Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Củng cố làm kỹ năng tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ). Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa hai phép tính cộng, trừ.
- Rèn luyện kỹ năng làm tính nhẩm (trong các trường hợp đơn giản).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT (trang 52).
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- HS nêu yêu cầu bài tập.
17 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1118 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tuần 31 dạy lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Thứ hai, ngày 14 tháng 4 năm 2008
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Củng cố làm kỹ năng tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ). Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa hai phép tính cộng, trừ.
- Rèn luyện kỹ năng làm tính nhẩm (trong các trường hợp đơn giản).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT (trang 52).
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- HS nêu yêu cầu bài tập.
H: Khi đặt tính các con cần lưu ý điều gì?
- HS làm bài vào vào vở. GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. HS, GV nhận xét, đánh giá.
- GV chỉ vào 2 phép tính:
52 47
+ 47 + 52
99
H: + Con có nhận xét gì về các số trong 2 phép tính này? (Các số giống nhau).
+ Vị trí các số thế nào? ( thay đổi).
+ Có nhận xét gì về kết quả của 2 phép cộng này? (Bằng nhau).
GV: Đó chính là tính chất giao hoán của phép cộng.
Bài 2: Tính
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài vào vở bài tập. GV giúp đỡ HS yếu.
- GV gọi 4 HS lên bảng chữa bài.
- HS, GV nhận xét đánh giá.
- Yêu cầu cả lớp quan sát, nhận xét 2 phép tính:
27 78
+ 51 - 51
78 27
H: + Con có nhận xét gì về các số trong 2 phép tính này? (Các số đều giống nhau).
+ Vị trí các số trong phép tính thế nào? (Thay đổi).
GV: Đây chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầu 1 HS khá nêu cách làm.
- HS làm bài vào vở BT. GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. GV, HS nhận xét.
Bài 4: Đo phần dài hơn của băng giấy.
- HS nêu yêu cầu rồi dùng thước để đo phần băng giấy dài hơn ở hình vẽ trong VBT. GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Gọi 1 HS đọc số đo và nêu cách đo. GV nhận xét chốt kết quả đúng.
GV củng cố về cách đo đoạn thẳng cho HS.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm BT 1,2,3 trong SGK vào vở ô ly. Xem trước bài 118
Tập đọc
NGƯỠNG CỬA
I. MỤC ĐÍCH CẦU:
1. HS đọc trơn cả bài. Luyện đọc các từ ngữ: Ngưỡng cửa, quen, dắt vòng. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ.
2. Ôn các vần ăt, ăc.
- Tìm được tiếng trong bài có vần ăt.
- Nhìn tranh, nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.
3. Hiểu nội dung bài:
- Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn.
- Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Bài cũ: - 2 HS đọc bài “Người bạn tốt” và trả lời câu hỏi 1 trong SGK.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (Bằng tranh).
* HD học sinh luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm bài văn: giọng đọc thiết tha, trìu mến.
b. HS luyện đọc:
- Luyện đọc tiếng, từ:
+ GV yêu cầu HS đọc tiếng, từ ngữ ở mục T cuối bài tập đọc. GV kết hợp ghi bảng các từ: Ngưỡng cửa, quen, dắt vòng.
+ GV cho HS đọc kết hợp phân tích âm vần (cá nhân, đồng thanh). GV nhận xét, chỉnh sửa lỗi.
- Luyện đọc câu:
+ GV yêu cầu HS đọc nhẩm từng dòng thơ. GV chú ý giúp đỡ HS yếu.
+ HS tiếp nối nhau đọc trơn từng dòng thơ (HS yếu có thể đánh vần rồi đọc trơn). GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS.
- Luyện đọc đoạn, cả bài:
+ HS luyện đọc tiếp nối khổ thơ trong nhóm. GV quan sát giúp đỡ nhóm yếu.
+ Các nhóm cử đại diện thi đọc từng khổ thơ.
+ GV, HS nhận xét, tính điểm thi đua.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
* Ôn các vần ăt, ăc.
a. GV nêu yêu cầu 1 trong SGK: Tìm tiếng trong bài có vần ăt? (HS nêu: dắt).
b. Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, âc?
- GV tổ chức HS quan sát tranh và trao đổi theo cặp tìm các câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.
- Gọi lần lượt HS trả lời. GV nhận xét chốt kết quả đúng.
TIẾT 2
* Hướng dẫn tìm hiểu bài và luyện nói.
a. Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi.
- GV yêu cầu 3 HS đọc khổ thơ 1. Cả lớp đọc thầm
H: Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa? (HS: Mẹ dắt bé tập đi men ngưỡng cửa).
- Yêu cầu 3 HS đọc khổ 2 và 3.
H: Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đâu? (HS: Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa đi tới trường và đi xa hơn nữa).
- GV chốt lại nội dung bài.
- Gọi 3 HS đọc lại bài thơ. GV nhận xét, đánh giá.
- H: Trong 3 khổ thơ, con thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?
+ HS nêu lên.
- Yêu cầu HS đọc thuộc khổ thơ đó.
b. Luyện nói :
- GV đọc yêu cầu của bài trong SGK: Hằng ngày, từ ngưỡng của nhà mình, em đi những đâu?
- Từng cặp quan sát tranh trao đổi nhanh và thực hành hỏi và trả lời câu hỏi của bạn. GV quan sát giúp đỡ các cặp.
- Gọi HS luyện nói trước lớp.
- HS, GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét chung tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài thơ và đọc trước bài “Kể cho bé nghe”.
Đạo đức
BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (TIẾT2)
I. MỤC TIÊU:
1. Học sinh hiểu:
- Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
- Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em.
2. HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Chuẩn bị bài hát “Ra chơi vườn hoa”.
- Vở BT đạo đức 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:
- H: Tại sao phải bảo vệ hoa và cây nơi công cộng? (HS trả lời).
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
* Khởi động: Cả lớp hát bài “Ra chơi vườn hoa”.
GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Làm bài tập 3
- GV giải thích yêu cầu bài tập
- HS làm bài tập. GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- GV gọi 1 số HS trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận:
Tranh 1, 2, 3 chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành.
Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4.
- GV chia lớp thành nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Em sẽ ứng xử như thế nào khi bạn hái hoa, phá cây ở nơi công cộng?
- HS thảo luận chuẩn bị đóng vai. GV giúp đỡ các nhóm yếu.
- Các nhóm lên đóng vai. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận:
Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành.
* Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa.
- GV chia lớp thành 3 tổ. Từng tổ thảo luận :
+ Nhận chăm sóc cây và hoa ở đâu?
+ Vào thời gian nào?
+ Bằng những việc làm cụ thể nào?
+ Ai phụ trách từng việc?
- Đại diện các tổ lên đăng kí và trình bày kế hoạch hành động của tổ mình.
- Cả lớp trao đổi và bổ sung.
- GV kết luận:
Môi trường lành giúp các em khỏe mạnh và phát triển. Các em cần có các hành động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV H: Tại sao cần phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng?
- Dặn học sinh thực hành bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
Thứ ba, ngày 15 tháng 4 năm 2008
Toán
ĐỒNG HỒ. THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- HS làm quen mặt đồng hồ. Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ.
- Có biểu tượng ban đầu về thời gian.
- Củng cố kỹ năng giải toán .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Đồng hồ bàn; Mô hình đồng hồ trong bộ đồ dùng học toán.
- Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Bài cũ: - HS lên bảng con các phép tính theo cột dọc: 57 – 23; 6 + 83; 17 + 33.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
Hoạt động 1: Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ
- GV cho HS quan sát đồng hồ bàn
H: + Người ta dùng đồng hồ để làm gì?
+ Trên mặt đồng hồ có những gì? (HS: Trên mặt đồng hồ có kim dài và kim ngắn, có ghi các số từ 1 đến 12). Gọi 1 số HS nhắc lại.
- GV giới thiệu: Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và ghi các số từ 1 đến 12. Kim ngắn, kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn.
- GV lấy mô hình đồng hồ và nói: Khi kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 9 thì đồng hồ lúc đó chỉ “9 giờ”.
- Gọi HS quan sát và nêu lại: “9 giờ” (cá nhân, đồng thanh).
- HS quan sát tranh SGK
H: + Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy? Lúc đó các con đang làm gì?
- Các tranh khác hỏi tương tự.
Hoạt động 2: HS thực hành xem đồng hồ
GV yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập toán trang 53
- HS nêu yêu cầu: Nối số chỉ giờ đúng với đồng hồ thích hợp.
- HS tự làm bài. GV giúp đỡ HS yếu.
- HS chữa bài miệng.
- GV, HS nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
* Tổ chức trò chơi: Thi xem đồng hồ nhanh
- GV quay đồng hồ chỉ giờ đúng HS thi đọc nhanh giờ
- GV nhận xét.
* Về nhà thực hành xem đồng hồ.
Tập viết
TÔ CHỮ HOA: Q, R
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:
- Tập tô chữ hoa: Q, R
- Tập viết các vần: ăt, ăc, ươt, ươc và các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Chữ hoa mẫu; Bảng phụ viết sẵn nội dung bài viết.
- HS: Vở TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Bài cũ:
- GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS và chấm một số bài.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
* Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn viết chữ hoa Q:
- GV cho HS quan sát chữ hoa Q và nhận xét
H: Chữ hoa Q gồm mấy nét? Hãy nêu tên nét? (HS: Gồm 2 nét đó là nét cong kín và nét móc 2 đầu viết nghiêng xuống).
- GV hướng dẫn quy trình viết.
- HS viết định hình.
Hướng dẫn viết chữ hoa R:
- GV cho HS quan sát chữ hoa R và nhận xét: Chữ hoa R gồm 2 nét đó là nét móc trái và nét thắt giữa.
- GV hướng dẫn quy trình viết
- HS viết định hình.
- HS tập viết trên bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
* Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc vần, từ ngữ ứng dụng: ăt, ăc, ươt, ươc, màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt
- HS viết vào bảng con 1 số vần, từ khó dễ lẫn.
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
* Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
- GV yêu cầu HS tô chữ hoa Q, R và viết vần, từ ứng dụng.
- GV nhắc nhở HS cách ngồi, cách viết cho đúng quy trình.
- HS viết bài. GV yêu cầu HS trung bình,yếu chỉ viết nửa số vần và từ.
- GV thu 1 số vở chấm điểm và nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện viết phần B.
Mĩ thuật
( GV bộ môn dạy)
Chính tả
NGƯỠNG CỬA
I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU:
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối của bài: ngưỡng cửa.
- Điền đúng vần ăt hay ăc, điền chữ g hoặc gh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài viết và 2 bài tập chính tả
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Bài cũ: - GV thu bài viết của 2 HS phải viết lại tiết trước chấm và nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
a. Hướng dẫn tập chép:
- GV treo bảng phụ ghi khổ thơ cuối của bài thơ: Ngưỡng cửa
- Gọi 3 HS đọc bài viết.
- H: Những từ nào dễ viết sai? (HS: nơi này, đầu tiên,..).
- HS nhẩm đọc nhẩm và viết vào bảng con. GV nhận xét, sửa sai.
- HS viết bài vào vở. GV nhắc nhở tư thế ngồi viết và cách trình bày bài viết.
- GV đọc từng chữ để HS soát bài.
- Thu 1 số vở chấm và nhận xét.
b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2: Điền vần ăt hay ăc
- GV treo bảng phụ. Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm cá nhân vào vở bài tập. GV giúp đỡ HS yếu.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét. GV chốt kết quả đúng: Họ bắt tay chào nhau. Bé treo áo lên mắc.
Bài tập 3: Điền chữ g hay gh?
- GV treo bảng phụ. Gọi HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi.
- HS tự làm bài vào vở bài tập. GV giúp đỡ HS yếu.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- HS nhận xét, GV chốt kết quả đúng.
H: gh chỉ ghép được với những âm nào? (HS trả lời)
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện viết thêm vào vở ô li.
Thứ tư, ngày 17 tháng 4 năm 2008
Toán
THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV, HS: Mô hình mặt đồng hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Bài cũ: - GV quay kim đồng hồ chỉ giờ đúng và yêu cầu HS đọc giờ.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở bài tập
Bài 1: Viết vào chỗ chấm theo mẫu
- HS nêu yêu cầu.
- Gọi 1 HS khá giải thích mẫu. GV nhận xét.
- Các bài khác tương tự HS tự làm vào vở. GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS đọc chữa bài. HS, GV nhận xét.
Bài 2: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng (theo mẫu).
- HS nêu yêu cầu.
- HS nhìn mẫu và tự làm bài. GV giúp đỡ HS yếu vẽ.
- HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
Bài 3: Viết giờ thích hợp vào mỗi bức tranh
- HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn cách làm: Yêu cầu HS quan sát tranh 1 trong vở BT
H: + Em đi học buổi sáng lúc mấy giờ? (HS: 7 giờ)
+ Vậy ta viết mấy giờ vào chỗ chấm dưới tranh 1? (HS: 7 giờ)
- Tương tự HS tự điền các giờ vào trong từng tranh còn lại cho thích hợp
- HS đọc chữa bài. GV, HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tập xem giờ.
Tập đọc
KỂ CHO BÉ NGHE
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. HS đọc trơn cả bài “Kể cho bé nghe”. Luyện đọc các từ ngữ: ầm ĩ, quay tròn, ra gió, trâu sắt, rồng. Luyện cách đọc thể thơ bốn chữ .
2. Ôn các vần ươc, ươt.
- Tìm được tiếng trong bài có vần ươc.
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt.
3. Hiểu nội dung bài:
- Hiểu đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Tranh vẽ SGK.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài Ngưỡng cửa và trả lời câu hỏi 1 trong SGK.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu qua tranh vẽ.
* Hướng dẫn HS luyện đọc
a. GV đọc mẫu bài thơ: Giọng vui, tinh nghịch, nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn.
b. HS luyện đọc
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ
+ GV yêu cầu HS đọc các tiếng, từ ngữ ở mục T cuối bài tập đọc. GV ghi bảng các từ: ầm ĩ, quay tròn, ra gió, trâu sắt, rồng.
+ GV cho HS đọc kết hợp phân tích âm vần. HS đọc đồng thanh lại từ, GV kết hợp chỉnh sửa lỗi phát âm.
- Luyện đọc câu:
+ GV yêu cầu HS tự đọc nhẩm từng dòng thơ. GV lưu ý giúp đỡ HS đọc yếu.
+ HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.
- Luyện đọc đoạn, cả bài
+ Gọi 1 số HS đọc cả bài.
+ GV, HS nhận xét và đánh giá.
+ Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
* Ôn các vần: ươt, ươc.
a. GV nêu yêu cầu 1 SGK: Tìm tiếng trong bài có vần ươc?(nước)
b. HS nêu yêu cầu 2 SGK: Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc hoặc ươt?
- Tổ chức HS thi tìm và nói nhanh các từ đó.
- GV cho HS nhận xét và đánh giá.
TIẾT 2
* Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài đọc và luyện nói
a. Tìm hiểu bài đọc (Kí hiệu ? trong SGK)
- GV yêu cầu 3 HS đọc lại bài thơ
H: Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì? (HS: Là máy cày)
- HS đọc phân vai: 1 em đọc dòng thơ lẻ, 1 em đọc dòng thơ chẳn.
- HS hỏi đáp theo bài thơ
+ 2 HS hỏi đáp câu mẫu: Con gì hay nói ầm ĩ?
Con vịt bầu.
+ Gọi HS hỏi đáp trước lớp.
GV nhận xét.
- GV chốt lại nội dung bài học.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- GV gọi 3 - 5 HS đọc lại.
b. Luyện nói: Hỏi đáp về những con vật mà em biết
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài luyện nói trong SGK.
- HS quan sát tranh SGK, hỏi và đáp trong cặp.
- GV gợi ý cho cặp HS yếu nói được một vài câu.
- HS các cặp trình bày trước lớp. GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị bài: Hai chị em.
Thể dục
TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
- Ôn trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. Yêu cầu chơi có kết hợp vần điệu.
- Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Sân trường sạch sẽ, GV chuẩn bị 1 còi, 2 em 1 quả cầu.
- HS: mỗi em 1 bảng con
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
1. Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung và yêu cầu tiết học.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc theo địa hình tự nhiên trên sân trường.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- HS xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông.
- Ôn bài thể dục phát triển chung 1 lần, mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp.
2. Phần cơ bản
* Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ
- GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi.
- GV cho HS ôn lại vần điệu.
- HS chơi kết hợp đọc vần điệu.
* Trò chơi: Chuyền cầu theo nhóm 2 người
- GV cho cả lớp tập hợp thành 2 hàng dọc, sau đó quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một cách nhau từ 1 đến 3m
- GV nhắc lại cách chơi.
- HS tiến hành chơi theo tố chọn ra người giỏi nhất trong tổ thi với tổ khác..
- Lớp bình chọn người chơi cầu giỏi nhất.
3. Phần kết thúc:
- Đi thường theo nhịp 2 hàng dọc và hát.
- Ôn lại 2 động tác vươn thở, điều hòa của bài thể dục.
- HS thực hiện động tác hồi tĩnh.
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2008
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
- Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- Xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV, HS: mô hình đồng hồ; vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Bài cũ: - GV xoay kim đồng hồ chỉ giờ đúng, HS đọc giờ.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT.
Bài 1: Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài. GV giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS chữa bài miệng. GV nhận xét.
Bài 2: Vẽ thêm kim dài và kim ngắn để đồng hồ chỉ các giớ đúng
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm vào VBT. GV quan sát giúp đỡ.
- Gọi HS lên bảng chữa bài. GV, HS nhận xét.
Bài 3: Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu)
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS khá nêu cách làm mẫu.
- HS tự làm vào vở BT.
- Gọi HS lần lượt chữa bài miệng. HS, GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà tập xem giờ đúng.
Chính tả
KỂ CHO BÉ NGHE
I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU:
- Nghe viết 8 dòng thơ đầu bài thơ “Kể cho bé nghe”.
- Điền đúng vần ươc hay ươt; chữ ng hay ngh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Bảng phụ bài 2, 3.
- HS: vở bài tập tiếng việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Bài cũ: - GV cho HS viết vào bảng con từ: gặt lúa, cái ghế.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
b. Hướng dẫn HS viết chính tả
- GV đọc bài chính tả. Gọi 2-3 HS đọc lại.
- H: Những tiếng, từ nào dễ viết sai? (HS: chó vện, quay tròn...)
-Yêu cầu HS đọc và phân tích các từ vừa tìm ở trên, GV hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai vào bảng con. GV nhận xét.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài thơ 4 chữ.
- GV đọc HS viết bài.
- GV đọc HS soát lỗi.
- Thu 1 số vở chấm điểm và nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2: Điền vần ươc hay ươt
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài và gọi 1HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi.
- HS làm cá nhân vào vở bài tập. GV giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- HS nhận xét, GV chốt đáp án đúng: Mái tóc rất mượt. Dùng thước đo vải.
Bài 3: Điền chữ g hay gh
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm vào vở bài tập. GV giúp đỡ HS yếu.
- Gọi 1 HS lên chữa bài.
- HS nhận xét, GV chốt kết quả đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện viết thêm vào vở ô li nếu bài viết ở lớp viết chưa đẹp.
Tự nhiên và xã hội
THỰC HÀNH: QUAN SÁT BẦU TRỜI
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS biết:
- Sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là một trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết.
- Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hằng ngày và biểu đạt nó bằng hình vẽ đơn giản.
- HS có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- HS: Bút màu; vở bài tập tự nhiên xã hội.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Bài cũ: - H: Hãy nêu dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
Hoạt động 1: Quan sát bầu trời
Mục tiêu: HS biết quan sát, nhận xét và biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV nêu nhiệm vụ cho HS khi ra ngoài trời quan sát.
Quan sát bầu trời:
+ Nhìn lên bầu trời, em có trông thấy Mặt Trời và những khoảng trời xanh không?
+ Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây?
+ Những đám mây đó có màu gì? Chúng đứng yên hay chuyển động?
Quan sát cảnh vật xung quanh:
+ Sân trường, cây cối, mọi vật...lúc này khô ráo hay ướt át?
+ Em có trông thấy ánh nắng vàng (hoặc những giọt mưa rơi) không?
Bước 2:
- GV tổ chức cho HS ra sân trường để các em thực hành quan sát theo yêu cầu trên. GV lần lượt nêu từng câu hỏi trên và chỉ định 1 số HS trả lời dựa theo những gì các em quan sát được.
Bước 3:
- GV cho HS vào lớp thảo luận câu hỏi:
+ Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được điều gì?
- GV kết luận: Quan sát đám mây trên bầu trời ta biết được trời đang nắng, trời mưa, trời dâm hay sắp mưa...
Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh.
Mục tiêu: HS biết dùng hình vẽ để biểu đạt kết quả quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh.
Cách tiến hành:
Bước1:
- GV yêu cầu HS vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh vào trong VBT.
Bước 2: GV yêu cầu HS giới thiệu bức vẽ của mình với bạn bên cạnh.
- GV chọn một số bức vẽ để trưng bày, giới thiệu với cả lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem trước bài 32.
Thủ công
CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (TIẾT2)
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách cắt các nan giấy.
- HS cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Bài mẫu, các nan giấy, giấy thủ công, keo dán,
- HS: giấy thủ công có kẻ ô, keo dán, kéo, vở thủ công
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn HS cách dán hàng rào
- GV nhắc lại cách cắt các nan giấy.
- GV hướng dẫn cách dán:
+ Kẻ 1 đường thẳng chuẩn
+ Dán 4 nan giấy đứng: các nan cách nhau 1 ô
+ Dán 2 nan giấy ngang: Nan 1 cách đường kẻ chuẩn 1 ô
Nan 2 cách đường kẻ chuẩn 4 ô
Hoạt động 2: HS thực hành.
- GV nhắc HS khi dán hàng rào vào vở thủ công phải theo đúng trình tự như đã hướng dẫn.
- HS lấy giấy màu hành.GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
- GV thu 1 số sản phẩm của HS để nhận xét đánh giá.
3. Củng cố,dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh tiết sau mang đầy đủ đồ dùng đi để học “Cắt, dán và trang trí ngôi nhà”.
Thứ sáu ngày 18 tháng 4 năm 2008
Tập đọc
HAI CHỊ EM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. HS đọc trơn cả bài Hai chị em. Luyện đọc các từ ngữ: vui vẻ, trước, sau, dây cót, buồn. Luyện đọc các đoạn văn có ghi lời nói.
2.Ôn các vần et, oet : Tìm được tiếng trong bài có vần et.
Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet.
3. Hiểu nội dung bài:
- Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận bỏ đi học bài. Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi.
- Câu chuyện khuyên em không nên ích kỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK và phần luyện nói.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên đọc thuộc lòng bài “Kể cho bé nghe” và trả lời câu hỏi 2 trong SGK.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài qua tranh.
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
a. GV đọc mẫu bài văn: Giọng cậu em: khó chịu, đành hanh.
b. HS luyện đọc
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ
+ GV yêu cầu HS đọc các tiếng, từ ngữ ở mục T cuối bài tập đọc. GV ghi bảng các từ: vui vẻ, trước, sau, dây cót, buồn.
+ GV cho HS đọc kết hợp phân tích âm vần. HS đọc đồng thanh lại từ, GV kết hợp chỉnh sửa lỗi phát âm.
- Luyện đọc câu:
+ HS luyện đọc câu của người em (cá nhân, đồng thanh).
+ GV yêu cầu HS tự đọc nhẩm từng câu. GV lưu ý giúp đỡ HS yếu đọc.
+ HS đọc nối tiếp từng câu.
- Luyện đọc đoạn, cả bài:
+ GV hướng dẫn HS chia đoạn
Đoạn 1: từ đầu đến ... gấu bông của em.
Đoạn 2: Một lát sau...của chị ấy.
Đoạn 3: phần còn lại.
+ HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3.
+ GV gọi đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn.
+ GV, HS nhận xét và đánh giá.
+ Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
* Ôn các vần: et, oet
a. GV nêu yêu cầu 1 SGK: Tìm tiếng trong bài có vần et? (hét)
b. HS nêu yêu cầu 2 SGK: Tìm tiếng ngoài bài có vần et hoặc oet?
- Tổ chức HS thi tìm và nói nhanh các từ đó.
- GV cho HS nhận xét và đánh giá
TIẾT 2
* Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
a. Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc:
- Gọi 2 HS đọc đoạn 1
H: Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông? (HS: Cậu nói chị đừng động vào con gấu bông của mình) .
- 2 HS đọc đoạn 2
H: Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ? (HS: Cậu nói: chị hãy chơi đồ chơi của chị. Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình).
- 3 HS đọc đoạn 3
H: Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chwoi một mình? (H/s: Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Đó là hậu quả của thói ích kỉ).
- Gọi 2 HS đọc toàn bài
H: Bài văn nhắc nhở chúng ta điều gì? (H/s: nhắc chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng chơi, cùng làm).
- HS đọc đồng thanh cả bài.
b. Luyện nói:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài: Em thường chơi với (anh, chị) những trò chơi gì?
- GV cho HS luyện nói trong cặp. GV giúp đỡ các nhóm .
- Cho hs luyện kể trước lớp. HS, GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò :
- Gọi 2 HS khá đọc theo vai
File đính kèm:
- giao an tuan 31.doc