Học vần
VẦN: ôp - ơp
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Học sinh đọc và viết được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học.
- Đọc được từ và câu ứng dụng bài 86
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Các bạn lớp em
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh vẽ SGK, vật thật: hộp sữa
- Bộ thực hành tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc bài 86
- Cả lớp viết từ: cá mập
20 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tuần 21 dạy lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21 Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2008
Học vần
VẦN: ôp - ơp
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Học sinh đọc và viết được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học.
- Đọc được từ và câu ứng dụng bài 86
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Các bạn lớp em
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh vẽ SGK, vật thật: hộp sữa
- Bộ thực hành tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc bài 86
- Cả lớp viết từ: cá mập
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài: Thông qua vật thật, GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút vần mới: ôp, ơp
- GV ghi bảng và đọc, HS đọc theo.
* Dạy vần:
Vần ôp
a. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần ôp trên bảng.
+ HS thực hành ghép vần ôp
GV giúp đỡ HS yếu ghép vần.
b. Phát âm, đánh vần:
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần ôp. GV nhận xét.
+ HS yếu đọc lại ô – pờ – ôp/ ôp
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng hộp, từ hộp sữa và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn.
+ HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo.
- HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được.
- Yêu cầu HS đọc lại ôp – hộp – hộp sữa(cá nhân, nhóm, lớp)
- GV kết hợp hỏi HS phân tích vần, tiếng.
c. Viết:
Viết vần đứng riêng
- GV viết mẫu vần ôp vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS quan sát chữ viết và viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
Viết tiếng và từ
- GV viết mẫu từ: hộp sữa
- HS quan sát nhận xét độ cao các con chữ và cách nối nét, GV hướng dẫn HS cách viết giữa h và ôp đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh nặng, đúng khoảng cách giữa các chữ.
- Yêu cầu HS yếu chỉ cần viết chữ hộp.
- HS viết vào bảng con.GV nhận xét
Vần ơp
(Quy trình dạy tương tự vần ôp)
Lưu ý:
Nhận diện:
- GV thay ô bằng ơ được ơp
- HS đọc trơn và nhận xét vần ơp gồm 2 âm ơ và p
- Yêu cầu HS so sánh ôp và ơp: Giống nhau: âm p
Khác nhau: âm ô - ơ
Đánh vần:
- Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc
- GV hướng dẫn cho hs yếu cách đánh vần và đọc
+ HS đọc cá nhân (nối tiếp)
+ Đọc đồng thanh
- Ghép tiếng, từ: lớp học
- HS đọc lại kết hợp phân tích vần.
. Viết:
+ HS viết vào bảng con.
- GV lưu ý cách viết các nét nối từ l sang vần ơp, vị trí viết dấu sắc và khoảng cách giữa các chữ.
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới.
- 3 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới.
- HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi).
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: tốp ca, bánh xốp, hợp tác, lợp nhà.
( bằng bằng lời, vật thật).
- HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh).
TIẾT 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
+ GV nhận xét chỉnh sửa.
- Đọc câu ứng dụng SGK trang 9
+Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra bài đọc.
+ HS khá đọc trơn đoạn thơ. GV chỉnh sửa cách đọc và hướng dẫn cách đọc cho HS yếu.
+ GV gọi 1 số HS đọc lại.
+ H: Tìm tiếng có vần vừa học trong đoạn thơ? HS phân tích tiếng xốp đớp.
GV nhận xét.
b. Luyện viết:
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 86
- HS viết bài.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình và quan sát, giúp đỡ HS yếu.
- Thu 1 số bài chấm điểm và nhận xét.
c. Luyện đọc:
- Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Các bạn lớp em
- Cả lớp đọc lại.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi )
- GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá.
- GV lưu ý cách diễn đạt của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần ôp, ơp vừa học.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau bàì 87.
Đạo đức
EM VÀ CÁC BẠN
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Giúp hs hiểu:
- Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao bạn bè.
- Cần phải đoàn kết, thân ái với các bạn khi cùng học, cùng chơi.
2. Hình thành cho hs:
- Kĩ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác khi học, khi chơi với bạn.
- Hành vi cư xử đúng với bạn khi học, khi chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS : mỗi em cắt 3 bông hoa bằng giấy
- GV: 1 lẵng để đựng hoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp
Hoạt động 1: Trò chơi tặng hoa
- GV nêu tên trò chơi và yêu cầu mỗi em chọn 3 bạn trong lớp mà mình thích được cùng học, cùng chơi nhất và viết tên bạn đó vào bông hoa giấy tặng bạn.
- HS bỏ hoa vào lẵng.
- GV chuyển hoa tới các bạn được tặng.
- GV chọn ra 3 bạn được tặng hoa nhiều nhất và khen bạn.
Hoạt động 2: Đàm thoại
- GV nêu từng câu hỏi hs suy nghĩ trả lời
H: + Em muốn được các bạn tặng nhiều hoa như 3 bạn không?
+ Những ai đã tặng hoa cho bạn?
+ Vì sao em lại tặng hoa cho bạn?
- GV nhận xét và rút ra kết luận: Ba bạn được tặng nhiều hoa vì đã biết cư xử đúng với bạn khi học, khi chơi.
Hoạt động 3: Quan sát tranh và đàm thoại
- Yêu cầu hs quan sát tranh bài tập 2 và trả lời câu hỏi
H: + Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Chơi, học 1 mình vui hơn hay khi có bạn cùng học, cùng chơi vui hơn?
+ Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi em phải đối xử với bạn như thế nào?
- GV kết luận:
+ Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao bạn bè.
+ Có bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui hơn khi chỉ có 1 mình.
+ Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi con phải đối xử tốt với bạn khi cùng học, cùng chơi.
Hoạt động 4: HS thảo luận nhóm
- GV chia lớp thành 4 nhóm và nêu yêu cầu: quan sát tranh bài tập 3 và cho biết việc làm nào đúng, việc làm nào sai?
- HS thảo luận theo nhóm. GV quan sát giúp đỡ nhóm yếu.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận:
+ Tranh 1, 3, 5, 6 là những hành vi nên làm khi cùng học, cùng chơi với bạn.
+ Tranh 2, 4 là những hành vi không nên làm khi cùng học, cùng chơi với bạn.
Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học.
- Thực hiện cư xử đúng với bạn khi học, khi chơi.
Thủ công
ÔN TẬP CHƯƠNG II: KĨ THUẬT GẤP HÌNH
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Giúp hs củng cố và rèn kĩ năng gấp các hình đã học.
- Giáo dục hs ý thức giữ vệ sinh lớp học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Một số hình mẫu gấp sẵn
- HS: giấy màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Yêu cầu hs nêu tên các hình đã học gấp.
- HS nhắc lại cách gấp các hình (nếu hs không nhớ các bước gấp, GV có thể nhắc cho hs nhớ lại).
- HS thực hành gấp 1 số hình các em đã học.
- GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
- HS trình bày sản phẩm.
- HS, GV nhận xét.
Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2008
Toán
PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 7
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Giúp hs:
- Biết làm tính trừ (không nhớ) bằng cách đặt tính rồi tính.
- Tập trừ nhẩm (dạng 17 – 7)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 1 bó chục que tính và các que tính rời
- Vở bài tập, bảng phụ ghi bài tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm bảng con các phép tính theo cột dọc: 16 - 1, 13 - 2, 19 - 3,…
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
b. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 - 7
GV, HS cùng thao tác trên que tính.
- Yêu cầu hs lấy 17 que tính (gồm 1 bó 1 chục que tính và 7 que tính rời), sau đó bớt đi 7 que tính
H: Còn lại bao nhiêu que tính?
+ HS khá trả lời: 17 que tính bớt 7 que tính còn 10 que tính
+ HS yếu nhắc lại.
- GV: 17 que tính bớt 7 que tính còn 10 que tính?
+ Vậy 17 trừ 7 bằng mấy?
GV kết hợp ghi bảng: 17 – 7 = 10
- Giới thiệu cách đặt tính và thực hiện tính:
+ Khuyến khích hs khá giỏi nêu cách đặt tính và tính( nếu hs không nêu được thì GV hướng dẫn).
+ Gọi 1 số hs nhắc lại cách tính: . 7 trừ 7 bằng 0, viết 0
. Hạ 1, viết 1
H: Vậy 17 trừ 7 bằng bao nhiêu?
c. Thực hành:
Bài 1: - HS làm bảng con
- GV củng cố hs cách đặt tính, cách tính.
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống( theo mẫu)
- GV treo bảng phụ, yêu cầu 1 hs nêu yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn hs dựa vào phép trừ dạng 17 - 7 để làm.
- HS làm bài. GV giúp đỡ hs yếu.
- Gọi 4 hs lên bảng chữa bài. Cả lớp nhận xét.
Bài 3:Điền số thích hợp vào ô trống
- GV nêu yêu cầu.
- H: Trước khi điền số vào ô trống các con phải làm gì? ( đếm số lượng)
- HS tự làm bài. GV giúp đỡ hs yếu.
- HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau và nhận xét.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
- GV nêu yêu cầu bài và ghi tóm tắt lên bảng
Có : 12 con chim
Bay đi : 2 con chim
Còn lại :… con chim?
- HS nhìn tóm tắt nêu đề toán.
- H: + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu con chim ta làm phép tính gì?
- HS tự ghi phép tính giải vào ô trống.
- Gọi HS đọc chữa bài. Cả lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại cách đặt tính và cách tính phép trừ dạng 17 - 7
- Về làm lại bài vào vở ô li.
Học vần
VẦN: ep - êp
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Học sinh đọc và viết được: ep, êp, cá chép, đèn xếp.
- Đọc được từ và câu ứng dụng bài 87
Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả dập dờn
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xếp hàng vào lớp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh vẽ SGK, vật thật: cá chép
- Bộ thực hành tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc từ: tốp ca, bánh xốp, hợp tác, lợp nhà
- Cả lớp viết từ: tốp ca
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài: Thông qua tranh vẽ, vật thật GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút vần mới: ep, êp
- GV ghi bảng và đọc, HS đọc theo.
* Dạy vần:
Vần ep
a. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần ep trên bảng.
+ HS thực hành ghép vần ep
GV giúp đỡ HS yếu ghép vần.
b. Phát âm, đánh vần:
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần ep. GV nhận xét.
+ HS yếu đọc lại e – pờ – ep/ ep
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng chép, từ cá chép và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn.
+ HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo.
- HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được.
- Yêu cầu HS đọc lại ep – chép – cá chép (cá nhân, nhóm, lớp)
- GV kết hợp hỏi HS phân tích vần, tiếng.
c. Viết:
Viết vần đứng riêng
- GV viết mẫu vần ep vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS quan sát chữ viết và viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
Viết tiếng và từ
- GV viết mẫu từ: cá chép
- HS quan sát nhận xét độ cao các con chữ và cách nối nét, GV hướng dẫn HS cách viết giữa ch và ep đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh sắc, đúng khoảng cách giữa các chữ.
- Yêu cầu HS yếu chỉ cần viết chữ chép.
- HS viết vào bảng con.GV nhận xét
Vần êp
(Quy trình dạy tương tự vần ep)
Lưu ý:
Nhận diện:
- GV thay e bằng ê được êp
- HS đọc trơn và nhận xét vần êp gồm 2 âm ê và p
- Yêu cầu HS so sánh ep và êp: Giống nhau: âm p
Khác nhau: âm e - ê
Đánh vần:
- Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc
- GV hướng dẫn cho hs yếu cách đánh vần và đọc
+ HS đọc cá nhân (nối tiếp)
+ Đọc đồng thanh
- Ghép tiếng, từ:
- HS đọc lại kết hợp phân tích vần.
. Viết:
+ HS viết vào bảng con từ đèn xếp.
- GV lưu ý cách viết các nét nối từ x sang vần êp, vị trí viết dấu sắc và khoảng cách giữa các chữ.
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới.
- 3 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới.
- HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi).
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: lễ phép, xinh đẹp, gạo nếp, bếp lửa. ( bằng bằng lời).
- HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh).
TIẾT 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
+ GV nhận xét chỉnh sửa.
- Đọc câu ứng dụng SGK trang 11
+Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra bài đọc.
+ HS khá đọc trơn đoạn thơ. GV chỉnh sửa cách đọc và hướng dẫn cách đọc cho HS yếu.
+ GV gọi 1 số HS đọc lại.
+ H: Tìm tiếng có vần vừa học trong đoạn thơ? HS phân tích tiếng đẹp
GV nhận xét.
b. Luyện viết:
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 87
- HS viết bài.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình và quan sát, giúp đỡ HS yếu.
- Thu 1 số bài chấm điểm và nhận xét.
c. Luyện đọc:
- Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Xếp hàng vào lớp
- Cả lớp đọc lại.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi )
- GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá.
- GV lưu ý cách diễn đạt của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần ep, êp vừa học.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau bàì 88.
Mĩ thuật
VẼ MÀU VÀO HÌNH VẼ PHONG CẢNH
( GV bộ môn dạy)
Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2008
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép trừ và tính nhẩm (dạng 17 – 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm bảng con các phép tính theo cột dọc: 16 - 6, 13 -3, 19 - 9,…
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
b. Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1: HS làm bảng con các phép trừ theo cột dọc
- GV củng cố cách đặt tính và cách tính phép trừ dạng 17 - 7.
Bài 2: Tính
- .HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn hs dựa vào các phép cộng trừ dạng 14 + 3, 17 – 3 để làm.
- HS tự làm bài. GV giúp đỡ hs yếu.
- Gọi 3 hs lên bảng chữa bài và nêu cách làm.
- HS nhận xét.
- GV củng cố cách làm dãy tính gồm 2 phép tính cộng, trừ.
Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ trống
- HS nêu yêu cầu bài và nhận xét các vế phép tính
H: Trước khi so sánh 2 vế là phép tính các con cần làm gì?
- HS tự làm bài. GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
- Gọi 2 hs chữa bài bảng lớp và nêu cách làm.
- GV, HS nhận xét.
- GV: khi 2 vế là phép tính ta phải tính kết quả từng vế rồi mới so sánh.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
- GV ghi tóm tắt lên bảng
Có : 13 cái kẹo
Đã ăn : 2 cái kẹo
Còn lại :…cái kẹo
- GV yêu cầu HS nhìn tóm tắt nêu đề toán
- Hướng dẫn hs phân tích đề toán
- HS làm bài. GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
- Gọi 1 HS chữa bài. GV, hs nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về tập làm vào vở ô li.
Học vần
VẦN: ip - up
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Học sinh đọc và viết được: ip, up, bắt nhịp, búp sen
- Đọc được từ và câu ứng dụng bài 88
Tiếng dừa làm dịu nắng trưa
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo
Trời trong đầy tiếng rì rào
Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giúp đỡ cha mẹ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh vẽ SGK, vật thật: búp sen
- Bộ thực hành tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc bài 87
- Cả lớp viết từ: cá chép
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài: Thông qua tranh vẽ, vật thật, GV giới thiệu và hướng dẫn
HS rút vần mới: ip, up
- GV ghi bảng và đọc, HS đọc theo.
* Dạy vần:
Vần ip
a. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần ip trên bảng.
+ HS thực hành ghép vần ip
GV giúp đỡ HS yếu ghép vần.
b. Phát âm, đánh vần:
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần ip. GV nhận xét.
+ HS yếu đọc lại i – pờ – ip/ ip
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng nhịp, từ bắt nhịp và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn.
+ HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo.
- HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được.
- Yêu cầu HS đọc lại ip – nhịp – bắt nhịp(cá nhân, nhóm, lớp)
- GV kết hợp hỏi HS phân tích vần, tiếng.
c. Viết:
Viết vần đứng riêng
- GV viết mẫu vần ip vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS quan sát chữ viết và viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
Viết tiếng và từ
- GV viết mẫu từ: bắt nhịp
- HS quan sát nhận xét độ cao các con chữ và cách nối nét, GV hướng dẫn HS cách viết giữa nh và ip đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh nặng, đúng khoảng cách giữa các chữ.
- Yêu cầu HS yếu chỉ cần viết chữ nhịp.
- HS viết vào bảng con.GV nhận xét
Vần up
(Quy trình dạy tương tự vần ip)
Lưu ý:
Nhận diện:
- GV thay i bằng u được up
- HS đọc trơn và nhận xét vần up gồm 2 âm u và p
- Yêu cầu HS so sánh ip và up: Giống nhau: âm p
Khác nhau: âm i - u
Đánh vần:
- Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc
- GV hướng dẫn cho hs yếu cách đánh vần và đọc
+ HS đọc cá nhân (nối tiếp)
+ Đọc đồng thanh
- Ghép tiếng, từ: búp, búp sen
- HS đọc lại kết hợp phân tích vần.
. Viết:
+ HS viết vào bảng con.
- GV lưu ý cách viết các nét nối từ b sang vần up, vị trí viết dấu sắc và khoảng cách giữa các chữ.
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới.
- 3 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới.
- HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi).
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: nhân dịp, đuổi kịp, chụp đèn, giúp đỡ.
( bằng bằng lời).
- HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh).
TIẾT 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
+ GV nhận xét chỉnh sửa.
- Đọc câu ứng dụng SGK trang 13
+Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra bài đọc.
+ HS khá đọc trơn đoạn thơ. GV chỉnh sửa cách đọc và hướng dẫn cách đọc cho HS yếu.
+ GV gọi 1 số HS đọc lại.
+ H: Tìm tiếng có vần vừa học trong đoạn thơ? HS phân tích tiếng nhịp.
GV nhận xét.
b. Luyện viết:
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 88
- HS viết bài.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình và quan sát, giúp đỡ HS yếu.
- Thu 1 số bài chấm điểm và nhận xét.
c. Luyện đọc:
- Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Giúp đỡ cha mẹ
- Cả lớp đọc lại.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK rồi thảo luận nhóm đôi về nội dung tranh và liên hệ bản thân đã giúp đỡ cha mẹ những công việc gì?
- GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá.
- GV lưu ý cách diễn đạt của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần ip, up vừa học.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau bàì 89.
Thể dục
BÀI THỂ DỤC. ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Ôn 3 động tác thể dục đã học. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác.
- Học đồng tác vặn mình. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng.
- Ôn điểm số hàng dọc theo tổ.Yêu cầu điểm số đúng, rõ ràng.
II. CHUẨN BỊ
1 còi, kẻ sân cho trò chơi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp và phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.
- HS đứng tại chỗ, vỗ tay, hát.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc, sau đó chuyển thành đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
2. Phần cơ bản:
- Ôn 3 động tác thể dục đã học:
+ GV hô hs tập.
+ GV quan sát sửa sai
- Học động tác bụng:
+ GV nêu tên động tác và tập mẫu kết hợp phân tích từng nhịp, hs nhìn tập theo.
+ Lớp trưởng điều khiển cả lớp tập. GV quan sát sửa sai cho hs.
- Ôn kết hợp 5 động tác đã học:
+ Lần 1: Cả lớp ôn lại 5 động tác. GV quan sát sửa sai
+ Lần 2: chia tổ luyện tập
+ Các tổ thi với nhau. GV nhận xét tổ tập đẹp, đúng.
- Điểm số hàng dọc theo tổ:
+ GV yêu cầu các tổ trưởng điều khiển tổ mình.
- HS chơi trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh.
+ GV nêu tên trò chơi và làm mẫu trên hình vẽ, kết hợp giải thích cách nhảy.
+ Cho từng em chơi thử. GV quan sát sửa sai
+ HS tiến hành chơi chính thức. GV nhận xét.
3. Phần kết thúc:
- HS đi thường theo nhịp 2 hàng dọc và hát.
- GV hệ thống bài học.
- GV nhận xét tiết học. Về nhà ôn kết hợp 5 động tác đã học.
Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2008
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Giúp HS:
- Rèn kĩ năng so sánh các số.
- Rèn kĩ năng cộng, trừ và tính nhẩm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập, bảng phụ ghi nội dung bài 1, 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu hs nêu cách nhẩm các phép tính: 14 – 4, 19 – 9, 17 – 7, …
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
b. Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1: Viết số thích hợp theo thứ tự từ bé đến lớn vào ô trống.
- GV treo bảng phụ và nêu yêu cầu.
- HS tự làm bài vào vở bài tập.
- Gọi 1 hs lên chữa bài. GV nhận xét.
- Yêu cầu hs đọc đồng thanh dãy số đó.
Bài 2: Viết ( theo mẫu)
- .HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn hs dựa vào mẫu để làm.
- HS tự làm bài. GV giúp đỡ hs yếu.
- Gọi hs chữa bài miệng.
- HS, GV nhận xét.
- GV củng cố cách tìm số liền sau, liền trước của 1 số.
Bài 3: Viết ( theo mẫu)
- Cách tiến hành như bài 2.
- GV củng cố cách tìm số liền trước của 1 số.
Bài 4:Tính
- HS nêu yêu cầu và tự làm bài.
- Gọi hs nối tiếp nêu miệng kết quả.
- GV củng cố cách nhẩm.
Bài 5: Trò chơi: Thi nối nhanh
- GV nêu tên trò chơi
- GV hướng dẫn cách chơi
- HS thi nối nhanh theo hình thức tiếp sức.
- GV nhận xét nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về tập làm vào vở ô li.
Học vần
VẦN: iêp - ươp
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Học sinh đọc và viết được: iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp
- Đọc được từ và câu ứng dụng bài 89
Nhanh chân thì được
Chậm chân thì thua
Chân giậm giả vờ
Cướp cờ mà chạy
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nghề nghiệp của cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh vẽ SGK,
- Bộ thực hành tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- 3 -4 HS đọc từ: nhân dịp, đuổi kịp, chụp đèn, giúp đỡ.
- Cả lớp viết từ: giúp đỡ
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài: Thông qua tranh vẽ GV giới thiệu và hướng dẫn
HS rút vần mới: iêp, ươp
- GV ghi bảng và đọc, HS đọc theo.
* Dạy vần:
Vần iêp
a. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần iêp trên bảng.
+ HS thực hành ghép vần iêp
GV giúp đỡ HS yếu ghép vần.
b. Phát âm, đánh vần:
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần iêp. GV nhận xét.
+ HS yếu đọc lại iê – pờ – iêp/ iêp
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng liếp, từ tấm liếp và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn.
+ HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo.
- HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được.
- Yêu cầu HS đọc lại iêp – liếp – tấm liếp(cá nhân, nhóm, lớp)
- GV kết hợp hỏi HS phân tích vần, tiếng.
c. Viết:
Viết vần đứng riêng
- GV viết mẫu vần iêp vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS quan sát chữ viết và viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
Viết tiếng và từ
- GV viết mẫu từ: tấm liếp
- HS quan sát nhận xét độ cao các con chữ và cách nối nét, GV hướng dẫn HS cách viết giữa l và iêp đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh sắc, đúng khoảng cách giữa các chữ.
- Yêu cầu HS yếu chỉ cần viết chữ liếp.
- HS viết vào bảng con.GV nhận xét
Vần ươp
(Quy trình dạy tương tự vần iêp)
Lưu ý:
Nhận diện:
- GV thay iê bằng ươ được ươp
- HS đọc trơn và nhận xét vần ươp gồm 2 âm ươ và p
- Yêu cầu HS so sánh iêp và ươp: Giống nhau: âm p
Khác nhau: âm iê - ươ
Đánh vần:
- Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc
- GV hướng dẫn cho hs yếu cách đánh vần và đọc
+ HS đọc cá nhân (nối tiếp)
+ Đọc đồng thanh
- Ghép tiếng, từ: mướp, giàn mướp
- HS đọc lại kết hợp phân tích vần.
. Viết:
+ HS viết vào bảng con.
- GV lưu ý cách viết các nét nối từ m sang vần ươp, vị trí viết dấu sắc và khoảng cách giữa các chữ.
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới.
- 3 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới.
- HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi).
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp
( bằng bằng lời, vật thật).
- HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh).
TIẾT 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
+ GV nhận xét chỉnh sửa.
- Đọc câu ứng dụng SGK trang 15
+Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra bài đọc.
+ HS khá đọc trơn đoạn thơ. GV chỉnh sửa cách đọc và hướng dẫn cách đọc cho HS yếu.
+ GV gọi 1 số HS đọc lại.
+ H: Tìm tiếng có vần vừa học trong đoạn thơ? HS phân tích tiếng cướp.
GV nhận xét.
b. Luyện viết:
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 89
- HS viết bài.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình và quan sát, giúp đỡ HS yếu.
- Thu 1 số bài chấm điểm và nhận xét.
c. Luyện đọc:
- Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Nghề nghiệp của cha mẹ.
- Cả lớp đọc lại.
- GV yêu cầu hs kể cho nhau nghe về nghề nghiệp của cha mẹ mình.
- GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá.
- GV lưu ý cách diễn đạt của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần iêp, ươp vừa học.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau bàì 90.
Tự nhiên và xã hội
ÔN TẬP: XÃ HỘI
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Giúp hs biết:
- Hệ thống hóa các kiến thức đã học về xã hội.
- Kể với bạn bè về gia đình, lớp học và cuộc sống xung quanh.
- Yêu quý gia đình, lớp học và nơi các em sinh sống.
- Có ý thức giữ cho nhà ở, lớp học và nơi các em sống sạch, đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 1 số câu hỏi ghi vào mẫu giấy nhỏ
- 1 cây để chơi trò chơi: hái hoa dân chủ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
* Tổ chức hs hái hoa dân chủ
- GV chuẩn bị trước các câu hỏi:
+ Hãy kể về các thành viên trong gia đình bạn?
+ Hãy nói về những người bạn yêu quý nhất?
+ Kể về ngôi nhà củ
File đính kèm:
- Giao antuan 21.doc