Giáo án tuần 22 lớp 1

Toán

GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN

I/ MỤC TIÊU:

 - Hiểu đề toán : cho gì? hỏi gì? Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.

Ghi chú: - Bài tập cần làm: BT 1, 2.

 - BT 3 dành cho HS khá, giỏi.

II/CHUẨN BỊ:

 - Gv: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1.

 - HS bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn.

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1/Bài cũ:

 - Gọi h/s K lên bảng làm BT số 4 trong SGK của tiết 81.

 - HS và GV nhận xét, đánh giá .

2/Bài mới:

*Giới thiệu bài (Qua bài cũ)

 

doc17 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1051 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tuần 22 lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kế hoạch giảng dạy tuần 22 Từ ngày 20 đến ngày 24 tháng 1 năm 2014 Thứ Môn dạy Tiết PPCT Tên bài dạy Hai 20/01/2014 Chào cờ Toán Thể dục Học vần Học vần 85 22 191 192 Chào cờ đầu tuần Giải toán có lời văn Bài thể dục . Trò chơi vận động Bài 90 : Ôn tập Ôn tập Ba 21/01/2014 Học vần Học vần Mỹ Thuật Toán 193 194 22 86 Bài 91 : oa - oe ao - oe Tập vẽ con vật nuôi mà em thích Xăng -ti -mét . Đo độ dài T 22/01/2014 Học vần Học vần Toán Đạo đức 195 196 87 22 Bài 92 : oai - oay oai - oay Luyện tập Em và các bạn (tiết 2) Năm 23/01/2014 Học vần Học vần Hát TN - XH 22 197 198 22 Bài 93: oan – oăn oan – oăn Ôn tập bài hát : Tập tầm vông Cây rau Sáu 24/02/2014 Tập viết Tập viết Toán Thủ công SHTT 199 200 88 22 Bài 94: oang – oăng oang – oăng Luyện tập Cách sử dụng bút chì , thớc kẻ , kéo Sinh hoạt lớp Thứ 2 ngày 20 tháng 01 năm 2014 Toán giải toán có lời văn I/ Mục tiêu: - Hiểu đề toán : cho gì? hỏi gì? Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số. Ghi chú: - Bài tập cần làm: BT 1, 2. - BT 3 dành cho HS khá, giỏi. II/Chuẩn bị: - Gv: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1. - HS bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn. III/Các hoạt động dạy học. 1/Bài cũ: - Gọi h/s K lên bảng làm BT số 4 trong SGK của tiết 81. - HS và GV nhận xét, đánh giá . 2/Bài mới: *Giới thiệu bài (Qua bài cũ) *HĐ1: Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải +Hướng dẫn tìm hiểu bài toán. - H/s q/s tranh và đọc bài toán (HS :K,G đọc). ?Bài toán đã cho biết những gì.(HS K,G trả lời TB Y nhắc lại) ?Bài toán hỏi gì.(HS TB , K trả lời , Y nhắc lại) - 3 H/s G , k, TB nêu lại tóm tắt bài toán. + Hướng dẫn giải bài toán. ? Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm như thế nào. (H/s K,G trả lời, h/s TB,Y nhắc lại). - Gv hướng dẫn viết bài toán giải. ? Hãy nêu câu lời giải. (H/s K,G nêu: Nhà An có tất cả là). GV nhận xét và ghi biên bản. - GV hướng dẫn h/s ghi phép tính cộng 5 + 4 = 9 dưới lời giải và ghi đáp số dưới phép tính. GV ghi bảng gọi h/s đọc lại bài giải (H/s K,TB đọc). Bài giải Nhà An có tất cả là: 5 + 4 = 9 ( con gà ) Đáp số : 9 con gà. * HĐ3: Hướng dẫn h/s làm bài tập trong vở BT. Bài1: + HS đọc bài toán. GV viết tóm tắt lên bảng, Gv hướng dẫn: ? Bài toán đã cho biết những gì. (Có 1 con lợn mẹ, có 8 con lợn con). ? Bài toán hỏi gì. (Hỏi có tất cả bao nhiêu con lợn). - H/sinh tự điền phép tính vào vở BT. Một h/s K lên bảng làm bài GV nhận xét. Bài2: + HS đọc bài toán. (H/sinh K, G đọc). - GV gọi h/s K,G nhắc lại cách trình bày bài giải. - Một h/s G lên bảng trình bày bài giải, ở dưới làm vào giấy nháp. GV và HS chữa bài trên bảng. - HS ghi bài giải đúng vào vở BT. Bài 3: +HS K, G tự làm bài. 3/ Củng cố, dặn dò. ? Hãy nêu cách cách trình bày một bài giải. - Dặn h/s về làm BT 1, 2, 3 vào vở ô ly. Xem trước bài 83. Học vần bài 83: ôn tập I/ Mục tiêu: - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90. - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép. +HS khá giỏi kể được 2 –3 đoạn truyện theo tranh. II/ Đồ dùng dạy học: - G/v: Bộ bảng cài (h/đ 1 -2;t1). Bảng ôn các vần kết thúc bằng p (h/đ 1 -2;t1). - H/s: Bộ ghép chữ,bảng con,phấn. III/ Các hoạt động dạy học: tiết 1 1/ Bài cũ: + GV gọi 2h/s TB lên bảngđọc và viết các từ ứng dụng ở baì 82.Gọi một h/s đọc câu ứng dụng ở bài 82. + Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2/ Bài mới: *Giới thiệu bài. (trực tiếp) *HĐ1: Ôn tập các vần có âm p ở cuối. - GV treo bảng ôn (h/sK,G lên ghi các vần đã học có âm p ở cuối). + HS khá, giỏi đọc vần, h/s TB,Y lên bảng chỉ vần. GV nhận xét (h/s đọc đồng loạt các vần trên bảng ôn) *HĐ2: Đọc từ ngữ ứng dụng. - Đọc từ ứng dụng : (H/s khá,giỏi đọc trước.h/s tb yếu đọc lại ) - Yêu cầu gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. (2H/s TB lên bảng gạch.) - G/v có thể giải thích một số từ ngữ : đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng. - G/v đọc mẫu. - H/s đọc nhóm, lớp, cá nhân. *HĐ 3: Tập viết từ ứng dụng. - G/v hướng dẫn h/s viết từ:đầy ắp,đón tiếp,ấp trứng.(Lưu ý: Khi viết các nét nối giữa các con chữ.) - H/s đồng loạt viết vào bảng con. G/v chỉnh sữa nhận xét. tiết 2 *HĐ1: Luyện đọc. - H/s luyện đọc các vần,các từ ứng dụng vừa ôn ở tiết 1 (h/s đọc cá nhân, nhóm, lớp). G/v chỉnh sữa phát âm. - Chủ yếu gọi h/s TB, yếu luyện đọc,h/s khá ,giỏi theo dõi nhận xét. - H/s quan sát và nhận xét tranh minh họa của đoạn thơ ứng dụng. - H/s khá giỏi đọc trước, h/s TB ,yếu đọc lại. H/s đọc theo nhóm ,cả lớp. - G/v chỉnh sửa lỗi cho h/s. ? Tìm những tiếng chứa vần vừa học. (H/s k ,G tìm trước h/sTB,Ynhắc lại) - GV đọc mẫu câu ứng dụng (HS: đọc lại ) *HĐ2: Luyện viết. - H/s viết vào vở tập viết các từ: đón tiếp,ấp trứng - G/v quan sát giúp đỡ h/s yếu. Nhận xét và chấm một số bài. *HĐ3: Kể chuyện: Ngỗng và tép. -GV treo tranh và giới thiệu câu chuyện: - H/s K,G đọc tên chuyện, h/s TB,Y nhắc lại. G/v kể mẫu câu chuyện. G/v tro tranh và kể chuyện theo tranh. H/s theo giỏi. - G/v hướng dẫn h/s kể lại câu chuyện theo tranh. - Chia lớp thành 4 nhóm (6 em), h/s trong từng nhóm kể lại chuyện theo tranh của nhóm mình. Đại diện từng nhóm lên kể nôi tiếp thành cả câu chuyện. - G/v: Nhận xét, đánh giá. - G/v hướng dẫn h/s rút ra ý nghĩa câu chuyện. (H/s K,G trả lời, h/s TB,Y nhắc lại:Ca ngợi tình cảm vợ chồng biết hi sinh vì nhau). - GV hướng hẫn H/s làm bài tập 1 ,2 trong vở BTTV1 3/ Củng cố, dặn dò: - H/s đọc bài trong SGK. GV chỉ bảng không theo thứ tự học sinh đọc. ? Tìm những tiếng chứa vần vừa ôn. (tất cả h/s đều tìm) - Dặn h/s học lại bài và làm bài tập còn lại,xem trước bài 91. Thứ 3 ngày 21 tháng 01 năm 2014 Học vần bài 91: oa - oe I/ Mục tiêu: -Đọc được :oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè; từ và đoạn thơ ứng dụng. -Viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. -Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất. * HS khá giỏi : - Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng ở SGK. - Biết đọc trơn. - Viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết1, tập hai. II/ Đồ dùng dạy học: - G/v: Bộ ghép chữ tiếng việt 1(h/đ 1 -2;t1).Tranh minh họa. (h/đ 1 -2;t1).Đoạn thơ ứng dụng(h/đ 1;t 2).Phần luyện nói(h/đ 3;t 2) - H/s: Bộ ghép chữ,bảng con,phấn. III/ Các hoạt động dạy học: tiết 1 1/ Bài cũ: - Đọc và viết từ ứng dụng của bài 90 (2H/s K, TB lên bảng). - 1 H/s K đọc đoạn thơ ứng dụng bài 90. - G/v nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: *Giới thiệu bài. (qua bài cũ) *HĐ1: Nhận diện vần oa - HS đọc trơn vần oa.(Cả lớp đọc ) ? Phân tích vần oa ?. (h/s TB ,Y - phân tích; hs : K,G bổ xung). - Ghép vần oa . ( Cả lớp ghép - 1 hs : K lên bảng ghép ) - GV : Nhận xét . *HĐ 2: Đánh vần. - Yêu cầu HS đánh vần vần oa (h/s:đánh vần lần lượt ) GV: Lưu ý HS: TB -Y ? Muốn có tiếng họa. ta phải thêm âm và dấu gì ?(h/s : TB,Y - trả lời) - Phân tích tiếng họa. (h/s :TB,Y - phân tích,h/s: K,G nhận xét, bổ xung ). - HS dùng bộ ghép chữ để ghép ( HS: đồng loạt ; 1 HS: K lên bảng ghép ) - G/v nhận xét . - Đánh vần tiếng họa (h/s :K,G – đánh vần ,TB,Y đánh vần lại). - G/v cho h/s q/s tranh và rút ra từ khóa: họa sĩ. - H/s ghép từ họa sĩ. ( Cả lớp ) G/v nhận xét. - H/s đánh vần và đọc trơn từ khóa :(h/s đọc cá nhân, nhóm ,lớp). - G/v chỉnh sửa nhịp đọc cho h/s. * Vần : oe ( Quy trình tương tự ) *HĐ 3: Đọc từ ngữ ứng dụng. - Đọc từ ứng dụng : (H/s khá,giỏi đọc trước.h/s tb yếu đọc lại ) - Yêu cầu gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. (1 H/s TB lên bảng gạch từ vừa học: khoa, hoà, choè, khoẻ). - G/v có thể cho h/s giải thích từ từ ứng dụng sau đó GV có thể chỉnh lại - G/v đọc mẫu. *HĐ 4 : Hướng dẫn viết. ? Vần oa được viết bởi những chữ nào (h/s: TB trả lời, h/s K,G bổ xung). - G/v viết mẫu vần oa , oe , họa sĩ , múa xòe . Lưu ý nét nối giữa các con chữ.(HS: quan sát ) - H/s viết bảng con ; G/v nhận xét và sửa lỗi cho h/s. - H/s đọc nhóm, lớp, cá nhân. tiết 2 *HĐ1: Luyện đọc. - Luyện đọc lại các vần, từ khóa, từ ứng dụng, đoạn thơ ứng dụng mới học ở tiết 1. ( HS : lần lượt đọc ) - Chủ yếu gọi h/s TB, yếu luyện đọc, h/s khá , giỏi theo dõi nhận xét. - H/s quan sát và nhận xét tranh minh họa của đoạn thơ ứng dụng. - H/s khá giỏi đọc trước, h/s TB ,yếu đọc lại. HS đọc theo nhóm ,cả lớp. - G/v chỉnh sửa lỗi phát âm cho h/s. ? Tìm những tiếng chứa vần vừa học.(h/s K ,G tìm trước h/sTB,Y nhắc lại) - GV đọc mẫu câu ứng dụng (HS: đọc lại ) *HĐ2: Luyện viết. - H/s viết vào vở tập viết vần: oa, oe, họa sĩ, múa xòe. - G/v quan sát giúp đỡ h/s yếu.Nhận xét và chấm một số bài. *HĐ3: Luyện nói. ? Hôm nay chúng ta nói theo chủ đề gì. - H/s đọc tên bài luyện nói: Sức khỏe là vốn quý nhất. (h/s K,G đọc trước,h/s TB,Y nhắc lại.) - G/v cho h/s quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: + Các bạn trong tranh đang làm gì? (H/s: đang tập thể dục) + Tập thể dục mang lại cho chúng ta điều gì? (H/s: giúp chúng ta khỏe mạnh) + Theo em , người khỏe mạnh và người ốm yếu ai hạnh phúc hơn ? Vì sao? + Để có được sức khỏe tốt chúng ta phải làm gì? - G/v q/s giúp đỡ 1 số cặp còn chưa hiểu rõ câu hỏi. - Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các nhóm lần lượt ) GV nhận xét bổ sung - GV hướng dẫn H/s làm bài tập 1, 2 trong vở BT . 3/ Củng cố, dặn dò: - G/v cho h/s đọc lại bài trên bảng không theo thứ tự. ? Thi tìm tiếng, từ có chứa vần mới học.(Tất cả h/s đều tìm) - Dặn h/s học bài ở nhà và làm bài tập còn lại, xem trước bài 92. Toán xăng -ti -met. đo độ dài I/ Mục tiêu: - Biết xăng -ti -met là đơn vị đo độ dài, biết kí hiệu viết tắt cm. - Biết dùng thước có chia vạch xăng -ti -met để đo độ dài đoạn thẳng. Ghi chú: - Bài tập cần làm: BT 1, 2, 3, 4. II/Chuẩn bị: - Gv: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1. Một số đoạn thẳng bằng gỗ , đã tính trước độ dài - HS bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn, bút chì giấy nháp. III/Các hoạt động dạy học. 1/Bài cũ: - Gọi 2 h/s K ,TB lên bảng làm BT số 1, 2 trong SGK của tiết 82. - HS và GV nhận xét, đánh giá . 2/Bài mới: *Giới thiệu bài (bằng đồ dùng) *HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài(cm) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng chia thành từng cm). - Cho h/s quan sát thước đã chuẩn bị. GV giới thiệu. GV cho h/s dùng bút chì di chuyển từ vạch 0 đến vạch 1 trên mép thước, khi bút đến vạch 1 thì nói “1 xăngtimét”. (HS làm đồng loạt). GV quan sát, hướng dẫn h/s TB,Y. - GV lưu ý cho h/s: Độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng là 1 xăngtimét... (Gới thiệu tương tự từ vạch 0 đến vạch 1). - GV nói: Xăngtimét viết tắt là cm, GV viết lên bảng. Đọc là xăngtimét. (H/s đọc đồng thanh, cá nhân). - Gới thiệu thao tác đo độ dài: GV hướng dẫn h/s đo độ dài theo 3 bước. (Bước 1 cách đặt thước. Bước 2 đọc số. Bước 3 viết số đo được). - HS thực hành đo: Ví dụ; Đo quyển vở, cái bàn... GV quan sát và chỉnh sữa cho h/s. * HĐ2: Hướng dẫn h/s làm bài tập trong vở BT. Bài1: + HS đọc yêu cầu bài toán. ? Hãy nêu ký hiệu của xăngtimét. (H/s K,TB,Y nêu). - HS tự viết ký hiệu theo mẫu vào vở bài tập. GV quan sát uốn nắn h/s TB,Y. Bài2: +HS đọc yêu cầu bài toán. (H/sinh K, G đọc). - HS tự làm bài vào vở BT. Gọi 4 h/s K,TB,Y đọc số đo của đoạn thẳng. HS và GV nhận xét. Bài 3: + HS K đọc yêu cầu của bài toán. - GV hướng dẫn (H/s TB,Y làm 3 câu, còn 2 câu về nhà làm tiếp). ? Khi đo độ dài đoạn thẳng ta đặt thước như thế nào. (H/s K,G nhắc lại). - GV gọi 3 h/s K,TB,Y lên bảng đo và viết số đo, ở dưới làm vào vở bài tập. HS và GV nhận xét bài trên bảng. Bài 4: +GV hướng dẫn h/s về nhà làm. 3/ Củng cố, dặn dò. ? Hãy nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng. - Dặn h/s về làm BT 4 trong vở bài tập. Xem trước bài 84. Thứ 4 ngày 22 tháng 1 năm 2014 Học vần bài 92: oai - oay I/ Mục tiêu: -Đọc được :oai, oay, điện thoại, gió xoáy; từ và đoạn thơ ứng dụng. -Viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. -Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. * HS khá giỏi : - Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng ở SGK. - Biết đọc trơn. - Viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết1, tập hai. II/ Đồ dùng dạy học: - G/v: Bộ ghép chữ tiếng việt 1(h/đ 1 -2;t1).Tranh minh họa. (h/đ 1 -2;t1).Đoạn thơ ứng dụng (h/đ 1;t 2). Phần luyện nói (h/đ 3;t 2) - H/s: Bộ ghép chữ,bảng con, phấn. III/ Các hoạt động dạy học: tiết 1 1/ Bài cũ: - HS tìm và đọc các từ chứa vần oa, oe.(Hai h/s K,TB). - Một h/s đọc đoạn thơ ứng duụng của bài 91. - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: *Giới thiệu bài. (qua bài cũ) *HĐ1: Nhận diện vần oai - HS đọc trơn vần oai.(Cả lớp đọc ) ? Phân tích vần oai?. (h/s TB ,Y - phân tích; hs : K,G bổ xung). - Ghép vần oai . ( Cả lớp ghép - 1 hs : K lên bảng ghép ) - GV : Nhận xét . *HĐ 2: Đánh vần. - Yêu cầu HS đánh vần vần oai (h/s:đánh vần lần lượt ) GV: Lưu ý HS: TB -Y ? Muốn có tiếng thoại. ta phải thêm âm và dấu gì ?(h/s : TB,Y - trả lời) - Phân tích tiếng thoại. (h/s :TB,Y - phân tích,h/s: K,G nhận xét, bổ xung ). - HS dùng bộ ghép chữ để ghép ( HS: đồng loạt ; 1 HS: K lên bảng ghép ) - G/v nhận xét . - Đánh vần tiếng thoại (h/s :K,G đánh vần ,TB,Y đánh vần lại). - G/v cho h/s q/s tranh và rút ra từ khóa: điện thoại. - H/s ghép từ điện thoại. ( Cả lớp ) G/v nhận xét. - H/s đánh vần và đọc trơn từ khóa :(h/s đọc cá nhân, nhóm ,lớp). - G/v chỉnh sửa nhịp đọc cho h/s. *HĐ 3: Đọc từ ngữ ứng dụng. - Đọc từ ứng dụng : (H/s khá,giỏi đọc trước.h/s tb yếu đọc lại ) - Yêu cầu gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. (1 H/s TB lên bảng gạch từ : xoái, khoai, xoáy, loay hoay). - G/v có thể cho h/s giải thích từ từ ứng dụng sau đó GV có thể chỉnh lại - G/v đọc mẫu. - H/s đọc nhóm, lớp, cá nhân. *HĐ 4 : Hướng dẫn viết. ? Vần oa được viết bởi những chữ nào (h/s: TB trả lời, h/s K,G bổ xung). - G/v viết mẫu vần oai, thoại . Lưu ý nét nối giữa các con chữ.(HS: quan sát ) - H/s viết bảng con ; G/v nhận xét và sửa lỗi cho h/s. * Vần : oay ( Quy trình tương tự ) tiết 2 *HĐ1: Luyện đọc. - Luyện đọc lại các vần, từ khóa, từ ứng dụng, đoạn thơ ứng dụng mới học ở tiết 1. ( HS : lần lượt đọc ) - Chủ yếu gọi h/s TB, yếu luyện đọc, h/s khá , giỏi theo dõi nhận xét. - H/s quan sát và nhận xét tranh minh họa của đoạn thơ ứng dụng. - H/s khá giỏi đọc trước, h/s TB ,yếu đọc lại. HS đọc theo nhóm ,cả lớp. - G/v chỉnh sửa lỗi phát âm cho h/s. ? Tìm những tiếng chứa vần vừa học.(h/s K ,G tìm trước h/sTB,Y nhắc lại) - GV đọc mẫu câu ứng dụng (HS: đọc lại ) *HĐ2: Luyện viết. - H/s viết vào vở tập viết vần: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. - G/v quan sát giúp đỡ h/s yếu.Nhận xét và chấm một số bài. *HĐ3: Luyện nói. ? Hôm nay chúng ta nói theo chủ đề gì. - H/s đọc tên bài luyện nói: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. (h/s K,G đọc trước,h/s TB,Y nhắc lại.) - G/v cho h/s quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: + Trong tranh vẽ gì? (H/s: ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa) + Hãy tìm những điểm giống và khác nhau của các loại ghế ?(H/s: Quan sát trả lời. GV nhận xét). + Khi ngồi trên ghế cần chú ý điều gì? (H/s: Ta phải ngồi ngay ngắn...). - G/v q/s giúp đỡ 1 số cặp còn chưa hiểu rõ câu hỏi. - Yêu cầu luyện nói trước lớp. (Một số h/s K,G lên giới thiệu về các loại ghế cho cả lớp nghe). 3/ Củng cố, dặn dò: - G/v cho h/s đọc lại bài trên bảng không theo thứ tự. ? Thi tìm tiếng, từ có chứa vần mới học.(Tất cả h/s đều tìm) - Dặn h/s học bài ở nhà và làm bài tập, xem trước bài 93. Toán luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết giải toán có lời văn và trình bày bài giải. Ghi chú: - Bài tập cần làm: BT 1, 2, 3. - BT 4 dành cho HS khá, giỏi. II/Chuẩn bị: III/Các hoạt động dạy học. 1/Bài cũ: - HS lên bảng chữa BT 4 trong vở BT của tiết 83. - GV nhận xét cho điểm. 2/Bài mới: *Giới thiệu bài (Trực tiếp) *HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT. Bài 1: +HS đọc đề bài toán. (HS K đọc). - Một h/s giỏi đọc tóm tắt. Cả lớp suy nghĩ điền số thích hợp vào ô trống. - GV ghi tóm tắt đề bài lên bảng. GV hướng dẫn học sinh nêu lời giải và cách giải. ? Muốn biết số cây hoa lớp em trồng được tất cả bao nhiêu ta làm như thế nào.(phép cộng) (H/s K, G nhắc lại cách trình bày bài giải). H/s G lên bảng làm bài,ở dưới làm vào vở BT.GV q/s giúp đỡ H/s TB,Y. Bài giải Lớp em trồng được tất cả số cây hoa là: 15 + 4 = 19 ( cây hoa ) Đáp số :19 cây hoa. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 2: +H/s K,TB nêu y/c bài tập. Gv hướng dẫn tương tự BT 1. Bài giải Đội đồng ca của lớp 1A có tất cả số bạn là: 12 + 6 = 18 ( bạn ) Đáp số :18 bạn. Bài 3: + H/s K,TB nêu y/c bài tập . Giải bài toán theo tóm tắt(h/s K,G nêu cách giải) -H/s K,TB đọc tóm tắt,Y nhắc lại. - GV hỏi: Muốn biết có bao nhiêu con vịt ta làm như thế nào. (Phép cộng). - H/s làm vào vở BT G/v thu bài chấm và nhận xét. Bài giải Có tất cả số con vịt là là: 13 + 4 = 17 ( con vịt ) Đáp số :17 con vịt. ? Qua bài tập này giúp ta cũng cố về những vấn đề gì? (Giải bài toán có lời văn). Bài 4: HS khá, giỏi tự làm 3/ Củng cố, dặn dò. - GV nhắc lại nội dung luyện tập. - Dặn học sinh về nhà làm BT 4 vào vở BT. Đạo đức em và các bạn (tiết 2) I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết được: Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè. - Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi. - Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi. - Đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh. * HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi. * KNS cần GD: KN thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè. KN giao tiếp/ ứng sử với bạn bè. KN thể hiện sự thông cảm với bạn bè. KN phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè. II/ Chuẩn bị: + GV : Bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết” (Nhạc và lời :Mộng Lân) + HS : Bút mầu, giấy vẽ. III/ Các hoạt động dạy học. 1.Bài cũ: 2.Bài mới: *Giới thiệu bài ( trực tiếp) *khởi động:H/s hát tập thể bài “Lớp chúng ta đoàn kết” *HĐ1: Đóng vai. - GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhón 6 H/s và yêu cầu các nhóm chuẩn bị đóng vai một tình huống cùng học, cùng chơi với bạn. Đóng vai theo ccác tình huống của bài tập 3 của vở BT. - H/s thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm H/s lên đóng vai trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - H/s thảo luận: Em cảm thấy thế nào khi: ?Em được bạn cư xử tốt. ?Em cư xử tốt với bạn. - GV nhận xét và kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn. *HĐ2: Học sinh vẽ tranh vầ chủ đề (Bạn em). - GV yêu cầu h/s vẽ tranh cá nhân. GV quan sát giúp đỡ h/s TB,Y. - HS trưng bày tranh lên bảng. Cả lớp cùng quan sát nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi nhưng h/s vẽ tranh đúng chủ đề và đẹp. - GV kết luận chung. - Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được kết giao bạn bè. - Muốn có nhiều bạn, phải biết cư sử tốt với bạn, khi học, khi chơi. (H/s K,G nhắc lại) 3/Củng cố, dặn dò: Dặn học sinh vè nhà học bài và chuẩn bị “Đi bộ đúng quy định”. Thứ 5 ngày 23 tháng 01 năm 2014 Học vần bài 93 : oan - oăn I/ mục tiêu: -Đọc được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn . -Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi. * HS khá giỏi : - Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng ở SGK. - Biết đọc trơn. - Viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết1, tập hai. II/ Đồ dùng dạy học: - G/v: Bộ ghép chữ tiếng việt 1(h/đ 1 -2;t1).Tranh minh họa từ khóa(h/đ 1 -2;t1).Tranh minh họa câu ứng dụng(h/đ 1;t 2).Phần luyện nói(h/đ 3;t 2) - H/s: Bộ ghép chữ,bảng con,phấn. III/ Các hoạt động dạy học: tiết 1 1/ Bài cũ: - H/s đồng lọat viết bảng con từ khóa bài 92. G/v nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: *Giới thiệu bài. (bằng câu hỏi) *HĐ1: Nhận diện vần oan - HS đọc trơn vần oan.(Cả lớp đọc ) - Phân tích vần oan . (H/s TB,Y - phân tích; hs : K -G bổ xung) - Ghép vần oan . ( Cả lớp - 1 hs : K lên bảng ghép ) - GV : Nhận xét . *HĐ 2: Đánh vần. - Yêu cầu HS đánh vần vần oan (h/s:đánh vần lần lượt ) GV: Lưu ý HS: TB -Y ? Muốn có tiếng khoan ta phải thêm âm và dấu gì ?(H/s : TB,Y - trả lời) - Phân tích tiếng khoan. (H/s :TB,Y - phân tích,h/s: K,G nhận xét, bổ xung ). - HS dùng bộ ghép chữ để ghép ( HS: đồng loạt ; 1 HS: K lên bảng ghép ) - G/v nhận xét . - Đánh vần tiếng khoan (h/s :K,G đánh vần ,TB,Y đánh vần lại). - G/v cho h/s q/s tranh và rút ra từ khóa: giàn khoan. - H/s ghép từ giàn khoan. ( Cả lớp ) G/v nhận xét. - H/s đánh vần và đọc trơn từ khóa :(h/s đọc cá nhân, nhóm ,lớp). - G/v chỉnh sửa nhịp đọc cho h/s. * Vần : oăn ( Quy trình tương tự ) *HĐ 3: Đọc từ ngữ ứng dụng. - Đọc từ ứng dụng : (H/s khá,giỏi đọc trước.h/s tb yếu đọc lại ) - Yêu cầu gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. (2H/s TB lên bảng gạch.) - G/v có thể giải thích một số từ ngữ : phiếu bé ngoan, học toán, khỏe khoắn, xoắn thừng. - G/v đọc mẫu. - H/s đọc nhóm, lớp, cá nhân. *HĐ 4 : Hướng dẫn viết. - G/v viết mẫu vần oan , oăn , giàn khoan , tóc xoăn . Lưu ý nét nối giữa các con chữ.(HS: quan sát ) - H/s viết bảng con ; G/v nhận xét và sửa lỗi cho h/s. tiết 2 *HĐ1: Luyện đọc. - Luyện đọc lại các vần, từ khóa, từ ứng dụng, câu ứng dụng mới học ở tiết 1. ( HS : lần lượt đọc ) - Chủ yếu gọi h/s TB, yếu luyện đọc,h/s khá ,giỏi theo dõi nhận xét. - H/s quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng. - H/s khá giỏi đọc trước, h/s TB ,yếu đọc lại. Đọc theo nhóm ,cả lớp. - G/v chỉnh sửa lỗi cho h/s. ? Tìm những tiếng chứa vần vừa học.(h/s k ,G tìm trước h/sTB,Ynhắc lại) - GV đọc mẫu câu ứng dụng (HS: đọc lại ) *HĐ2: Luyện viết. - H/s viết vào vở tập viết vần: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. - G/v quan sát giúp đỡ h/s yếu.Nhận xét và chấm một số bài. *HĐ3: Luyện nói. - H/s đọc tên bài luyện nói: Con ngoan, trò giỏi. (h/s K,G đọc trước,h/s TB,Y nhắc lại.) - G/v cho h/s quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: + Trong tranh bạn đang làm gì? (H/s: một bạn đang quét nhà, một bạn đang nhận phần thưởng của cô giáo). + Điều đó cho em biết gì về các bạn? (H/s: các bạn là con ngoan, trò giỏi). + Em đã làm gì để chở thành con ngoan trò giỏi? - G/v q/s giúp đỡ 1 số cặp.còn chưa hiểu rõ câu hỏi. - Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các nhóm lần lượt ) GV nhận xét . 3/ Củng cố, dặn dò: - G/v chỉ bảng cho h/s theo dõi và đọc theo. ? Tìm những tiếng có vần vừa học. (Tất cả h/s đều tìm) - Dặn h/s học bài ở nhà và làm bài tập, xem trước bài 94. tự nhiên xã hội bài 22: cây rau I/ Mục tiêu: - Kể được tên và một số cây rau và nơi sống của chúng. - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của rau * HS khá, giỏi: Kể tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa,... II/ Chuẩn bị: - GV: Đem một số cây rau lên lớp. Hình ảnh các cây rau h22 trong SGK. Khăn bịt mắt. - HS: Đem một số cây rau. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của h/s. 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài. (Qua câu hỏi). *HĐ1: Quan sát cây rau. Mục tiêu: Học sinh biết tên các bộ phận của cây rau, biết phân biệt loại rau này với loại rau khác. CTH. Bước 1: GV hướng dẫn các cặp quan sát cây rau thật và trả lời các câu hỏi. ? Hãy chỉ rễ và nói về thân, lá của cây rau mà em mang đến lớp ? Trong đó bộ phận nào là ăn được. ? Em thích ăn loại rau nào. Bước 2: GV gọi một số cặp lên trả lời trức lớp. GV nhận xét. GV kết luận: - GV kê tên một số loại rau mà G/v mang đến lớp. Các loại rau đều có: Rễ, thân,lá, các loại rau ăn lá như: Bắp cải, xà lách... HĐ 2: Làm việc với SGK. Mục tiêu: HS biết được câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình trong SGK. - Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa sạch rau trước khi ăn.. CTH Bước 1: Chia nhóm 4 em. - GV hướng dẫn h/s quan sát tranh, đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của học sinh. Đảm bảo các em thay nhau hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. Bước 2: Yêu cầu một số cặp lên trả lời nhau trước lớp. Bước 3: Hoạt động cả lớp. GV nêu câu hỏi. ? Các em thường ăn loại rau nào. (H/s: Rau rền, rau cải, rau muống...). ? Tại sao ăn rau lại tốt. ? Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta phải làm gì. - GV kết luận: Ăn rau có lợi cho sức khỏe, giúp ta tránh táo bón, tránh chảy máu chân răng... - Rau được trồng ở trong vườn và ruộng nên có nhiều bụi bẩn... vì vậy trước khi dùng ta phải rữa sạch. (H/s K,G nhắc lại). HĐ 3: Trò chơi “Đố bạn rau gì ?”. Mục tiêu: Học sinh được cũng cố về cây rau mà các em đã học. CTH - GV yêu cầu mỗi tổ cử một bạn lên chơi. HS lấy khăn bịt mắt và GV đưa cho một cây rau và y/c đoán xem là cây rau gì. - Học sinh dùng tay sờ và có thể ngắt lá để ngửi, đoán xem đó là rau gì ? Ai đoán nhanh và đúng thì thắng cuộc. 3 Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn h/s nên ăn rau thường xuyên. Nhắc các em phải rữa sạch rau trước khi dùng làm thức ăn. Thứ 6 ngày 24

File đính kèm:

  • docTUAN 22 LOP 1.doc
Giáo án liên quan