Giáo án tuần 18 lớp Một

TOÁN:

Bài: MƯỜI MỘT, MƯỜI HAI

 I. Mục tiêu:

- Nhận biết được cấu tạo các số mười một, mười hai.

- Biết đọc, viết các số đó.

- Bước đầu nhận biết số có hai chữ số; 11 ( 12) gồm 1 chục và 1(2) đơn vị.

II. Đồ dùng dạy học:

 - GV : bó chục que tính và các que tính rời.

- HS: que tính, bảng con.

 

doc14 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1015 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tuần 18 lớp Một, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18: Thứ 2 ngày 6 tháng 1 năm 2014 TOÁN: Bài: MƯỜI MỘT, MƯỜI HAI I. Mục tiêu: - Nhận biết được cấu tạo các số mười một, mười hai. - Biết đọc, viết các số đó. - Bước đầu nhận biết số có hai chữ số; 11 ( 12) gồm 1 chục và 1(2) đơn vị. II. Đồ dùng dạy học: - GV : bó chục que tính và các que tính rời. - HS: que tính, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài : H: Tiết học trước chúng ta đã học bài gì? + 10 que tính hay còn gọi là mấy hòn bi? + 10 đơn vị còn gọi là mấy chục? +1 chục bằng mấy đơn vị? - GV nhận xét, củng cố. 2. Dạy bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi bảng. HĐ1: Giới thiệu số 11 - GV yêu cầu HS cầm 1 chục que tính ( thẻ) ở tay phải , 1 que tính ở tay trái và hỏi: +Mười que tính thêm 1 que tính là mấy que tính ? - Cho HS nhắc lại : “ 10 que tính thêm một que tính là 11 que tính”. -GV ghi bảng: 11 - Hướng dẫn đọc: Mười một + 10 còn gọi là mấy chục? + 11 gồm mấy chục, mấy đơn vị? - Gọi HS nhắc lại: 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. - GV giới thiệu cách viết: Số 11 gồm có 2 chữ số 1 viết liền nhau. HĐ2: Giới thiệu số 12 - GV: Tay phải cầm 10 que tính , tay trái cầm 2 que tính và hỏi: +Tay phải cô cầm mấy que tính? + Thêm 2 que tính nữa là mấy que tính? - GV ghi bảng : 12 - Cho HS đọc: Mười hai + Số 12 gồm mấy chục, mấy đơn vị? - GV giới thiệu cách viết: Số 12 có 2 chữ số, chữ số 1 đứng trước chữ số 2 đứng sau. HĐ3:Thực hành Bài 1: (HS yếu) - Hướng dẫn HS đếm số ngôi sao. - Cho HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả. - GV chữa bài Bài 2: - Cho HS quan sát bài mẫu rồi nêu cách làm bài. - GV quan sát và giúp đỡ HS. - GV kiểm tra bài làm của HS. Bài 3: Cho HS dùng bút màu để tô 11 ngôi sao và 12 quả táo. Với HS yếu GV yêu cầu HS gạch chéo vào các hình cần tô màu. 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết - HS trả lời câu hỏi: + Bài: Một chục – Tia số + 10 que tính còn gọi là 1 chục qtinh. +10 đơn vị còn gọi là 1 chục. + 1 chục bằng 10 đơn vị. - HS lấy 10 que tính cầm ở tay phải, 1 que tính cầm ở tay trái. + Mười que tính thêm một que tính là mười một que tính. - HS nhắc lại. - 4, 5 HS đọc. + 10 còn gọi là 1 chục. + 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. - HS nhắc lại. - HS quan sát. + Có 10 que tính. + Là 12 que tính. - HS đọc ( 3, 4 HS đọc) + Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. - HS quan sát. - HS nêu yêu cầu. - HS lắng nghe GV hướng dẫn. - HS làm bài: + Có 10 ngôi sao, điền số 10 . + Có 11 ngôi sao, điền số 11. + Có 12 ngôi sao, điền số 12. HS đọc yêu cầu - HS nêu : Vẽ thêm 1 chấm tròn vào ô trống có ghi 1 đơn vị. Vẽ thêm 2 chấm tròn vào ô trống có ghi 2 đơn vị. - HS làm bài. - HS tô màu 11 ngôi sao, 12 quả táo. ĐẠO ĐỨC: Bài : LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo. - Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo. - Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo. - Hiểu được thế nào là lễ phép với thầy giáo, cô giáo. - Biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo. II. Tài liệu và phương tiện: - Vở bài tập Đạo đức. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài: +Khi ra vào lớp em đã thực hiện như thế nào để giữ trật tự ? +Trong giờ học em đã thực hiện như thế nào để giữ trật tự trong giờ học? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi bảng. HĐ1: Tiểu phẩm. 1- Một số HS đóng tiểu phẩm:Cô giáo đến thăm một gia đình HS. Khi đó cô giáo gặp em HS đang ở nhà, em chạy ra đón: - Em chào cô ạ! - Cô chào em. - Em mời cô vào nhà chơi ạ. - Cô cảm ơn em Cô giáo vào nhà. Em HS mời cô giáo ngồi, lấy nước mời cô uống bằng hai tay. Cô giáo hỏi: - Bố mẹ em có ở nhà không? - Thưa cô, bố em đi công chuyện. Mẹ em đang ở sau nhà.Em xin phép đi gọi mẹ em vào nói chuyện với cô. - Em ngoan lắm, em thật lễ phép. - Em xin cảm ơn cô đã khen em - GV hướng dẫn HS phân tích tiểu phẩm: + Cô giáo và bạn HS gặp nhau ở đâu ? + Bạn đã chào và mời cô giáo vào nhà như thế nào? + Khi vào nhà bạn, bạn đã làm gì? + Hãy đoán xem, vì sao cô giáo lại khen bạn ngoan và lễ phép? + Các em cần học tập điều gì ở bạn? - GV tổng kết: Khi cô đến nhà, bạn đã chào cô, mời cô vào nhà. Mời cô ngồi, mời cô uống nước bằng hai tay, xin phép cô đi gọi mẹ ...lời nói của bạn nhẹ nhàng, thái độ vui vẻ, ...như thế bạn đã tỏ ra lễ phép với cô giáo. HĐ2: Đóng vai ( bài tập 1) - GV hướng dẫn HS tìm hiểu các tình huống ở bài tập 1, nêu cách ứng xử và phân vai cho nhau. - Gọi các nhóm thể hiện. - GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: + Nhóm nào thể hiện được lễ phép và vâng lời thầy giáo, cô giáo? Nhóm nào chưa? + Cần làm gì khi gặp thầy giáo, cô giáo? + Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy giáo, cô giáo? - GV kết luận: Khi gặp thầy giáo, cô giáo cần chào hỏi lễ phép. Khi đưa hoặc nhận vật gì từ thầy giáo, cô giáo cần đưa bằng hai tay. Lời nói khi đưa: Thưa cô( thưa thầy) đây ạ! Lời nói khi nhận laị: Em cảm ơn thầy ( cô)! HĐ3: HS làm bài tập 2. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết: Việc làm nào thể hiện bạn nhỏ biết vâng lời thầy giáo, cô giáo? - Gọi HS trình bày . - GV chốt và kết luận: Thầy giáo, cô giáo đã không quản khó nhọc chăm sóc, dạy dỗ các em. Để tỏ lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo, các em cần lễ phép, lắng nghe và làm theo lời thầy giáo, cô giáo dạy bảo. Hoạt động nối tiếp: HS chuẩn bị kể về một bạn biết lễ phép và vâng lời thầy giáo, cô giáo. - HS trả lời câu hỏi: +Khi ra vào lớp em đi nhẹ nhàng không xô đẩy nhau,không nói chuyện,cãi nhau + Trong giờ học em không làm việc riêng ,không nói chuyện giữ trật tự lắng nghe giảng bài - Lắng nghe -Vài em đóng tiểu phẩm trước lớp ,nhóm trưởng tự giới thiệu tên các thành viên và các vai của nhóm, các em khác theo dõi nhận xét - Lắng nghe trả lời câu hỏi gợi ý. +Gặp nhau ở nhà bạn . +Chào mời cô vào nhà :Em chào cô ạ! Em mời cô vào nhà chơi ạ +Mời cô uống nước +VD Bạn ấy lễ phép biết chào cô ,biết rót nước mời cô. +Lễ phép với người lớn. -Lắng nghe. - HS sắm vai theo tình huống đã phân công. - Một số nhóm lên đóng vai trước lớp. - Cả lớp thảo luận, nhận xét. + Cần chào hỏi lễ phép. + Khi đưa hoặc nhận vật gì từ thầy giáo, cô giáo cần đưa bằng hai tay. - HS lắng nghe. - HS quan sát tranh . - HS trình bày: + Việc làm của bạn nhỏ ở tranh 1, tranh 4 thể hiện bạn đã biết vâng lời thầy giáo, cô giáo. - HS lắng nghe. - Tự chuẩn bị. Thứ 3 ngày 7 tháng 1 năm 2014 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: Bài:CUỘC SỐNG XUNG QUANH (Tiết 2 ) I. Mục tiêu: - Giúp HS biết quan sát và nói được một số nét chính về cảnh quan thiên nhiên và công việc của nhân dân nơi HS ở. - HS có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương mình. - GDKNS: + Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Phân tích , so sánh cuộc sống ở thành thị và nông thôn. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Dạy bài mới : - GV giới thiệu bài – ghi bảng. HĐ1: Thảo luận về hoạt động sinh sống của nhân dân dịa phương. *Hãy dựa vào kiến thức các em quan sát được của tiết 1, tập nói lại các hoạt động của người dân địa phương của xóm em ở qua gợi ý: + Người qua lại đông hay vắng? + Họ đi lại bằng phương tiện gì? + Nhận xét về quang cảnh hai bên đường ( nhà ở, cửa hàng, các cơ quan, chợ, cơ sở sản xuất, cây cối ) - GV tổng hợp lại và kết luận theo thực tế ở địa phương, nơi trường đóng HĐ2: Làm việc với SGK - GV chia nhóm và yêu cầu HS quan sát tranh xem bức tranh vẽ cảnh ở đâu? Mọi người đang làm gì? + Con nhìn thấy những gì ở bức tranh 1? + Bức tranh 1 vẽ về cuộc sống ở đâu? Vì sao con biết? + Bức tranh 2 vẽ cảnh ở đâu? Vì sao con biết? + Con nhìn thấy những gì trong tranh? + Con thích bức tranh nào nhất? + Con đang sống ở đâu? Hãy nói về cảnh vật nơi con sống? - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, bổ sung thêm. => Kết luận: Bức tranh 1 vẽ về cuộc sống ở nông thôn, còn bức tranh 2 vẽ về cuộc sống ở thành phố. 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Dặn: HS chuẩn bị bài sau. - HS thảo luận cả lớp. + Người qua lại đông + .. xe máy + Nhà ở cao thấp khác nhau, đẹp, san sát có nhiều nhà cao tầng, có nhiều cây cối, chợ nhỏn đông người. -Lắng nghe. - HS thảo luận nhóm. - HS mô tả nội dung của bức tranh. + …. ở nông thôn. Vì có cánh đồng lúa, có mọi người đang thu hoạch lúa,có con đường làng, … + … ở thành phố. Vì có những ngôi nhà tầng, có con đường nhựa, có xe ô tô, xe máy đi lại trên đường, có đèn tín hiệu,… - HS tự nói. - Lần lượt nói cho nhau nghe các hoạt động của người dân địa phương của xóm mình ở - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. -Lắng nghe. - Tự chuẩn bị. Chiều, thứ 3 ngày 7 / 1 / 2014 LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về đọc, viết các số có hai chữ số( 13, 14, 15). - HS biết so sánh số có hai chữ số và biết tìm số liền trước, liền sau của một số cho trước. - HS nắm được bài và làm được bài tập. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Dạy bài ôn: - GV giới thiệu bài – ghi bảng. - Hướng dẫn HS làm các bài tập: Bài 1: (HS yếu. TB): a/ GV đọc lần lượt : mười lăm, mười hai, mười bốn, mười ba. b/ Các số sau đây gồm mấy chục và mấy đơn vị : 12, 14, 15, - Cho HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả. - GV chữa bài, củng cố. Bài 2:(HS khá, giỏi) a/ Khi viết số 15, em viết số chục trước hay số đơn vị trước? Số 15 gồm mấy chữ số? b/ Tìm số liền sau của số 12 Tìm số liền trước của số 10 Tìm số liền trước của số 15 Tìm số liền sau của số 13. - Gọi HS đứng tại chỗ nêu miệng. - GV chữa bài. Bài 3: Điền dấu thích hợp vào ô trống: - Cho HS làm vào vở ô ly. Nhóm 1: Làm cột 1 Nhóm 2: Làm cột 2, 3. - GV chữa bài , củng cố. 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống nội bài. - Nhận xét tiết học. Dặn: Về nhà luyện tập thêm. - HS làm vào bảng con: 15, 12, 14, 13, - HS đọc các số đã viết. - HS nêu: Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị - HS làm bài: a/ Khi viết số 15 , viết số chục trước, số đơn vị sau. Số 15 gồm hai chữ số. b/ Số liền sau của số 12 là số 13. Số liền trước của số 10 là số 9. Số liền trước của số 15 là số 14. Số liền sau của số 13 là số 14. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài : - Tự học. HĐNGLL: TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG VĂN HỐ QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu giáo dục: - HS biết những cái hay cái đẹp trong phong tục tập quán của quê hương. - Bảo vệ các nét đẹp truyền thống đó. - Bồi dưỡng cách giao tiếp ứng xử cho các em. II. Nội dung và hình thức hoạt động: 1. Nội dung: - Giới thiệu cho các em một số các hoạt động vào mùa xuân: tết trồng cây, lao động mùa xuân, ngày hội mùa xuân… - Hát các bài hát về mùa xuân - Sinh hoạt trò chơi. 2. Hình thức : - Sinh hoạt theo lớp. III. Tiến hành hoạt động: 1. Phần mở đầu: - GV giới thiệu chủ đề tháng - Hát tập thể bài : “ Sắp đến tết rồi” - GV giới thiệu mục đích, nội dung tiết sinh hoạt. 2. Phần hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu các hoạt động có ý nghĩa trong dịp mùa xuân GV cho học sinh quan sát một số bức tranh có vẽ các hoạt động thường hay thực hiện vào dịp mùa xuân Tranh 1: Vẽ các bạn đang trồng cây Tranh 2 : Giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn quà tết. Tranh 3 : Một số trò chơi dân gian GV giải thích vì sao vào dịp tết mọi người lại hay thực hiện một số hoạt động này. Hoạt động 2: Hát các bài hát về Mùa xuân, về Bác Hồ GV có thể khuyến khích gợi ý các bài hát cho các em hát đúng chủ đề của buổi sinh hoạt. Tập bài hát: Chúc tết Tết đến rồi vui thật vui Em mặc áo mới đi chúc tết họ hàng Em chúc ơng bà sống lâu thật lâu Em chúc cha mẹ mạnh khoẻ luôn Hoạt động 3: Sinh hoạt trò chơi - GV hướng dẫn, HS thực hiện -HS nhận xét từng tranh -Cá nhân trình bày trước lớp -HS tập hát Kết thúc hoạt động: Gv nhận xét buổi sinh hoạt Thứ 4 ngày 8 tháng 01 năm 2014 TOÁN: Bài MƯỜI BA, MƯỜI BỐN, MƯỜI LĂM I. Mục tiêu: - Nhận biết được mỗi số 13, 14, 15 gồm 1 chục và số đơn vị (3, 4, 5). - Biết đọc, viết các số đó. Nhận biết số có hai chữ số. II. Đồ dùng dạy học: - GV: que tính - HS: que tính, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài: + Tiết học trước chúng ta học bài gì? + 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị? + 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị? + Cách viết số 12 như thế nào? - GV nhận xét, củng cố và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi bảng. - GV hướng dẫn HS KT đọc, viết số 9. HĐ1: Giới thiệu số 13 - GV yêu cầu HS cầm 1 chục que tính ( thẻ) ở tay phải , 3 que tính ở tay trái và hỏi: +Mười que tính thêm 3 que tính là mấy que tính ? - Cho HS nhắc lại : “ 10 que tính thêm ba que tính là 13 que tính”. -GV ghi bảng: 13 - Hướng dẫn đọc: Mười ba. + 13 gồm mấy chục, mấy đơn vị? - Gọi HS nhắc lại: 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. - GV giới thiệu cách viết: Số 13 gồm có 2 chữ số 1 và 3 viết liền nhau, từ trái sang phải. HĐ2: Giới thiệu số 14 và số 15. Tiến hành tương tự như giới thiệu số 13. HĐ3: Thực hành Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn và cho HS lần lượt làm vào bảng con.( GV đọc cho HS viết) b/ Câu b, yêu cầu làm gì? - Gọi HS lên bảng làm. - GV chữa bài. Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu. + Để điền được số thích hợp, chúng ta phải làm gì? Nên đếm theo hàng nào? - Cho HS đứng tại chỗ nêu miệng . - GV chữa bài. Bài 3: Yêu cầu HS quan sát mẫu rồi nêu cách làm bài. - Gọi HS lên bảng làm. - GV chữa bài và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Dặn: Về nhà luyện tập thêm. - HS trả lời : + Bài: Mười một, mười hai. + 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. + 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. + Viết số 1 trước rồi viết số 2 vào bên phải số 1. - HS đọc, viết theo hướng dẫn của GV. - HS cầm 1 chục que tính ở tay phải, 3 que tính ở tay trái và trả lời: + Mười que tính và ba que tính là mười ba que tính. - 3, 4 HS nhắc lại. - 4, 5 HS đọc. + 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. - HS nhắc lại. - HS quan sát. + Viết số. - HS làm bài: a/ 10, 11, 12, 13, 14, 15. + Viết số vào ô trống theo thứ tự tăng dần và giảm dần. - 1 HS lên bảng viết: b/ 10 15 + Điền số thích hợp vào ô trống. + Đếm số ngôi sao có trong mỗi hình. Nên đếm theo hàng ngang để không bị bỏ sót. - HS làm bài: Tranh 1: 13; Tranh 2: 14; Tranh 3: 15 - HS nêu: Nối mỗi tranh với 1 số thích hợp. - 1 HS giỏi lên bảng làm. - Lớp nhận xét. - Tự học. Thứ 5 ngày 9 tháng 1 năm 2014 Toán: Bài: MƯỜI SÁU, MƯỜI BẢY, MƯỜI TÁM, MƯỜI CHÍN I/ Mục tiêu: - Giúp hs nhận biết mõi số 16, 17, 18, 19 gồm một chục và một số đơn vị ( 6,7,8,9).Biết đọc, viết các số đó. - Biết điền được các số:11,12,13,14,15,16,17,18,19 trên tia số. II/ Đồ dùng: - Các bó que tính và các que tính rời III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động GV Hoat động HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra viết số ( giáo viên đọc , hoc sinh viết ) - Kiểm tra đọc số ( giáo viên viết , học sinh đọc ) . - Kiểm tra phân tích số ( Chục, đơn vị) 2.Dạy học bài mới: a.Giới thiệu bài (ghi đề bài) Hoạt động 1: Giới thiệu số 16 . - Yêu cầu lấy 1 bó chục , 6 que tính rời . - Có tất cả mấy que tính ? - 16 gồm mấy chục , mấy đơn vị ? - Ghi bảng : 16 . - Đọc số : mười sáu . - Số 16 được viết như thế nào? Hoạt động 2: Giới thiệu số 17 , 18 , 19 . - Hướng dẫn tương tự như số 16 . Hoạt động 3 : Thực hành Bài 1: Viết số . Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống Bài 3: Nối tranh với số thích hợp theo mẫu : Bài 4: Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học - 3 HS Hoạt động cả lớp -16 que tính -gồm 1 chục và 6 đơn vị - Đọc lại vài em . -viết số 1 rồi viết số 6 - Hoạt động cá nhân , cả lớp . Hoạt động cả lớp - Nêu yêu cầu , tự làm bài , chữa bài theo nhóm nhỏ . Hoạt động nhóm - Nêu yêu cầu , cá nhân tự đếm ( hoặc từng nhóm đếm ) rồi viết kết quả vừa đếm được . - Nêu yêu cầu , tự làm bài , đổi bài kiểm tra theo nhóm . - Nêu yêu cầu , tự làm bài , 1 em đọc , lớp tự chữa bài . Chuẩn bị bài sau Chiều thứ 5 ngày 9 / 01/ 2014 LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về đọc, viết , so sánh các số trong phạm vi 20. - HS nắm được bài và làm được bài tập. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Dạy bài ôn: - GV giới thiệu bài – ghi bảng - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: (HS yếu, TB) - Yêu cầu HS quan sát mẫu rồi nêu cách làm bài. - GV hướng dẫn và làm mẫu 1 bài. - GV theo dõi và giúp đỡ HS - GV chữa bài. Bài 2: ( HS khá, giỏi) - Cho HS quan sát bài mẫu rồi nêu cách làm bài. - GV làm mẫu: - Gọi HS lên bảng chữa bài. - GV chữa bài, củng cố. Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi HS lần lượt lên bảng làm. - GV chữa bài , củng cố. 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thông nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Dặn : Về nhà luyện tập thêm. - HS mở VBT Toán - HS nêu . - HS quan sát GV làm mẫu. - HS làm bài ( 1em dọc 1 em viết số ) HS nêu cách làm bài. - HS thực hiện cùng GV. - HS làm bài 12 16 17 7 6 2 10 10 10 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài ( Tiếp sức) 20 > 18 17 10 20 = 20 20 > 15 14 < 20 11 < 20 12 < 20 13 < 20 19 16 20 > 11 - Lớp nhận xét. - Tự học. Thứ 6 ngày 10 tháng 1 năm 2014 TOÁN: Bài: HAI MƯƠI – HAI CHỤC I. Mục tiêu: - Nhận biết được số hai mươi gồm 2 chục; biết đọc, viết số 20. - Phân biệt số chục, số đơn vị. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các bó( thẻ) chục que tính. - HS : que tính, bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài: + Viết số: a/ Từ 0 đến 10: b/ Từ 11 đến 19: - Gọi HS lên bảng làm. - GV kiểm tra phần đọc số và phân tích số với HS dưới lớp. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm. 2. Dạy bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi bảng. HĐ1: Giới thiệu số 20 - GV yêu cầu HS lấy 1 bó chục que tính( Thẻ) , rồi lấy thêm 1 bó chục que tính nữa. GV đính 2 thẻ que tính lên bảng. H: Được tất cả bao nhiêu que tính? - GV nói: Hai mươi còn gọi là hai chục. - GV ghi bảng: 20 - Hướng dẫn đọc: Hai mươi . + 20 gồm mấy chục, mấy đơn vị? - Gọi HS nhắc lại: 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị. - GV giới thiệu cách viết: Số 20 có hai chữ số là chữ số 2 và chữ số 0 , viết chữ số 2 rồi viết chữ số 0 ở bên phải 2. HĐ2: Thực hành Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Cho HS làm vào bảng con. - Gọi HS đọc lại các số đã viết. Bài 2: Cho HS làm miệng, GV nêu câu hỏi: Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài . - Gọi HS lên bảng làm. - GV chữa bài – Cho HS đọc lại các số đó. 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Dặn: Về nhà luyện tập thêm. - 2 HS lên bảng làm. a/ Từ 0 đến 10: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. b/ Từ 11 đến 19: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19. - Lớp nhận xét. - HS lấy que tính theo yêu cầu của GV. + 1 chục que tính và 1 chục que tính là 2 chục que tính.Mười que tính và mười que tính là hai mươi que tính. - HS đọc + 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị. - HS nhắc lại. - HS quan sát. - HS viết các số từ 10 đến 20; từ 20 đến 10. - HS đọc lại các số. - HS lần lượt trả lời: + Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. + Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. + Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. + Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị . + Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị . - HS nêu: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó. - HS làm bài: 10 19 -Học sinh nêu - Tự học. THỦ CÔNG: Bài: GẤP MŨ CA LÔ ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - HS nắm được cách gấp mũ ca lô bằng giấy. - HS gấp được chiếc mũ ca lô bằng giấy. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. - HS khéo tay: gấp được chiếc mũ ca lô bằng giấy. Mũ cân đối. Các nếp gấp thẳng, phẳng. II. Đồ dùng dạy học: - GV :Quy trình gấp. - HS: giấy vở học sinh, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. + Tiết học trước chúng ta học bài gì? - Gọi 1 HS lên gấp lại cái ví. - GV nhận xét , đánh giá. B. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài – ghi bảng. 1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - Cho 1 HS đội lên đầu cho cả lớp quan sát để gây hứng thú . - GV đặt câu hỏi : + Em hãy tả hình dáng của chiếc mũ. + Tác dụng của chiếc mũ ca lô. 2. GV hướng dẫn mẫu: - GV hướng dẫn thao tác gấp mũ ca lô:Tạo tờ giấy hình vuông + Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật , gấp miết , xé bỏ phần thừa ta được hình vuông + Đặt tờ giấy hình vuông trước mặt ( mặt màu úp xuống) gấp đôi hình vuông theo đường chéo được hình 3- Gấp đôi để lấy dấu giữa, sau đó mở ra. Gấp 1 phần cạch bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa( h 4) + Lật mặt sau ra và cũng gấp tương tự như trên ta được hình 5 + Gấp 1 lớp giấy phần dưới của hình 5 lên cao cho sát với cạnh bên vừa gấp như hình 6. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên ( h 7) ta được hình 8 + Lật (h 8) ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy ta được ( h 9), và lật tiếp được hình 10. - GV giơ cho HS quan sát. 3. HS thực hành: - GV cho HS gấp mũ ca lô trên tờ giấy vở học sinh. - GV theo dõi uốn nắn HS yếu. 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại cách gấp mũ ca lô - Nhận xét bài gấp của HS. Dặn: HS chuẩn bị cho tiết học sau học tiết2. - HS mở dụng cụ học tập ra bàn tổ trưởng kiểm tra báo cáo lại với GV -1 HS lên bảng gấp ví - Cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS quan sát mẫu - 1 HS lên đội thử. + Giống hình tứ giác. + ... dùng để đội. -HS quan sát từng bước gấp. - HS lấy giấy vở học sinh ra gấp mũ ca lô theo các bước GV đã hướng dẫn. - 4 - 5 em nhắc lại. -Lắng nghe thực hiện.

File đính kèm:

  • docGiao an lop 1(4).doc