Giáo án tuần 4 dạy lớp 1

Học vần

Âm: n – m

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Học sinh đọc và viết được n, m, nơ, me.

- Đọc được câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bố mẹ, ba má.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sử dụng tranh SGK bài 13.

- Bộ thực hành Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Học sinh đọc, viết bê, cá(cả lớp).

- 3 em đọc câu ứng dụng.

- GV nhận xét.

2. Dạy học bài mới

 

doc19 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1212 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tuần 4 dạy lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4: Thứ hai, ngày 10 tháng 9 năm 2007 Học vần Âm: n – m I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Học sinh đọc và viết được n, m, nơ, me. - Đọc được câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bố mẹ, ba má. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sử dụng tranh SGK bài 13. - Bộ thực hành Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc, viết bê, cá(cả lớp). - 3 em đọc câu ứng dụng. - GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới TIẾT I * Giới thiệu bài - GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK rồi hướng dẫn HS rút ra âm mới học. - GV kết luận, giới thiệu âm mới là n, m và ghi bảng. - GV đọc, HS đọc theo. * Dạy chữ ghi âm Âm n a. Nhận diện: - GV đưa chữ n gắn lên bảng, yêu cầu HS nhận xét. - Học sinh tìm âm n trong bộ thực hành giơ lên. - GV nhận xét, chỉnh sửa b. Phát âm, đánh vần tiếng: - Phát âm - GV yêu cầu một HS khá phát âm n (nờ). GV nhận xét, chỉnh sửa. - HS đọc ( cá nhân, nhóm, lớp). GV giúp đỡ hs yếu. -Đánh vần và đọc GV yêu cầu HS ghép tiếng nơ và đánh vần. + Học sinh thực hành ghép tiếng nơ và đọc trơn. + HS phân tích tiếng nơ(n + ơ). + Một hs khá đánh vần ( nờ - ơ – nơ). GV nhận xét chỉnh sửa . + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp). GV chỉnh sửa và lưu ý giúp đỡ HS yếu đọc. c. Viết: Viết chữ n + Giáo viên viết chữ n vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. Học sinh theo dõi và viết trên không trung. + HS viết vào bảng con (GV theo dõi, giúp đỡ hs viết yếu). Viết chữ nơ GV hướng dẫn HS lưu ý viết liền nét từ n sang ơ. - Âm m Quy trình dạy tương tự n Lưu ý: - Nhận diện: GV yêu cầu HS so sánh m với n. -Phát âm: mờ Yêu cầu ghép – đánh vần - đọc trơn ( mờ - e – me/me) -Viết: HS viết vào bảng con, GV nhắc viết liền nét từ m sang e. GV nhận xét chỉnh sửa. - HS đọc lại cả bài( cá nhân, đồng thanh). d. Đọc từ ngữ ứng dụng - Giáo viên ghi bảng các từ ứng dụng, đồng thời yêu cầu hs đọc thầm trong SGK. - Yêu cầu một hs khá đọc trơn, GV kết hợp giải nghĩa một số tiếng. - Học sinh đọc (cá nhân, nhóm, lớp),GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giúp đỡ HS yếu. - HS tìm âm vừa học có trong các tiếng đó. - Học sinh đọc đồng thanh toàn bài. Tiết 2 * Luyện tập: a. Luyện đọc: - Đọc bài tiết 1 + Học sinh đọc bài trên bảng lớp và SGK(cá nhân, nhóm, lớp). + GV nhận xét và giúp đỡ HS yếu. - Đọc câu ứng dụng: +GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK và rút ra nội dung câu đọc: Bò bê có cỏ, bò bê, no nê. + GV đọc mẫu câu ứng dụng. + HS đọc câu ứng dụng( cá nhân, lớp). HS yếu đánh vần và đọc trơn. + HS tìm tiếng có chứa âm n hay m vừa học trong câu và phân tích tiếng đó. b. Luyện viết: - GV hướng dẫn HS trình bày vào vở tập viết,HS viết đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu viết bài. - GV thu 1 số bài chấm điểm và nhận xét. c. Luyện nói: - Yêu cầu học sinh đọc tên chủ đề luyện nói: bố mẹ, ba má - GV yêu cầu HS quan sát tranh và luyện nói theo nhóm đôi dựa vào câu hỏi gợi ý của GV + Học sinh luyện nói trong nhóm nhóm đôi. GV giúp đỡ nhóm yếu. +Học sinh trình bày trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét. * Củng cố dặn dò: - Yêu cầu HS tìm tiếng ngoài bài có âm vừa học. - Về nhà đọc bài ở nhà. Đạo đức GỌN GÀNG, SẠCH SẼ I. MỤC TIÊU: - Học sinh hiểu: Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. Ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Học sinh biết: Giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Vở bài tập đạo đức, lược chải đầu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Học sinh làm bài 3 Mục đích: Học sinh biết được cách giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh thảo luận theo câu hỏi: + Bạn trong tranh đang làm gì? + Bạn có gọn gàng, sạch sẽ không? + Em có muốn làm như bạn không? - HS thảo luận theo cặp.GV quan sát giúp đỡ nhóm yếu. - HS trình bày trước lớp. GV cùng hs nhận xét. GV kết luận: Chúng ta nên làm như các bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8. Hoạt động 2: Thực hành Yêu cầu: Học sinh từng đôi một giúp nhau sửa sang quần áo, đầu tóc cho gọn gàng, sạch sẽ. + HS từng cặp thực hành sửa sang đầu tóc, quần áo cho nhau. + HS nhận xét lẫn nhau. GV khen các đôi làm tốt. Hoạt động 3: Cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo” GV hỏi: Lớp ta có ai giống mèo không? Hoạt động 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu thơ. “ Đầu tóc em chải gọn gàng Áo quần sạch sẽ trông càng thêm yêu. Học sinh đọc đồng thanh, cá nhân. Hoạt động nối tiếp: - Thực hiện đầu tóc,quần áo gọn gàng ,sạch sẽ. -Chuẩn bị bài sau. Thủ công: XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU: - Học sinh làm quen với kĩ thuật xé, dán giấy để tạo hình. - Xé được hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn và biết cách dán cân đối. - Học sinh có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, lớp học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài mẫu về xé, dán hình vuông, hình tròn - Vở thực hành thủ công, giấy kẻ ô,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét - Hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu và nhận xét. - Yêu cầu học sinh quan sát và tìm ra 1 số đồ vật xung quanh có dạng hình tròn, hình vuông. + Học sinh nêu. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu a. Vẽ và xé hình vuông: - Giáo viên hướng dẫn các thao tác. Yêu cầu học sinh quan sát và nêu các bước: + Đánh dấu, vẽ hình vuông, xé hình. - Yêu cầu học sinh lấy giấy nháp đánh dấu với 4cạnhđều bằng nhau. + Học sinh thực hành. + GV theo dõi và giúp đỡ những em chưa biết vẽ, xé. b. Vẽ và xé hình tròn: - Cách tiến hành tương tự( lưu ý HS phải dựa vào hình vuông để ước lượng và vẽ hình tròn tương đối chính xác). + Học sinh thực hành vẽ và xé hình tròn. GV theo dõi giúp đỡ hs yếu. - GV lưu ý: 2 ngón tay trỏ, cái phải xát nhau để bài xé không bị răng cưa. * Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau để thực hành xé, dán. Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2007 Toán BẰNG NHAU, DẤU = I. MỤC TIÊU: - Học sinh nhận biết sự bằng nhau về số lượng, biết mỗi số luôn bằng chính nó. - Biết sử dụng từ “bằng nhau”, dấu = khi so sánh các số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: 3 lọ hoa và 3 bông hoa, 4 cái cốc và 4cái thìa. - HS: 3 hình tròn màu xanh và 3 hình tròn màu đỏ, vở bài tập. - Bảng phụ ghi nội dung bài 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu hs so sánh 5 và 4; 4 và 5; 2và 3; 3 và 2. + Học sinh làm bảng con. - H: Để so sánh 2 mẫu vật có số lượng không bằng nhau ta làm thế nào? - GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bằng nhau * Hướng dẫn hs nhận biết 3 = 3 - GV đưa trực quan 3 lọ hoa, 3 bông hoa và gọi một hs lên cắm mỗi lọ một bông hoa. Yêu cầu học sinh quan sát, so sánh số lọ hoa và số hoa và nêu: 3 lọ hoa bằng 3 bông hoa. -Yêu cầu học sinh lấy 3 hình tròn xanh, 3 hình tròn đỏ rồi so sánh và nêu: 3 hình tròn xanh bằng 3 hình tròn đỏ. - Gv kết luận: “ ba bằng ba”. - GV hướng dẫn hs cách viết: 3 = 3 và giới thiệu dấu = - HS viết bảng con: 3 = 3 - HS đọc cá nhân, đồng thanh ( ba bằng ba). GV chỉnh sửa, giúp đỡ hs yếu. * Hướng dẫn nhận biết 4 = 4. Tương tự như trên HS đọc, viết: 4 = 4 (bốn bằng bốn) - Gv hỏi: Hãy so sánh 2 và 2 5 và 5 1 và 1 + Học sinh trả lời: 2 = 2; 5 = 5; 1 = 1 - Em có nhận xét gì về những kết quả trên? + Mỗi số luôn bằng chính nó. GV kết luận: Mỗi số bằng chính nó và ngược lại nên chúng bằng nhau. Yêu cầu học sinh nhắc lại(cá nhân, lớp). Hoạt động 2: Thực hành. Hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong vở bài tập toán. Bài 1: Hướng dẫn học sinh viết dấu = + HS viết vào vở bài tập. + GV quan sát nhận xét. Bài 2: Viết( theo mẫu) - GV nêu yêu cầu và gợi ý, hs nhận xét và nêu cách làm. - HS tự làm bài vào vở bài tập. GV quan sát giúp đỡ hs yếu. - HS nêu miệng kết quả.GV, hs nhận xét. Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. - GV nêu yêu cầu, hs tự làm bài. GV quan sát giúp đỡ hs yếu. Bài 4: Làm cho bằng nhau( theo mẫu). - GV nêu yêu cầu, hướng dẫn hs quan sát mẫu và nêu cách làm. - HS làm bài. Gv quan sát giúp đỡ hs yếu. - Gọi 1 hs lên bảng chữa bài.GV cùng hs nhận xét. * Củng cố, dặn dò: - H: Muốn so sánh hai nhóm mẫu vật có số lượng bằng nhau ta làm thế nào? - GV nhận xét tiết học. Học vần: Bài 14: d - đ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Học sinh đọc và viết được d - đ – dê – đò - Đọc được câu ứng dụng: dì Na đi đò, bé và mẹ đi bộ. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh SGK bài 14 Bộ thực hành Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh đọc: ca nô, bó mạ, nơ, me( cá nhân, cả lớp). - Cả lớp viết vào bảng con : nơ, me. - GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: * Giới thiệu bài: - Yêu cầu hs quan sát tranh SGK rồi hướng dẫn hs rút ra âm mới. - GV kết luận và giới thiệu âm mới: d – đ và ghi bảng. - GV đọc, hs đọc theo. * Dạy chữ ghi âm: Âm d: a.Nhận diện chữ: - Giáo viên đưa chữ d in thường gắn lên bảng yêu cầu học sinh quan sát nhận xét. + Học sinh nêu các nét. - Học sinh lấy chữ d trong bộ thực hành. b. Phát âm đánh vần tiếng: - Phát âm: + Một hs khá phát âm mẫu d. GV chỉnh sửa lỗi phát âm. + HS lần lượt phát âm( cá nhân, nhóm, lớp). GV giúp đỡ hs yếu. - Đánh vần: - Yêu cầu học sinh ghép tiếng dê và đánh vần. + HS thực hành ghép dê và đọc trơn. + HS phân tích tiếng dê( d + ê) + HS khá đánh vần tiếng dê( dờ - ê – dê). GV chỉnh sửa. + HS đọc( cá nhân, nhóm, lớp). GV lưu ý giúp đỡ hs yếu. c.Hướng dẫn viết chữ: Viết chữ d: - GV viết mẫu chữ d đồng thời hướng dẫn qui trình viết, hs quan sát và viết vào không trung. - Học sinh viết bảng vào con. - GV nhận xét, sửa sai. Viết chữ dê: Hướng dẫn tương tự. Lưu ý nối từ d sang ê Âm đ: (Qui trình dạy tương tự âm d). Lưu ý: - Nhận diện: HS so sánh âm d và đ. -Phát âm: đờ -Viết: GV lưu ý hs vị trí nét ngang và dấu huyền. d. Đọc tiếng, từ ứng dụng: - Giáo viên viết các tiếng lên bảng lớp: da, dê, do, đa, đe, đo. + HS đọc( cá nhân, lớp). GV chỉnh sửa lỗi phát âm và lưu ý giúp đỡ hs yếu. + GV kết hợp giải nghĩa một số tiếng - GV ghi tiếp các từ: da dê, đi bộ. + HS lên bảng gạch chân những tiếng chứa âm mới vừa học. + Yêu cầu hs phân tích các tiếng: da, đi. GV kết hợp giải nghĩa từ. + HS đánh vần tiếng mới đọc trơn từ( cá nhân, nhóm, lớp). GV giúp đỡ hs yếu. - HS cả lớp đọc lại toàn bài. TIẾT 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - Yêu cầu học sinh đọc lại bài tiết 1. + Học sinh đọc (cá nhân, nhóm, lớp). + GV sửa sai và giúp đỡ hs yếu. - Đọc câu ứng dụng: + GV yêu cầu hs quan sát tranh SGK và rút ra câu đọc: dì Na đi đò, mẹ và bé đi bộ. + HS luyện đọc câu ứng dụng( cá nhân, nhóm, lớp). GV giúp đỡ hs yếu. + HS tìm tiếng chứa âm mới trong câu và phân tích tiếng đó. + GV đọc mẫu, 2 hs đọc lại. b. Luyện viết: - Yêu cầu HS lấy vở tập viết – GV nhắc nhở quy trình viết, tư thế ngồi viết. + HS viết vào vở tập viết - GV theo dõi giúp đỡ học sinh khi viết bài. - Thu một số bài chấm điểm và nhận xét. c. Luyện nói: - Yêu cầu học sinh quan sát tranh và nêu chủ đề luyện nói: + dế, cá cờ, bi ve, lá đa. - HS luyện nói trong nhóm đôi dựa theo câu hỏi gợi ý. GV giúp đỡ nhóm yếu. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV cùng học sinh nhận xét, đánh giá. * Củng cố, dặn dò: - Thi tìm nhanh tiếng ngoài bài chứa âm d, đ. - Buổi chiều làm vở bài tập Tiếng Việt. Mĩ thuật: VẼ HÌNH TAM GIÁC (Gv hoạ dạy) Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2007 Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: Khái niệm ban đầu về bằng nhau. So sánh các số trong phạm vi 5 với việc sử dụng dấu >, <, = II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết bài 3. Vở bài tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh so sánh: 3…5 5…3 5…5 + Học sinh làm bảng con. - GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Củng cố về quan hệ bằng nhau, lớn hơn, bé hơn. Bài 1: GV nêu yêu cầu: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. + HS làm bài vào vở bài tập. - GV theo dõi, nhắc nhở học sinh làm bài và giúp đỡ hs yếu. - Gọi 2 hs lên bảng chữa bài. - GV nhận xét,sửa sai. HS đổi chéo vở kiểm tra. Bài 2: GV nêu yêu cầu: Viết( theo mẫu). - Hướng dẫn quan sát tranh và nêu cách làm. - HS làm bài vào vở. GV quan sát giúp đỡ hs yếu. - Gọi hs đọc chữa bài: 4 4, 3 = 3, 5 = 5. - GV, hs nhận xét. Bài 3: GV nêu yêu cầu: Làm cho bằng nhau(theo mẫu) Yêu cầu hs quan sát mẫu và nêu cách làm. HS làm bài vào vở bài tập. GV quan sát giúp đỡ hs yếu. Gọi 1 hs lên chữa bài. GV, hs nhận xét. Hoạt động nối tiếp: - GV nêu: Trong các số 1, 2, 3, 4, 5. H: 5 lớn hơn những số nào? 1 bé hơn những số nào? - GV nhận xét tiết học. Học vần: Bài 15: t - th I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Học sinh đọc viết được t – th; tổ - thỏ - Đọc được câu ứng dụng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ổ, tổ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh vẽ SGK. Bộ thực hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: - HS các tiếng, từ: dê, đò, da dê, đi bộ( cá nhân, lớp). - Yêu cầu cả lớp viết bảng con: dê, đò. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: TIẾT 1 * Giới thiệu bài: - Yêu cầu hs quan sát tranh SGK, trả lời câu hỏi để rút ra tiếng,âm mới. - GV kết luận rút ra âm mới t – th, GV ghi bảng. - GVđọc, hs đọc theo. * Dạy chữ ghi âm: Âm t a. Nhận diện: - Giáo viên đưa chữ t in thường, yêu cầu học sinh quan sát nhận xét. - HS lấy âm t trong bộ thực hành. - GV nhận xét. b. Phát âm, đánh vần: Phát âm: - GV phát âm mẫu t (tờ) - Học sinh phát âm (cá nhân, nhóm, lớp) - GV chỉnh sửa, giúp đỡ hs yếu. Đánh vần: - GV yêu cầu học sinh ghép tiếng tổ. - HS phân tích tiếng tổ( t + ô + ?). - Một hs đánh vần và đọc trơn( tờ -ô – tô –hỏi – tổ/ tổ). - HS đọc( cá nhân, nhóm, lớp). GV sửa lỗi và giúp đỡ hs yếu. c. Hướng dẫn viết: Chữ t: - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết, hs quan sát và viết vào không trung. - HS viết bảng con. - GV quan sát giúp đỡ hs yếu. Chữ tổ: - GV lưu ý hs nét nối giữa t và ô. - HS viết bảng con. GV nhận xét sửa lỗi. Âm th: (Quy trình dạy tương tự) Lưu ý: Nhận diện: th được ghép bởi 2 con chữ t và h. . Phát âm: th (thờ) thỏ (thờ - o - tho – hỏi - thỏ) - Viết: có nét nối giữa t và h. d. Đọc từ ứng dụng: - GV ghi các từ lên bảng to, tơ, ta, tho, thơ, tha. ti vi , thợ mỏ. - HS luyện đọc trong nhóm. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. + HS khá đánh vần nhẩm rồi đọc trơn. + HS yếu đánh vần đọc trơn, GV sửa sai. - GV giải thích sơ qua: thợ mỏ, ti vi - HS đọc lại toàn bài. TIẾT 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - Yêu cầu học sinh đọc lại bài tiết 1(cá nhân, nhóm, lớp). - Đọc câu ứng dụng + Yêu cầu HS quan sát tranh - rút ra câu đọc: bố thả cá mè, bé thả cá cờ. + GV đọc mẫu câu ứng dụng. + Yêu cầu HS tìm tiếng có âm mới trong câu, GV gạch chân tiếng đó. + HS phân tích tiếng thả. + HS đọc bài( cá nhân, nhóm, lớp). HS yếu đánh vần đọc trơn. GV nhận xét, sửa sai. b. Luyện viết: HS viết vào vở tập viết. GV theo dõi uốn nắn. c. Luyện nói: - Giáo viên yêu cầu HS quan sát tranh, đọc tên chủ đề luyện nói: ổ - tổ - Hs luyện nói trong cặp .GV quan sát giúp đỡ nhóm yếu. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV cùng cả lớp nhận xét – đánh giá. * Củng cố, dặn dò: - Đọc lại toàn bài SGK. - Chuẩn bị bài sau. Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ. - Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng nhanh, trật tự hơn giờ trước. - Học quay phải, quay trái. Yêu cầu nhận biết đúng hướng và xoay người theo khẩu lệnh. - Ôn trò chơi: “Diệt các con vật có hại”.Yêu cầu biết tham gia trò chơi ở mức tương đối chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Sân bãi sạch sẽ. GV bị 1 còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 1.Phần mở đầu: Học sinh tập hợp thành 3 hàng dọc. GV phổ biến nội dung tiết học. 2.Phần cơ bản: - HS ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ. - Học quay phải, quay trái. + Yêu cầu hs xác định bên trái, bên phải. + GV hô để hs quay trái, quay phải vài lần( chưa yêu cầu kĩ thuật quay). - Ôn trò chơi: “Diệt các con vật có hại” 3. Phần kết thúc: + HS đứng vỗ tay hát. + GV nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 13 tháng9 năm 2007 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố: Khái niệm ban đầu về bằng nhau, dấu bằng, lớn hơn. Về so sánh các số trong phạm vi 5( với việc sử dụng các dấu >, <, =). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ viết nội dung bài 2, bài 3. HS: Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh so sánh vào bảng con: 5… 3 2… 4 3… 5 4… 4 - GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Làm cho bằng nhau( bằng 2 cách: vẽ thêm hoặc gạch bớt. - GV hướng dẫn hs nắm vững yêu cầu bài. - Học sinh làm bài vào vở bài tập. GV quan sát giúp đỡ hs yếu. - Gọi hs đọc chữa bài. Giáo viên củng cố về bằng nhau. Bài 2: Nối ô trống với số thích hợp. - GV hướng dẫn hs nêu cách làm. - HS làm bài vào vở bài tập. GV quan sát giúp đỡ hs yếu. - Gọi hs lên bảng chữa bài. GV, hs nhận xét. Bài 3: Tổ chức trò chơi: Nối nhanh, nối đúng. GV chọn 2 đội chơi( mỗi đội 5 em), thi tiếp sức nhóm nào nối nhanh đúng thì thắng. HS chơi. GV nhận xét. 2.Củng cố, dặn dò: H: + Để so sánh 2 mẫu vật có só lượng không bằng nhau ta làm thế nào? + Để so sánh 2 mẫu vật có số lượng bằng nhau ta làm thế nào? GV nhận xét. Học vần Bài 16: ÔN TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Học sinh đọc, viết được một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: i, a, n, m, d, đ, t, th . - Đọc đúng các từ ngữ, câu ứng dụng: Tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề. - Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể: “Cò đi lò dò” II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết bảng ôn trang 34 SGK. Tranh vẽ SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc: tổ, thỏ, ti vi, thợ mỏ( cá nhân, lớp). - Cả lớp viết bảng con: tổ, thỏ. - GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 * Giới thiệu bài: GV yêu cầu hs nêu những âm mới đã được học trong tuần. + HS nêu: i, a, n, m, c, d, đ, t, th. GV kết luận giới thiệu bài ôn. * Ôn tập: a. Các chữ và âm vừa học: - GV treo bảng ôn 1 - HS đọc lại các âm ở cột dọc và hàng ngang( cá nhân, nhóm, lớp). ô ơ i a n nô nơ ni na m d đ t th b. Ghép chữ thành tiếng: - Yêu cầu học sinh dùng chữ rời ghép tiếng rồi đọc lên, GV kết hợp ghi tiếng đó vào bảng ôn. + HS khá đọc trơn. + HS yếu đánh vần đọc trơn. VD: n - ơ/ nơ (HS thực hiện tương tự với các tiếng còn lại). - HS đọc toàn bảng ôn thứ nhất theo GV chỉ( cá nhân, nhóm, lớp). GV nhận xét sửa sai, lưu ý giúp đỡ hs yếu. - GV treo bảng 2 - HS đọc các tiếng ở cột dọc và dấu thanh ở dòng ngang( cá nhân, nhóm, lớp). - HS lần lượt ghép các tiếng với dấu thanh để được tiếng mới rồi đọc lên, GV kết hợp ghi bảng. + HS khá đọc trơn. + HS yếu đánh vần đọc trơn. - GV nhận xét sửa sai. \ /  ~ . mơ mờ mớ mở mỡ mợ ta … … … … … - Học sinh đọc lại bảng ôn 2( cá nhân, nhóm, lớp). - GV chỉnh sửa phát âm. c. Đọc từ ứng dụng: - GV ghi các từ lên bảng lớp: tổ cò da thỏ lá mạ thợ nề - Yêu cầu học sinh tự đọc (cá nhân, nhóm, lớp) - GV chỉnh sửa phát âm và giúp đỡ hs yếu. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa từ: tổ cò, thợ nề. d. Hướng dẫn viết vào bảng con: - GV yêu cầu HS viết vào bảng con từ: tổ cò, lá mạ. - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS. - Lưu ý HS vị trí dấu thanh và các nét nối giữa các chữ. GV nhận xét. - HS đọc lại toàn bài. TIẾT 2: 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV yêu cầu HS nhắc lại bài ôn + HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ứng dụng (nhóm, cá nhân) + GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS và giúp đỡ hs yếu. - Hướng dẫn đọc câu ứng dụng + Học sinh quan sát tranh SGK và rút ra câu ứng dụng: cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ. + HS đọc câu ứng dụng (nhóm, lớp, cá nhân) + GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giúp đỡ hs yếu đọc, khuyến khích HS đọc trơn (HS khá, giỏi). b. Luyện viết: - Yêu cầu HS viết vào vở tập viết + HS viết bài. - Nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút. - GV thu chấm một số bài và nhận xét. c. Kể chuyện: Cò đi lò dò - GV yêu cầu HS đọc tên truyện. - GV kể lần 1 thật diễn cảm theo nội dung câu chuyện. + HS lắng nghe. - GV kể lần 2 có kèm theo tranh minh hoạ. - Yêu cầu HS dựa tranh kể trong nhóm đôi (GV giúp đỡ các nhóm yếu). - Các nhóm thi đua kể trước lớp. - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương những em kể tốt. - GV hướng dẫn HS rút ra ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm chân thành đáng quý giữa con cò và anh nông dân. * Củng cố dặn dò: Cả lớp đọc lại bảng ôn trong SGK. Chuẩn bị bài tiết sau. Tự nhiên và xã hội: BẢO VỆ MẮT VÀ TAI I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết: - Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai. - Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Các hình bài 4 SGK Vở bài tập Tự nhiên và xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Khởi động: Cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo” GV giới thiệu bài mới Hoạt động 1: HS nhận ra việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt. GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK. + HS quan sát và trả lời câu hỏi trong nhóm đôi. VD: Các bạn trong tranh đang làm gì? Việc làm đó có nguy hiểm gì không? HS thảo luận (GV giúp đỡ các nhóm yếu). + HS trình bày trước lớp. GV kết luận ý chính (nếu HS không tự kết luận được) Hoạt động 2: Nhận ra việc gì nên và không nên làm để bảo vệ tai. + Yêu cầu HS quan sát từng hình tập đặt câu hỏi và trả lời trong nhóm đôi ( GV quan sát giúp đỡ nhóm yếu). + HS trình bày trước lớp. GV kết luận ý chính. Hoạt động 3: Đóng vai Mục tiêu: Tập ứng xử để bảo vệ mắt và tai. Giáo viên nêu nhiệm vụ cho các nhóm: mỗi nhóm một tình huống + HS đóng vai theo nhóm đôi. + Đóng vai theo tình huống đã yêu cầu. + Đại diện nhóm trình bày. GV, hs nhận xét đánh giá. Hoạt động nối tiếp: - Các em cần thận trọng để bảo vệ mắt và tai. - Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu, ngày 14 tháng 9 năm 2007 Toán SỐ 6 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - có khái niệm ban đầu về số 6. - Biết đọc, viết số 6; đếm và so sánh các số trong phạm vi 6; nhận biết số lượng trong phạm vi 6; vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Các nhóm đồ vật có số lượng là 6, bảng phụ ghi nội dung bài 2, 3. Bộ thực hành Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu học sinh so sánh: 5..... 4 3.....2 4.....4 3.....5 + Cả lớp làm vào bảng con. - GV nhận xét bài làm HS 2. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu số 6 Bước 1: Lập số 6 - GV đưa tấm bìa vẽ 6 cái cốc, yêu cầu hs đếm và trả lời: có 6 cái cốc. - Yêu cầu học sinh lấy các mẫu vật có số lượng là 6 (HS lấy 6 hình vuông, 6 hình tròn). - GV hướng dẫn để hs nêu: các nhóm này đều có số lượng là sáu Bước 2: Giới thiệu chữ số sáu in và chữ số 6 viết - GV nêu số sáu được viết bằng chữ số 6 - GV giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết (dùng trực quan) - HS lấy trong bộ đồ dùng chữ số 6 in. - GV HD cách đọc (sáu), hs đọc cá nhân, nhóm, lớp. Bước 3: Nhận biết thứ tự số 6 trong dãy số: 1, 2, 3, 4, 5, 6 - HS dùng que tính để hình thành dãy số: 1, 2, 3, 4, 5, 6. - Giáo viên yêu cầu HS đếm từ 1 đến 6 rồi ngược laị từ 6 đến 1. - H: Số 6 đứng liền sau số nào trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6? Những số nào đứng trước số 6? Hoạt động 2: Thực hành HS làm bài trong vở bài tập. Bài 1:Viết số 6 HSviết vào vở bài tập (GV lưu ý HS viết đúng quy trình). Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống - GV yêu cầu HS quan sát tranh đếm chấm tròn rồi ghi số vào ô trống tương ứng. - HS tự làm bài vào vở bài tập. GV quan sát giúp đỡ hs yếu. - Gọi 3 hs chữa bài bảng lớp. - HS, GV cùng nhận xét. - GV chỉ tranh yêu cầu hs nêu cấu tạo số 6. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống GV yêu cầu HS đếm số ô vuông trong hình vẽ rồi viết số thích hợp Ví dụ: Có 3 ô vuông điền số 3 HS làm bài và chữa bài. GV hỏi: + Số 6 đứng sau những số nào?(1, 2, 3, 4, 5) +Vậy số 6 lớn hơn những số nào?(HS nêu đối với các em khá giỏi,HS yếu nhắc lại). + Những số nào nhỏ hơn số 6? Bài 4: Điền dấu thích hợp vào ô trống GV nêu từng cặp số hs so sánh vào bảng con. - GV nhận xét. Hoạt động nối tiếp: HS đọc, đếm các số từ 1 dến 6 theo thứ tự từ bé đến lớn - từ lớn đến bé. Tập viết: LỄ, CỌ, BỜ, HỔ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS viết đúng nội dung bài: lễ, cọ, bờ, hồ - Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp, đều nét, đúng tốc độ. - Giáo dục hs tính cẩn thận, kiên trì. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: chữ mẫu, bảng phụ kẻ sẵn ô li. - HS: vở tập viết, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: - HS viết bảng con: e, b, bé. - GV nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét chữ mẫu - GV yêu cầu hs đọc bài viết rồi quan sát chữ mẫu và nhận xét về độ cao, cách nối nét giữa các con chữ. + HS nêu: con chữ l, b, h cao 2,5 đơn vị con chữ ê, o, ơ, ô cao 2 đơn vị. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách viết - Viết chữ lễ: + GV nêu quy trình và viết mẫu, hs quan sátvà viết vào không trung. + HS viết bảng con. GVnh

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 4.doc
Giáo án liên quan