I. Mục đích, yêu cầu:
A. Tập đọc:
1. Rèn KN đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn, rửa bát đĩa, Liu xi a, Cô li a.
- Biết đọc phân biệt lời nhân vật " tôi" vớingười mẹ.
2. Rèn KN đọc – hiểu:
- Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài: khăn mùi soa,viết lia lịa, ngắn ngủn.
- Đọc thầm khá nhanh, nắmđược những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện. Từ câu chuyện hiểu lời khuyên: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm,đã nói thì phải làm cho được điều muốn nói.
B. Kể chuyện:
1. Rèn KN nói:
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện.
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình.
2. Rèn KN nghe.
20 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1283 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tuần 6 - Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Thứ hai, ngày 06 tháng 10 năm 2008
Tập đọc – Kể chuyện
Bài tập tập làm văn
Người soạn :Phạm Thị Thọ - Lớp 3A
I. Mục đích, yêu cầu:
A. Tập đọc:
1. Rèn KN đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn, rửa bát đĩa, Liu xi a, Cô li a...
- Biết đọc phân biệt lời nhân vật " tôi" vớingười mẹ.
2. Rèn KN đọc – hiểu:
- Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài: khăn mùi soa,viết lia lịa, ngắn ngủn.
- Đọc thầm khá nhanh, nắmđược những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện. Từ câu chuyện hiểu lời khuyên: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm,đã nói thì phải làm cho được điều muốn nói.
B. Kể chuyện:
1. Rèn KN nói:
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện.
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình.
2. Rèn KN nghe.
II. Đồ dùng dạy, học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy, học:
Tập đọc
1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Cuộc họp của chữ viết.
+ Dấu chấm câu cóvai trò quan trọng như thế nào?
2. Dạy bài mới:
Hoạt động1:. GV giới thiệu bài- HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
Hoạt động 2: Luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài – HS theo dõi.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó: loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn, rửa bát đĩa, Liu xi a, Cô li a...
- Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.
+ Chú ý câu hỏi: Nhưng chẳng lẽ lại nộp 1 bài văn ngắn ngủn như thế này?
Tôi nhìn xung quanh, mọingười vẫn viết. Lạ thật các bạn viết gì mà nhiều thế?
+ Kết hợp giải nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài
+ GV h/dẫn HS đặt câu với từ :ngắn ngủn.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Bốn nhóm tiếp nối đọc4 đoạn.
+ Một HS đọc lại toàn truyện.
Hoạt động3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Một HS đọc đoạn 1,2. Cả lớp đọc thầm lại, trả lời các câu hỏi:
+ Nhân vật xưng tôi trong truyện này tên là gì?
+ Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào?
+ Vì sao Cô- li- a thấy khó viết bài tập làm văn?
- Một HS đọc đoạn 3 – Cả lớp đọc thầm trả lời:
+ Thấy các bạn viết nhiều, Cô- li- a làm cách gì để bài viết dài ra?
- Một HS đọc đoạn 4 - Cả lớp đọc thầm.
+ Vì sao khi mẹ bảo Cô- li- a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô- li- a ngạc nhiên ?
+ Vì sao sau đó Cô-li- a vui vẻ làm theo lời mẹ?
+ Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì?
- HS phát biểu, GV chốt lại.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu đoạn 3 và 4 hướng dẫn HS đọc ở các đoạn.
- HS đọc theo nhóm 4 - Sau đó mời 2 nhóm HS thi.
Kể chuyện
Hoạt động 1: GV nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện các em sắp xếp lại 4 tranh minh hoạ nội dung 4 đoạn của câu chuyện Bài tập làm văn theo đúng thứ tự.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS sắp xếp( 3- 4 - 2 -1)
- HS quan sát 4 tranh minh hoạ trong SGK.
- Một HS khá kể mẫu 1 đoạn theo tranh.
- GV nhắc HS chú ý: kể bằng lời của em 1 đoạn theo tranh.
- Từng cặp HS tập kể.
- 4 HS tiếp nối nhau kể trước lớp 1 đoạn bất kì của câu chuyện theo tranh.
- Bình chọn người kể hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi: Qua câu chuyện này, em có thích bạn nhỏ trong chuyện này không?
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện.
---------------------------------****------------------------------
Toán
Luyện tập
Người soạn :Phạm Thị Thọ - Lớp 3A
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Thực hành tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Củng cố về giải toán có lời văn liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
II. Các hoạt động dạy, học:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng nêu cách tìm của 18; của 25
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài.
+ Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào?
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài, rồi cho HS nêu cách tính.
- HS tự làm vào vở. Sau đổi chéo cho bạn để kiểm tra kết quả.
Bài 2 Yêu cầu HS đọc đề bài : Bài tập y/c chúng ta làm gì? GVvẽ sơ đồ và HD.
- HS nêu cách làm và làm bài.
Bài giải:
Vân tặng số bông hoa là:
30 : 6 = 5 ( bông hoa )
Đáp số: 5 bông hoa.
Bài 3: HS làm vào vở rồi lên bảng chữa bài ( tương tự bài 2).
Bài 4: Cho HS nhìn hình vẽ trong SGK rồi nêu câu trả lời.
Hoạt động 2: Chấm bài – Nhận xét , dặn dò.
- GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS.
- Dặn HS về ôn lại cách tìm một phần mấy của một số.
--------------------------------****----------------------------
Đạo đức
Tự làm lấy việc của mình (Tiết2)
Người soạn :Phạm Thị Thọ - Lớp 3A
I. Mục tiêu:
1. HS hiểu:
- Thế nào là tự làm lấy việc của mình, ích lợi của việc tự làm.
- Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền đợc quyết định và thực hiện công việc của mình.
2. HS biết tự làm lấy việc của mình trong học tập lao động sinh hoạt ở trường ở nhà.
3. HS có thái độ tự giác chăm chỉ thực hiện công việc của mình.
II. Tài liệu và phương tiện: VBT Đạo đức.
III. Các hoạt động dạy, học:
Hoạt động 1: HS tự liên hệ.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trao đổi với bạn ngồi bên cạnh: Em đã thực hiện được những việc gì? Em đã thực hiện được những việc đó như thế nào? Em cảm thấy như thế nào khi hoàn thành công việc?
- Gọi một số cặp trao đổi trước lớp.
- Nhận xét tuyên dương những HS thực hiện tốt các công việc của mình.
Hoạt động 2: Đóng vai
- GV giao nhiệm vụ quan sát tranh, tìm hiểu nội dung tình huống bài 5 - VBT.
- HS thảo luận theo 2 nhóm về nội dung:
- Đại diện từng nhóm lên đóng vai, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV kết luận chung.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- HS thảo luận nội dung bài 6 và hoàn thành bài tập.
Kết luận chung: Trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày, em hãy tự làm lấy công việc của mình, như vậy em vậy mới mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
---------------------------****-------------------------
Buổi chiều
Luyện tiếng việt
Luyện đọc: Bài tập tập làm văn
Người soạn :Phạm Thị Thọ - Lớp 3A
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn KN đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn, rửa bát đĩa, Liu xi a, Cô li a...
- Biết đọc phân biệt lời nhân vật " tôi" vớingười mẹ.
2. Rèn KN đọc – hiểu:
- Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài: khăn mùi soa,viết lia lịa, ngắn ngủn.
- Đọc thầm khá nhanh, nắmđược những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện. Từ câu chuyện hiểu lời khuyên: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm,đã nói thì phải làm cho được điều muốn nói.
II. Các hoạt động dạy, học:
Tập đọc
Hoạt động1:. GV giới thiệu bài- HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
Hoạt động 2: Luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài – HS theo dõi.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó: loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn, rửa bát đĩa, Liu xi a, Cô li a...
- Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Bốn nhóm tiếp nối đọc4 đoạn.
+ Một HS đọc lại toàn truyện.
Hoạt động3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Một HS đọc đoạn 1,2. Cả lớp đọc thầm lại, trả lời các câu hỏi:
+ Nhân vật xưng tôi trong truyện này tên là gì?
+ Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào?
+ Vì sao Cô- li- a thấy khó viết bài tập làm văn?
- Một HS đọc đoạn 3 – Cả lớp đọc thầm trả lời:
+ Thấy các bạn viết nhiều, Cô- li- a làm cách gì để bài viết dài ra?
- Một HS đọc đoạn 4 - Cả lớp đọc thầm.
+ Vì sao khi mẹ bảo Cô- li- a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô- li- a ngạc nhiên ?
+ Vì sao sau đó Cô-li- a vui vẻ làm theo lời mẹ?
+ Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì?
- HS phát biểu, GV chốt lại.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu đoạn 3 và 4 hướng dẫn HS đọc ở các đoạn.
- HS đọc theo nhóm 4 - Sau đó mời 2 nhóm HS thi.
---------------------------****----------------------
Luyện toán
Luyện tập
Người soạn :Phạm Thị Thọ - Lớp 3A
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Thực hành tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Củng cố về giải toán có lời văn liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
II. Các hoạt động dạy, học:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài.
+ Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào?
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài, rồi cho HS nêu cách tính.
- HS tự làm vào vở. Sau đổi chéo cho bạn để kiểm tra kết quả.
Bài 2: Vân có 36 bông hoa,Vân tặng bạn số bông hoa đó. Hỏi Vân còn lại bao
bông hoa?
- Yêu cầu HS đọc đề bài : Bài tập y/c chúng ta làm gì? GVvẽ sơ đồ và HD.
- HS nêu cách làm và làm bài.
Bài giải:
Vân tặng số bông hoa là:
36 : 6 = 6 ( bông hoa )
Đáp số: 6 bông hoa.
Bài 3: HS làm vào vở rồi lên bảng chữa bài
* Tìm của 18 km; 15 mm; 12cm
Hoạt động 2: Chấm bài – Nhận xét , dặn dò.
- GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS.
- Dặn HS về ôn lại cách tìm một phần mấy của một số.
---------------------------****----------------------
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt sao
Người soạn :Phạm Thị Thọ - Lớp 3A
I. Mục tiêu
- Giup HS hoạt động vui chơi, giải trí thông qua một số bài hát, bài múa, trò chơi vận động.
- Giáo dục HS tính tự giác.
II.Các hoạt động dạy học
HĐ1: Tập hợp lớp
- Phụ trách Sao tập hợp lớp.
- Sao Tr tập hợp sao điểm số báo cáo.
HĐ2: Các hoạt động
- Phụ trách sao kiểm tra vệ sinh cá nhân, nhận xét.
- các thành viên của sao lần lợt báo cáo thành tích của mình trong tuần.
- Phụ trách sao kể chuyện cho các em nghe. Yêu cầu các em sau khi nghe xong trả lời đợc một số câu hỏi hoặc nội dung câu chuyện.
HĐ3: Chơi trò chơi
- Tổ chức cho các em chơi một số trò chơi hoặc tập một số bài hát, múa.
HĐ4: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét các sao có tinh thần vận động tốt.
------------------------****-------------------------
Thứ ba nghỉ đại hội dạy bù vào thứ 4
-------------------------****----------------------
Thứ tư, ngày 8 tháng 10 năm 2008
Thể dục
Bài 11: ôn đi vượt chướng ngại vật.
Người soạn :Phạm Thị Thọ - Lớp 3A
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 - 3 hàng dọc. Yêu cầu HS thực hiện đ/t ở mức cơ bản đúng và theo đúng nhịp hô.
- Ôn đi vượt chướng ngại vật. Yêu cầu HS thực hiện đ/t ở mức tương đối đúng.
- Chơi trò chơi"Mèo đuổi chuột”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi.
ii. Địa điểm, phương tiện:
Trên sân trường, chuẩn bị còi, kẻ sân chơi cho trò chơi.
iii. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 phút.
- Dậm chân tại chỗ: 1 phút.
- Chơi trò chơi" Chui qua hầm".4 phút.
2. Phần cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 - 3 hàng dọc :6 phút.
- Ôn đi vượt chướng ngại vật: 6- 8 phút.
- Chơi trò chơi "Mèo đuổi chuột ": 8 phút.
3. Phần kết thúc:
- Đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng: 1 phút.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét giờ học : 2 phút.
- Bài tập về nhà: Ôn đi vượt chướng ngại vật.
-------------------------------------****-------------------------------
Toán
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
Người soạn :Phạm Thị Thọ - Lớp 3A
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia.
- Củng cố tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
II. Các hoạt động dạy, học:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 3 trang 27.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 96 : 3
- GVviết phép chia lên bảng và cho HS nhận xét số bị chia là số có mấy chữ số? Sốchia là số có máy chữ số?
- Hướng dẫn HS: đặt tính.
96 3 * 9 chia 3 được 3, viết 3.
9 32 3 nhân 3 bằng 9: 9 trừ 9 bằng 0.
06 * Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2.
6 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
0
96 : 3 = 32
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu cả lớp làmvào vở. HS lần lượt nêu cách tính và kết quả.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu và một phép tính.
- HS nhắc lại cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số: 1/3 của 69 kg?
- Các HS khác tự làm bài, sau đó chữa bài làm ở trên bảng. Khi chữa bài, cho HS nêu lại cách thực hiện.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GVgợi ý :Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì?
- HS tự tóm tắt và giải.Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bổ sung.
Hoạt động 3: Chấm bài – Nhận xét , dặn dò.
- GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS.
- Dặn HS về ôn lại cách chia đã học.
----------------------------****---------------------------
Chính tả :(Nghe – viết)
Bài tập làm văn
Người soạn :Phạm Thị Thọ - Lớp 3A
I. Mục đích,yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chính tả:
1. Nghe – viết chính xác đoạn văn tóm tắt truyện Bài tập làm văn Chú ý viết đúng tên riêng người nước ngoài.
2.Làm đúng các từ chứa tiếng có vần eo/ oeo ; phân biệt cách viết các tiếng có âm s/x; thanh hỏi /thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy, học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy, học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 3 HS lên bảng viết tiếng có vần oam.
- Cả lớp viết vào nháp: nắm cơm, gạo nếp, cái kẻng, thổi kèn.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết chính tả.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chính tả, HS theo dõi trong SGK. Sau đó mời 1 HS đọc lại.
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả?
+ Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào?
- HS đọc thầm lại đoạn chính tả, tự viết ra nháp những chữ các em dễ mắc lỗi khi viết bài: làm văn, lúng túng, Cô- li- a, ngạc nhiên.
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở, chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài cá nhân. Sau đó mời 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh rồi đọc kết quả. GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài theo nhóm sau đó chữa bài theo hình thức nối tiếp.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài.
----------------------------****---------------------------
Tập đọc
Nhớ lại buổi đầu đi học.
Người soạn :Phạm Thị Thọ - Lớp 3A
I. Mục đích,yêu cầu:
1.Rèn KN đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Nhớ lại, hằng năm, nao nức, tựu trường, nảy nở, quang đãng, bỡ ngỡ, nép.
- Biết đọc bài văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng,tình cảm.
2. Rèn KN đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: nao nức, mơn man, quang đãng.
- Hiểu nội dung bài: Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnhvề buổi đầu tiên tới trường.
3. Học thuộc lòng một đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy, học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy, học:
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS tiếp nhau đọc 4 đoạn của câu chuyện Bài tập làm văn.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện đọc.
- GV đọc diễn cảm toàn bài (giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm).
- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc1 câu. GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó.
+ Đọc từng đoạn trước lớp. GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi đúng. HS đọc để hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài, đặt câu với từ: náo nức, mơn man,bỡ ngỡ, ngập ngừng. Nói thêm về ngày tựu trường.
+ HS đọc theo nhóm- Thi đọc bài.
- Một HS đọc lại toàn bài.
Hoạt động3: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường?
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn?
- GV chốt lại: Ngày đến trường....
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụ rè của đám học trò mới tựu trường?
Hoạt động 4: Học thuộc lòng một đoạn văn.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc một đoạn trong bài.
- Bốn HS đọc lại đoạn văn.
- Cả lớp đọc nhẩm đoạn văn.
- Nhiều HS thi đọc thuộc lòng đoạn văn.
Hoạt động 5: Củng cố , dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTLbài văn.
--------------------------------****----------------------------
Buổi chiều
Tập viết
Ôn chữ hoa D, Đ
Người soạn :Phạm Thị Thọ - Lớp 3A
i. Mục đích,yêu cầu:
Củng cố cách viết chữ hoa D, Đ (viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định) thông qua các bài tập ứng dụng:
- Viết tên riêng : Kim Đồng bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng : Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.
ii. Đồ dùng dạy, học:
- Mẫu chữ viết hoa D, Đ.
- Tên riêng và câu ứng dụng trong bài viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy, học:
1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra vở tập viết của HS.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa:
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: K, Đ, D.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS tập viết vào bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): Kim Đồng.
- HS đọc tên riêng
- GV giới thiệu và viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. HS tập viết vào bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.
- HS đọc câu ứng dụng- GV giúp HS hiểu nội dung.
- HS nêu các chữ viết hoa trong câu, GV hướng dẫn HS viết chữ Dao.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
GV nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ – HS viết bài.
Hoạt động 4: Chấm, chữa bài: GV chấm bài của một số HS rồi nhận xét.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò: Nhắc HS luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp; học thuộc lòng câu tục ngữ.
-------------------------------****--------------------------------
Luyện âm nhạc
GV chuyên
-------------------------------****--------------------------------
Tự nhiên và xã hội
Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
Người soạn :Phạm Thị Thọ - Lớp 3A
I. Mục tiêu: Giúp HS sau bài học biết:
- Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu .
II. Đồ dùng dạy, học: Tranh minh hoạ SGK.Hình cơ quan bài tiết nước tiểu.
III. Các hoạt động dạy, học:
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
- GV yêu cầu từng cặp HS thảo luận theo câu hỏi: Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Từng cặp lên trình bày kết quả thảo luận.
- GV kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Từng cặp HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trang 25 SGK và nói xem các bạn trong hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Gọi hai cặp lên thực hành hỏi đáp.
- GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ và trả lời:
+ Chúng ta cần làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu?
+ Tại sao hàng ngày chúng ta cần uống đủ nước?
- GV kết luận.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Cho HS liên hệ thực tế có thường xuyên tắm rửa sạch sẽ,thay quần áo đặc biệt là quần áo lót, có uống đủ nước và không nhịn đi tiểu hay không.
- Dặn HS về cần biết giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu .
-------------------------****----------------------
Thứ năm, ngày 9 tháng 10 năm 2008
Thể dục
Đi chuyển hướng phải, trái. T chơi " Mèo đuổi chuột"
Người soạn :Phạm Thị Thọ - Lớp 3A
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. Yêu cầu HS biết và thực hiện đ/t ở mức tương đối chính xác.
- Học động tác di chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện đ/t ở mức tương đối đúng.
- Chơi trò chơi " Mèo đuổi chuột ". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi.
ii. Địa điểm, phương tiện:
Trên sân trường, còi.
iii. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 phút.
- Giậm chân tại chỗ và khởi động : 1 phút.
- Chơi trò chơi “Có chúng em”: 1 - 2
2. Phần cơ bản:
- Ôn đi đều theo 1 - 4 hàng dọc: 3- 4 phút.
+ GV hô cho lớp tập, lần sau cán sự điều khiển.
- Ôn đi kiễng gót hai tay chống hông,dang ngang:1- 2lần cự li 8 -10m.4phút
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy:3 - 5 phút.
- Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy ”: 8 phút.
Trước khi chơi GV cho HS khởi động kỹ khớp cổ chân, đầu gối và hướng dẫn cách chơi, khi HS chơi, GV cần giám sát các đội và nhắc nhở các em thực hiện đúng cách chơi.
3. Phần kết thúc:
- Đi thường theo nhịp v à hát: 2 phút.
- GV cùng HS hệ thống bài: 1 phút.
- GV nhận xét giờ học. Giao bài tập về nhà.
-----------------------------****-------------------------------
Toán
Luyện tập
Người soạn :Phạm Thị Thọ - Lớp 3A
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số; tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Tự giải bài toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
II. Các hoạt động dạy, học:
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng chữa bài 3 trang 28.
- HS và GV nhận xét.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập rồi đặt tính, tính và chữa bài.
Phần b, giúp HS biết đặt tính rồi chia trong phạm vi các bảng chia đã học.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Cả lớp tự làm vào vở. Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
Bài 3: GV hướng dẫn HS thực hiện tóm tắt,rồi giải bài toán.
- HS tự trình bày bài giải vào vở rồi chữa bài.
Bài giải:
My đọc số trang truyện là:
84 : 2 = 42 ( trang )
Đáp số: 42 trang.
Hoạt động 2: Chấm bài – Nhận xét , dặn dò.
- GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS
- Dặn HS về ôn lại các bảng cộng, trừ đã học.
-------------------------------****-------------------------------
Chính tả (Nghe – viết)
Nhớ lại buổi đầu đi học.
Người soạn :Phạm Thị Thọ - Lớp 3A
I. Mục đích,yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chính tả:
1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn: "Cũng như tôi… trong cảnh lạ" trong bài Nhớ lại buổi đầu đi học.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt cặp vần dễ lẫn (eo/oeo; ươn/ ương); âm đầu(s/x).
II. Các hoạt động dạy, học:
1. Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho 2HS viết trên bảng cả lớp viết vào nháp các từ ngữ: khoeo chân, xanh xao, giếng sâu, lẻo khoẻo, bỗng nhiên, nũng nịu.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết chính tả.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn viết, HS theo dõi trong SGK. Sau đó mời 1 HS đọc lại.
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự rụt rè của đám học trò mới tựu trường?
+ Đoạn văn có mấy câu? Cách trình bày các câu thế nào?
- HS viết ra nháp những chữ các em dễ mắc lỗi khi viết bài: bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng…
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Mời 3 nhóm các HS trong nhóm tiếp nối nhau tìm từ ghi trên bảng. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài.
------------------------------****------------------------------
Tập làm văn
Kể lại buổi đầu em đi học
Người soạn :Phạm Thị Thọ - Lớp 3A
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói: HS kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình.
2. Rèn kĩ năng nghe viết:Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn,diễn đạt rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy, học:
Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời.
+ Để tổ chức tốt 1 cuộc họp , cần phải chú ý những gì?
+ Nêu các bước trong một cuộc họp.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1:- Một HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp quan sát đọc thầm theo.
- Gọi 1HS đọc bài tập đã học.
- GV gợi ý: Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều? Thời tiết thế nào? Ai dẫn em đến trường? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học đã kết thúc thế nào? cảm xúc của em về buổi học đó.
- HS khá kể mẫu. Cả lớp nhận xét.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình.
- HS kể trước lớp.
Bài tập 2:- Một HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp quan đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn( từ 5 - 7 câu),diễn đạt rõ ràng, chân thật, đúng đề tài…
- HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Chấm chữa bài.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau.
-----------------------------****---------------------------------
Buổi chiều
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ trường học. dấu phẩy.
Người soạn :Phạm Thị Thọ - Lớp 3A
I. Mục đích, yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập ô chữ.
- Ôn tập về dấu phẩy( đặt giữa các thành phần đồng chức).
II. Đồ dùng dạy, học:
- Ba tờ bìa có kẻ sẵn bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy, học:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS làm miệng bài tập 1 và3 tuần 5.
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết
File đính kèm:
- TUAN 6 LOP 3.doc