MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 1: BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ:
- Nhớ được các đức tính của bạn Nai Nhỏ: khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người.
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng các tiếng từ dễ lẫn do phương ngữ.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, phẩy giữa các cụm.
- Biết đọc phân biệt lời của nhân vật với lời dẫn chuyện.Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
3. Thái độ:
- Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh- Bảng phụ
- HS: SGK
27 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1146 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 3 khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2004
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
-----------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 1: BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu
Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ:
Nhớ được các đức tính của bạn Nai Nhỏ: khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người.
Kỹ năng:
Đọc đúng các tiếng từ dễ lẫn do phương ngữ.
Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, phẩy giữa các cụm.
Biết đọc phân biệt lời của nhân vật với lời dẫn chuyện.Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
Thái độ:
Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người
II. Chuẩn bị
GV: Tranh- Bảng phụ
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Mít làm thơ
Mít là một người ntn?
Mít có điểm gì tốt?
Ai dạy Mít làm thơ?
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Có một chú Nai Nhỏ muốn được đi chơi xa cùng bạn. Cha của Nai Nhỏ có cho phép chú đi hay không? Vì sao vậy? Đọc câu chuyện: “Bạn của Nai Nhỏ” chúng ta sẽ biết rõ điều đó.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu ý khái quát
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài
Phương pháp: Trực quan
Thầy đọc mẫu toàn bài
Tóm nội dung: Truyện kể về Nai Nhỏ muốn được đi ngao du cùng bạn nhưng cha Nai rất lo lắng. Sau khi biết rõ về người ban của Nai Nhỏ thì cha Nai yên tâm và cho Nai lên đường cùng bạn
v Hoạt động 2: Luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ
Mục tiêu:Đọc đúng từ khó đọc, nghỉ hơi câu dài, hiểu nghĩa từ
Phương pháp: Phân tích, luyện tập
Nêu các từ cần luyện đọc
Nêu các từ khó hiểu
Luyện đọc câu
Chú ý các câu sau:
Một lần khác,/ chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống,/ thì thấy 1 con thú hung dữ/ đang rình sau bụi cây/.
Sói sắp tóm được Dê/ thì bạn con đã kịp lao tới/, hút Sói ngã ngửa bằng đôi gạc chắc khoẻ/.
Con trai bé bỏng của cha/ con có 1 người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng 1 chút nào nữa/.
Luyện đọc đoạn:
Thầy yêu cầu HS đọc từng đoạn
Thầy nhận xét, hướng dẫn HS
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Thi đọc giữa các nhóm.
Chuẩn bị: Tiết 2
- Hát
- HS đọc bài
- HS nêu
- Hoạt động lớp
-à ĐDDH: Tranh
- HS chú ý nghe thầy đọc và tóm nội dung câu chuyện
- Hoạt động cá nhân
à ĐDDH: Bảng phụ
- Chặn lối, chạy trốn, lão Sói, ngăn cản, hích vai, thật khoẻ, nhanh nhẹn, đuổi bắt, ngã ngửa, mừng rỡ.
- HS đọc các từ chú giải SGK, ngoài ra Thầy giải thích
- Rình: nấp ở một chỗ kín, để theo dõi hoặc để bắt người hay con vật.
- Đôi gạc: Đôi sừng nhỏ của hươu, nai.
- HS đọc từng câu đến hết bài
- HS đọc
- Lớp nhận xét
- Lớp đọc đồng thanh
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 2: BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ:
Nhớ được các đức tính của bạn Nai Nhỏ: khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người.
2Kỹ năng:
Đọc đúng các tiếng từ dễ lẫn do phương ngữ.
Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, phẩy giữa các cụm.
Biết đọc phân biệt lời của nhân vật với lời dẫn chuyện.Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
3Thái độ:
Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người
II. Chuẩn bị
GV: Tranh- Bảng phụ: Mẫu câu
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bạn của Nai Nhỏ
Thầy yêu cầu HS đọc bài + TLCH
Thầy nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Có một chú Nai Nhỏ muốn được đi chơi xa cùng bạn. Cha của Nai Nhỏ có cho phép chú đi hay không? Vì sao vậy? Đọc câu chuyện: “Bạn của Nai Nhỏ” chúng ta sẽ biết rõ điều đó.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
HS đọc thầm đoạn 1 + TLCH
Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
Cha Nai Nhỏ nói gì?
HS đọc thầmđoạn 2, 3 và đầu đoạn 4 để trả lời
Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn?
Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên 1 điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? Vì sao?
Thầy nêu câu hỏi HS thảo luận
Theo em người bạn ntn là người bạn tốt?
Thầy chốt ý: Qua nhân vật bạn của Nai Nhỏ giúp chúng ta biết được bạn tốt là người bạn sẵn lòng giúp người, cứu người.
Thầy có thể nêu thêm:
Nếu Nai Nhỏ đi với người bạn chỉ có sức vóc khoẻ mạnh không thôi thì có an toàn không?
Nếu đi với người bạn chỉ có trí thông minh và sự nhanh nhẹn thôi, ta có thật sự yên tâm không? Vì sao?
v Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm
Mục tiêu: Phân vai đọc toàn truyện
Phương pháp: Thực hành
Giọng điệu:
Lời của Nai Nhỏ (hồn nhiên, thơ ngây)
Lời của Nai bố (đoạn 1, 2, 3: băn khoăn, đoạn 4: vui mừng, tin tưởng)
Thầy đọc mẫu, uốn nắn cách đọc cho HS
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Đọc xong câu chuyện, em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa?
Luyện đọc thêm.
Chuẩn bị: Kể chuyện
- Hát
- HS đọc bài
àĐDDH: Tranh
- HS đọc thầm
- Đi ngao du thiên hạ, đi chơi khắp nơi cùng với bạn
- Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con
- HĐ 1: Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi.
- HĐ 2: Nhanh trí kéo Nai chạy trốn con thú dữ đang rình sau bụi cây.
- HĐ 3: Lao vào lão Sói dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê non
- HS đọc thầm cả bài
- “Dám liều vì người khác”, vì đó là đặt điểm của người vừa dũng cảm, vừa tốt bụng.
- HS tự suy nghĩ, trả lời
- HS tự suy nghĩ, trả lời
- Hoạt động cá nhân
à ĐDDH: Bảng phụ: Mẫu câu
- HS nghe thầy đọc mẫu
- HS phân công đọc
- Bởi vì cha Nai Nhỏ biết được Nai Nhỏ có người bạn: “Khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn và sẵn lòng cứu người khác.”
KIỂM TRA TOÁN
------------------------------------
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết3: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
HS hiểu
Khi có lỗi phải nhận và sửa lỗi, như thế mới là người dũng cảm, trung thực, nhờ đó sẽ mau tiến bộ
2Kỹ năng:
Biết tự đánh giá việc nhận và sửa lỗi của bản thân và bạn bè, biết tự nhận và sửa lỗi khi có lỗi.
3Thái độ:
Có thái độ trung thực khi xin lỗi và mong muốn sửa lỗi.
Biết quí trọng các bạn biết nhận và sửa lỗi, không tán thành những bạn không trung thực.
II. Chuẩn bị
GV: SGK + phiếu thảo luận + tranh minh họa
HS: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắmvai
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (4’) Học tập sinh hoạt đúng giờ
3 HS đọc ghi nhớ.
Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?
Từng cặp HS nhận xét việc lập và thực hiện thời gian biểu của nhau.
Thầy yêu cầu cả lớp đánh dấu (+) nếu làm được và dấu (-) nếu không làm được trước từng việc, đánh dấu và ghi tên những việc không dự định trước trong thời gian biểu.
Thầy chốt ý: Có thói quen sinh hoạt, làm việc đúng giờ là 1 việc không dễ. Các em hằng ngày nên luyện tập tự điều chỉnh công việc hợp lý và đúng giờ.
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
Trong cuộc sống bất cứ ai cũng có thể phạm phải những sai lầm. Tuy nhiên, khi phạm sai lầm mà biết nhận và sửa lỗi thì được mọi người quí trọng. Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Biết nhận lỗi và sửa lỗi”
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Kể chuyện “Cái bình hoa”
Mục tiêu: HS hiểu được câu chuyện
Phương pháp: Kể chuyện
Thầy kể “Từ đầu đến . . . không còn ai nhớ đến chuyện cái bình vở” dừng lại.
Các em thử đoán xem Vô- va đã nghĩ và làm gì sau đó?
Thầy kể đoạn cuối câu chuyện
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: HS trả lời theo câu hỏi
Phương pháp: Đàm thoại
Thầy: Các em vừa nghe cô kể xong câu chuyện. Bây giờ, chúng ta cùng nhau thảo luận.
Thầy chia lớp thành 4 nhóm.
Thầy phát biểu nội dung
Nhóm 1: Vô – va đã làm gì khi nghe mẹ khuyên.
Nhóm 2: Vô – va đã nhận lỗi ntn sau khi phạm lỗi?
Nhóm 3: Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi phạm lỗi.
Nhóm 4: Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?
Thầy chốt ý: Khi có lỗi em cần nhận và sửa lỗi. Ai cũng có thể phạm lỗi, nhưng nếu biết nhận và sửa lỗi thì mau tiến bộ, sẽ được mọi người yêu mến.
v Hoạt động 3: Làm bài tập 1:( trang 8 SGK)
Mục tiêu: HS tự làm bài tập theo đúng yêu cầu.
Phương pháp: Thực hành
Thầy giao bài, giải thích yêu cầu bài.
Thầy đưa ra đáp án đúng
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Ghi nhớ trang 8
Chuẩn bị: Thực hành
- Hát
à ĐDDH: Tranh minh họa
- HS thảo luận nhóm, phán đoán phần kết
- HS trình bày
à ĐDDH: Phiếu thảo luận
- Viết thư xin lỗi cô
- Kể hết chuyện cho mẹ
- Cần nhận và sửa lỗi
- Được mọi người yêu mến, mau tiến bộ.
- Các nhóm thảo luận, trình bày kết quả thảo luận trước lớp
- HS chú ý lắng nghe
- HS đọc ghi nhớ trang 8
à ĐDDH: Tranh
- Hoạt động cá nhân
- HS nêu đề bài
- - HS làm bài cá nhân
- - HS tranh luận , trình bày kết quả
-
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2004
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết5: BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
Chép chính xác nội dung tóm tắt truyện của Nai Nhỏ. Biết viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu.
2Kỹ năng:
Củng cố quy tắc chính tả ng / ngh , phân biệt các phụ âm đầu hoặc dấu thanh Ch/ Tr , dấu hỏi, dấu ngã
3Thái độ:
Yêu thích môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập chép. Bút dạ, giấy khổ to
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Làm việc thật là vui
3 HS viết trên bảng lớp:
2 tiếng bắt đầu bằng g, 2 tiếng bắt đầu bằng gh.
7 chữ cái đứng sau chữ cái r theo thứ tự trong bảng chữ cái
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
GV nêu yêu cầu của tiết học
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài(ĐDDH: Bảng lớp, thẻ chữ, SGK)
Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn viết và viết đúng từ ngữ khó.
Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan
GV đọc bài trên bảng
Hướng dẫn nắm nội dung bài:
Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn?
Hướng dẫn HS nhận xét:
Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu?
Chữ đầu câu viết thế nào?
Tên nhân vật trong bài viết hoa thế nào?
Cuối câu có dấu câu gì?
Hướng dẫn HS viết từ khó
GV gắn thẻ chữ có từ khó, phân tích:
Đi chơi, khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, yên lòng
v Hoạt động 2: Viết bài vào vở(ĐDDH: Vở, bảng phụ)
Mục tiêu: HS biết cách chép và trình bày bài. HS nhìn bảng, đọc nhẩm, chép đúng, đạt tốc độ 3 chữ/ phút
Phương pháp: Luyện tập, phân tích
GV lưu ý từng em
Nhắc nhở tư thế ngồi, để vở
Chấm, chữa bài
GV đọc kết hợp phân tích hoặc chỉ rõ cách viết chữ cần lưu ý về chính tả
Chấm 5,7 bài
Nhận xét
v Hoạt động 3: Làm bài tập chính tả
Mục tiêu: Điền vào chỗ trống ng hay ngh, Tr/ Ch, đổ / đỗ
Phương pháp: Thảo luận
GV chép 1 từ lên bảng
Lưu ý HS luật chính tả ng/ ngh
Luyện phát âm đúng lúc sửa bài
4. Củng cố – Dặn dò(2’)
Nhận xét tiết học, nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả ng/ ngh
Chuẩn bị: Gọi bạn
- Hát
- Cả lớp viết bảng con
- 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại bài chép
- Vì biết bạn của con mình vừa khoẻ, thông minh, nhanh nhẹn, vừa dám liều mình cứu người khác.
- 4 câu
- Viết hoa chữ cái đầu
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng: Nai Nhỏ
- Dấu chấm
- HS viết bảng con
- HS ghi tên bài ở giữa trang, chữ đầu của đoạn viết cách lề vở 1 ô.
- HS nhìn bảng nghe GV đọc
- HS soát lại bài và tự chữa bằng bút chì
- 1 HS làm mẫu
- Cả lớp thảo luận theo nhóm ghi vào tờ giấy to với bút dạ
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 3: DANH SÁCH HỌC SINH TỔ 1 LỚP 2A
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
Đọc đúng bảng danh sách HS tổ 1 lớp 2A theo đầy đủ các cột, thứ tự, họ và tên, nam/ nữ, ngày sinh, nơi ở.
2Kỹ năng:
Luyện kỹ năng đọc hiểu và tra tìm thông tin cần thiết trong 1 bản danh sách đơn giản.
Cũng cố kỹ năng sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái đã học.
Thái độ:
Biết được thông tin về từng HS
II. Chuẩn bị
GV: Bản danh sách trên bảng phụ
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
2 HS lên bảng ghi lại những chữ cái đã học ở tuần 1, 2 theo thứ tự bảng chữ cái.
HS còn lại viết vở theo nhóm.
HS đọc các chữ cái đã viết
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
Ai cũng thích đọc văn thơ nhưng bên cạnh thơ, văn hàng ngày ta còn phải đọc những bản danh sách hoặc thống kê cần thiết. Bài tập đọc hôm nay giúp các em 1 đoạn trích trong danh sách HS của 1 lớp.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc đúng bản danh sách.
Phương pháp: Trực quan, luyện tập.
Thầy đọc mẫu.
Thầy nhắc HS đếm trước số cột và đọc tên từng cột
Thầy đọc tên người có tiếng khó hoặc dễ phát âm lẫn lộn. Nguyễn Văn An, Hoàng Định Công, Phạm Hương Giang, Vũ Hoàng Khuyên.
55, phố Hàng Trống, 168, phố Hàng Gai
Thầy hướng dẫn HS luyện đọc bản danh sách.
Tập đọc danh sách theo thứ tự.
Thầy nhận xét uốn nắn.
Sau đó tăng số dòng cho HS tập đọc.
Thầy cho HS đọc theo cặp nhưng không theo thứ tự
v Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Mục tiêu: Biết tra tìm thông tin cần thiết trong danh sách.
Phương pháp: Đàm thoại
Thầy yêu cầu HS đọc thầm.
Bản danh sách gồm những cột nào?
Thầy cho HS đọc thầm cột: Họ và tên
Tên HS trong danh sách được xếp theo thứ tự nào?
Sắp xếp tên các bạn trong tổ của em dựa theo thứ tự bảng chữ cái đã học.
Thầy theo dõi, kiểm tra nhận xét
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại
Mục tiêu: Thi đọc đúng nhất bản danh sách
GV nhận xét
Bản danh sách lớp 2A vừa rồi cho ta biết được những gì?
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Tập tra tìm nhanh thông tin về 1 bạn nào đó trong danh sách.
Chuẩn bị: Luyện từ và câu.
- Hát
- Hoạt động lớp
- HS theo dõi trong SGK
- HS đọc
- Mỗi HS đọc 2, 3 dòng
- Mỗi HS đọc 5 dòng
- 2, 3 HS xung phong đọc toàn bài
- HS đọc
à ĐDDH: Bảng phụ
- Thứ tự, họ và tên, nam, nữ, ngày sinh, nơi ở.
- Thứ tự bảng chữ cái
- 2 HS xếp trên bảng lớp. HS còn lại làm vào vở nháp.
- 1 số HS đọc bản danh sách
- HS trả lời
MÔN: TOÁN
Tiết 11: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
Củng cố phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính cộng theo cột (đơn vị, chục)
Củng cố xem giờ đúng trên đồng hồ
2Kỹ năng:
Đặt tính cộng theo cột đúng, chính xác
Xem giờ đúng trên đồng hồ một cách thành thạo
3Thái độ:
Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác nhanh nhẹn
II. Chuẩn bị
GV: SGK + Bảng cài + que tính
HS: 10 que tính
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Nhận xét bài kiểm tra
Thầy gọi 3 HS lên bảng làm bài
-
+
+
15à Số hạng 78 à Số bị trừ 46 à Số hạng
32 à Số hạng 42 à Số trừ 23 à Số hạng
47 à Tổng 36 à Hiệu 69 à Tổng
Thầy gọi HS đọc tên các thành phần trong phép cộng và phép trừ
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Các em đã được học phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính cộng theo cột. Để các em thực hiện phép cộng thành thạo hơn và xem giờ chính xác hơn chúng ta sẽ học bài: “Phép cộng có tổng bằng 10”
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10
Mục tiêu: Nắm được phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải
Thầy yêu cầu HS thực hiện trên vật thật
Có 6 que tính, lấy thêm 4 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
Thầy nêu: Ta có 6 que tính thêm 4 que tính là 10 que tính 6 +4 = 10
Bây giờ các em sẽ làm quen với cách cộng theo cột.
Bước 1:
Có 6 que tính (cài 6 que tính lên bảng, viết 6 vào cột đơn vị).
Thêm 4 que tính (cài 4 que tính lên bảng dưới 6 que tính, viết 4 vào cột đơn vị dưới 6)
Tất cả có mấy que tính?
Cho HS đếm rồi gộp 6 que tính và 4 que tính lại thành bó 1 chục que tính, như vậy 6 + 4 = 10
Bước 2: Thực hiện phép tính
Đặt tính dọc
Thầy nêu: 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục.
Vậy:
v Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Làm bài tập và biết xem giờ
Phương pháp: Trực quan
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
HS tự làm và tự chữa
Bài 2: Tính
Thầy hướng HS đặt tính sao cho các chữ số thẳng cột (0 ở hàng đơn vị, 1 ở hàng chục)
Bài 3: Tính nhẩm:
Thầy lưu ý HS ghi ngay kết quả phép tính bên phải dấu =, không ghi phép tính trung gian.
Gọi 1 vài HS tự nêu cách tính: 7 + 3 = 16
Bài 4: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Thầy yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi ghi giờ ở dưới.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
8 + 2 = ?
Thầy yêu cầu HS đặt tính và đọc cách đặt tính theo cột.
Làm bài 3/13 vào vở.
Chuẩn bị: 26 + 4; 36 + 24
- Hát
à ĐDDH: Bảng cài + que tính
- HS lấy 6 que tính, thêm 4 que tính à HS trả lời được 10 que tính.
chục đơn vị
+ 6
4
1 0
- Có 10 que tính
- HS chú ý nghe
+
6
4
10
- 6 + 4 = 10
à ĐDDH: Bảng cài
- HS tự làm
- HS tự làm rồi chấm chéo với nhau
- HS đọc cách tính nhẩm từ trái sang phải
“7 + 3 = 10, 10 + 6 = 16”
- Vậy 7 + 3 + 6 = 16
- HS tự làm
+
8
2
10
THỂ DỤC
QUAY PHẢI , QUAY TRÁI
---------------------------------------
ÂM NHẠC
ÔN : THẬT LÀ HAY (gv phụ trách)
Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2004
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết3: TỪ CHỈ SỰ VẬT (DANH TỪ)
CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
Bước đầu làm quen với thuật ngữ: Danh từ, nhận biết được danh từ trong lời nói.
Biết đặt câu theo mẫu: Ai? – là gì?
2Kỹ năng:
Tìm những từ chỉ về danh từ
3Thái độ:
Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
GV: Tranh – bảng phụ: câu mẫu
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Đặt câu với từ: đồng hồ, rực rỡ, bí mật
Sắp xếp từ để chuyển thành câu mới
+ Bà rất yêu cháu à Cháu rất yêu bà
+ Lan học chung lớp với Hà à Hà học chung lớp với Lan.
Thầy nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
Ôn lại 1 số từ ngữ về chủ đề: Bạn bè, bước đầu hiểu được 1 loại từ có tên gọi là danh từ.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Luyện tập
Mục tiêu: Nhận biết danh từ qua tranh
Phương pháp: Trực quan
Bài 1:
Nêu yêu cầu của bài tập
Thầy cho HS đọc và chỉ tay vào tranh những từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối.
Thầy cho HS làm bài tập miệng.
Thầy nhận xét.
Thầy hướng dẫn HS làm vở.
Thầy giới thiệu khái niệm về danh từ SGK, Chuẩn bị: vài HS nhắc lại.
v Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Thi tìm nhanh các từ chỉ sự vật (danh từ)
Phương pháp: Trực quan
Bài 2: Thầy cho mỗi nhóm tìm các danh từ
+ Nhóm 1: 2 cột đầu SGK
+ Nhóm 2: 2 cột sau SGK
v Hoạt động 3: Làm quen với câu
Mục tiêu: Đặt câu theo mẫu: Ai là gì? Con gì? Cái gì?
Phương pháp: Thực hành
Thầy hướng dẫn HS nắmyêu cầu bài tập
A B
Ai (cái gì, con gì?) Là gì?
Thầy lưu ý HS: Câu trong bài có cấu trúc như trên thường dùng để giới thiệu. Phần A có thể là 1 danh từ, có thể là 1 cụm từ.
Khuyến khích HS đặt câu về chủ đề bạn bè.
Thầy nhận xét chung
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Thầy cho HS nhắc lại kiến thức cơ bản đã luyện tập.
+ Thế nào là danh từ?
Đặt câu theo mẫu: Ai? – là gì?
Về làm bài 2, 3 trang 27 vào vở
- Hát
à ĐDDH: tranh
- HS nêu
- HS đọc
- HS nêu tên ứng với tranh vẽ
- HS làm vở
- HS đọc ghi nhớ
- Lớp chia 2 nhóm
à ĐDDH: tranh
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm lên trình bày. Nhận bộ thẻ từ gắn vào bảng phụ.
à ĐDDH: câu mẫu
- HS đặt câu theo mẫu
- HS đặt câu
- Lớp nhận xét
MÔN: TOÁN
Tiết 12: 26 + 4 ; 36 + 24
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS
Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 và 36 + 4
Củng cố cách giải toán có lời văn
2Kỹ năng:
Rèn làm tính đúng, nhanh
3Thái độ:
Cẩn thận, khoa học.
II. Chuẩn bị
GV: Que tính + bảng cài, bảng phụ
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Phép cộng có tổng bằng 10
Thầy cho HS lên bảng làm bài.
+
+
+
+
7 8 4 10
3 2 6 0
10 10 10 10
7 + 3 + 6 = 16 8+ 2 + 7 = 17
9 + 1 + 2 = 12 5 + 5 + 5 = 15
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
Học dạng toán 26 + 4, 36 + 4
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 4, 36 + 4
Mục tiêu: Nắm được phép cộng có nhớ, dạng tính viết, có tổng là số tròn chục 26 + 4
Phương pháp: Trực quan, giảng giải
Thầy nêu bài toán
Có 26 que tính, thêm 4 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính? Thầy cho HS thao tác trên vật thật.
Vậy: 26 + 4 = 30
Thầy thao tác với que tính trên bảng
Có 26 que tính. Thầy gài 2 bó và 6 que tính lên bảng. Viết 2 vào cột chục, 8 vào cột đơn vị.
Thêm 4 que tính nữa. Viết 4 vào cột đơn vị dưới 6
Gộp 6 que tính và 4 que tính được 10 que tính tức là 1 bó, 2 bó thêm 1 bó được 3 bó hay 30 que tính. Viết 0 vào cột đơn vị, viết 3 vào cột chục.
Vậy: 26 + 4 = 30
+
Đặt tính: 26
4
30
6 cộng 4 = 10 viết 0 nhớ 1
2 thêm 1 = 3 ,viết 3
v Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 36 + 24
Mục tiêu: Nắm được phép cộng có nhớ dạng 36 + 24, tính viết, có tổng là số tròn chục
Phương pháp: Trực quan, giảng giải
Thầy nêu bài toán: Có 36 que tính. Thêm 24 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
Thầy thao tác trên que tính.
Có 36 que tính (3 bó và 6 que rời) viết 3 vào cột chục và 6 vào cột đơn vị
Thêm 24 que tính nữa. Viết 2 vào cột chuc, 4 vào cột đơn vị.
Gộp 6 que tính với 4 que tính được 10, tức là 1 bó. 3 bó cộng 2 bó bằng 5 bó, thêm 1 bó bằng 6 bó. Viết 0 vào cột đơn vị, viết 6 vào cột chục.
Đặt tính
6 + 4 = 10, viết 0 nhớ 1
3 + 2 = 5, thêm 1 bằng 6, viết 6
+
36
24
60
v Hoạt động 3: Thực hành
Mục tiêu: Làm được các bài tập thành thạo, giải bài toán có lời văn
Phương pháp: Luyện tập, thảo luận nhóm
Bài 1: Tính
Nêu yêu cầu
Viết kết quả sao cho chữ số trong cùng 1 cột
Phải nhớ 1 vào các tổng các chục nếu tổng các đơn vị qua 10.
Bài 2:
Để tìm số gà. Mai và Lan nuôi ta làm thế nào?
Mai nuôi: 22 con gà
Lan nuôi: 18 con gà
Cả 2 bạn nuôi: . . . con gà?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Bài 3:
Thầy cho HS thi đua tìm các phép cộng có tổng = 10.
Làm bài 1.
Chuẩn bị: 9 cộng với 1 số: 9 + 5
- Hát
àĐDDH: Que tính, bảng cài
- Lấy 26 que tính (2 bó, mỗi bó 10 que tính và 6 que tính rời). Lấy thêm 4 que tính nữa.
- HS lên ghi kết quả phép cộng để có 26 cộng 4 bằng 30
- HS đọc lại
àĐDDH: Bảng cài
- HS thao tác trên vật thật
- HS lên bảng ghi kết quả phép cộng để có 36 + 24 = 60
- HS đọc lại
- 36 cộng 24 bằng 60
- Hoạt động cá nhân.
à ĐDDH:Bảng phụ
- HS nêu
- HS làm bài a vào bảng con
- HS đọc đề
- Làm tính cộng
- 22 + 18 = 40 (con gà)
- HS làm bài – sửa bài
- HS đưa ra nhiều cách
- 19 + 1, 18 + 2, 17 + 3, 16 + 4, 15 + 5, 14 + 6.
MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết3: BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
Nhìn tranh nhớ lại những lời kể của Nai Nhỏ về người bạn, từ đó có thể nhắc lại lời của Nai cha sau mỗi lần Nai Nhỏ kể và nắm được cốt chuyện, kể lại được câu chuyện 1 cách tự nhiên.
2Kỹ năng:
Tiếp tục học cách dựng câu chuyện theo vai
3Thái độ:
Tình bạn đáng qúi trọng
II. Chuẩn bị
GV: Tranh, nội dung chuyện, vật dụng hóa trang
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Phần thưởng
3 HS kể tiếp nối 3 đoạn chuyện theo tranh gợi ý
Thầy nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
Tiết trước chúng ta học tập đọc bài gì? (Bạn của Nai Nhỏ). Hôm nay dựa vào tranh chúng ta sẽ kể lại câu chuyện “Bạn của Nai Nhỏ”
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
Mục tiêu: Quan sát tranh, nhắc lại lời kể của nhân vật
Phương pháp: Trực quan
Bài 1: Dựa vào tranh, hãy nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn.
Nêu yêu cầu đề bài
Thầy treo tranh
Dựa theo tranh kể lại từng lời của Nai Nhỏ.
Bài 2: Nhắc lại lời kể của Nai cha sau mỗi lời kể của Nai Nhỏ.
Nêu yêu cầu bài.
Quan sát tranh và nhắc lại lời của Nai cha
Thầy nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn kể lại toàn bộ câu chuyện.
Mục tiêu: Thực hành kể chuyện
Phương pháp: Giảng giải, vấn đáp
Cho HS đọc bài 3, nêu cầu bài
Thầy cho HS xung phong kể
Thầy giúp HS kể đúng giọng, đối thoại của từng nhân vật.
v Hoạt động 3: Hướng dẫn dựng lại chuyện theo vai.
Mục tiêu: Kể chuyện phân vai
Phương pháp: Thực hành
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Từ câu chuyện trên, em hiểu thế nào là người bạn tốt, đáng tin cậy?
Tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị: Bài tập đọc
- Hát
à ĐDDH: tranh
- HS nêu
- HS quan sát
- HS kể
- HS nêu
- Bạn con thật khoẻ nhưng cha vẫn còn lo
- Bạn con thật thông minh và nhanh nhẹn nhưng cha vẫn còn lo
à ĐDDH: tranh
- HS đọc
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện
à ĐDDH: vật dụng hoá trang.
- HS nhận vai và diễn đạt giọng nói diễn cảm
- Là người bạn “dám liều mình giúp người cứu người”
THỦ CÔNG
GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC ( tiết 1 )
Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2004
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 4: GỌI BẠN
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
Hiểu nội dung bài thơ, hiểu nghĩa của các từ trong bài
2Kỹ năng:
Đọc đúng các tiếng, từ dễ viết sai
Biết ngắt nhịp hợp lý ở từng câu thơ. Nghĩa hơi sau mỗi khổ, biết đọc nhấn giọng lời gọi bạn tha thiết của Dê Trắng
3Thái độ:
Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng
II. Chuẩn bị
GV: Tranh + bảng phụ
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Danh sách HS tổ 1 lớp 2A
HS đọc bài
Trong bảng danh sách gồm có những cột nào?
File đính kèm:
- Giao an lop 2 Tuan 3.doc