Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ)
I. MỤC TIÊU
Bước đầu giúp HS:
- Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (dạng 65 – 30 và 36 - 4).
- Củng cố kĩ năng tính nhẩm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các bó chục que tính và một số que tính rời.Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS làm bài vào bảng con các phép tính theo cột dọc:
96 – 73, 78 – 24
- GV cùng HS nhận xét bài làm.
18 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1365 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tuần 30 dạy lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ hai, ngày 7 tháng 4 năm 2008
Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ)
I. MỤC TIÊU
Bước đầu giúp HS:
- Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (dạng 65 – 30 và 36 - 4).
- Củng cố kĩ năng tính nhẩm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các bó chục que tính và một số que tính rời.Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS làm bài vào bảng con các phép tính theo cột dọc:
96 – 73, 78 – 24
- GV cùng HS nhận xét bài làm.
2. Dạy học bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 65 - 30
Bước 1: GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính.
- Yêu cầu HS lấy 65 que tính (gồm 6 bó chục và 5 que tính rời). Xếp các bó về bên trái, các que tính rời về bên phải. GV nói đồng thời viết vào bảng 6 vào cột chục và 5 vào cột đơn vị .
- GV hướng dẫn HS tiến hành tách 3 bó rồi để phía dưới. GV nói và viết lên bảng 3 vào cột chục và 0 vào cột đơn vị .
- GV cho HS nhận thấy số que tính còn lại là 3 bó và 5 que tính rời thì viết 3 ở cột chục và 5 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng.
Bước 2: Giới thiệu kĩ thuật làm tính trừ
- GV khuyến khích HS lên bảng đặt tính
- GV nhắc lại cách đặt tính và gọi 1 số HS nêu lại.
- Các em hãy tự tính kết quả của phép tính.
- 1 HS lên bảng tính: tính từ phải sang trái.
65 . 5 trừ 0 bằng 5, viết 5
- 30 . 6 trừ 3 bằng 3, viết 3
35
- GV gọi HS nêu lại cách trừ trên. Sau đó chốt lại cách trừ.
Hoạt động 2: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 36 -4
Giới thiệu kĩ thuật làm tính trừ
- GV yêu cầu 1 HS khá lên bảng bảng đặt tính và nêu cách đặt tính.
- GV gọi 1 số HS nhắc lại cách đặt tính.
- Các em hãy tự tính kết quả của phép tính. GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS nêu cách tính: tính từ phải sang trái.
36 . 6 trừ 4 bằng 2, viết 2
- 4 . Hạ 3, viết 3
32
- GV gọi HS nêu lại cách trừ trên. Sau đó GV chốt lại cách trừ.
Hoạt động 2: Thực hành
GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 47.
Bài 1:
- HS làm bảng con.
- GV củng cố chốt lại cách đặt tính và cách tính.
Bài 2: Tính nhẩm
- GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- HS làm bài. GV giúp đỡ HS yếu.
- HS đọc chữa bài và nêu cách nhẩm. GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống theo mẫu.
- HS nêu yêu cầu bài.
- Gọi HS khá nêu cách làm mẫu.
- Cả lớp làm bài cá nhân vào vở bài tập. GV giúp đỡ HS yếu.
Bài 4: GV cho 3 HS đọc đề bài toán
- H: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Để biết sợi dây còn lại bao nhiêu cm ta phải làm gì?
- HS tự giải bài toán. GV giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS lên chữa bài toán.
Bài giải
Sợi dây còn lại dài là:
52 – 20 = 32 (cm)
Đáp số: 32 cm.
- GV củng cố chốt lại cách giải bài toán có lời văn với phép tính là trừ.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhắc lại cách trừ dạng trên.
Chuẩn bị bài tiết sau.
Tập đọc
CHUYỆN Ở LỚP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- Học sinh đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc
Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
2- Ôn các vần uôc, uôt: Tìm tiếng trong bài có vần uôt; tìm tiếng ngoài bài có vần uôc
3- Hiểu nội dung bài:
- Em bé kể cho mẹ nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn trong lớp. Mẹ em gạt đi. Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào.
- Kể lại cho bố mẹ nghe ở lớp em đã ngoan thế nào.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TIẾT 1
1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS đọc bài: Chú công
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu thông qua tranh minh hoạ.
* Hướng dẫn HS luyện đọc
a. GV đọc mẫu bài văn: Giọng hồn nhiên khi đọc các câu ghi lời của bé kể cho mẹ nghe. Giọng dịu dàng âu yếm khi đọc các câu thơ ghi lời của mẹ.
b. HS luyện đọc
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ
+ GV yêu cầu HS đọc các tiếng, từ ngữ ở mục T cuối bài tập đọc.GV ghi bảng các từ: đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc
+ GV cho HS đọc kết hợp phân tích âm vần. HS đọc đồng thanh lại từ, GV kết hợp chỉnh sửa lỗi phát âm.
- Luyện đọc câu:
+ GV yêu cầu HS tự đọc nhẩm từng dòng thơ. GV lưu ý giúp đỡ HS đọc yếu.
+ HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.
- Luyện đọc đoạn, cả bài
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc khổ thơ theo cặp nhóm.
+ GV gọi đại diện các nhóm thi đọc từng khổ thơ.
+ GV, HS nhận xét và đánh giá.
+ Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
* Ôn các vần: uôt, uôc.
a. GV nêu yêu cầu 1 SGK: Tìm tiếng trong bài có vần uôt?(vuốt)
b. HS nêu yêu cầu 2 SGK: Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt hoặc uôc?
- Tổ chức HS thi tìm và nói nhanh các từ đó.
- GV cho HS nhận xét và đánh giá.
TIẾT 2
* Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài đọc và luyện nói
a. Tìm hiểu bài đọc (Kí hiệu ? trong SGK)
- GV yêu cầu 3 HS đọc lại khổ thơ 1, 2
H: Bạn nhỏ đã kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp?
HS trả lời: (Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực…).
- GV yêu cầu 3 HS đọc khổ thơ 3
H: Mẹ nói gì với bạn nhỏ?
- GV chốt lại nội dung bài học.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- GV gọi 3 - 5 HS đọc lại.
b. Luyện nói: Hãy kể với cha mẹ, hôm nay ở lớp con đã ngoan thế nào?
- GV yêu cầu HS nêu lại yêu cầu bài luyện nói trong SGK.
- Từng cặp HS quan sát tranh SGK, hỏi và trả lời câu hỏi.
- GV gợi ý cho HS yếu nói được một vài câu.
- HS các nhóm trình bày trước lớp. GV chốt lại các ý kiến phát biểu của HS và cùng HS nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị bài sau: Mèo con đi học.
Đạo đức
BẢO VỆ CÂY VÀ HOA Ở NƠI CÔNG CỘNG ( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
1. HS hiểu:
- Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
- Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em.
2. Học sinh biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng có thái độ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
Hoạt động 1: Quan sát cây và hoa ở sân trường
1. GV nêu yêu cầu HS quan sát.
2. HS đàm thoại theo câu hỏi:
- Ra chơi ở sân trường con có thích không?
- Sân trường có mát không?
- Để sân trường luôn đẹp, luôn mát con phải làm gì?
3. Giáo viên kết luận:
- Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong, lành mát mẻ.
- Các con cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa. Các con có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn.
- Các con cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
Hoạt động 2: HS làm bài tập 1
- GV nêu yêu cầu:
Hãy quan sát tranh trang 45 và cho biết:
+ Các bạn nhỏ đang làm gì?
+ Những việc làm đó có lợi gì?
+ Em có thể làm được như các bạn không?
- HS làm việc cá nhân.
- Gọi một số HS trình bày ý kiến trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận:
Các con biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng., làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành.
Hoạt động 3: Đóng vai theo tình huống (Bài tập 1)
- GV giao nhiệm vụ cho từng cặp
Quan sát tranh và thảo luận theo câu hỏi:
+ Các bạn đang làm gì?
+ Em tán thành những việc làm nào? Tại sao?
+ Hãy tô màu vào quần áo bạn có hành động đúng.
- HS thực hiện yêu cầu. GV giúp đỡ cặp yếu.
- Gọi 1 số HS lên trình bày ý kiến. HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận:
+ Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hoại cây là hành động đúng.
+ Bẻ cành, đu cây là hành động sai.
3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
Thứ ba, ngày 8 tháng 4 năm 2008
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Củng cố về làm tính trừ các số trong phạm vi 100 (trừ không nhớ). Tập đặt tính rồi tính.
- Tập tính nhẩm (trong trường hợp phép trừ đơn giản)
- Củng cố kĩ năng về giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đặt tính và thực hiện phép trừ: 98 - 5
56 - 34
- GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
2. Dạy học bài mới:
GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 49.
Bài 1: HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính (theo mẫu).
- GV yêu cầu HS tự suy nghĩ mẫu rồi đặt tính.
- GV giúp đỡ HS yếu.
Ví dụ: 54
- 32
22
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
- HS, GV nhận xét.
- GV củng cố cách đặt tính và tính.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm
- HS tự làm bài. GV giúp đỡ HS yếu.
- GV cho HS chữa bài và nêu cách nhẩm.
- HS nhận xét. GV chốt lại cách nhẩm.
Bài 3: Điền dấu >, <, =
- HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát các vế và nhận xét: Các vế đều là phép tính.
- H: Trước khi điền dấu các con cần làm gì?
- HS tự làm bài. GV giúp đỡ HS yếu.
- Gọi 2 HS lên chữa bài. GV, HS nhận xét.
- GV củng cố cách so sánh.
Bài 4:- GV yêu cầu HS đọc đề toán
- H: + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Để biết đoàn tàu còn lại bao nhiêu toa ta phải làm gì?
- HS tự tóm tắt bài toán rồi giải bài toán. GV giúp đỡ HS yếu.
- Gọi 1 HS lên chữa bài.
- GV củng cố chốt lại cách giải bài toán có lời văn.
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi
- GV nêu yêu cầu:Vẽ nửa còn lại của chữ cái sau
- HS quan sát và vẽ nửa còn lại của chữ cái.
- GV quan sát, nhận xét cách vẽ của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố về nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Mĩ thuật
XEM TRANH THIẾU NHI VỀ ĐỀ TÀI SINH HOẠT
GV hoạ dạy
Tập viết
TÔ CHỮ HOA O, Ô, Ơ, P
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- HS biết tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P
- Viết đúng các vần uôt, uôc, ưu, ươu từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu; đều nét; đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết lớp 1 tập 2.
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ viết bài tập viết, chữ hoa mẫu: O, Ô, Ơ, P
- Vở tập viết l tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS viết từ vải vóc vào bảng con.
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
* Hướng dẫn tô chữ hoa
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
+ GV cho HS quan sát và nhận xét chữ O hoa trên bảng lớp. Chữ O hoa gồm một nét cong kín. GV cho HS theo dõi quy trình viết và yêu cầu HS viết chữ hoa trên không trung.
+ GV cho HS quan sát chữ Ô hoa mẫu trên bảng. GV yêu cầu HS nhận xét số nét, kiểu nét và so sánh với chữ O hoa. Chữ Ô hoa gồm 3 nét, nét cong kín giống chữ O, nét xiên phải và nét xiên trái. GV nêu quy trình viết: vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. GV cho HS tập tô khan trên không trung.
+ GV cho HS quan sát và nhận xét chữ Ô hoa gồm mấy nét? (Chữ Ô có 2 nét, nét cong kín giống chữ O hoa, nét cong phải. GV hướng dẫn quy trình viết. HS viết định hình.
+ GV cho HS quan sát chữ P hoa và nhận xét số nét, kiểu nét: gồm 2 nét, nét móc trái hơi cong và nét cong trái phía trên. GV hướng dẫn quy trình viết. HS viết định hình.
- HS viết vào bảng con các chữ O, Ô, Ơ, P . GV nhận xét và chỉnh sửa.
* Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng
- GV cho HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng: uôt, uôc, ưu, ươu, chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu
- HS quan sát và nhận xét các vần và từ ngữ ứng dụng. GV chỉ cần hướng dẫn HS viết một số vần và từ HS dễ nhầm lẫn: ưu, ươu, ốc bươu, con cừu.
- HS tập viết trên bảng con. GV giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét và chỉnh sửa.
* Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vào vở
- HS tập tô các chữ hoa O, Ô, Ơ, P (GV lưu ý tô đúng nét không được mạc lại)
- HS tập viết các vần từ ứng dụng. GV lưu ý cho HS viết đúng quy trình và ngồi đúng tư thế.
- GV hướng dẫn HS còn yếu chỉ cần viết một nửa số dòng.
- GV chấm và chữa bài cho HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đẹp.
- Dặn dò: Về viết bài phần B và viết vào vở ô li.
Chính tả
CHUYỆN Ở LỚP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- HS chép lại chính xác khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp. Biết cách trình bày thể thơ 5 chữ.
- Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần uôt hay uôc; điền chữ c hay k.
- Nhớ quy tắc chính tả: k + i, e, ê
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn bài viết.
- Bảng phụ viết bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS chữa bài tập chính tả còn sai tiết trước.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu ngắn gọn.
* Hướng dẫn HS tập chép
- GV treo bảng phụ viết khổ cuối bài thơ: Chuyện ở lớp .
- GV yêu cầu 2- 3 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm và tìm những tiếng dễ viết sai. GV gạch chân những chữ đó.
- HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con. GV nhận xét và chỉnh sửa.
- HS tập chép vào vở.
- Khi viết GV theo dõi nhắc nhở HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết, đặt vở, cách viết đề bài. GV nhắc HS chữ đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa.
- GV hướng dẫn HS cầm bút chì để chuẩn bị cho việc soát lỗi. GV đọc thong thả chỉ lại từng chữ trên bảng để HS soát lại. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. GV hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề.
- HS đổi vở để soát lỗi cho nhau. GV thu chấm một nửa số quyển tại lớp.
* Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
a. Điền vần uôt hoặc uôc?
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài trong vở bài tập tiếng việt.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài.
- Gọi 1 số HS thi làm bài nhanh.
- GV cho 2, 3 HS đọc lại kết quả làm bài. GV chốt lại kết quả đúng (HS điền: buộc tóc chuột đồng).
- Cả lớp đọc đồng thanh lại các từ vừa điền.
b. Điền chữ c hoặc k?
- GV cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ rồi tự làm bài. HS đọc lên kết quả, GV nhận xét và đánh giá.
- Lời giải: túi kẹo, quả cam.
- Từ bài tập trên, GV hướng dẫn HS quy tắc chính tả: k + i, e, ê; c + a, o, ô, ơ, u, ư,..,
- HS nhắc lại quy tắc chính tả.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS chép bài đúng và đẹp.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
Thứ tư, ngày 9 tháng 4 năm 2008
Toán
CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày và tuần lễ. Nhận biết một tuần lễ có 7 ngày.
- Biết gọi tên các ngày trong tuần: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.
- Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày.
- Bước đầu làm quen với lịch học tập trong tuần.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một quyển lịch bóc hằng ngày, 1 thời khóa biểu của lớp.
- Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS làm bài tập: đặt tính rồi tính
68 – 7, 45 – 23, 68 - 8
- GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
2. Dạy học bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
Hoạt động 1: Giới thiệu tuần lễ, ngày trong tháng
a. Giới thiệu quyển lịch bóc hằng ngày
- GV treo quyển lịch chỉ ngày hôm nay và hỏi: Hôm nay là thứ mấy?
+ HS trả lời: Hôm nay là thứ tư
- Gọi 1 số HS nhắc lại.
b. Giới thiệu về tuần lễ
- Cho cả lớp đọc thầm hình vẽ SGK, 1 HS đọc trước lớp. GV nói “đó là các ngày trong tuần”
- GV nhấn mạnh: Một tuần lễ có 7 ngày là: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.
- Gọi vài HS nhắc lại.
c. Giới thiệu về các ngày trong tháng
- GV chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi: Hôm nay là ngày bao nhiêu?
+ HS tự tìm và trả lời (Hôm nay là ngày mùng 9).
+ Gọi 1 số HS nhắc lại.
H: Tháng mấy? (HS trả lời)
- GV nói: Hôm nay là ngày mùng 9 tháng 4
- Gọi 1 số HS nhắc lại.
Hoạt động 2: thực hành
GV hướng dẫn HS làm bài trong vở bài tập
Bài 1: - GV cho HS nêu yêu cầu: Viết tiếp vào chỗ chấm
- HS tự làm bài vào vở bài tập.
- HS đọc chữa bài.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Đọc các tờ lịch trên hình vẽ dưới đây rồi viết vào chỗ chấm
- HS đọc yêu cầu đề bài, HS tự suy nghĩ và làm bài.
- GV theo dõi nhắc giúp đỡ HS làm bài.
- Gọi HS chữa bài. GV, HS nhận xét.
Bài 3: - HS đọc đề toán.
H: + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Một tuần lễ có mấy ngày?
+ Để biết em được nghỉ tất cả bao nhiêu ngày các con phải làm tính gì?
- HS tự giải bài toán. GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS lên bảng chữa bài. GV, HS nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
MÈO CON ĐI HỌC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- Học sinh đọc trơn toàn bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cừu,... Nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ (bằng khoảng thời gian phát âm một tiếng, như là sau dấu chấm) và sau dấu chấm hỏi.
2- Ôn các vần ưu, ươu. Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ưu, ươu
3- Hiểu được nội dung bài: Bài thơ kể chuyện Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu dọa cắt đuôi làm Mèo sợ không dám nghỉ nữa.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TIẾT 1
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 3 HS đọc bài Chuyện ở lớp và trả lời câu hỏi SGK.
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
* Hướng dẫn HS luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài: Giọng hồn nhiên, tinh nghịch. Giọng Mèo: chậm chạp, vờ mệt mỏi, hoảng hốt. Giọng cừu: to, nhanh nhẹn, láu táu.
b. HS luyện đọc
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ
+ GV yêu cầu HS đọc các tiếng ở mục T cuối bài tập đọc. GV ghi bảng các từ đi: buồn bực, kiếm cớ, cừu,...
+ GV cho HS đọc kết hợp phân tích âm vần. HS đọc đồng thanh lại từ, GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
+ GV kết hợp giải nghĩa từ khó: buồn bực, kiếm cớ, be toáng.
- Luyện đọc câu:
+ GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp từng câu thơ theo cách: em đầu bàn đọc, các em khác tiếp nối nhau đọc cho đến hết 3 lượt.
+ GV lưu ý (Đối với HS yếu, GV hướng dẫn HS có thể đánh vần rồi đọc)
- Luyện đọc cả bài.
+ GV cho thi đọc cả bài, HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh theo bàn, lớp.
+ GV lưu ý cho HS đọc đúng, rõ ràng và to.
+ HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần.
* Ôn các vần: ưu, ươu:
a. GV nêu yêu cầu 1 SGK. Hướng dẫn HS nêu lại yêu cầu: Tìm tiếng trong bài có vần ưu? (cừu)
- Vần cần ôn là vần ưu, ươu:
b. GV cho HS nêu yêu cầu 2 : Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu
- HS tìm và thi đua nhau nêu lên.
- GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
c. Nói câu có tiếng chứa vần ưu, ươu
- HS nêu yêu cầu và thi nhau nói câu.
- GV, HS nhận xét.
TIẾT 2
* Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
a. Tìm hiểu bài thơ (Kí hiệu ? trong SGK)
- GV gọi 3 HS đọc 4 dòng thơ đầu
H: Mèo kiếm cớ gì để trốn học? (kêu cái đuôi bị ốm).
- 3 HS đọc 6 câu thơ cuối
H: Cừu có cách gì khiến Mèo xin đi học ngay? (Cắt cái đuôi ốm đi).
- 2 HS đọc toàn bài.
b. Học thuộc lòng bài thơ
- GV cho HS nhẩm đọc từng câu thơ.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ ngay tại lớp theo hình thức xoá dần.
- HS đọc đồng thanh, GV cho 1 số học sinh thi đọc thuộc tại lớp.
c. Luyện nói
- GV nêu yêu cầu bài luyện nói: Vì sao bạn thích đi học?
- HS nêu lại yêu cầu bài luyện nói.
- HS quan sát tranh vẽ, thực hành nói trong cặp. GV gợi ý cho HS một số câu hỏi.
- GV gọi HS thi nhau nói trước lớp. GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
5. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị bài sau: Người bạn tốt.
Thể dục
TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
- Tiếp tục học trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. Yêu cầu biết tham gia được vào trò chơi có kết hợp vần điệu.
- Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Sân trường sạch sẽ, GV chuẩn bị 1 còi, 2 em 1 quả cầu.
- HS: mỗi em 1 bảng con
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
1. Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung và yêu cầu tiết học.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc theo địa hình tự nhiên trên sân trường.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- HS xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông.
- Ôn bài thể dục phát triển chung 1 lần, mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp.
2. Phần cơ bản
* Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ
- GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi.
- GV dạy HS đọc vần điệu.
- HS chơi kết hợp đọc vần điệu.
* Trò chơi: Chuyền cầu theo nhóm 2 người
- GV cho cả lớp tập hợp thành 2 hàng dọc, sau đó quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một cách nhau từ 1 đến 3m
- GV nhắc lại cách chơi.
- HS tiến hành chơi.
3. Phần kết thúc:
- Đi thường theo 2 hàng dọc và hát.
- HS thực hiện động tác hồi tĩnh.
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
Thứ năm, ngày 10 tháng 4 năm 2008
Toán
CỘNG, TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng làm tính cộng và trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ).
- Rèn luyện kĩ năng làm tính nhẩm (trong trường hợp cộng, trừ các số tròn chục hoặc trong các trường hợp đơn giản).
- Nhận biết bước đầu (thông qua VD cụ thể) về quan hệ giữa 2 phép tính cộng, trừ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS trả lời câu hỏi:
Một tuần có mấy ngày? Hãy kể các ngày trong tuần?
- GV cùng HS nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
* Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp
* Hướng dẫn HS làm bài tập: (trong vở bài tập toán trang 51)
Bài 1: Tính nhẩm
- HS nêu yêu cầu rồi tự làm 2 cột bài 1. GV giúp đỡ HS yếu.
- Gọi 2 HS lên chữa bài kết hợp nêu cách nhẩm.
- HS nhận xét bài của bạn.
- Yêu cầu HS quan sát các phép tính ở cột thứ nhất
+ Con có nhận xét gì về các số trong 3 phép tính này?
+ Vị trí các số này thế nào?
GV chốt lại mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- GV nêu yêu cầu, HS làm bảng con.
- GV củng cố cách đặt tính, cách tính.
Bài 3: HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Gọi HS lên chữa bài
Bài giải:
Hai lớp có tất cả là:
23 + 25 = 48 (học sinh)
Đáp số: 48 học sinh
- GV, HS nhận xét.
H: Cô tổng phụ trách có 50 vé xem xiếc. Như vậy có đủ vé để phân phát cho HS cả 2 lớp không? Vì sao? (HS trả lời).
- GV củng cố cách giải bài toán liên quan đến phép cộng.
Bài 4: HS đọc đề và tự giải bài toán
- GV giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- GV nhận xét và củng cố cách giải bài toán liên quan đến phép trừ.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài tiết sau.
Chính tả
MÈO CON ĐI HỌC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- HS chép lại chính xác 8 dòng thơ đầu bài thơ Mèo con đi học.
- Làm đúng các bài tập chính tả: Điền chữ r, gi d.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn bài viết và bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chính tả k + i, e, ê
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
* Hướng dẫn HS viết bài
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài viết
- GV yêu cầu 3 – 4 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm lại và tìm những chữ khó viết.
- GV cho HS vừa nhẩm vừa đánh vần và viết bảng con các từ: buồn bực, trường, kiếm cớ, đuôi.
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
- GV yêu cầu HS nhìn bảng viết bài. GV theo dõi nhắc nhở HS cách cầm bút, đặt vở, tư thế ngồi viết. GV nhắc HS những chữ cái đầu dòng của bài thơ phải viết hoa (không đòi hỏi phải viết hoa đúng, đẹp).
- HS viết xong, GV hướng dẫn HS cầm bút chì để chuẩn bị cho việc chữa bài. GV đọc thong thả từng chữ để HS soát lại. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. GV hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề phía trên bài viết.
- HS đổi vở sửa lỗi cho nhau. GV thu chấm một số vở tại lớp, và mang về nhà chấm số còn lại.
* Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
a. Điền chữ r, d, gi?
- GV treo bảng phụ HS đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp làm bài, GV theo dõi nhắc nhở HS yếu. Gọi HS lên điền vào bảng phụ. Gọi một số HS đọc bài làm của mình.
- HS nhận xét, GV chốt lời giải đúng.
* Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đúng và đẹp.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
Tự nhiên và xã hội
TRỜI NẮNG, TRỜI MƯA
I. MỤC TIÊU
Giúp HS biết:
- Dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa.
- Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa.
- Có ý thức bảo vệ sức khỏe khi đi dưới trời nắng, trời mưa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình vẽ SGK.
- Tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- H: Hãy nêu tác hại của muỗi? Cơ thể muỗi gồm có những bộ phận nào?
2. Dạy học bài mới
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
Mục đích:
- HS biết các dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa
- HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa.
Cách tiến hành:
- Bước 1:
+ GV chia lớp thành 4 nhóm
+ GV yêu cầu HS các nhóm phân loại và mô tả các tranh, ảnh theo 2 nhóm: về trời nắng; về trời mưa.
+ Các nhóm thực hiện. GV quan sát giúp đỡ các nhóm.
- Bước 2:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm giới thiệu trước lớp.
+ GV cho HS nhận xét và bổ sung.
+ GV kết luận:
Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, mặt trời chói chang, nắng vàng chiếu xuống mọi cảnh vật, đường phố khô ráo.
Khi trời mưa, có nhiều giọt mưa, bầu trời phủ đầy mây xám nen thường không nhìn thấy mặt trời, nước mưa làm ướt đường phố, cỏ cây và mọi vật ở ngoài đường,…
Hoạt động 2: Thảo luận
Mục đích:
HS có ý thức bảo vệ sức khỏe khi đi dưới trời nắng, trời mưa.
Cách tiến hành:
- Bước 1:
+ GV yêu cầu 2 HS hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK:
Tại sao khi đi dưới trời nắng, bạn phải nhớ đội mũ, nón?
Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa, bạn phải nhớ làm gì?
- Bước 2: Gọi HS trả lời các câu hỏi. GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận:
+ Khi đi dưới trời nắng, phải nhớ đội mũ, nón để không bị ốm.
+ Khi đi dưới trờ
File đính kèm:
- Giao antuan 30.doc