TẬP ĐỌC
Tôm Càng và Cá con(Tiết 1)
I.Mục đích yêu cầu:
- HS hiểu được nghĩa các từ mới: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo, . Hiểu được nội dung câu chuyện: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy, tình bạn của họ vì vậy ngày càng thêm thắm thiết.
- Đọc trơn nội dung toàn bài, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
- Giáo dục yêu quý bạn bè.
28 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1036 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 26 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 26 Ngày soạn :4 tháng 3 năm 2008
Ngày giảng:Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2008
Tập đọc
Tôm Càng và Cá con(Tiết 1)
I.Mục đích yêu cầu:
- HS hiểu được nghĩa các từ mới: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo, ... Hiểu được nội dung câu chuyện: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy, tình bạn của họ vì vậy ngày càng thêm thắm thiết.
- Đọc trơn nội dung toàn bài, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
- Giáo dục yêu quý bạn bè.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh học bài tập đọc(SGK).
- Tranh ảnh mái chèo, bánh lái của thuyền.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:Dùng tranh vẽ SGK.
b.Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng thong thả, nhẹ nhàng
? Tìm các từ khó đọc trong bài ?
- Hướng dẫn HS đọc nhấn giọng những từ gợi tả biệt tài của Cá Con.
? Hãy nêu nghĩa các từ chú giải trong bài
Tiết 2:
- 3 em đọc bài: “Bé nhìn biển” và trả lời các câu hỏi trong bài.
- HS theo dõi đọc thầm.
- 4 HS mỗi em đọc 1 đoạn của bài tập đọc.
- HS tìm từ và luyện đọc.Ví dụ: trân trân, nắc nỏm, lượn, ngoắt, quẹo, uốn đuôi, phục lăn, xuýt xoa,...
- HS đọc nối tiếp câu, đoạn.
- HS nêu nghĩa các từ chú giải.
- Đọc đồng thanh toàn bài.
3.Tìm hiểu bài:
? Khi đang tập bơi dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì?
? Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào?
? Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?
- GV cho Hs xem trực quan xem tranh ảnh mái chèo, bánh lái của thuyền.
? Vẩy của Cá Con có ích lợi gì?
? Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con?
? Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen?
c.Luyện đọc lại:
- GV nhận xét đánh giá.
3.Củng cố dặn dò:
? Qua bài tập đọc em thấy nhân vật nào đáng khen, vì sao?
- GV nhận xét giờ học.
- Căn dặn HS về nhà luyện đọc bài nhiều lần.
- Chuẩn bị bài sau: Sông Hương
- HS đọc thầm từng đoạn và TLCH.
- ...Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹt 2 mắt tròn xoe,khắp nhười phủ một lớp bạc óng ánh.
- ... bằng lời chào và tự giới thiệu tên, nơi ở.
- ... vừa làm mái chèo, vừa làm bánh lái
- ... như một chiếc áo giáp.
- 2 đến 3 nhóm thi đọc câu truyện .
- Bình chọn những bạn đọc hay nhất.
- 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi.
toán
Tiết 127: Tìm số bị chia
I.Mục tiêu:
- HS biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
- Giải và trình bày bài giải dạng toán này đúng cách.
II.Đồ dùng dạy học:
Các tấm bìa hình vuông bằng nhau
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
- GV gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng
? Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông?
? Ta có phép tính NTN, Hãy nêu tên gọi của các thành phần và kết quả của phép tính đó?
? Mỗi hàng có 3 ô vuông, vậy 2 hàng có tất cả mấy ô vuông?
- 3 x 2 = 6 6 = 3 x 2
? Em có nhận xét gì về 2 phép tính 6 : 2 = 3 và 6 = 3 x 2
c) Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết:
- Có phép chia X : 2 = 5 . Hãy nêu tên gọi của các thành phần và kết quả của phép tính trên?
? Muốn tìm số bị chia ( X) ta làm thế nào?
Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5
Ta có: X : 2 = 5
X = 5 x 2
X = 10
? Muốn tìm SBC ta làm thế nào?
d) Thực hành:
* Bài 1(128):luyện miệng
* Bài 2(128): luyện bảng con
? Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
- GV nhận xét đánh giá.
* Bài 3 (128): luyện bảng con
- GV ghi tóm tắt lên bảng
Mỗi em : 3 chiếc kẹo
3 em : ? chiếc kẹo
- GV nhận xét đánh giá.
3. Củng cố dặn dò:
? Muốn tìm SBC ta làm thế nào?
- GV nhận xét giờ học.
- Căn dặn HS về nhà làm các bài tập trong vở bài tập Toán.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- 2 HS lên bảng làm BT 2 trang 127.
- ...mỗi hàng có 3 ô vuông.
- 6 : 2 = 3
Số bị chia Số chia Thương
- ...3 x 2 = 6 . Có 6 ô vuông
- Số bị chia bằng thương nhân với số chia.
- Lấy 5 là thương nhân với số chia là 2 được 10 là SBC.
- HS trả lời và nối tiếp nhau nhắc lại cho thuộc.
- HS nêu Y/cầu của bài tập
- Nối tiếp nhau nêu K/quả của từng cột tính.
- Nhận xét đánh giá
- 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi
- 2 em lên bảng lớp luyện bảng con
- HS đọc đề toán, nêu tóm tắt đề
- 1 em lên bảng, lớp luyện bảng con
- 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi.
Buổi chiều
Dạy thủ công (2A,2b,2C)
Làm dây xúc xích trang trí (tiết2)
I.Mục tiêu:
- Củng cố cách làm dây xúc xích trang trí bằng giấy thủ công.
- Làm được dây xúc xích để trang trí.
- Giáo dục HS thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
II.Đồ dùng dạy học:
- Dây xúc xích mẫu bằng giấy thủ công hoặc giấy màu.
- Quy trình làm dây xúc xích trang trí có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
- Giấy thủ công hoặc giấy màu, giấy trắng, kéo, hồ dán.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Nhận xét đánh giá
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) HS thực hành làm dây xúc xích trang trí:
- GV nhắc HS cắt các nan giấy cho thẳng theo đường kẻ và có độ dài bằng nhau.
- Trong khi HS thực hành GV quan sát và giúp những em còn lúng túng
- Khuyến khích các em làm dây xúc xích có nhiều vòng và nhiều màu sắc khác nhau để có thể trang trí góc học tập hoặc trang trí trong gia đình.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- Đánh giá sản phẩm của HS.
3. Củng cố dặn dò:
? Hãy nhắc lại các bước gấp, cắt, dán dây xúc xích trang trí?
- GV nhận xét giờ học.
- Căn dặn HS về nhà thực hành cắt, dán dây xúc xích để tạo được những sản phẩm đẹp. Chuẩn bị bài bài sau : Làm dây xúc xích trang trí (tiếp).
- HS đặt giấy thủ công, hồ dán, bút chì, thước kẻ lên bảng.
- HS nhắc lại quy trình làm dây xúc xích bằng giấy thủ công:
+ Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
+ Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích.
- HS thực hành làm dây xúc xích bằng giấy thủ công( theo nhóm đôi)
- HS trưng bày sản phẩm(có thể thuyết trình cách trang trí của nhóm mình)
luyện từ và câU
Từ ngữ về sông biển.Dấu phẩy
I.Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ về sông biển( các loài cá, các con vật sống ở dưới nước). Củng cố cách dùng dấu phẩy.
- HS làm đúng các bài tập của tiết học.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ các loài cá trong SGK
- Bảng phụ kẻ sẵn 2 cột phân loại : Cá nước ngọt/ cá nước mặn.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS làm bài tập 2, 3(tuần 25)
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1(73):luyện miệng
- GV treo bảng phụ
- GV nhận xét bổ sung:
+ Cá nước mặn(cá biển): cá thu, cá chim, cá chuồn, cá lục.
+ Cá nước ngọt( cá sống ở sông, ao, hồ): cá mè, cá chép, cá trê, cá quả(cá lóc).
* Bài 2(73): luyện miệng
- GV nhận xét bổ sung.
* Bài 3(74):luyện viết
- GV lưu ý cho HS điền dấu phẩy vào các vị trí thích hợp trong câu 2 và 4
- GV chấm điểm nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
? Kể tên các loài cá sống ở nước ngọt?
? Kể tên các loài cá sống ở nước mặn?
- GV nhận xét giờ học.
- Căn dặn HS về nhà làm BT trong vở BT Tiếng Việt.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS thảo luận theo cặp - Quan sát 8 loài cá(SGK) nêu tên gọi từng loại
- 2 HS lên bảng chọn các loài cá xếp vào nhóm phù hợp
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- QS tranh minh hoạ, nối tiếp nêu kết quả các con vật sống ở dưới nước:Tôm, sứa, ba ba,...
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS thực hành vở bài tập.
- 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi.
Ngày soạn : 7tháng 3 năm 2008
Ngày giảng:Thứ tư ngày 12 tháng 3 năm 2008
tập đọc
Sông Hương
I.Mục đích yêu cầu:
- HS hiểu được nghĩa một số từ ngữ mới: sắc độ, đặc ân, êm đềm,...Cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi của sông Hương qua cách miêu tả của tác giả.
- Đọc trơn toàn bài, nghỉ hơi hợp lí. Đọc với giọng thong thả, nhẹ nhàng.
- GD học sinh yêu quý những cảnh đẹp của quê hương, đất nước.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh minh hoạ của bài tập đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy nêu ý nghĩa của bài tập đọc?
- GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài, giọng khoan thai, nhẹ nhàng.
? Tìm các từ có âm vần khó đọc trong bài?
- Hướng dẫn HS đọc nghỉ hơi
? Nêu nghĩa các từ chú giải?
c) Tìm hiểu bài:
? Tìm những từ chỉ màu xanh khác nhau của sông Hương?
? Màu xanh ấy do cái gì tạo nên?
? Vào mùa hè, sông Hương đổi màu như thế nào?
? Do đâu có sự thay đổi ấy?
? Vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu như thế nào? Do đâu có
sự thay đổi ấy?
? Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế?
d) Luyện đọc lại
- GV nhận xét đánh giá
3.Củng cố dặn dò:
? Hãy nêu những nét đẹp của dòng sông Hương?
- GV nhận xét giờ học.
- Căn dặn HS về nhà luyện đọc bài nhiều lần.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập
- 2 em đọc bài “ Tôm Càng và Cá Con”.
- 3 HS đọc từng đoạn.
+ Đ1: Từ đầu đến “in trên mặt nước”
+ Đ2: Tiếp đến “lung linh dát vàng”
+ Đ3 : đoạn còn lại
- HS tìm và đọc.Ví dụ: xanh non, mặt nước, nở, lụa đào, lung linh, trong lành,...
- HS luyện đọc và nêu cách nghỉ hơi.
- HS đọc nối tiếp câu, đoạn
- Đọc ĐT toàn bài.
- ... xanh thẳm, xanh biếc, xanh non
- ...thay chiếc áo xanh hàng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường
- Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực 2 bên bờ sông in bóng xuống
- ...dòng sông là một đường trăng lung
linh dát vàng. Do dòng sông được ánh trăng vàng chiếu rọi, sáng lung linh.
- Vì sông Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp, không khí thêm trong lành, giảm tiếng ồn.
- 2 đến 3 em đọc bài.
- 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi.
tập viết
Chữ hoa: X
I.Mục đích yêu cầu:
- HS nắm được cách viết chữ hoa X và cụm từ ứng dụng: Xuôi chèo mát mái.
- Viết đúng chữ hoa theo cỡ vừa và nhỏ,viết câu ứng dụng đúng mẫu.
- Giáo dục HS ý thức luyện chữ.
II.Đồ dùng dạy học:
Mẫu chữ hoa X đặt trong khung chữ, bảng phụ chép từ ứng dụng.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét đánh giá
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS viết chữ hoa:
- GV đưa chữ mẫu.
? Chữ X hoa gồm mấy nét,cao mấy li?
- GV viết mẫu chữ X lên bảng, hướng dẫn HS cách viết.
c.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- GV treo bảng phụ chép cụm từ ứng dụng “Xuôi chèo mát mái”.
? Em hiểu nghĩa của cụm từ trên ntn?
? Em có nhận xét gì về độ cao, khoảng cách của các chữ cái?
? Cách đặt dấu ở mỗi tiếng như thế nào?
- GV viết chữ “Xuôi ” lên bảng lớp.
- GV nhận xét bổ sung
d.Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết bài
- Chấm điểm(GV chấm 5 đến 7 bài)
- Chấm điểm nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:
? Chữ X hoa gồm có mấy nét , là những nét nào?
- GV nhận xét giờ học.
- Căn dặn HS về nhà viết tiếp hoàn thành bài viết trong vở Tập viết.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập.
- 2 em lên bảng viết:V – Vượt
- HS quan sát và nhận xét.
- HS viết chữ X hoa vào bảng con 3 đến 4 lượt.
- HS đọc cụm từ ứng dụng
- HS luyện viết vào bảng con từ ứ/dụng
- HS thực hành viết bài vào vở
- 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi.
toán
Tiết 128: Luyện tập
I.Mục đích yêu cầu:
- Củng cố kiến thức về tìm SBC chưa biết và giải toán có phép chia.
- Rèn kĩ năng giải bài tập “Tìm số bị chia”, giải toán có phép chia.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ chép bài tập 3(129); Vở BT toán.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
? Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1(129): luyện miệng
? Hãy nhắc lại cách tìm SBC?
- Nhận xét, chữa bài
* Bài 2(129):luyện bảng con.
? Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
? Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
- GV nhận xét
* Bài 3(129): luyện vở bài tập
- GV treo bảng phụ chép bài tập 3.
- GV chấm điểm nhận xét
* Bài 4(129): luyện vở
GV ghi tóm tắt lên bảng:
1 can : 3 lít dầu
5 can : ? lít dầu
- GV chấm điểm nhận xét
5 can dầu đựng được số lít dầu là:
3 x 5 = 15 (l dầu)
Đáp số : 15 lít dầu
3.Củng cố dặn dò:
? Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
- GV nhận xét giờ học.
- Căn dặn HS về nhà làm BT trong vở bài tập Toán.
- 3 HS lên bảng làm BT 2, 3(128).
- Lấy thương nhân với số chia
- 3 em lên bảng, lớp luyện bảng con
- HS nêu Y/cầu của bài tập.
- 3 em lên bảng, lớp luyện vở bài tập.
- HS nêu Y/cầu của bài tập.
- 1 HS lên bảng, lớp luyện vở bài tập.
- HS đọc đề, nêu tóm tắt đề
- Luyện giải vào vở ghi toán
Đạo đức
Bài 12: Lịch sự khi đến nhà người khác (tiếp)
I.Mục tiêu:
- Củng cố một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó.
- Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen.
- Đồng tình, quý mến các bạn có thái độ lịch sự khi đến nhà người khác.
II.Đồ dùng dạy học:
- Một số đồ dùng để HS chơi trò chơi đóng vai
- Vở bài tập đạo đức
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Em cần cư xử như thế nào khi đến nhà người khác?
- GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hoạt động 1: Đóng vai
* Mục tiêu: HS tập cách cư xử khi đến nhà người khác.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm, hướng dẫn Hs đóng vai các tình huống ở bài tập 4(40).
- GV kết luận cách cư xử ở mỗi tình huống
c. Hoạt động 2: Trò chơi “Đố vui”.
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố cách cư xử khi đến nhà người khác.
* Cách tiến hành:
- GV phổ biến luật chơi: Lớp chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị 2 câu đố về chủ đề đến chơi nhà người khác. Ví dụ:
? Trẻ em có cần lịch sự khi đến chơi nhà người khác không?
? Vì sao cần lịch sự khi đến chơi nhà người khác?
? Bạn cần làm gì khi đến chơi nhà người khác?
- 2 nhóm một đố nhau: nhóm này nêu tình huống, nhóm kia nêu cách ứng xử phù hợp(ngược lại)
* Kết luận chung : Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư xử sẽ được mọi người yêu quý.
3. Củng cố dặn dò:
? Vì sao em cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác?
- GV nhận xét giờ học.
- Căn dặn HS về nhà làm BT(vở BT đạo đức).
- 2 đến 3 em trả lời câu hỏi.
- HS hoạt động nhóm.
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
- 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi.
Buổi chiều
Luyện tập viết Chữ hoa: X V (PhầnB)
I.Mục đích yêu cầu:
- HS nắm được cách viết chữ hoa X V và cụm từ ứng dụng:
- Viết đúng chữ hoa theo cỡ vừa và nhỏ,viết câu ứng dụng đúng mẫu.
- Giáo dục HS ý thức luyện chữ.
II.Đồ dùng dạy học:
Mẫu chữ hoa X đặt trong khung chữ, bảng phụ chép từ ứng dụng.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét đánh giá
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS viết chữ hoa:
- GV đưa chữ mẫu.
? Chữ X hoa gồm mấy nét,cao mấy li?
- GV viết mẫu chữ X lên bảng, hướng dẫn HS cách viết.
c.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- GV treo bảng phụ chép cụm từ ứng dụng “Xuôi chèo mát mái”.
? Em hiểu nghĩa của cụm từ trên ntn?
? Em có nhận xét gì về độ cao, khoảng cách của các chữ cái?
? Cách đặt dấu ở mỗi tiếng như thế nào?
- GV viết chữ “Xuôi ” lên bảng lớp.
GV nhận xét bổ sung
Phần chữ hoa Vcách hướng dẫn tượng tự
d.Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết bài
- Chấm điểm(GV chấm 5 đến 7 bài)
- Chấm điểm nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:
? Chữ X hoa gồm có mấy nét , là những nét nào?
- GV nhận xét giờ học.
- Căn dặn HS về nhà viết tiếp hoàn thành bài viết trong vở Tập viết.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập.
- 2 em lên bảng viết:V – Vượt
- HS quan sát và nhận xét.
- HS viết chữ X hoa vào bảng con 3 đến 4 lượt.
- HS đọc cụm từ ứng dụng
- HS luyện viết vào bảng con từ ứ/dụng
- HS thực hành viết bài vào vở
- 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi.
Tiếng Việt
Hoàn thành nội dung các môn học trong ngày
I.Mục đích yêu cầu:
- HS hoàn thành nội dung kiến thức các môn học trong ngày dưới sự hướng dẫn của giáo viên .
Rèn kỹ năng làm bài Toán –Tiếng Việt
- Giáo dục HS ý thức tự giác học tập.
II.Đồ dùng dạy học
- GV: Nội dung .
- HS : Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy học:
GV yêu cầu HS lần lượt hoàn thành nội dung các môn học trong ngày
1.Tập đọc
a.Tên bài Sông Hương
đối với HS yếu :GV yêu cầu HS tiếp tục đọc hiểu nội dung bài buổi sáng .
Đối với HS khá giỏi
GV yêu cầu HS mở bài hôm sau ra đọc trước.
2.Môn Tập viết.
Tên bài chữ hoa X.
HS mở vở bài viết bài buổi sáng nếu có –GV bao quát giúp đỡ HS còn lúng tung.
2.Môn Toán
Tiết :luyện tập
HS mở sáng bài tập ra làm
Bài giành cho học sinh khá giỏi.
Điền dấu phảy vào câu thứ hai và câu thứ sáu trong đoạn văn dưới đây:
Buổi sáng hôm sau ,chúng tôi nhổ neo,giương buồm ra khơi.Ba mẻ lưới kéo lên ắp đầy cá :cá thu cá lục cá thờn bơn ..Về chiều,chân trời phía tây bỗng xuất hiện đám mây đen kịt .Bầu trời bỗng chốc tối sẫm .Mưa trút xuống xôi xả.Mỗi lúc ,gió rít càng mạnh mưâ càng to sấm sét càng dữ dội….
3.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Căn dặn HS về nhà luyện viết và làm bài tập (trong vở bài tập Tiếng Việt).
- HS hoần thành bài tập
- HS đọc lại
- HS đọc lại
- HS làm bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tậpvà làm bài vào vở.
-
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Đọc báo nhi đồng
I .Mục đích yêu cầu :
-Rèn kỹ năng đọc nhanh ,đọc hiểu cho học sinh.
-HS ham đọc sánh tìm hiểu kiến thứcvề mọi lĩnh vực cho học sinh.
Giáo dục các học sinh ý thức tự giác trong giờ hoạt động ngoài giờ
II.Đồ dùng dạy học:
Báo nhi đồng
III.Các hoạt động dạy học:
1.ổn đinh tổ chức
2.Các hoạt động
Hoạt động 1:HS đọc báo nhi đồng GV phát báo cho HS mỗi em 1 quyển yêuncầu HS tự đọc về những nội dung có trong báo
Thời gian đọc 15-20phút
*Hoạt động 2.Hs thi đọc trước lớp.
GV gọi HS đọc nội dung trong báo mà mình cho là bổ ích nhất cho bản thân.
Lớp nắng nghe và nhận xét .
GV chốt lại nội dung
Hoạt động 3:Ghi lại nội dung chính vào vở .
Gv bao quát nhắc nhở cho học sinh
GV nhận xét tiết học
Về nhà thường xuyên đọc báo ,truyện.
Ngày soạn : 9 tháng 3 năm 2008
./ Ngày giảng:Thứ năm ngày 13 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu
Từ ngữ về sông biểnDấu phẩy
I.Mục đích yêu cầu:
Mở rộng các từ ngữ về sông biển.
Luyện tập về cách dùng dấu phẩy trong đoạn văn.
- Làm đúng các bài tập của tiết học.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét bổ sung.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1: Luyện miệng
? Tìm từ có 2 tiếng “biển” đứng sau? Đặt câu với mỗi từ đó?
? Tìm từ có 2 tiếng có tiếng “ biển” đứng trước? Đặt câu với mỗi từ vừa tìm?
- GV nhận xét đánh giá.
* Bài 2: luyện miệng
? Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được gọi là gì?
? Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi gọi là gì?
? Nơi đất trũng chứa nước, tương đối rộng và sâu ở trong đất liền gọi là gì?
Bài 3:
HS đọc yêu cầu của đọc văn
HS tự làm làm
HS đọc bài văn ,đọc cả dấu phẩy –GV nhận xét cho điểm
Dấu phẩy dùng để làm gì?
3.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- C/dặn HS về nhà làm BT vở BT T/ Việt.
Học sinh
- 2 đến 3 HS lên bảng đọc bài “Sông Hương”.
- HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
- ...gọi là sông
- ... gọi là suối
- ... gọi là hồ
- HS thực hành luyện vở.
toán
Tiết 129: Chu vi hình tam giác, Chu vi hình tứ giác
I.Mục tiêu:
- Bước đầu HS nhận biết được về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Biết cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
II. Đồ dùng dạy học:.
Thước đo độ dài
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, hình tứ giác:
* GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi chỉ vào từng cạnh và nêu: tam giác ABC có 3 cạnh là AB, BC, CA.
? Hãy nêu độ dài của mỗi cạnh?
? Muốn tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác trên ta làm thế nào?
? Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào?
* GV vẽ hình tứ giác DECH(như SGK) rồi hướng dẫn HS tính chu vi của hình tứ giác đó( Tìm tổng độ dài các cạnh)
b) Thực hành:
* Bài 1(130):luyện bảng con
? Tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào?
- GV nhận xét đánh giá.
* Bài 2(130):luyện bảng con
? Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm thế nào?
*Bài 3(130):luyện vở bài tập.
- GV chấm điểm, nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:
? Tính chu vi HTG ta làm thế nào?
? Nêu cách tính chu vi Hình tứ giác?
- GV nhận xét giờ học.
- C/dặn HS về nhà làm BT(vở BT Toán).
- 2 HS lên bảng làm bài tập 2 trang 129- SGK.
- 2 đến 3 HS nhắc lại.
- AB = 3cm; BC = 5 cm ; CA = 4 cm
- 3 cm + 5 cm + 4 cm = 12 cm
- Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là cgu vi của hình tam giác đó.
- HS nêu Y/cầu của bài tập (nêu cả mẫu)
- 2 HS lên bảng, lớp luyện bảng con.
- HS nêu Y/cầu của bài tập
- 2 em lên bảng, lớp luyện bảng con
- Nhận xét bổ sung.
- HS nêu Y/ cầu của bài tập
- Lớp luyện vở bài tập
- 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi.
Ngày soạn : 9 tháng 3 năm 2008
Ngày giảng:Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2008
tập làm văn
Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển
I. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố cho HS cách đáp lời đồng ý . Tả ngắn về biển.
- Luyện cách đáp lời đồng ý trong một tình huống giao tiếp. Viết được một đoạn văn ngắn tả về biển.
- Giáo dục HS lịch sự trong giao tiếp, yêu mến cảnh biển.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cảnh biển trong SGK
- Vở bài tập
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1(66):luyện miệng
? Hà cần nói với thái độ như thế nào?
? Bố Dũng nói với thái độ như thế nào?
* Bài 2(66):luyện miệng
? Lời của bạn Hương (tình huống a), lời của anh(tình huống b)cần nói với thái độ như thế nào?
- GV nói thêm: Dù là anh cũng phải biết bày tỏ sự cảm ơn em.
- GV khen ngợi những HS đáp lời đồng ý đúng nghi thức, lịch sự, chân thành.
* Bài 3(67):luyện miệng.
- GV treo bảng phụ chép các câu hỏi của bài tập.
? Tranh vẽ cảnh gì?
? Sóng biển như thế nào?
? Trên mặt biển có những gì?
? Trên bầu trời có những gì?
3. Củng cố dặn dò:
? Hãy tả cảnh biển vào một buổi sáng đẹp trời?
- GV nhận xét giờ học
- Căn dặn HS về nhà hoàn thành BT trong vở bài tập Tiếng Việt.
- 2 đến 3 HS đứng tại chỗ đối thoại: 1 em nói câu phủ định, em kia đáp lời phủ định theo bất kì một chủ đề nào.
- HS nêu yêu cầu của bài tập
- Từng cặp HS thực hành đóng vai.
- Lời của Hà:lễ phép
- Lời của bố Dũng niềm nở
- Từng cặp HS đóng vai(bố Dũng, Hà) thực hành đối đáp. Lớp nhận xét bổ sung.
- HS đáp lời đồng ý theo nhiều cách khác nhau, đúng mực, hợp với tình huống giao tiếp.
- 2 đến 3 HS thực hành đóng vai.
- HS đọc các câu hỏi cần trả lời, QS tranh để hình dung sơ bộ nội dung câu chuyện.
- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
- Tranh vẽ cảnh biển buổi sớm mai khi mặt trời mới lên...
- Sóng biển xanh nhấp nhô/ Sóng biển xanh như dềnh lên/...
- ...những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn, ...
- Xa xa, mặt trời đang dềnh lên, những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời, ...
Cảnh biển thật là đẹp.
chính tả (nghe viết)
Sông Hương
I.Mục đích yêu cầu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết.
- Nghe, viết và trình bày sạch đẹp một đoạn trong bài “ Sông Hương”. Làm đúng các bài tập chính tả.
- Giáo dục HS ý thức luyện chữ.
II.Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ chép bài tập 2a.
- HS : Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
? Hãy viết 6 tiếng bắt đầu bằng các âm r, d/ gi?
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc bài viết.
? Mùa hè, dòng sông Hương đẹp như thế nào?
- GV đọc cho HS luyện viết các từ khó. Ví dụ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh,...
c.GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- Hướng dẫn soát lỗi
- Chấm điểm chữa bài.
d.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài 2a:luyện vở bài tập.
- GV treo bảng phụ chép bài tập.
- GV nhận xét bổ sung.
+ giải thưởng, rải rác, dải núi
+ rành mạch, để dành, tranh giành.
- GV nhận xét bổ sung.
* Bài 3a: luyện bảng con
- GV nhận xét bổ sung.
3.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Căn dặn HS về nhà luyện viết và làm bài tập (trong vở bài tập Tiếng Việt).
- 3 HS lên bảng, lớp luyện bảng con.
- 2 đến 3 HS đọc lại
- HS luyện bảng.
- HS thực hành viết bài.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 2 em lên bảng, lớp luyện vở bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- Lớp luyện bảng con.
toán
Tiết 130: Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Củng cố cách tính độ dài ĐGK, tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Rèn kĩ năng giải toán tìm độ dài ĐGK, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
II.Đồ dùng dạ
File đính kèm:
- Tuan 26(1).doc