Giáo án tuần 33 dạy lớp 1

Toán

ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 10

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS củng cố về:

- Bảng cộng và thực hành tính cộng với các số trong phạm vi 10.

- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng bảng trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

- Vẽ hình vuông, hình tam giác bằng cách nối các điểm cho trước .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ viết bài tập 1, 4

- HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài cũ: - GV yêu cầu HS làm bảng con các phép tính theo cột dọc:

 6 + 10, 19 – 9, 10 + 5

 - GV nhận xét đánh giá.

 

doc18 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1287 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tuần 33 dạy lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 28 tháng 4 năm 2008 Toán ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 10 I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Bảng cộng và thực hành tính cộng với các số trong phạm vi 10. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng bảng trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Vẽ hình vuông, hình tam giác bằng cách nối các điểm cho trước . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết bài tập 1, 4 - HS: Vở bài tập toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: - GV yêu cầu HS làm bảng con các phép tính theo cột dọc: 6 + 10, 19 – 9, 10 + 5 - GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp b. Hướng dẫn học sinh làm bài trong vở bài tập: Bài 1: Số? - GV treo bảng phụ và nêu yêu cầu bài tập. - GV lưu ý HS dựa vào bảng cộng trong phạm vi 10 để làm bài này. - HS tự làm bài. GV giúp đỡ HS yếu. - Gọi 4 lên bảng chữa bài. HS, GV nhận xét. Bài 2: Tính - HS nêu yêu cầu bài và tự làm bài. GV giúp đỡ HS yếu. - GV gọi HS nối tiếp nêu miệng kết quả. GV kết hợp ghi bảng. - GV yêu cầu HS nhận xét 2 phép tính: 7 + 2 = 9; 2 + 7 = 9 để nhận ra khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả của phép cộng không thay đổi. Bài 3: Số? - GV nêu yêu cầu bài. - HS tự làm bài. GV giúp đỡ HS yếu. - Gọi 3 HS lên bảng chữa bài. HS, GV nhận xét. Bài 4: Nối các điểm để có: 1 hình vuông, 1 hình tam giác, 2 Hình vuông. H/s nêu yêu cầu bài toán. (H/s K,G nêu). - GV treo bảng phụ gọi 1 HS nêu yêu cầu bài. - HS thực hành vẽ vào vở bài tập. GV quan sát giúp đỡ HS. - Gọi 3 HS lên bảng chữa bài. HS nhận xét và nêu cách vẽ khác. - GV chốt kết quả đúng và củng cố cách vẽ hình. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà làm BT 1, 2, 3 trong SGK vào vở ô li. Tập đọc CÂY BÀNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. HS đọc trơn cả bài. Luyện đọc các từ ngữángừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít...Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy. 2. Ôn các vần oang, oac - Tìm được tiếng trong bài có vần oang - Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac. 3. Hiểu nội dung bài - Cây bàng thân thiết với các trường học - Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm: mùa đông (cành trơ trụi, khẳng khiu), mùa xuân (lộc non xanh mơn mởn), mùa hè (tán lá xanh um), mùa thu (quả chín vàng). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bộ chữ HVTH - HS: Đọc bài cũ: Q/S tranh SGK, đọc trước bài “Cây bàng”. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1/ Bài cũ: - 2 H/s đọc bài “sau cơn mưa” và trả lời câu hỏi 1 trong SGK. - GV nhận xét và cho điểm. 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài: (Bằng tranh). *HĐ1: HD học sinh luyện đọc. -a/ GV đọc diễn cảm bài văn: giọng đọcửão, to, nghắt nghỉ hơi đúng chỗ. b/ HS luyện đọc: - GV hướng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ ngữ khó, dễ lẫn :sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít,.... Gọi HS đọc cá nhân cả lớp đọc đồng thanh. GV sữa lỗi cho HS. - H/s K,TB phân tích các từ trên, H/s Y nhắc lại. - Luyện đọc câu: H/s tiếp nối nhau đọctrơn từng câu văn theo cách: Gv gọi 1 H/s đầu bàn theo dãy hàng ngang các em tự đứng lên đọc nối tiếp. GV theo dõi và chỉnh sữa cho HS. - Luyện đọc đoạn, bài: H/s tiếp nối nhau đọc từng đoạn: Sau đó đọc đoạn trong nhóm, thi đọc cả bài (cá nhân, bàn). Cả lớp và Gv nhận xét, tính điểm thi đua. - 1 H/s giỏi đọc toàn bài. Cả lớp đọc đồng thanh. *HĐ2: Ôn các vần oang, oan a. GV đọc y/c 1 trong SGK ( tìm những tiếng trong bài có vần oang): GV yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần oang (H/s K, G tìm phân tích. H/s TB, Y nhắc lại: khoảng sân). b.H/s G đọc yêu cầu 2 trong SGK. - HS lần lượt tìm tiếng có vần oang, oac. (H/s: khoác toáng, tềnh toàng, choang choác... , khoác lác, khoác vai, vỡ toác...) c/ 1HS G đọc Y/c 3 trong SGK. - GV tổ chức HS trao đổi theo cặp tìm các câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac, gọi lần lượt các cặp trả lời. Gv nhận xét chốt kết quả đúng. (Vần oang : Mẹ mở toang cửa sổ./ Cánh cửa hở huếch hoác./...) TIẾT 2 *HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài. a/ Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi. - 2-3 H/sK, G đọc đoạn 1và đoạn 2. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 1 trong SGK. (H/s: mùa đông:Cây bàng khẳng khiu trụi lá; mùa xuân : cành trên cành dưới chi chítlộc non; mùa hè: tán lá xanh um...) - 2- 3 H/s K, TB đọc cả bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 2 trong SGK (H/s: Em thấy cây bàng đẹp nhất vào mùa xuân,/ mùa hè... ) . GV nhận xét. - 2, 3 H/s K, G thi đọc diễn cảm bài thơ. GV nhận xét cho điểm . *HĐ3: luyện nói. - GV nêu Y/c: Kể tên những cây trồng ở sân trường. - Từng nhóm HS (2-3Hs) cùng trao đổi, kể tên các cây trồng ở sân trường mình. Sau đó cử đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - HS cả lớp bổ sung, GV nhận xét 3/ Củng cố dặn dò : - GV nhận xét chung tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn và đọc trước bài “Đi học”. Thứ ba ngày 29 tháng 4 năm 2008 Toán ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 10 I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Cấu tạo của các số trong phạm vi 10. - Phép cộng và phép trừ với các số trong phạm vi 10. - Giải toán có lời văn. - Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết bài tập 1, 2 - HS: Vở bài tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS nhẩm phép tính sau: 3 + 2 + 4 =…..; 2 + 6 + 2 = ….. - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT. Bài 1: Số? - GV treo bảng phụ gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm vào vở bài tập. GV giúp đỡ HS yếu. - Gọi HS nối tiếp nêu kết quả, GV kết hợp vào ghi bảng phụ. - GV giới thiệu: Đây chính là cấu tạo các số trong phạm vi 10. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cấu tạo các số trong phạm vi 10. Bài 2: Số? - GV treo bảng phụ gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS khá nêu cách làm. GV lưu ý HS dựa vào bảng cộng, trừ các số trong phạm vi 10 để nhẩm cẩn thận trước khi điền kết quả vào ô trống. - HS tự làm vào vở bài tập. GV giúp đỡ HS yếu. - Gọi HS lần lượt lên bảng chữa bài. - GV, HS nhận xét. Bài 3: - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - GV H: + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? + Muốn biết cả 2 bạn tô màu được tất cả bao nhiêu hình vuông ta phải làm phép tính gì? (GV cho nhiều HS trả lời). - HS tự làm bài. GV giúp đỡ HS yếu. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài Bài giải: Hai bạn tô màu được tất cả số hình vuông là: 5 + 3 = 8 (hình vuông) Đáp số: 8 hình vuông - HS, GV nhận xét. - GV củng cố cách giải bài toán có lời văn. Bài 4: Vẽ đoạn thẳng DH có độ dài 8 cm - HS nêu yêu cầu. - Gọi 1 HS khá nêu các bước vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - HS thực hành vẽ. GV giúp đỡ HS yếu. - GV củng cố các bước vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà xem trước bài 126. Tập viết TÔ CHỮ HOA: U, Ư, V I/ MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: - H/s biết tô chữ hoa: U, Ư, V - Tập viết chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ, nét đều: các vần oang, oac, ăng, các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, măng non. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bộ chữ dạy tập viết: chữ U,Ư,V. Bảng phụ viết các vần oang, oan, ăng; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, măng non - HS: Vở TV, bảng con, phấn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1/ Bài cũ:- GV kiểm tra bài viết ở nhà và chấm một số bài, nhận xét. 2/ Bài mới: GTB (trực tiếp). *HĐ1:HD tô chữ hoa U, Ư, V. - GV hướng dẫn cách đưa bút tô chữ hoa U, Ư trên bộ chữ dạy tập viết: (HS quan sát và nhận xét chữ U, Ư hoa trên bộ chữ dạy tập viết..) - GV vừa viết mẫu chữ lên bảng ,vừa nói lại cách viết chữ hoa U, Ư - HD HS viết trên bảng con, HS tập viết 2,3 lượt (GV giúp đỡ HS Y) chỉnh sữa lỗi cho HS. * Chữ hoa V quy trình tương tự. *HĐ2:HD viết vần và từ ngữ ứng dụng. - Giới thiệu vần và từ ngữ ứng dụng -1 HS G đọc vần và từ ngữ ứng dụng. Cả lớp đọc đồng thanh. - H/s nhắc lại cách đưa bút để nối các con chữ.(H/s K,G nêu , TB,Y nhắc lại) - GVviết mẫu chữ trên dòng kẻ. - HD HS viết vào bảng con- HS cả lớp viết 2 lượt (GV giúp đỡ HS Y). GV nhận xét và chỉnh sửa cho H/s. *HĐ3 :HD HS viết vào vở TV. - GV nêu YC viết đối với các đối tượng HS ( HS diện đại trà, HS K,G). - GV quan sát giúp đỡ H/s cách ngồi, cách viết cho đúng quy trình. - GV chấm, chữa bài và tuyên dương một số bài viết tốt. 3/ Củng cố dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học. Gọi H/s tìm thêm những tiếng có vần oang, oac, ăng. - Dặn HS về nhà luyện viết phần B trong VTV. CHÍNH TẢ CÂY BÀNG I/ MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU: - H/s chép lại chính xác đoạn cuối bài Cây bàng từ “ữuân sang đến hết bài” - Điền đúng vần oang hay oac, điền chữ g hoặc gh . II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn trong bài ( Cây bàng), - HS: Đồ dùng HT,vở viết,VBT, bảng con, phấn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1/Bài cũ:- GV gọi 2 H/s lên bảng viết từ ngữ: tiếng chim, bóng râm. - GV nhận xét cho điểm. 2/Bài mới:*GTB:GV nêu MĐ,Y/c của tiết học. *HĐ1: Hướng dẫn tập chép: a/HD HS chuẩn bị. -GV đọc bài chính tả chép trên bảng phụ (1lần). 2-3 HS K,G đọc lại đoạn văn. b/Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS K,TB nêu các từ dễ viết sai ( chi chít, khoảng sân, trong kẽ lá,...) -Yêu cầu HS đọc,GV hướng dẫn HS viết các từ khó vào bảng con.GV nhận xét. c/ -HS chép bài vào vở. GV giúp đỡ H/s TB,Y nhắc H/s viết tên bài vào giữa trang, chữ đầu dòng và sau dấu chấm phải viết hoa. HS đổi vở soát lỗi cho nhau. d/ Chấm, chữa bài.- GV chấm 10- 12 bài , nhận xét. còn lại đem về nhà chấm. *HĐ2: HD làm bài tập chính tả. +Bài tập 2:-1HS K nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi. - HS làm cá nhân VBT, 2 HS K, TB lên bảng làm (GV quan tâm , giúp đỡ HS TB,Y) - Cả lớp và GVnhận xét, chốt đáp án đúng.( H/s: Cửa sổ mở toang./ Bố mặc áo khoác). +Bài tập 3: 1HS K nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi. GV treo bảng phụ viết nội dung bài. - GV chia lớp thành 2 nhóm HS chơi trò chơi tiếp sức. Các em nhìn bảng phụ tiếp nối nhau viết nhanh các tiếng cần điền chữ g hay gh. Cả lớp làm bài vào VBT. HS viết sau cùng đọc kết quả của nhóm. - GV HS nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc ( HS TB vàY đọc lại từ đúng: gõ trống, chơi đàn ghi ta). 3/Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương những H/s học tốt, chép bài chính tả đẹp. - Dặn HS luyện viết thêm vào vở ô li. ĐẠO ĐỨC DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG Thứ 4 ngày 18 tháng 4 năm 2007 Toán ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 10 I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Bảng trừ và thực hành tính trừ (chủ yếu là trừ nhẩm) trong phạm vi các số đến 10. - Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Giải bài toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết bài tập 1 - HS: Vở bài tập toán. phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: - Gọi HS nêu cấu tạo các số trong phạm vi 10. - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT. Bài 1: Số? - GV treo bảng phụ gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài. GV giúp đỡ HS yếu. - Gọi 4 HS lên bảng chữa bài. HS, GV nhận xét. Bài 2: Tính - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm các phép tính ở 3 cột đầu. GV giúp đỡ HS yếu. - GV gọi 3 HS lên bảng chữa bài. - HS, GV nhận xét. - GV yêu cầu HS nhận xét các phép tính ở cột 1: 4 + 3 = 7, 7 – 4 = 3, 7 – 3 = 4 H: + Con có nhận xét gì về các số của các phép tính này? Bài 2b: Gọi 3HS lên bảng làm, GV và H/s nhận xét. ?Bài tập này giúp ta củng cố về kỷ năng gì.(H/s:Làm tính trừ trong phạm vi các số đến 10.) Bài 3: HS K, G đọc Y/c bài . GV gọi H/s K,G nêu lại các bước giải bài toán. - 1 HS K lên bảng làm, ở dưới làm vàoVBT, GV quan sát giúp đỡ H/s TB,Y. GV nhận xét bài trên bảng. GV thu vở chấm nhận xét. Bài 4: GV hướng dẫn H/s về nhà làm. 3/ Củng cố, dặn dò. - Qua tiết luyện tập giúp ta củng cố về những kỹ năng gì. - Dặn học sinh về nhà làm BT 1,2,3 trong SGK vào vở ô ly. Xem trước bài 127. TẬP ĐỌC ĐI HỌC I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. H/s đọc trơn cả bài “Đi học”. Luyện đọc các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối... Luyện nghỉ hơi khi hết dòng thơ, khổ thơ. 2. Ôn các vần ăn, ăng - Tìm được tiếng trong bài có vần ăng; - Tìm tiếng ngoài bài có vần ăng vần ăn; 3. Hiểu nội dung bài - Bạn nhỏ tự đến trường một mình, không có mẹ dắt tay. Đường đến trường rất đẹp, Bạn yêu mái trường, yêu cô giáo bạn hát rất hay. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Tranh trong bài tập đọc SGK. - HS: Đọc bài cũ ; Q/S tranh SGK, đọc trước bài “Đi học”. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1/ Bài cũ: Hai h/s K, TB đọc bài Cây bàng và trả lời câu hỏi 1 trong SGK. - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài: ( qua tranh ). *HĐ1: Luyện đọc. a/ GV đọc toàn bài: giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh. b/ HS luyện đọc: - GV hướng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối... - H/s phân tích từ khó vừa nêu trên.(H/s K, G phân tích TB,Y nhắc lại). - GV kết hợp giải nghĩa từ: lên nương, hương rừng... - Luyện đọc câu: H/s nối tiếp nhau đọc trơn từng dòng thơ theo hàng ngang( 2 đến 3 lượt). GV q/s giúp đỡ H/s cách đọc. - Luyện đọc cả bài: H/s nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. Sau đó thi đọc cả bài (H/s đọc cá nhân, nhóm,). GV nhận xét. - Một h/s giỏi đọc toàn bài. Cả lớp đọc ĐT cả bài. *HĐ 2: Ôn các vần iêng - H/s K,G đọc Y/C 1 trong SGK (H/s: lặng, vắng, nắng). - Gọi h/s đọc và phân tích tiếng vừa tìm được (H/s TB, K phân tích). - H/s đọc y/c 2 trong SGK ( H/s K,G đọc y/c và đọc cả mẫu trong SGK). - H/s thi tìm đúng, nhanh, nhiều từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần ăng và ăn . ( H/s : vần ăng: băng giá, băng tuyết, nặng nề, măng tre... Vần ăn: khăn, chăn, cắn, cằn nhằn...). GV nhận xét . TIẾT 2 *HĐ 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - a/ Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 2, cả lớp theo dõi. - 2 HS K,G đọc to khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 1 SGK (HS: Hôm nay em tới lớp một mình). - 2- 4 H/s, đọc khổ thơ 2, 3 cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 2 trong SGK ( H/s: Đường đến trường có hương thơm của hao rừng, có nước suối trong...). - 2,3 H/s K, G đọc diễn cảm bài thơ. - GV giảng để h/s hiểu được nội dung của bài (như phần 3 của mục tiêu). *HĐ 5: Luyện nói theo nội dung bài - 1 H/s G đọc y/c của bài: Thi tìm những câu thơ trong bài ứng vớinội dung mỗi bức tranh. Cách tiến hành: HS thảo luận nhóm đôi theo các tranh vẽ trong SGK .VD: Tranh 1 : Trường của em be bé Nằm lặng giữa rừng cây. Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ Dậy em hát rất hay. - HS thực hành nói trước lớp. Nhiều HS thực hành nói trước lớp. - GV nhận xét, cho điểm những HS nói đung và lưu loát. 3/ Củng cố dặn dò : - 2-3 HS đọc thuộc lòng toàn bài. GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài và đọc trước bài “Nói dối hại thân”. THỂ DỤC (Thầy Văn soạn và dạy). TOÁN ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 10 I/ MỤC TIÊU: *Giúp h/s cũng cố về: Các bảng trừ từ 10 đến 1. - Làm tính trừ ( trừ nhẩm) trong phạm vi các số đến 10. - Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Giải bài toán có lời văn. II/ CHUẨN BỊ: - GV : Bảng phụ viết bài tập 1,2. - HS : bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn. III /CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1/ Bài cũ: Gọi 1 H/s K lên bảng làm bài 3 trong SGK tiết 125. - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: *Giới thiệu bài (trực tiếp) HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT. Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. GV treo bảng phụ ghi nội dung BT 1. Gọi 4 h/s 2TB, !Y, K lên bảng làm bài. ở dưới làm vào VBT .GV nhận xét. ? Bài tập này củng cố về kiến thức gì. ( H/s: Các bảng trừ từ 10 đến 1). Bài 2a: H/s K,TB nêu y/c bài tập. Gv gọi 4 H/s lên bảng làm ( H/s TB, Y làm 2 câu còn lại về nhà hoàn thành). H/s nhận xét bài trên bảng phụ. GV nhận xét . Bài 2b: Gọi 3HS lên bảng làm, GV và H/s nhận xét. ?Bài tập này giúp ta củng cố về kỷ năng gì.(H/s:Làm tính trừ trong phạm vi các số đến 10.) Bài 3: HS K, G đọc Y/c bài . GV gọi H/s K,G nêu lại các bước giải bài toán. - 1 HS K lên bảng làm, ở dưới làm vàoVBT, GV quan sát giúp đỡ H/s TB,Y. GV nhận xét bài trên bảng. GV thu vở chấm nhận xét. Bài 4: GV hướng dẫn H/s về nhà làm. 3/ Củng cố, dặn dò. - Qua tiết luyện tập giúp ta củng cố về những kỹ năng gì. - Dặn học sinh về nhà làm BT 1,2,3 trong SGK vào vở ô ly. Xem trước bài 127. Thứ. 5 ngày 4 tháng.5 năm 2007 ÂM NHẠC (Thầy Long soạn và dạy) CHÍNH TẢ ĐI HỌC I/ MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU: -Nghe – viết hai khổ thơ đầu của bài thơ “Đi học”. - Làm đúng vần ăn hoặc ăng, chữ ng hoặc ngh. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Bảng phụ chép sẵn ND bài 2, 3. - HS: Đồ dùng HT, vở viết,VBT, bảng con, phấn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1/Bài cũ: + Gọi hai H/s lên bảng viết: xuân sang, khoảng trời, chùm quả, lộc non. + GV nhận xét cho điểm. 2/Bài mới: *GTB:(trực tiếp) *HĐ 1: Hướng dẫn HS tập viết chính tả. - GV đọc 2 khổ thơ thứ nhất bài “ đi học” một lần. 2-3 HS K,G đọc lại. b/Hướng dẫn viết từ khó dễ viết sai. -Cả lớp đọc thầm lại 2 khổ thơ đầu, tìm những tiếng, từ trong dễ viết sai: : (H/s: tre trẻ, dắt tay, mái trường...) -Yêu cầu HS đọc và phân tích các từ vừa tìm ở trên, GV hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai vào bảng con.GV nhận xét. c/ HS nghe đọc, viết bài chính tả vào vở. GV h/d và nhắc H/s cách ngồi ,cách cầm bút, những chữ đầu dòng phải viết hoa. HS đổi vở soát lỗi cho nhau hoặc GV đọc chậm 1 – 2 lần để H/s soát lỗi. d/ Chấm, chữa bài.- GV chấm 10- 12 bài , nhận xét. còn lại đem về nhà chấm. *HĐ2: HD làm bài tập chính tả (lựa chọn). +Bài tập 2:1HS K nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi và quan sát tranh trong SGK. GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài. - HS làm cá nhân VBT, 2 HS K lên bảng làm (GV quan tâm , giúp đỡ HS TB,Y) - Cả lớp và GVnhận xét, chốt đáp án đúng.( HS: Bé ngắm trăng./ Mẹ mang chăn ra phơi nắng.) -+ Bài tập 3:1HS K nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi và quan sát tranh trong SGK. GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài. - HS làm cá nhân VBT, 2 HS K lên bảng làm (GV quan tâm , giúp đỡ HS TB,Y) - Cả lớp và GVnhận xét, chốt đáp án đúng.( HS: Ngỗng đi trong ngõ./ Nghé nghe mẹ gọi). 3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện viết thêm vào vở ô li nếu bài viết ở lớp viết chưa đẹp. KỂ CHUYỆN CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN I/ MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU: - Học sinh nghe Gv kể chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn. Dựa vào tranh minh họa vảntí nhớ để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện - Hiểu ý nghĩa của chuyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ cô độc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV: Tranh minh họa truyện kể trong SGK. - HS: Đồ dùng học tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1/ Bài cũ: - Gọi 2 H/s nối tiếp nhau kể chuyện “Con Rồng cháu Tiên”. H/s thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa chuyện. - GV nhận xét, cho điểm. 2/ Bài mới: GTB:(trực tiếp) *HĐ1: Hướng dẫn HS luyện kể chuyện. - GV kể chuyện với giọng chậm rãi, nhấn giộng những chi tiết tả vẻ đẹp của các con vật... + Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. + Kể lần 2-3 kết hợp với tranh minh họa – Giúp HS nhớ và kể lại được câu chuyện theo yêu cầu. *HĐ2: Học sinh tập kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh 1 trong SGK , đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi: ? Tranh 1 vẽ cảnh gì.(H/s: Cô bé đang ôm Gà Mái vút ve bộ lông của nó. Gà Trống đứng ngoài hàng rào, mào rủ xuống, vẻ ỉu xìu) ? Câu hỏi dưới tranh là gì.(H/s: Vì sao cô bé đổiGà Trống lấy Gà Mái?). - Gv yêu cầu mỗi tổ cử đại diện kể đoạn 1. (Trình độ HS phải tương đương). - HS thi kể cả lớp lắng nghe và nhận xét. - HS tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4 (cách làm tương tự với tranh 1). HĐ3: Hướng dẫn HS kể toàn chuyện - 2 HS thi kể lại toàn chuyện dựa vào tranh và các câu hỏi dưới tranh. HĐ4: Giúp H/s hiểu ý nghĩa truyện. ? Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? (H/s: ...phải biết quý trọng tình bạn, ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ không có bạn...). Gv nhận xét và kế luận như phần 2 mục tiêu. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV hỏi cả lớp: ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì. -Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện.Chuẩn bị tiết cho tuần sau:“Hai tiếng kì lạ”. TOÁN ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 100 I/ MỤC TIÊU: *Giúp h/s : - Củng cố về đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100 - Cấu tạo của các số có 2 chữ số. - Làm tính cộng, tính trừ trong phạm vi 100 (cộng, trừ không nhớ). II/ CHUẨN BỊ: - GV : Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, 2 - HS : bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn. III /CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1/ Bài cũ: 2 H/s K lên bảng làm bài tập 1, 2 trong SGK tiết 126. - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: *Giới thiệu bài (trực tiếp). *HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT. Bài 1a: HS đọc Y/c đề bài toán. (HS K đọc). - GV gọi lần lượt H/s đọc các số đã viết trên tia số và lên bảng viết số , sau đó Y/c H/s làm bài vào vở BT.. GV nhận xét . Bài 2: H/s K,TB nêu y/c bài tập. viết số thích hợp vào ô trống. (H/s TB, Y làm 5 câu còn câu b về hoàn thành) - Gọi 4 H/s TB, Y lên bảng làm, ở dưới làm vào VBT. Cả lớp và GV nhận xét bài trên bảng. ? Bài tập 1, 2 giúp ta củng cố về kiến thức gì. (H/s: Đọc, Viết, đếm các số trong phạm vi 100). Bài 3: H/s K,G đọc bài toán.. -GV gọi 4 H/s lên thi nhau làm bài , ai nhanh và đúng thì thắng cuộc. - H/s làm vào vở BT. G/v nhận xét Bài 4:H/s K, G đọc y/c bài. GV treo bảng phụ y/s H/s quan sát và hướng dẫn cách làm. H/s làm bài vào bảng con, 4 HS lên bảng thi làm. Cả lớp và Gv nhận xét. ? Bài tập 3, 4 giúp ta củng cố về kiến thức gì. (H/s: làm tính cộng trừ các số trong phạm vi 100). 3/ Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà làm BT 1,2,3 trong SGK vào vở ô ly. Xem trước bài 128. Thứ 6 ngày.5.tháng.5năm 2007 TẬP ĐỌC NÓI DỐI HẠI THÂN I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1/ H/s đọc trơn cả bài “Nói dối hại thân”, luyện đọc các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng... 2/ Ôn các vần it, uyt : Tìm được tiếng trongg bài có vần it; Tìm tiếng ngoài bài có vầnit, uyt; 3. Hiểu nội dung bài: - Qua câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối, hiểu lời khuyên của bài: không nên nói dối mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV:Tranh minh họa bài đọc trong SGK và phần luyện nói. - HS: Đọc trước bài “Nói dối hại thân”. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1/ Bài cũ: Hai h/s lên đọc thuộc lòng bài “Đi học” và trả lời câu hỏi 1 trong SGK. - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài: (bằng tranh). *HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. a/ GV đọc mẫu bài: Giọng chú bé chăn cừu hốt hoảng. Đoạn kể các bác nông dân chạy đếncứu chú bé đọc gấp gáp. Đoạn chú bé gào xin mọi người cứu giúp; đọc nhanh căng thẳng. b/ Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - GV hướng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ ngữ khó đọc: bổng, giả vờ, tức tốc, hốt hoảng... - H/s phân tích từ khó: giả vờ, tức tốc, hốt hoảng...(H/s K, G phân tích TB,Y nhắc lại). - GV kết hợp giải nghĩa từ: giả vờ, tức tốc, hốt hoảng... - Luyện đọc câu: H/s nối tiếp nhau đọc trơn từng câu, theo hình thức đọc nối tiếp theo hàng ngang. - GV theo dõi chỉnh sữa cho những học sinh đọc sai. - Luyện đọc đoạn, bài: - Bài gồm 2 đoạn: Vài em đọc đoạn 1, vài em đọc đoạn 2. - H/s đọc từng đoạn sau đó thi đọc cả bài- đọc cá nhân. Cả lớp và Gv nhận xét. *HĐ2: Ôn các vần it, uyt - Tìm tiếng trong bài có vần it (H/s: K, G đọc yêu cầu trong SGK. H/s: thịt). - Gọi H/s đọc và phân tích tiếng vừa tìm được (H/s TB, K phân tích). - H/s G đọc y/c 2 trong SGK , H/s thi tìm tiếng ngoài bài có vần it và uyt. (H/s it: ít nhiều, quả mít, vừa khít... quả quýt, huýt sáo, xe buýt...). GV nhận xét. TIẾT 2 *HĐ1: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. - 1- 2 H/s K, G đọc đoạn 1 của bài văn, cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 1trong SGK (H/s: Các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp chú bé đánh sói. Nhưng họ chẳng thấy sói đâu) . - 2 H/s đọc đoạn 2 của bài, cả lớp đọc thầm đoạn 2 để trả lời câu hỏi 2 trong trong SGK. (H/s: Khi sói đến thật, chú bé kêu cứu, không ai đến giúp chú...). Gv nhận xét. - GV đọc diễn cảm bài văn. 2- 3 HS đọc lại cả bài. *HĐ 2: Luyện nói: - 1 H/s G đọc y/c của bài, (Nói lời khuyên chú bé chăn cừu) - Gv cho H/s ngồi vòng tròn thành các nhóm 3-4 em thảo luận với nhau về lời khuyên với chú bé chăn cừu. GV gọi 1 số nhóm K,G nêu lên 1 số lời khuyên về chủ đề trên trước lớp, sau đó cho các nhóm khác tự hỏi . GV giúp đỡ các nhóm . - Cho hs luyện nói trước lớp. H/s và Gv nhận xét. 3/ Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Biểu dương những H/s học tốt. -Yêu cầu HS về nhà đọc bài đọc trước bài “Bác đưa thư”. TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 33: TRỜI NÓNG, TRỜI RÉT I/ MỤC TIÊU: *Giúp h/s biết: -Nhận biết trời nóng hay trời rét. - Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hay trời rét. - Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết. II/ CHUẨN BỊ: - GV: Các hình trong bài 33 SGK. HS : Sưu tầm tranh, ảnh về trời nóng, trời rét III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Bài củ: 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài. (trực tiếp). *HĐ1: Làm việcvới các tranh, ảnh sưu tầm được. Mục tiêu: HS biết phân biệt các tranh, ảnhmô tả cảnh trời nóng, trời rét. - Biết sử dụng vốn từ để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời rét. CTH. Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm. - Y/c H/s các nhóm phân loại những tranh ảnh c

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 33.doc