Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
- Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm.
- Củng cố kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng và làm phép tính với các số đo độ dài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Bảng phụ viết bài tập 3, 4
- HS: Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
16 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1211 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tuần 32 dạy lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2008
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
- Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm.
- Củng cố kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng và làm phép tính với các số đo độ dài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Bảng phụ viết bài tập 3, 4
- HS: Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở bài tập. GV giúp đỡ HS yếu.
- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài. HS, GV nhận xét.
H: Khi làm phép tính theo cột dọc các con cần lưu ý điều gì?
Bài 2: Tính
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở bài tập. GV giúp đỡ HS yếu.
- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài và nêu cách nhẩm. HS, GV nhận xét.
Bài 3:
- HS nêu yêu cầu bài toán: Đo độ dài đoạn thẳng rồi viết số đo.
- HS tự làm bài vào vở bài tập. GV giúp đỡ HS yếu.
- GV treo bảng phụ đã kẻ như trong SGK.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài và nêu cách đo. GV và HS nhận xét.
Bài 4: (HS khá giỏi làm) Hãy vẽ nửa còn lại của các hình sau:
- GV treo bảng phụ và nêu yêu cầu bài, sau đó hướng dẫn cách làm.
- HS dùng thước để vẽ nửa còn lại của các hình trong VBT.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. GV, HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm BT 1, 2, 3 trong SGK vào vở ô ly.
Tập đọc
HỒ GƯƠM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. HS đọc trơn cả bài. Luyện đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, xum xuê, xanh um. Luyện đọc câu có nhiều dấu phẩy, tập ngắt hơi cho đúng.
2. Ôn các vần ươm, ươp.
- Tìm được tiếng trong bài có vần ươm.
- Nói câu chứa tiếng có vần ươm, vần ươp.
3. Hiểu nội dung bài
- Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
- Bảng phụ ghi câu luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:
- 2 HS đọc bài “Hai chị em” và trả lời câu hỏi: Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi 1 mình?
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu qua tranh vẽ.
* HD học sinh luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm bài văn: giọng đọc chậm, trìu mến; ngắt, nghỉ rõ sau dấu chấm, dấu phẩy.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
+ GV yêu cầu 1 HS đọc các từ ngữ ở mục T cuối bài tập đọc. GV kết hợp ghi bảng: khổng lồ, long lanh, xum xuê, xanh um.
+ GV cho HS luyện đọc kết hợp phân tích tiếng (cá nhân, đồng thanh). GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- Luyện đọc câu:
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc câu: (cá nhân, đồng thanh).
Từ trên cao nhìn xuống,/ mặt hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ,/ sáng long lanh.//
+ HS đọc nhẩm từng câu văn. GV giúp đỡ HS yếu.
+ Gọi HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu (HS yếu có thể đánh vần rồi đọc trơn). GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS.
- Luyện đọc đoạn, bài:
+ GV hướng dẫn HS chia đoạn
Đoạn 1: Từ đầu …..sáng long lanh.
Đoạn 2: Còn lại
+ GV yêu cầu 2 HS khá đọc tiếp nối đoạn trước lớp.
+ HS luyện đọc đoạn trong nhóm. GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
+ HS thi đọc đoạn trước lớp (GV chọn cùng đối tượng để thi đọc)
+ HS, GV nhận xét, tính điểm thi đua.
- HS đọc đồng thanh toàn bài.
* Ôn các vần ươp, ươm.
a. GV nêu yêu cầu 1 SGK: Tìm tiếng trong bài có vần ươm?
- HS thi đua nêu. GV yêu cầu HS phân tích tiếng gươm.
b. HS đọc yêu cầu 2 trong SGK: Nói câu có tiếng chứa vần ươm, ươp?
- Yêu cầu 2 HS đọc câu mẫu SGK:
Đàn bướm bay trong vườn hoa. Giàn mướp sai trĩu quả.
- GV tổ chức HS dựa các câu mẫu suy nghĩ để tìm câu chứa vần trên.
- Gọi HS nêu câu của mình.
- GV nhận xét chốt câu đúng.
TIẾT 2
* Hướng dẫn tìm hiểu bài và luyện nói.
a. Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi.
- Gọi 3 HS đọc đoạn 1
H: + Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? (HS: Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội)
+ Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ Gươm trông như thế nào? (HS: Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ như chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh).
- GV giới thiệu ảnh hồ Gươm.
- Gọi 3 HS đọc đoạn 2
H: Tìm những từ ngữ tả cầu Thê Húc? (HS: màu son, cong cong như con tôm).
b. Luyện nói: Tìm câu văn tả cảnh phù hợp
- GV yêu cầu HS quan sát 3 bức ảnh và đọc tên các bức ảnh đó (HS: cầu Thê Húc, đền Ngọc Sơn, Tháp Rùa).
- GV H: Bây giờ các con hãy tìm câu văn trong bài tập đọcphù hợp với mỗi bức ảnh.
- HS suy nghĩ và trả lời
+ Tranh 1: Cầu Thuê Húc màu son, cong như con tôm...
+ Tranh 2: Mái đền lấp ló bên gốc đa già...
+ Tranh 3: Tháp xây trên gò đất giữa hồ, cỏ mọc xanh um.
- HS, GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét chung tiết học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn và đọc trước bài “Lũy tre”.
Đạo đức
NÊU GƯƠNG TỐT
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết các việc làm tốt qua các tấm gương anh chị trong trường.
- Có ý thức vươn lên làm các việc có ích cho bản thân và cho xã hội.
II. CHUẨN BỊ:
GV chuẩn bị một câu chuyện về tấm gương tốt của HS trong trường
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Bài cũ:
- GV nêu câu hỏi yêu cầu 1 HS trả lời
H: Tại sao phải bảo vệ hoa và cây nơi công cộng?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
Hoạt động 1: Kể chuyện tấm gương Bùi Thị Khuyên
- GV kể 2, 3 lần cho HS nghe.
Hoạt động 2: Thảo luận
- GV nêu câu hỏi HS thảo luận
+ Bạn Khuyên xuất thân từ gia đình như thế nào?
+ Ở trường bạn là người HS như thế nào?
+ Vì sao bạn bị chết đuối?
+ Ta có nên học tập đức tính tốt của bạn không? Vì sao?
- HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét.
- GV kết luận: Chúng ta cần học tập đức tính tốt của người khác.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh học tập đức tính tốt của người khác.
Thứ ba ngày 22 tháng 4 năm 2008
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Củng cố các kĩ năng:
+ Làm tính cộng, trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 100.
+ So sánh hai số trong phạm vi 100.
- Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- HS: Vở bài tập toán, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở bài tập.
Bài 1: Điền dấu >, <, = vào ô trống
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV H: Trước khi so sánh ta phải làm gì? (HS: ta phải tính kết quả của từng vế). - HS tự làm bài. GV giúp đỡ HS yếu.
- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài và giải thích cách làm.
- HS, GV nhận xét.
- GV củng cố cách so sánh.
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài. GV giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS chữa bài miệng, GV kết hợp ghi bảng.
- HS, GV nhận xét .
Bài 3: - Gọi 2 HS đọc bài toán.
- GV H: + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Muốn biết sợi dây đã bị ngắn đi bao nhiêu cm ta phải làm như thế nào?
- HS tự làm bài. GV giúp đỡ HS yếu.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài
Bài giải:
Sợi dây đã bị ngắn đi là
5 + 14 = 19 (cm)
Đáp số: 19 cm
- GV Củng cố các bước giải bài toán có lời văn.
Bài 4: Dành cho HS khá giỏi
- GV vẽ hình lên bảng yêu cầu HS quan sát đếm hình và trả lời số đoạn thẳng, hình vuông, tam giác.
- GV, HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập 1, 2, 3 trong SGK vào vở ô ly.
Mĩ thuật
VẼ ĐƯỜNG DIỀM TRÊN ÁO, VÁY
( GV bộ môn dạy)
Tập viết
TÔ CHỮ HOA: S,T
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:
- HS biết tô chữ hoa: S, T.
- Tập viết chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ, nét đều các vần: ươm, ươp, iêng, yêng; các từ ngữ: Hồ Gươm, nườm nượp, tiếng chim, con yểng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Chữ hoa mẫu: S, T; Bảng phụ viết sẵn các vần: ươm, ươp, iêng, yêng; các từ ngữ: Hồ Gươm, nườm nượp, tiếng chim, con yểng.
- HS: Vở tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Bài cũ: - GV thu bài viết ở nhà của 2 HS để chấm điểm.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
* Hướng dẫn tô chữ hoa
Hướng dẫn viết chữ hoa S:
- GV cho HS quan sát chữ hoa S và nhận xét
H: Chữ hoa S gồm mấy nét? Hãy nêu tên nét? (HS: Gồm 2 nét đó là nét cong trái đi quay lên và nét móc 2 đầu).
- GV hướng dẫn quy trình viết.
- HS viết định hình.
Hướng dẫn viết chữ hoa T:
- GV cho HS quan sát chữ hoa T và nhận xét: Chữ hoa T gồm 2 nét đó là nét móc và nét cong phải.
- GV hướng dẫn quy trình viết
- HS viết định hình.
- HS tập viết trên bảng con 2 chữ hoa: S, T.
- GV nhận xét chỉnh sửa.
* Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc vần, từ ngữ ứng dụng: ươm, ươp, iêng, yêng, Hồ Gươm, nườm nượp, tiếng chim, con yểng.
- HS viết vào bảng con 1 số vần, từ khó, dễ lẫn.
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
* Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
- GV yêu cầu HS tô chữ hoa S, T và viết vần, từ ứng dụng.
- GV nhắc nhở HS cách ngồi, cách viết cho đúng quy trình.
- HS viết bài. GV yêu cầu HS trung bình, yếu chỉ viết nửa số vần và từ.
- GV thu 1 số vở chấm điểm và nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện viết phần B.
Chính tả
HỒ GƯƠM
I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU:
- HS chép lại đúng và đẹp đoạn từ “ Cầu Thê Húc……..cổ kính” trong bài Hồ Gươm.
- Điền đúng vần ươm hay ươp, điền chữ c hoặc k.
- Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài viết và 2 bài tập chính tả
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Bài cũ: GV thu bài viết của 2 HS phải viết lại tiết trước chấm và nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
a. Hướng dẫn tập chép:
- GV treo bảng phụ ghi đoạn từ “Cầu Thê Húc……..cổ kính” trong bài Hồ Gươm.
- Gọi 3 HS đọc bài viết.
- H: Những từ nào dễ viết sai? (HS: màu son, xum xuê, tường rêu).
- HS đọc nhẩm và viết vào bảng con. GV nhận xét, sửa sai.
- HS viết bài vào vở. GV nhắc nhở tư thế ngồi viết và cách trình bày bài viết.
- GV đọc từng chữ để HS soát bài.
- Thu 1 số vở chấm và nhận xét.
b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2: Điền vần ươm hay ươp
- GV treo bảng phụ. Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm cá nhân vào vở bài tập. GV giúp đỡ HS yếu.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét. GV chốt kết quả đúng: trò chơi cướp cờ; những ruộng lúa vàng ươm
Bài tập 3: Điền chữ c hay k?
- GV treo bảng phụ. Gọi HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi.
- HS tự làm bài vào vở bài tập. GV giúp đỡ HS yếu.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- HS nhận xét, GV chốt kết quả đúng.
H: k chỉ ghép được với những âm nào? (HS trả lời)
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS viết chưa đạt về nhà luyện viết thêm vào vở ô li.
Thứ tư ngày 23 tháng 4 năm 2008
Toán
Kiểm tra
I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU:
Kiểm tra kết quả học tập của HS về:
- Kĩ năng làm tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
- Giải bài toán có lời văn.
II. CHUẨN BỊ:
GV chuẩn bị cho mỗi HS 1 phiếu có đề sẵn
III. ĐỀ BÀI:
1. Đặt tính rồi tính:
32 + 45 46 – 23 76 – 55 6 + 52
……… ……… ……… ………
……… ……… ……… ……...
……… ……... ……… ………
2. Tính
6 + 43 – 12 = 59 - 14 – 23 = 89 – 55 + 4 =
3. Lớp 1A có 26 HS, sau đó có 5 HS chuyển sang lớp khác. Hỏi lớp 1A còn bao nhiêu HS?
Bài giải:
……………………………………
……………………………………
……………………………………
Tập đọc
LŨY TRE
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. HS đọc trơn cả bài “Lũy tre”. Luyện đọc các từ ngữ: lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
2. Ôn các vần iêng
- Tìm được tiếng trong bài có vần iêng.
- Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng.
- Điền vần iêng hoặc yêng.
3. Hiểu nội dung bài
- Vào buổi sáng sớm, lũy tre rì rào, ngọn tre như kéo mặt trời lên. Buổi trưa lũy tre im gió nhưng lại đầy tiếng chim.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
Tranh trong bài tập đọc SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài Hồ Gươm và trả lời câu hỏi 1 trong SGK.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu qua tranh vẽ.
* HD học sinh luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài thơ: Nhấn giọng một số từ ngữ: sớm mai, rì rào, cong, kéo, trưa, nắng, nằm, nhai, bần thần, đầy.
b. HS luyện đọc
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ
+ GV yêu cầu HS đọc các tiếng ở mục T cuối bài tập đọc. GV ghi bảng các từ: lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
+ GV cho HS đọc kết hợp phân tích âm vần. HS đọc đồng thanh lại từ, GV kết hợp chỉnh sửa lỗi phát âm.
Ví dụ: GV hỏi tiếng gọng, lũy có âm gì đứng đầu? Vần gì đứng sau? Dấu thanh gì?
+ GV kết hợp giải nghĩa từ khó: Lũy tre (bằng lời).
- Luyện đọc câu:
+ GV cho HS tự đọc nhẩm dòng thơ.
+ GV hướng dẫn cho HS đọc nối tiếp từng dòng thơ (2 – 3 lượt).
+ GV lưu ý giúp đỡ HS đọc yếu.
- Luyện đọc đoạn, bài
+ GV hướng dẫn HS chia khổ thơ (2 khổ). GV gọi 2 HS khá đọc tiếp nối khổ thơ trước lớp.
+ HS luyện đọc tiếp nối từng khổ thơ trong nhóm. GV quan sát giúp đỡ các nhóm chưa đọc được.
+ Các nhóm cử đại diện thi đọc.
+ GV, HS nhận xét.
+ Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
* Ôn các vần iêng
a. GV gọi 1 HS nêu yêu cầu 1 SGK: Tìm tiếng trong bài có vần iêng?
- HS thi đua nhau nêu lên (tiếng). GV nhận xét và yêu cầu HS phân tích tiếng đó.
b. HS nêu yêu cầu 2 SGK: Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng?
- HS thi nhau tìm và nêu lên. GV nhận xét, sửa sai.
TIẾT 2
* Tìm hiểu bài và luyện nói.
a. Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 2, cả lớp theo dõi.
- 3 HS đọc to khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm
H: Những câu thơ nào tả lũy tre buổi sớm? (HS: lũy tre xanh rì rào. Ngọn tre cong vọng vó).
- 3 HS đọc khổ thơ 2, cả lớp theo dõi
H: Đoc những câu thơ nào tả lũy tre buổi trưa? ( HS: Tre bần thần nhớ gió. Chợt về đầy tiếng chim)
- 2 HS đọc cả bài thơ.
H: Bức tranh minh họa vẽ cảnh nào trong bài thơ? (HS: Vẽ cảnh lũy tre vào buổi trưa, trâu nằm nghỉ dưới bóng râm)
- GV chốt lại nội dung bài.
b. Luyện nói
- 1 HS đọc chủ đề luyện nói: Hỏi - đáp về các loài cây.
- GV yêu cầu HS hỏi - đáp trong cặp về các loài cây vẽ trong SGK. GV quan sát giúp đỡ các cặp yếu.
- GV gọi từng cặp thực hành hỏi - đáp trước lớp.
- GV, HS nhận xét.
3. Củng cố dặn dò :
- HS đọc đồng thanh toàn bài. GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài và đọc trước bài “Sau cơn mưa”.
Thể dục
BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
- Ôn bài thể dục. Yêu cầu thực hiện các động tác tương đối chính xác.
- Tiếp tục ôn “Tâng cầu”. Yêu cầu nâng cao thành tích.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Sân trường sạch sẽ, GV chuẩn bị 1 còi, 2 em 1 quả cầu.
- HS: mỗi em 1 bảng con
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
1. Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung và yêu cầu tiết học.
- HS xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc theo địa hình tự nhiên trên sân trường.
- HS xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông.
2. Phần cơ bản
* Ôn bài thể dục phát triển chung: 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
Lần 1: GV hô HS thực hiện.
Lần 2: Lớp trưởng điều khiển. GV quan sát sửa sai.
- HS chơi kết hợp đọc vần điệu.
* Trò chơi: Chuyền cầu theo nhóm 2 người
- GV nhắc lại cách chơi.
- HS tiến hành chơi theo tổ. GV quan sát sửa sai cho HS.
3. Phần kết thúc:
- Đi thường theo nhịp 2 hàng dọc và hát.
- Tập động tác điều hòa của bài thể dục.
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
Thứ năm ngày 24 tháng 4 năm 2008
Toán
ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 10
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
- Đếm, viết và so sánh các số trong phạm vi 10.
- Đo độ dài các đoạn thẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Vở bài tập toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Bài cũ: - HS làm bảng con các phép tính sau theo cột dọc:
45 + 4; 35 + 40; 99 - 36
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT.
Bài 1a: Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
H: Tia số này bắt đầu là vạch mấy? Kết thúc là vạch mấy?
- GV hướng dẫn: Bây giờ các con viết lần lượt các số từ 0 đến 10 vào mỗi vạch của tia số
- HS tự làm bài. GV giúp đỡ HS yếu.
- GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài. GV, HS nhận xét.
- Cả lớp đếm xuôi, đếm ngược từ 0 đến 10.
Bài 1b: Điền số thích hợp vào ô trống
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- HS tự làm bài vào vở bài tập. GV giúp đỡ HS yếu.
- Gọi 4 HS lên bảng chữa bài. HS, GV nhận xét.
- GV củng cố cách điền số cho HS.
Bài 2: GV nêu yêu cầu bài: Điền dấu , = vào chỗ chấm.
- HS làm bảng con kết hợp giải thích.
- HS, GV nhận xét.
- GV chốt lại cho HS cách so sánh các số trong phạm vi 10.
Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài và đọc các số.
- HS tự làm bài. GV giúp đỡ HS yếu.
-GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
- HS, GV nhận xét.
Bài 4: Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số đo
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- 1 HS khá nêu cách đo đoạn thẳng.
- HS tự thực hành đo đoạn thẳng trong vở bài tập. GV giúp đỡ HS yếu.
- Gọi lần lượt HS đọc chữa bài và nêu cách đo.
- HS, GV nhận xét.
- GV củng cố cách đo đoạn thẳng.
Bài 5: - GV H: Số lớn nhất có một chữ số là số mấy?
- HS trả lời miệng: số lớn nhất có một chữ số là 9
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà làm BT 1,2,3 trong SGK vào vở ô ly. Xem trước bài 124.
Chính tả
LŨY TRE
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nghe – viết khổ thơ đầu của bài thơ “Lũy tre”.
- Làm bài tập: điền dấu hỏi hay dấu ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài viết và bài tập 2b.
- HS: Vở bài tập tiếng việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Bài cũ: - GV thu bài viết của 2 HS phải viết lại tiết trước chấm và nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
a. Hướng dẫn viết chính tả:
- GV treo bảng phụ ghi khổ thơ đầu của bài thơ: Lũy tre
- Gọi 3 HS đọc bài viết.
- H: Những từ nào dễ viết sai? (HS: lũy tre, ngọn tre, gọng, kéo...)
- HS đọc nhẩm và viết vào bảng con. GV nhận xét, sửa sai.
- GV đọc, HS viết bài vào vở. GV nhắc nhở tư thế ngồi viết và cách trình bày bài viết.
- GV đọc từng chữ để HS soát bài.
- Thu 1 số vở chấm và nhận xét.
b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2: Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào chữ in nghiêng?
- GV treo bảng phụ. Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm cá nhân vào vở bài tập. GV giúp đỡ HS yếu.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét. GV chốt kết quả đúng: Bà đưa võng ru bé ngủ ngon. Cô bé trùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ dặn.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
Tự nhiên và xã hội
GIÓ
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS biết:
- Nhận xét trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.
- Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Các hình trong bài 32 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Mục tiêu: HS nhận biết các dấu hiệu khi trời đang có gió qua các hình trong SGK và phân biệt dấu hiệu có gió nhẹ, gió mạnh.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK hỏi và trả lời trong cặp các câu hỏi trang 66 SGK.
- GV giúp đỡ các cặp yếu..
Bước 2:
- GV tổ chức cho từng cặp lên hỏi và trả lời nhau trước lớp.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Khi trời lặng gió, cây cối đứng im. Gió nhẹ làm cho lá cây, ngọn cỏ lay động. Gió mạnh làm cho cành lá nghiêng ngả.
Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời
Mục tiêu: HS nhận biết trời có gió hay không có gió, gió mạnh hay gió nhẹ.
Cách tiến hành:
Bước1:
- GV giao nhiệm vụ cho HS khi ra ngoài trời quan sát:
+ Nhìn xem các lá cây, ngọn cỏ ngoài sân trường có lay động hay không? Từ đó em rút ra kết luận gì?
Bước 2:
- GV tổ chức cho HS ra ngoài trời làm việc theo nhóm.
- HS nêu những nhận xét của mình với các bạn trong nhóm. GV đi đến các nhóm giúp đỡ và kiểm tra.
Bước 3: GV tập hợp lớp và chỉ định đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- GV kết luận:
+ Nhờ quan sát cây cối, mọi vật xung quanh và chính cảm nhận của mỗi người mà ta biết được là khi đó trời lặng gió hay có gió.
+ Khi trời lặng gió cây cối đứng im.
+ Gió nhẹ làm cho lá cây, cỏ cây lay động.
+ Gió mạnh hơn làm cho cả cành lá đu đưa.
+ Khi gió thổi vào người, ta cảm thấy mát.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về làm bài trong vở BT. Xem trước bài 33.
Thủ công
CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (TIẾT1)
I. MỤC TIÊU:
- HS biết vận dụng được các kiến thức đã học vào bài “Cắt, dán và trang trí ngôi nhà”.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Bài mẫu một ngôi nhà trang trí, giấy thủ công, keo dán, bút chì....
- HS: Bút chì, thước kẻ, một tờ giấy vở học sinh có kẻ ô, giấy thủ công.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. kiểm tra:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV treo bài mẫu lên bảng cho HS quan sát.
- H: Thân nhà, cửa ra vào, cửa sổ là hình gì? ( H/s: hình chữ nhật, cửa sổ hình vuông).
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn HS thực hành kẻ, cắt ngôi nhà
GV vừa hướng dẫn vừa cắt, HS thực hành theo.
* Kẻ, cắt thân nhà:
- GV gợi ý HS tự vẽ lên mặt trái tờ giấy một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô. Sau đó cắt rời hình chữ nhật ra khỏi tờ giấy.
- GV quan sát giúp đỡ HS chưa làm được.
* Kẻ, cắt mái nhà:
- GV hướng dẫn và làm mẫu vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 5 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên hình chữ nhật cho đều. Sau đó cắt rời được mái nhà.
- HS thực hành cắt mái nhà. GV quan sát giúp đỡ HS chưa làm được.
* Kẻ, cắt cửa ra vào, cửa sổ:
- GV hướng dẫn HS kẻ 1 hình chữ nhật có cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô làm cửa ra vào; kẻ 1 hình vuông có cạnh 2 ô làm cửa sổ.
- Cắt hình cửa sổ, cửa ra vào khỏi tờ giấy.
- GV quan sát giúp đỡ HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh tiết sau mang đầy đủ đồ dùng đi để thực hành “Cắt, dán và trang trí ngôi nhà”.
Thứ sáu ngày 25 tháng 4 năm 2008
Tập đọc
SAU CƠN MƯA
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. HS đọc trơn cả bài. Luyện đọc các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, nhởn nhơ, quây quanh, sáng rực. Luyện đọc các đoạn tả, chú ý cách ngắt, nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
2. Ôn các vần ây, uây :
- Tìm được tiếng trong bài có vần ây.
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây.
3. Hiểu nội dung bài:
- Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp, vui vẻ sau trận mưa rào.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh minh họa bài đọc trong SGK và phần luyện nói.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên đọc thuộc lòng khổ 1 bài “Lũy tre” và trả lời câu hỏi 1 trong SGK.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài qua tranh vẽ.
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
a. GV đọc mẫu bài văn: Giọng chậm, đều, tươi vui.
b. HS luyện đọc:
- Luyện đọc tiếng, từ:
+ GV yêu cầu HS đọc tiếng, từ ngữ ở mục T cuối bài tập đọc. GV kết hợp ghi bảng các từ: mưa rào, râm bụt, nhởn nhơ, quây quanh, sáng rực.
+ GV cho HS đọc kết hợp phân tích âm vần (cá nhân, đồng thanh). GV nhận xét, chỉnh sửa lỗi.
- Luyện đọc câu:
+ GV yêu cầu HS đọc nhẩm từng câu. GV chú ý giúp đỡ HS yếu.
+ HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu (HS yếu có thể đánh vần rồi đọc trơn). GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS.
- Luyện đọc đoạn, cả bài:
+ GV hướng dẫn HS chia đoạn: 2 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến mặt trời.
Đoạn 2: Còn lại
+ Gọi 2 HS khá đọc tiếp nối đoạn trước lớp. GV nhận xét.
+ HS luyện đọc đoạn trong nhóm. GV quan sát giúp đỡ nhóm yếu.
+ Các nhóm cử đại diện thi đọc từng đoạn.
+ GV, HS nhận xét, tính điểm thi đua.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
* Ôn các vần ây, uây
a. GV nêu yêu cầu 1 trong SGK: Tìm tiếng trong bài có vần ây? (HS nêu: mây, bầy, quây).
b. Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK: tìm tiếng ngoài bài có vần ây và uây?
- HS quan sát 2 từ mẫu và suy nghĩ.
- Gọi HS thi nhau nêu từ của mình. GV nhận xét chốt kết quả đúng.
TIẾT 2
* Hướng dẫn tìm hiểu bài và luyện nói.
a. Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi.
- GV yêu cầu 3 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm
H: Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi như thế nào? (H/s: Những đóa râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bông sáng rực lên).
- Gọi 2HS đọc đoạn 2.
H: Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào? (H/s: Mẹ gà mừng rỡ...nước đọng trong vườn).
- GV chốt lại nội dung bài.
- Gọi 3 HS đọc lại toàn bài. GV nhận xét, đánh giá.
b. Luyện nói :
- HS đọc yêu cầu của bài trong SGK: Trò chuyện về mưa
- Từng cặp trò chuyện với nhau về mưa. GV quan sát giúp đỡ các cặp nói đúng chủ đề.
- Gọi HS luyện nói trước lớp.
- HS, GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét chung tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài và đọc trước bài “Cây bàng”.
Âm nhạc:
NĂM NGÓN TAY NGOAN
GV bộ môn dạy
Kể chuyện
CON RỒNG, CHÁU TIÊN
I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU:
1. Học sinh thích thú nghe GV kể chuyện Con Rồng, cháu Tiên. Dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi gợi ý để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng kể hào hùng, sôi nổi.
2. Qua câu chuyện HS thấy được lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, thiêng liêng của dân tộc mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
Tranh minh họa truyện kể trong SG
File đính kèm:
- giao an tuan 32.doc