Giáo án tuần 26 lớp 5

TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TUẦN 26

 1.Mục đích yêu cầu -Làm cho học sinh thấy những việc cần làm trong tuần để có hướng phấnđấu vươn lên về mọi mặt.

 -Rèn cho các em có thói quen về các nền nếp.

 -Giáo dục các em tính tổ chức và kỉ luật.

 2.Chuẩn bị

-G .V đề ra phương hướng,kế hoạch tuần 26

 3 Hoạt động dạy học

 *Khởi động:cho H .S hát và múa phụ hoạ

 * Hoạt động 1:Thông qua phương hướng tuần 26

 -G V nêu lên một số yêu cầu phấn đấu trong tùâ26

 + về đạo đức: Gv nêu và phân tích : Tháng hành động hướng về Đoàn.

 - Biết tôn trọng và lễ phép với thầy cô , đoàn kết với bạn bè

 - Chấp hành nội quy của nhà trường

 + Về học tập

 -Đảm bảo đi học đầy đủ , chuyên cần

 -Trong học tập phải có kết quả cao

 -Duy trì tốt nền nếp hoc tập quy định

 

doc28 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1461 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 26 lớp 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Thứ hai ngày10 tháng 3 năm 2008 Giáo dục tập thể Triển khai kế hoạch tuần 26 1.Mục đích yêu cầu -Làm cho học sinh thấy những việc cần làm trong tuần để có hướng phấnđấu vươn lên về mọi mặt. -Rèn cho các em có thói quen về các nền nếp. -Giáo dục các em tính tổ chức và kỉ luật. 2.Chuẩn bị -G .V đề ra phương hướng,kế hoạch tuần 26 3 Hoạt động dạy học *Khởi động:cho H .S hát và múa phụ hoạ * Hoạt động 1:Thông qua phương hướng tuần 26 -G V nêu lên một số yêu cầu phấn đấu trong tùâ26 + về đạo đức: Gv nêu và phân tích : Tháng hành động hướng về Đoàn. - Biết tôn trọng và lễ phép với thầy cô , đoàn kết với bạn bè - Chấp hành nội quy của nhà trường + Về học tập -Đảm bảo đi học đầy đủ , chuyên cần -Trong học tập phải có kết quả cao -Duy trì tốt nền nếp hoc tập quy định + Các công tác khác -lao động : thực hiện tốt kế hoạch lao động trong tuần -Thể dục :tham gia tốt các hoạt động thể dục giữa giờ -vệ sinh: duy trì tốt vệ sinh cá nhân, vệ sinh tập thể *Hoạt động 2: học sinh bàn kế hoạch - học sinh đề xuất các ý kiến của mình - Bàn biện pháp thi đua giữa các tổ - các tổ đăng kí thi đua * Học sinh thi văn nghệ giữa các tổ -Tiếp tục thi đua chào mừng ngày thành lập Đoàn. _______________________________________ Tập đọc nghĩa thầy trò I/ Mục tiêu: 1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc nhẹ nhàng, trang trọng. 2- Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. II/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời các câu hỏi về bài . 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn +Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? +Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? +)Rút ý1: -Cho HS đọc đoạn còn lại: +Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? +Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? +Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao khẩu hiệu nào có ND tương tự? +)Rút ý 2: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn 1 trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. -Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng. -Đoạn 2: Tiếp cho đến đến tạ ơn thầy. -Đoạn 3: Đoạn còn lại. +Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy. +Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng… +) T/C của học trò đối với cụ giáo Chu. +Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy mời học trò cùng tới thăm một người thầy… +Tiên học lễ, hậu học văn ; Uống nước nhớ nguồn ; Tôn sư trọng đạo ; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. +Không thầy đố mày làm nên ; Muốn sang thì bắc cầu kiều… ; Kính thầy… +)T/C của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thuở học vỡ lòng. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. ________________________________________ Toán Nhân số đo thời gian với một số I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. -Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 3 tiết trước. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ. +Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào? -GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. b) Ví dụ 2: -GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. -Cho HS thực hiện vào bảng con. -Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 83 giây ra phút. *Muốn nhân số đo thời gian với một số ta làm thế nào? +Ta phải thực hiện phép nhân: 1 giờ 10 phút x 3 = ? -HS thực hiện: 1 giờ 10 phút x 3 3 giờ 30 phút Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút -HS thực hiện: 3 giờ 15 phút x 5 15 giờ 75 phút 75 phút = 1 giờ 15 phút Vậy: 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút. -HS nêu. 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (135): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (135): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào vở. -Mời một HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 9 giờ 36 phút 17 giờ 92 phút 62 phút 5 giây 24,6 giờ 13,6 phút 28,5 giây *Bài giải: Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là: 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây Đáp số: 4 phút 15 giây 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. _______________________________________ Khoa học Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Đâu là nhị, nhuỵ. Nói tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ. -Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ. II/ Đồ dùng dạy học: -Hình trang 104, 105 SGK. -Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2-Hoạt động 1: Quan sát *Mục tiêu: HS phân biệt được nhị và nhuỵ ; hoa đực và hoa cái.. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo cặp. -GV yêu cầu HS làm việc theo yêu cầu: +Hãy chỉ vào nhị hay nhuỵ của hoa râm bụt và hoa sen. +Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp đực, hoa nào là hoa mướp cái trong hình 5a, 5b. -Bước 2:Làm việc cả lớp +Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. +Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. -HS trao đổi theo hướng dẫn của GV. -HS trình bày. 3-Hoạt động 2: Thực hành với vật thật *Mục tiêu: HS phân biệt được hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện những nhiệm vụ sau: +Quan sát các bộ phận của các bông hoa mà nhóm mình đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhị (nhị đực), đâu là nhuỵ (nhị cái). +Phân laọi các bông hoa đã sưu tầm được, hoa nào có cả nhị và nhuỵ ; hoa nào chỉ có nhị hoặc nhuỵ và hoàn thành bảng trong phiếu học tập. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Đại diện một số nhóm cầm bông hia sưu tầm được của nhóm giới thiệu từng bộ phận của hoa (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ). +Mời 1 số nhóm trình bày kết quả bảng phân loại. +GV nhận xét, kết luận: SGV – trang 167. 4-Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính.. *Mục tiêu: HS nói được tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc cá nhân GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ trang 105 SGK và đọc ghi chú để tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận nào của nhị và nhuỵ trên sơ đồ. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Một số HS lên chỉ vào sơ đồ câm và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhuỵ. +Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Đạo đức Em yêu hoà bình (tiết 1) I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Giá trị của hoà bình ; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gi các hoạt động bảo vệ hoà bình. -Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức. -Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11. 2-Bài mới: 2.1-Khởi động: Cho HS hát bài Trái Đất này là của chúng em. Bài hát nói lên điều gì? Để Trái Đất mãi mãi tươi đẹp, bình yên, chúng ta cần phải làm gì? -GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 37, SGK). *Mục tiêu: HS hiểu được những hậu quả do chiến tranh gây ra và sự cần thiết phải BV hoà bình. *Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS quan sát các tranh, ảnh về cuộc sống của trẻ em và ND vùng có CT, về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi: +Em thấy những gì trong các tranh, ảnh đó? -GV chia HS thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm đọc thông tim trang 37,38 SGK và thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK. -Mời đại diện các nhóm trình bày 1 câu hỏi. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr. 53. -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. 2.3-Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK) *Mục tiêu: HS biết được trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. *Cách tiến hành: -GV lần lượt đọc từng ý kiến trong BT 1. -Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước. -GV mời một số HS giải thích lí do. -GV kết luận: Các ý kiến a, d là đúng ; các ý kiến b, c là sai. 2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK *Mục tiêu: HS hiểu được những biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày. *Cách tiến hành: -Cho HS làm bài cá nhân , sau đó trao đổi với bạn bên cạnh -Mời một số HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV – Trang 54 2.5-Hoạt động 4: Làm bài tập 3, SGK *Mục tiêu: HS biết được những hoạt động cần làm để bảo vệ hoà bình. *Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. -Cho HS làm bài theo nhóm 4 -Mời một số nhóm trình bày. Các nhóm khác NX. -GVKL, khuyến khích HS tham gia các HĐBV hoà bình. -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -HS đọc yêu cầu. -HS trình bày. 3-Hoạt động nối tiếp: Sưu tầm các bài báo, tranh, ảnh,…về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân VN và thế giới. Sưu tầm các bài hát, bài thơ,…chủ đề Em yêu hoà bình. Vẽ tranh về chủ đề Em yêu hoà bình. __________________________________________________________________________ Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2008 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Truyền thống I/ Mục tiêu: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc. Từ đó, biết thực hành sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu. II/ Đồ dùng dạy học: -Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học. -Bảng nhóm, bút dạ… III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại ND cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ sau đó làm lại BT 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (81): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm việc cá nhân. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (82): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -GV cho HS làm vào vở. -Mời một số HS trình bày kết quả. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 3 (82): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Lời giải : c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. *Lời giải: a) truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống. b) truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng. c) truyền máu, truyền nhiễm. *VD về lời giải: -Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản. -Những từ ngữ chỉịư vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội,… 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ______________________________________ Toán chia số đo thời gian cho một số I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. -Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 3 tiết trước. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ. +Muốn biết trung bình Hải thi đấu mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào? -GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. b) Ví dụ 2: -GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. -Cho HS thực hiện vào bảng con. -Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 83 giây ra phút. *Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào? +Ta phải thực hiện phép chia: 42 phút 30 giây : 3 = ? -HS thực hiện: 42 phút 30 giây 3 14 phút 10 giây 30 giây 00 Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút -HS thực hiện: 7 giờ 40 phút 4 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 P 220 phút 20 0 Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút. 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (136): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (136): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào vở. -Mời một HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: a) 6 phút 3 giây b) 7 giờ 8 phút 1 giờ 12 phút 3,1 phút *Bài giải: Người thợ làm việc trong thời gian là: 12 giờ – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút Trung bình người đó làm 1 dụng cụ hết số thời gian là: 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. _______________________________________ Lịch sử Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Từ ngày 18 đến ngày 30-12-1972, đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội. -Quân ta đã chiến đấu anh dũng, làm nên một “Điện Biên Phủ trên không”. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh, ảnh tư liệu về 12 ngày đêm chiến đấu chống CT phá hoại của không quân Mĩ. -Bản đồ Thành phố Hà Nội. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: +Sự tấn công của quân và dân ta vào dịp Tết Mậu Thân bất ngờ và đồng loạt NTN? +Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta? 2-Bài mới: 2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV giới thiệu tình hình chiến trường miền Nam và cuộc đàm phán ở hội nghị Pa-ri về Việt Nam… -Nêu nhiệm vụ học tập. 2.2-Hoạt động 2 (làm việc cá nhân) -GV phát phiếu học tập và cho HS đọc SGK và quan sát hình trong SGK để trả lời câu hỏi: +Mĩ dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội nhằm âm mưu gì? +Máy bay B52 của Mĩ tàn phá Hà Nội như thế nào? -Mời một số HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. 2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm) -Cho HS dựa vào SGK, kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội thảo luận trong nhóm 4 và cử đại diện lên trình bày theo yêu cầu: 2.4-Hoạt động 4 (làm việc cả lớp) -Tại sao gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”? -GV cho HS đọc SGK và thảo luận: +Ôn lại chiến thắng Điện Biên Phủ và ý nghĩa của nó. +Trong 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân của Mĩ, quân ta đã thu được những kết quả gì? +Y nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”? 2.5-Hoạt động 5 (làm việc cả lớp) GV nêu rõ nội dung cần nắm. Nhấn mạnh ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” *Mục đích: Mĩ ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội, hạn chế những thắng lợi của ta, buộc ta phải chấp nhận những điều kiện của Mĩ trong việc đàm phán kết thúc chiến tranh theo hướng có lợi cho Mĩ. *Diễn biến: -Ngày 18-12-1972, Mĩ huy động máy bay tối tân bắn phá Hà Nội. -Rạng sáng 21-12 ta bắn rơi 7 máy bay -26-12 ta bắn rơi 18 máy bay. -Ngày 30-12-1972, Ních-Xơn tuyên bố ngừng ném bom. *Y nghĩa: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” là một chiến dịch phòng không oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc, đã làm thay đổi cục diện chiến trường ở miền Nam. Buộc Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri, chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài. _______________________________________________ Thể dục môn thể thao tự chọn Trò chơi “chuyền và bắt bóng tiếp sức” I/ Mục tiêu: Ôn tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng 150g trúng đích và một số động tác bổ trợ. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Học trò chơi “ Chuyền và bắt bóng tiếp sức “ Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II/ Địa điểm-Phương tiện. - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. Cán sự mỗi người một còi, 10-15 quả bóng, 2-4 bảng đíc III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung 1.Phần mở đầu. -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. -Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai. -Ôn bài thể dục một lần. *Chơi trò chơi khởi động .( Mè đuổi chuột ) 2.Phần cơ bản *Môn thể thao tự chọn : Ném bóng -Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay. -Chia tổ tập luyện - Thi đua giữa các tổ. - Ôn ném bóng 50g trúng đích - Chơi trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức” - GV tổ chức cho HS chơi . 3 Phần kết thúc. -Đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát. -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. Phương pháp tổ chức -ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTC. ĐHTL: GV Tổ 1 Tổ 2 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTL: GV * * * * * * * * -ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * __________________________________________________________________ Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2008 Tập đọc Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân I/ Mục tiêu: 1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài . 2- Hiểu ý nghĩa của bài: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc. II/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Nghĩa thầy trò và trả lời các câu hỏi về bài đọc . 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: +Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu? +)Rút ý1: -Cho HS đọc đoạn 2, 3: +Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm? +Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc đoạn 4: +Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi” đối với dân làng? +Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá dân tộc? +)Rút ý 4: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn 2 trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. -Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. +Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ … +)Nguồn gốc của hội thi thổi cơm. -HS thi kể. +Trong khi một thành viên lo lấy lửa, những người khác mỗi người một việc: người ngồi vót những thanh tre già… +) Sự phối hợp ăn ý của các thành viên trong mỗi đội thi. +Vì giật được giải trong cuộc thi chứng tỏ đội thi rất tài giỏi, khéo léo, ăn ý … +Tg thể hiện tình cảm trân trọng và tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt… +) Niềm tự hào của các đội thắng cuộc. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. _________________________________________ Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Rèn luyện kĩ năng nhân và chia số đo thời gian. -Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán thực tiễn. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách nhân và chia số đo thời gian. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (137): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (137): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp chám chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (137): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm làm 2 cách khác nhau. -Mời HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 4 (137): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. -Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 9 giờ 42 phút 12 phút 4 giây 14 phút 52 giây 2 giờ 4 phút *Kết quả: 18 giờ 15 phút 10 giờ 55 phút 2,5 phút 29 giây 25 phút 9 giây *Bài giải: Số sản phẩm được làm trong cả hai lần là: 7 + 8 (sản phẩm) Thời gian làm 15 sản phẩm là: 1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ Đáp số: 17 giờ. *Kết quả: 4,5 giờ > 4 giờ 5 phút 8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút x 3 26 giờ 25 phút : 5 < 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. ___________________________________________ Tập làm văn Tập viết đoạn đối thoại I/ Mục tiêu: -Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch. -Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch II/ Đồ dùng dạy học: -Bút dạ, bảng nhóm. -Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: Hoc sinh đọc và phân vai diễn lại đoạn kịch Xin thái sư tha cho! 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2-Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc bài 1. -Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ. *Bài tập 2: -Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm. -GV nhắc HS: +SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phu nhân. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 6 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch. +Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ phu nhân và người quân hiệu. -Một HS đọc lại 6 gợi ý về lời đối thoại. -HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4. -GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS. -Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi nhất viết được những lời đối thoại hợp lí, hay và thú vị nhất. *Bài tập 3: -Một HS đọc yêu cầu của BT3. -GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. -HS đọc. -HS nối tiếp đọc yêu cầu. -HS nghe. -HS viết theo nhóm 4. -HS thi trình bày lời đối thoại. -HS thực hiện như hướng dẫn của GV. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý ; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới. ________________________________________ Địa lí Châu Phi (tiếp theo) I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: -Biết đa số dân cư châu Phi là người da đen. -Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập. -Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của Ai Cập. II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ kinh tế châu Phi. -Một số tranh, ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: -Châu Phi giáp với châu lục, biển và đại dương nào? -Địa hình, khí hậu châu Phi có đặc điểm gì? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. c) Dân cư châu Phi: 2.2-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) -Cho HS trả lời câu hỏi: Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Phi có dân số đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới? -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: d) Hoạt động kinh tế: 2.3-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 2) -Cho HS trao đổi nhóm 2 theo các yêu cầu: +KT châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học? +Đời sống nhân dân châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao? +Kể và chỉ trên bản đồ những nước có nền KT phát triển hơn cả ở châu Phi? -Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 135). 2.4-Hoạt động 3: (Làm việc nhóm 4) -HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: +Quan sát bản đồ treo tường, cho biết vị trí của đất nước Ai Cập. Ai Cập có dòng sông nào chảy qua? +Dựa vào hình 5 và cho biết Ai Cập nổi tiến về công trình kiến trúc cổ n

File đính kèm:

  • docde kiem tra dap an.doc
Giáo án liên quan