, phù hợp với sức khoẻ và hoàn cảnh của bản thân. - Gọi HS đọc mục ghi nhớ SGK. - Dặn HS sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ nói về lao động. Các tấm gương lao động của Bác Hồ, các anh hùng lao động. 2 HS thực hiện - HS lắng nghe. - Lần lượt HS kể công việc làm của mình - Lắng nghe - HS lắng nghe. - 1 HS đọc truyện - HS suy nghĩ và trả lời - Theo dõi, lắng nghe - 2 HS nhắc lại. - các nhóm hoạt động, sau đó thống nhất bày tỏ ý kiến của nhóm mình. - Sai. - Đúng. - Lớp lắng nghe. - HS đọc mục ghi nhớ SGK - HS lắng nghe và thực hiện chuẩn bị cho tiết sau. TẬP ĐỌC KÉO CO I. Mục tiêu - Luyện đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó đọc, dễ lẫn lộn: , khuyến khích, trai tráng… - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả - Hiểu các từ ngữ: thượng võ, giáp. II. Đồ dùng Thiết bị dạy – học GV -Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Thời gian Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò (3’) (10’) (12’) (10’) (3’) 1.Bài cũ: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện đọc. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Ý 1: Cách chơi kéo co. Ý 2: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. Ý 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn. * Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò: + Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi từng đoạn của bài.Tuổi Ngựa + Gọi 1 em đọc bài và nêu đại ý. GV giới thiệu bài. – Ghi đề - Gọi 1 HS đọc toàn bài và phần chú giải - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - Ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm - Hướng dẫn HS đọc. - Cho HS đọc nối tiếp lần 2 - Cho HS luyện đọc trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý cách đọc: Toàn bài đọc với giọng sôi nổi, hào hứng. - Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. H: Đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì? H: Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? H:Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì? - Cho HS đọc thầm đoạn 2, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. H: Hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp? H: Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì? - Cho HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi. H: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? H: Ngoài kéo co, em còn biết các trò chơi nào khác? H: Đoạn 3 ý nói gì? H: Nội dung bài nói lên điều gì? - Yêu cầu HS nhắc lại. - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài, lớp theo dõi tìm cách đọc hay. - GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc: “ Hội làng Hữu Trấp…người xem hội” - Nhận xét giọng đọc và tuyên dương HS. H: Em có thích trò chơi kéo co không? Vì sao? + GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bài sau. 2 HS thực hiện + lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - HS luyện phát âm - HS theo dõi - HS luyện đọc trong nhóm - Đại diện 1 số nhóm đọc, lớp nhận xét - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc. - Giới thiệu cách chơi kéo co. + HS nhớ và nêu cách chơi. Ý 1: Cách chơi kéo co. - HS đọc thầm đoạn 2 - 2 HS giới thiệu cách chơi kéo co. Ý 2: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. - HS đọc thầm đoạn 3 - Cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. So lượng moỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng. - HS trả lời Ý 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn. ND: Bài tập đọc giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam ta. - HS nhắc lại ND - 4 HS đc nối tiếp bài. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm. - HS trả lời. - Lắng nghe và thực hiện. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có 2 chữ số - Áp dụng phép chia cho số có 2 chữ số để giải các bài toán có liên quan. - có ý thức tự giác học tập II. Đồ dùng Thiết bị D-H GV: Bảng phụ HS: SGK,Vở ,…. III. Cáchoạt động dạy – học chủ yếu Thời gian Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò (3’) (10’) (6’) (2’) 1. Bài cũ: 2. Dạy bài mới: Bài 1: (dịng 1, 2) Bài 2: 3. Củng cố, dặn dò: + GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép chia: 75480 : 75; 12678 : 36. + 1 em lên giải bài toán giải giao về nhà. - GV nhận xét, ghi điểm GV giới thiệu bài. Ghi đề Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS lên bảng làm bài, cho lớp làm bài vào vở - GV theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Gv nhận xét, sửa + GV gọi HS đọc đề bài. + Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. NX giờ học Dặn HS C/bị giờ sau 3 HS thực hiện - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài của bạn trên bảng. - 1 em đọc. + 1 HS lên bảng giải. + HS lắng nghe. + HS ghi bài về nhà. CHÍNH TẢ (nghe viết) KÉO CO I. Mục tiêu - Nghe viết chính xác, đẹp đoạn : Hội làng Hữu Trấp…ăng1 trong bài Kéo co. - Tìm và viết đúng các từ ngữ theo nghĩa cho trước có âm đầu d/r/gi hoặc vần ât/âc. - Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp II. Đồ dùng Thiết bị dạy hoc. GV + Giấy khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy – họcchủ yếu Thời gian Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò (3’) (6’) (12’) (15’) (3’) 1. Bài cũ: 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung đoạn viết. Hoạt động 2: - Viết chính tả Hoạt động 3: Làm bài tập chính tả. Bài 2a: 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS khác viết các từ sau:chốn tìm, nơi chốn, châu chấu, ngật ngưỡng, kĩ năng.. + Nhận xét về chữ viết của HS. GV giới thiệu bài. + GV gọi HS đọc đoạn văn. H: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Chấp có gì đặc biệt? - Gọi 3 HS lên bảng luyện viết từ khó, cho lớp viết vào vở nháp. - GV đọc cho HS luyện viết. - GV nhận xét, sửa. - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi. - Thu chấm 10-13 bài, nhận xét Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát giấy và bút dạ cho một số cặp Hs. Yêu cầu HS tự tìm từ. - Gọi 1 cặp lên dán phiếu, đọc các từ tìm được, những HS khác bổ sung sửa bài. - Nhận xét chung kết luận lời giải đúng. + GV nhận xét tiết học. + Dặn HS về nhà làm bài còn lại. - HS thực hiện yêu cầu, lớp viết nháp rồi nhận xét bạn viết trên bảng. + HS lắng nghe và nhắc lại. + 1 HS đọc. - Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng. + Các từ ngữ: Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tiáh Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyến khích, trai tráng. - HS lắng nghe và viết bài, soát lỗi. - HS soát lỗi. + 1 HS đọc. + 2 Hsngồi cùng bàn tìm từ ghi vào phiếu hoặc ghibằng chì vào SGK.. + Nhận xét, bổ sung. Nhảy dây – múa rối – giao bóng. + HS lắng nghe và thực hiện. Thứ ba ngày tháng năm 2012 TOÁN THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I.Mục tiêu : - Qua tiết học giúp HS củng cố về cách chia cho số có hai chữsố. + Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Rèn cách chia nhanh chính xác và biết thử lại phép chia . + Rèn kĩ năng giải toán có lời văn . - Giáo dục HS tính cẩn thận kiên trì , trình bày sạch đẹp. II. Đồ dùng Thiết bị dạy- học : GV: Bảng phụ HS: SGK, Vở,…. III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu Thời gian (3’) (15’) (7’) (3’) Nội dung 1.Bài cũ : 2 .Bài mới : a) Hoạt động 1: Tìm hiểu bài * Trường hợp thương có chữ số 0ở hàng đơn vị * Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục . b) Thực hành Bài 1: (dịng 1,2) 3.Củng cố- dặn dò : HĐ của thày Gọi 3 em lên làm bài tập rèn thêm ở nhà . 380 : 76 24662 : 59 Tìm y: 3125 : y = 25 : 8192 : y = 64 Giới thiệu bài. Ghi đề GV nêu ví dụ :9450 : 35 = ? - Gọi HS lên đặt tính và tính rồi nêu cách đặt tính,tính . - GV nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh cách nhân H: Vậy 9450 : 35 =? GV nêu ví dụ : 2448 : 24 = ? - Thực hiện tương tự như trên Gọi HS đọc bài 1. - Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính, cho lớp làm bài vào vở - GV theo dõi, giúp đỡ những HS yếu. - GV nhận xét, sửa - GV nhận xét, sửa Nhận xét tiết học . - Dặn về nhà làm bài trong sách luyện tập HĐ của trò 3 HS thực hiện Nhắc lại đề 9450 35 245 270 000 9450 : 35 = 270 2448 24 048 102 00 - HS đọc bài - HS lên bảng đặt tính rồi tính, cho lớp làm bài vào vở BTT - Nhận xét bài làm của bạn LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ :ĐỒ CHƠI-TRÒ CHƠI I.Mục tiêu: - Qua tiết học giúp hs biết một số trò chơi rèn luyện sức mạnh ,sự khéo léo, phát triển trí tuệ -Hiểu ý nghĩa của một số câu thành ngữ ,tục ngữ có nội dung liên quan đến chủ điểm . -Biết sử dụng linh hoạt một số thành ngữ, tục ngữ trong những tình huống cụ thể . -Giáo dục HS chơi trò chơi bổ ích để rèn luyện thân thể . II.Đồ dùng Thiết bị dạy học: GV- Tranh ảnh về một số trò chơi dân gian . - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1,2 . III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò (3’) (11’) (11’) (11’) (3’) 1. Bài cũ : 2.Bài mới : Bài 1: Bài 2 : Bài 3: 3. Củng cố –dặn dò : Gọi 3 em mỗi em đặt 3 câu hỏi 1câu hỏi người lớn ;1câu hỏi bạn ;1câu hỏi người ít tuổi hơn mình . -Lớp nhận xét . H: Khi hỏi chuyện người khác, muốn giữ phép lịch sự cần chú ý điều gì ? Giơí thiệu bài , Ghi đề Gọi HS đọc đề . Gv treo bảng phụ .Yêu cầu HS thảo luận nhóm Lớp làm vào vở .Gọi 2 nhóm lên điền vào bảng . Yêu cầu HS giới thiệu cho các bạn hiểu về cách thức của 1số trò chơi mà em biết. Gọi HS đọc yêu cầu đề. GV treo bảng phụ.Lớp làm bài cá nhân –gọi lần lượt HS lên điền vào bảng. Gọi 1em đọc các thành ngữ ,tục ngữ . Yêu cầu HS nhẩm cho thuộc các thành ngữ ,tục ngữ. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . Yêu cầu HS thảo luận nhóm . H: Đề bài yêu cầu ta làm gì ? Gv nêu vd : A)Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nên học kém .em sẽ nói : “Ở chọn nơi ,chơi chọn bạn” .Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi … Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ ,tục ngữ . Giáo viên nhận xét tiết học . Về học thuộc các thành ngữ ,tục ngữ đó . 3 HS thực hiện 1 HS trả lời Xếp các trò chơi sau vào ô thích hợp : Trò chơi rèn luyện sức mạnh Kéo co ;vật Trò chơi rèn luyện sự khéo léo Nhảy dây ;lò cò ;đá cầu Trò chơi rèn luyên trí tuệ ô ăn quan ;cờ tướng ;xếp hình Hs nối tiếp nhau giới thiệu. -Chơi với lửa :Làm một việc nguy hiểm . - Ở chọn nơi ,chơi chọn bạn :Phải biết chọn bạn ,chọn nơi sinh sống . - Chơi diều đứt dây : Mất trắng tay . - Chơi dao có ngày đứt tay : Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ . -1em đọc đề bài . Đề yêu cầu chọn thành ngữ ,tục ngữ thích hợp ở bài 2 để khuyên bạn HStừng cặp thực hành khuyên bạn trước lớp . HS khác nhận xét bổ sung KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/Mục tiêu : - Qua tiết học giúp học sinh chọn được một câu chuyên kể về đồ chơi của mình hoặc của các bạn . - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có mở đầu ,diễn biến ,kết thúc . + Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩ a của câu chuyện + Kể bằng lời của mình một cách tự nhiên ,chân thực ,có kết hợp cử chỉ điệu bộ - Rèn kĩ năng nghe bạn kể và nhận xét đúng lời kể của bạn . II/ Đồ dùng Thiết bị dạy học GV:Bảng phụ ghi 3 cách xây dựng cốt chuyện III/Các hoạt đông dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung Hoạt động của thày Hoạt đông của trò (3’) (5’) (25’) (3’) 1 /Bài cũ : 2 .Bài mới : a.HĐ1:Hướng dẫn kể chuyện . *HĐ2:Thực hành kể chuyện ,trao đổi về nội dung ,ý nghiã câu chuyện . 3.Củng cố dặn dò : Gọi 3 em lên kể câu chuyện được đọc hay đươc nghe có nhân vật là đồ chơi của các em hoặc những con vật gần gũi với các em. Giới thiệu bài- Ghi đầu bài * Tìm hiểu đề :Gọi 1 em đọc đề . - Gv ghi đề bài lên bảng . - Gọi hs xác định trọng tâm đề . - Gọi hs nối tiếp đọc gợi ý và mẫu -Gv gợi ý hs chọn 1 trong 3 hướng đó . H:Khi kể em nên dùng từ xưng hô như thế nào ? H: Em hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà mình định kể ? Kể chuyện theo nhóm Kể chuyện trước lớp . - Gọi hs nối tiếp nhau kể chuyện trước lớp . - Gv nhận xét ghi điểm Gv nhận xét tiết học -Về nhà viết lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau. 3 HS thực hiện - Hs nhắc đề bài . - Hs đọc đề bài - Hs xác định trong tâm đề . -Kể vì sao em có thứ đồ chơi mà em thích . -Kể về việc giữ gìn đồ chơi . -Kể về việc em tặng đồ chơi cho các bạn nghèo Dùng lời xưng hô tôi ,mình . +Em muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện vì sao em có con búp bê xinh đẹp . +Em muốn kể về con thỏ nhồi bông của em …. -Từng cặp hs kể cho nhau nghe câu chuyện về đồ chơi . -Hs thi kể trước lớp . lớp nghe và nhận xét nội dung ,cách kể ,cách dùng từ đặt câu ,ngữ điệu . Thứ tư ngày tháng năm 2012 TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. - Áp dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải bài toán về số trung bình cộng. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng thiết bị D-H GV: Bảng phụ HS: SGK, Vở,… III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Thời gian (3’) (15’) (7’) (5’) (2’) Nội dung 1.Bài cũ : 2.Bài mới : Hoạt động1 : Hướng dẫn HS cách đặt tính và thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. Hoạt động2:Thực hành Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: Bài 3: 3. Củng cố - Dặn dò : Hoạt động giáo viên 3 HS lên bảng làm bài tập: Bài1: Đặt tính rồi tính: 10278 : 94 36570 : 49 Bài2: Tìm x: 288 : x = 24 Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng. -Gv ghi VD lên bảng:1944:162= - Yêu cầu HS vận dụng cách chia cho số có hai chữ số để thực hiện đặt tính và chia cho số có ba chữ số như chia cho số có hai chữ số - Gọi 1 HS lên bảng làm, cho lớp làm vào vở - GV nhận xét, nhấn mạnh cách đặt tính và tính Ví dụ 2: 8469 : 241 =? -Hướng dẫn HS thực hiện tương tự H: Nhận xét về 2 VD trên? H: Nhận xét về số dư và số chia? H: Muốn chia cho số có 3 chữ số ta làm như thế nào?. Lưu ý: Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia. - Gọi HS lên bảng làm, nêu cách tính. - Cho lớp làm bài vào vở - Gv nhận xét, sửa Gọi HS đọc yêu cầu đề –tìm hiểu đề –tóm tắt - .Gọi 1em lên làm bảng tóm tắt và giải; lớp giải vào vở – Thu chấm 1 số bài, nhận xét. - Thu vở chấm một số em, nhận xét. - Gọi HS nhắc lại cách chia cho số có ba chữ số. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm bài tập thêm và chuẩn bị bài mới. Hoạt động học sinh 3 HS thực hiện - Học sinh lắng nghe, nhắc lại đề - Cá nhân lên bảng thực hiện đặt tính, rồi chia. Cả lớp làm bài vào nháp. 1994 162 8469 241 374 12 1239 35 0 34 - Ở ví dụ 1 : Là phép chia không có dư, còn ở ví dụ 2 là phép chia có dư. -Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia. -Cách chia:+Đặt tính +Chia theo thứ tự từ trái sang phải TẬP ĐỌC TRONG QUÁN ĂN”BA CÁ BỐNG” I.Mục tiêu. - Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn U-RA-TI-NÔ,Toóc-ti-la,Đu-rê-ma,A-li-xa,A-di-li-ô,Ba-ra-ba, lại nốc lắm rượu, ngả mũ lổm ngổm…- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. - Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung truyện , từng nhân vật . + Hiểu các từ ngữ : mê tín , ngay dưới mũi,… + Hiểu nội dung bài:Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm cách bắt chú. II. Đồ dùng Thiết bị dạy học. GV+ Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9. SGK + Bảng phụ ghi sắn đoạn văn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học chủ yếu . Thời gian Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò (3’) (10’) (12’) (10’) (3’) 1. Bài cũ. 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Hớng dẫn HS luyện đọc Hoạt đông 2: Tìm hiểu bài.. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi 3 HS lên bảng đọc nối tiếp bài:Kéo co và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi 1 HS đọc cả bài và nêu ý nghĩá. - Gv nhận xét, ghi điểm GV giới thiệu bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài và phần chú giải - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - Ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm - Hướng dẫn HS đọc. - Cho HS đọc nối tiếp lần 2 - Cho HS luyện đọc trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Gọi 1 HS đọc toàn bài + GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: Toàn bài đọc nhanh ,bất ngờ, hấp dẫn. - Cho HS đọc thầm đoạn giới thiệu truyện, trao đổi và trả lời câu hỏi. H: Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba? + Yêu cầu HS đọc thầm cả bài H. Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lãoBa-ra-ba phải nói ra điều bí mật? H. Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào? H. Những hình ảnh , chi tiết nào trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú? H. Truyện nói lên điều gì - Cho HS đọc phân vai ( người dẫn chuyện, Ba-ra-ba, Bu-ra-ti-nô ,cáoA-li-xa) + GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc: “Cáo lễ phép… nhanh như mũi tên” + Yêu cầu HS luyện đọc + Tổ chức cho HS thi đọc. + Nhận xét và ghi điểm. H: Bài văn nói lên điều gì? + GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà học bài; - HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo dõi và nhận xét bạn. -HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - HS luyện phát âm - HS theo dõi - HS đọc nối tiếp lần 2 - HS luyện đọc trong nhóm - Đại diện 1 số nhóm đọc, lớp nhận xét - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Lớp đọc thầm. -. Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu. -HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi - Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn, ………….. lời ma quỷ nên đã nói ra bí mật. - Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, …………….há hốc mồm ngạc nhiên chú lao ra ngoài. +HS tiếp nối nhau phát biểu ND : Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm cách bắt chú. - 4 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra cách đọc. - HS lắng nghe. -Luyện đọc trong nhóm - HS thi đọc. - 2 HS nêu. - HS lắng nghe và thực hiện TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG. I . Mục tiêu: - Dựa vào bài tập đọc kéo co giới thiệu được cách thức chơi kéo co của hai làng Hữu Trấp (Quế Võ, Bắc Ninh) và Tích Sơn (Vĩnh yên, Vĩnh Phúc). - Giới thiệu được một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em. - Lời giới thiệu rõ ràng, chân thực, có hình ảnh. II . Đồ dùng Thiết bị dạy học: GV-Tranh minh họa SGK. -Tranh vẽ một số trò chơi, lễ hội ở địa phương mình. -Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu. III . Các họat động dạy –học chủ yếu: Thờì gian Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò (3’) (15’) (17’) (2’) 1.Bài cũ: 2.Bài mới: Bài tập 1: Bài 2: 3. Củng cố, dặn dò: H:Khi quan sát đồ vật cần chú ý điều gì? H:Đọc dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn?(2 em). -GV theo dõi nhận xét và ghi điểm từng HS GV giới thiệu bài-Ghi đề bài. Gọi HS đọc yêu cầu. -Gọi HS đọc bài tập đọc kéo co. -Cả lớp đọc thầm trao đổi theo cặp và trả lời. H:Bài “Kéo co” giới thiệu trò chơi của những địa phương nào? -Hướng dẫn HS giới thiệu bằng lời của mình về các trò chơi trong bài tập đọc. -Yêu cầu HS trình bày. -GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. a.Huớng dẫn tìm hiểu đề. -GV treo minh họa . Yêu cầu HS quan sát và nói tên những trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong tranh. H: Ở địa phương mình hàng năm có những lễ hội nào? -GV treo bảng phụ, gợi ý dàn ý chính : +Mở đầu:Tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi. +Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội: -Thời gian tổ chức. -Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi. -Sự tham gia của mọi người. +Kết thúc :Mời các bạn về thăm địa phương mình . b.Kể trong nhóm. -Yêu cầu HS kể theo nhóm 2. -GV gợi ý:cần giới thiệu rõ về quê mình. Ở đâu? Có trò chơi, lễ hội gì? Lễ hội đó đã để lại cho em những ấn tượng gì? c.Giới thiệu trước lớp. GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. -Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. 3 HS thực hiện - Lắng nghe, nhắc lại. - 1HS đọc. - 1 em đọc lớp đọc thầm - HS trả lời 2 em ngồi cạnh nhau giới thiệu cho nhau nghe. - Vài em trình bày trước lớp. 1 em đọc đề bài. -Các trò chơi : thả chim bồ câu, đu bay, ném còn. -Lễ hội : hội bơi chải, hội cồng chiêng, hội hát quan họ. - HS phát biểu ở địa phương mình. - 2 em kể cho nhau nghe. 3 đến 5 em trình bày trước lớp., bạn nhận xét, bổ sung. Lắng nghe. Ghi nhận, chuyển tiết. LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN . I.Mục tiêu :Qua bài học giúp hs biết : -Dưới thời Trần, quân Mông – Nguyên đã ba lần sang xâm lược nước ta và cả ba lần chúng đều bị đánh bại -.Nhờ có tinh thần đoàn kết ,lòng quyết tâm đánh giặc ,có mưu kế hay nên cả ba lần đều chiến thắng vẻvang giặc Mông –Nguyên . - Hs kể được về tấm gương yêu nước của Trần Quốc Toản . - Giáo dục hs tự hào về truyền thống yêu nước ,chống giặc ngoại xâm của ông cha ta ngày xưa . II. Đồ dùng Thiết bị dạy học : GV + Tranh minh hoạ hình 1;hình 2 trong sách HS + Sưu tầm những mẫu chuyện về Trần Quốc Toản . III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung Hoạt động của thày Hoạt đông của trò (3’) (12’) (15’) (5’) (3’) 1.Bài cũ : 2 . Bài mới : a .Hoạt động 1 :Ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần . b .Hoạt động 2: Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần : Hoạt động 3: Tấm gương yêu nước Trần Quốc Toản . 3. Củng cố –dặn dò H: Nhà Trần đã có biện pháp gì trong việc đắp đê,bảo vệ đê ? H: N êu kết quả thu được trong việc đắp đê ? H: Nêu ghi nhớ bài ? Giới thiệu bài – ghi đề bài -YC HS đọc đoạn 1:từ đầu đến Sát Thát . - Tìm những sự việc cho biết vua tôi nhà Trần rất quyết tâm chống giặc? Yêu cầu hs đọc thầm và thảo luận nhóm , trả lời câu hỏi : H:Nhà Trần đã đối phó với giặc như thế nào khi chúng mạnh và lúc chúng yếu

File đính kèm:

  • doctuan 16.doc
Giáo án liên quan