TẬP ĐỌC:
Sự sụp đổ chế độ A- Pác- thai
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm, các số liệu thống kê - Đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ thông tin về số liệu, về chính sách đối xử bất công của người da đen và da màu của người Nam Phi. Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ.
2. Kĩ năng: Hiểu được nội dung chính của bài: vạch trần sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc.
3. Thái độ: Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có).
- Trò : SGK, vẽ tranh, sưu tầm tài liệu về nạn phân biệt chủng tộc
44 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1697 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 6 lớp 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
NGÀY
MÔN
BÀI
Thứ 2
10.10
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lịch sử
Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai
Luyện tập
Có chí thì nên (tiết 2)
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
Thứ 3
11.10
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - hợp tác
Luyện tập chung
Dùng thuốc an toàn
Thứ 4
12.10
Tập đọc
Toán
Làm văn
Địa lí
Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít
Luyện tập chung
Luyện tập làm đơn
Đất trồng
Thứ 5
13.10
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Luyện tập đánh dấu thanh
Luyện tập chung
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Thứ 6
14.10
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Dùng từ đồng âm để chơi chữ
Kiểm tra
Phòng bệnh sốt rét
Luyện tập tả cảnh: Sông nước
Thứ hai, ngày 10 tháng 10 năm 2005
TẬP ĐỌC:
Sự sụp đổ chế độ A- Pác- thai
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm, các số liệu thống kê - Đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ thông tin về số liệu, về chính sách đối xử bất công của người da đen và da màu của người Nam Phi. Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ.
2. Kĩ năng: Hiểu được nội dung chính của bài: vạch trần sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc.
3. Thái độ: Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có).
- Trò : SGK, vẽ tranh, sưu tầm tài liệu về nạn phân biệt chủng tộc
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Ê-mi-li con
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”
33’
4. Phát triển các hoạt động:
8’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, giảng giải.
- Để đọc tốt bài này, thầy lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ và các số liệu thống kê sau (giáo viên đính bảng nhóm có ghi: a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, 1/5, 9/10, 3/4, hủy bỏ sắc lệnh phân biệt chủng tộc, cuộc tổng tuyển cử đa sắc tộc) vào cột luyện đọc.
- Học sinh nhìn bảng đọc từng từ theo yêu cầu của giáo viên.
- Các em có biết các số hiệu và có tác dụng gì không?
- Làm rõ sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc.
- Trước khi đi vào tìm hiểu nội dung, cho học sinh luyện đọc, mời 1 bạn xung phong đọc toàn bài.
- Học sinh xung phong đọc
- Bài này được chia làm 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. Giáo viên cho học sinh bốc thăm chọn 3 bạn có số hiệu may mắn tham gia đọc nối tiếp theo đoạn.
- Học sinh bốc thăm + chọn 3 số hiệu.
- 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- Học sinh bốc thăm + chọn 3 số hiệu.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh đọc lại
- Yêu cầu 1 học sinh đọc từ khó đã giải nghĩa ở cuối bài học ® giáo viên ghi bảng vào cột tìm hiểu bài.
- Học sinh nêu các từ khó khác
- Giáo viên giải thích từ khó (nếu học sinh nêu thêm).
- Để học sinh lắm rõ hơn, giáo viên sẽ đọc lại toàn bài.
- Học sinh lắng nghe
12’
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại
- Để đọc tốt văn bản này, ngoài việc đọc rõ câu, chữ, các em còn cần phải nắm vững nội dung.
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên:
+ Có 5 loại hoa khác nhau, giáo viên sẽ phát cho mỗi bạn 1 loại hoa bất kì.
- Học sinh nhận hoa
+ Yêu cầu học sinh nêu tên loại hoa mà mình có.
- Học sinh nêu
+ Học sinh có cùng loại trở về vị trí nhóm của mình.
- Học sinh trở về nhóm, ổn định, cử nhóm trưởng, thư kí.
- Giao việc:
+ Đại diện các nhóm lên bốc thăm nội dung làm việc của nhóm mình.
- Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu cầu làm việc của nhóm.
- Yêu cầu học sinh thảo luận.
- Học sinh thảo luận
- Các nhóm trình bày kết quả.
Để biết xem Nam Phi là nước như thế nào, có đảm bảo công bằng, an ninh không?
- Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì có nhiều vàng, kim cương, cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc với tên gọi A-pác-thai.
- Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước Nam Phi.
Giáo viên chốt:
- Các nhóm khác bổ sung
Một đất nước giàu có như vậy, mà vẫn tồn tại chế độ phân biệt chủng tộc. Thế dưới chế độ ấy, người da đen và da màu bị đối xử ra sao? Giáo viên mời nhóm 2.
- Gần hết đất đai, thu nhập, toàn bộ hầm mỏ, xí nghiệp, ngân hàng... trong tay người da trắng. Người da đen và da màu phải làm việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, làm việc, chữa bệnh ở những khu riêng, không được hưởng 1 chút tự do, dân chủ nào.
- Ý đoạn 2: Người da đen và da màu bị đối xử tàn tệ.
Giáo viên chốt:
- Các nhóm khác bổ sung
Trước sự bất công đó, người da đen, da màu đã làm gì? Giáo viên mời nhóm 3.
- Bất bình với chế độ A-pác-thai, người da đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng.
- Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm chống chế đổ A-pác-thai.
Giáo viên chốt:
Trước sự bất công, người dân Nam Phi đã đấu tranh thật dũng cảm. Thế họ có được đông đảo thế giới ủng hộ không? Giáo viên và học sinh sẽ cùng nghe ý kiến của nhóm 4.
- Yêu hòa bình, bảo vệ công lý, không chấp nhận sự phân biệt chủng tộc.
Giáo viên chốt:
Khi cuộc đấu tranh giành thắng lợi đất nước Nam Phi đã tiến hành tổng tuyển cử. Thế ai được bầu làm tổng thống? Chúng ta sẽ cùng nghe phần giới thiệu của nhóm 5.
- Nen-xơn Man-đê-la: luật sư, bị giam cầm 27 năm trời vì cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai, là người tiêu biểu cho tất cả người da đen, da màu ở Nam Phi...
- Các nhóm khác bổ sung
- Giáo viên treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la và giới thiệu thêm thông tin.
- Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu học sinh cho biết nội dung chính của bài.
- Học sinh nêu tổng hợp từ ý 3 đoạn.
9’
* Hoạt động 3: Luyện đọc đúng
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Thực hành, thảo luận
- Văn bản này có tính chính luận. Để đọc tốt, chúng ta cần đọc với giọng như thế nào? Thầy mời học sinh thảo luận nhóm đôi trong 2 phút.
- Mời học sinh nêu giọng đọc.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi
- Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các số liệu, từ ngữ phản ánh chính sách bất công, cuộc đấu tranh và thắng lợi của người da đen và da màu ở Nam Phi.
- Mời học sinh đọc lại
- Học sinh đọc
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
4’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua: trưng bày tranh vẽ, tranh ảnh, tài liệu đã sưu tầm nói về chế độ A-pác-thai ở Nam Phi?
- Học sinh trưng bày, giới thiệu
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: “ Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít”
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các đơn vị đo diện tích đã học.
2. Kĩ năng: Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi mở rộng kiến thức.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: Vở bài tập, SGK, bảng con
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Học sinh lần lượt ghi kết quả bài 3/32.
- Học sinh nêu miệng bài 4
Giáo viên nhận xét - ghi điểm
- Lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
Để củng cố, khắc sâu kiến thức về đổi đơn vị đo diện tích, giải các bài toán liên quan đến diện tích. Chúng ta học tiết toán “Luyện tập”
33’
4. Phát triển các hoạt động:
10’
* Hoạt động 1: Củng cố cho học sinh cách đổi các đơn vị đo diện tích đã học.
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ. thoại, thực hành, động não
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liên quan nhau.
- Học sinh đọc thầm, xác định dạng đổi bài a, b, c...
- Học sinh làm bài
Giáo viên chốt lại
- Lần lượt học sinh sửa bài
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nêu cách làm
- Học sinh đọc thầm, xác định dạng bài (so sánh).
- Học sinh làm bài
Giáo viên nhận xét và chốt lại
- Lần lượt học sinh sửa bài giải thích tại sao điền dấu (, =) (Sửa bài chéo).
9’
* Hoạt động 2:
- Hoạt động nhóm bàn
Phương pháp: Đ. thoại, thực hành, động não
Bài 3:
- Giáo viên gợi ý yêu cầu học sinh thảo luận tìm cách giải.
- 2 học sinh đọc đề
- Phân tích đề
- Giáo viên theo dõi cách làm để kịp thời sửa chữa.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
Giáo viên chốt lại
10’
* Hoạt động 3:
- Hoạt động nhóm đôi (thi đua)
Phương pháp: Đ. Thoại, thực hành
- Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải và tự giải.
- 2 học sinh đọc đề
- Học sinh phân tích đề - Tóm tắt
- Học sinh nêu công thức tìm diện tích hình bình hành.
Giáo viên nhận xét và chốt lại
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
12 ha 4 a = ................ a
8 ha 7 a = ................. a
4’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ. Thoại, động não, thực hành
(Thi đua ai nhanh hơn)
- Củng cố lại cách đổi đơn vị
- Tổ chức thi đua
4 ha 7 a = ................. a
8 ha 7 a 8 m2 = .................... m2
Giáo viên chốt lại vị trí của số 0 đơn vị a.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
ĐẠO ĐỨC:
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết được cuộc sống con người luôn phải đối mặt với những khó khăn thử thách. Nhưng nếu có ý chí quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của những người tin cậy thì sẽ có thể vượt qua được những khó khăn, vươn lên trong cuộc sống.
2. Kĩ năng: Học sinh biết phân tích những thuận lợi, khó khăn của mình; lập được “Kế hoạch vượt khó” của bản thân.
3. Thái độ: Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn của số phận để trở thành những người có ích cho xã hội.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên + học sinh: Tìm hiểu hoàn cảnh khó khăn của một số bạn học sinh trong lớp, trường.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý nghĩa của câu ấy.
- 1 học sinh trả lời
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Có chí thì nên (tiết 2)
- Học sinh nghe
30’
4. Phát triển các hoạt động:
12’
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm làm bài tập 2
Phương pháp: Thảo luận, thực hành, động não
- Tìm những bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp, trường (địa phương) và bàn cách giúp đỡ những bạn đó.
- Học sinh làm việc theo nhóm, liệt kê các việc có thể giúp đỡ các bạn (về vật chất, tinh thần)
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Khen tinh thần giúp đỡ bạn vượt khó của học sinh trong lớp và nhắc nhở các em cần có gắng thực hiện kế hoạch đã lập.
- Lớp trao đổi, bổ sung thêm những việc có thể giúp đỡ được các bạn gặp hoàn cảnh khó khăn.
12’
* Hoạt động 2: Học sinh tự liên hệ
- Làm việc cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
- Nêu yêu cầu
- Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của bản thân (theo bảng sau)
STT
Các mặt của đời sống
Thuận lợi
Khó khăn
1
Hoàn cảnh gia đình
2
Bản thân
3
Kinh tế gia đình
4
Điều kiện đến trường và học tập
- Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó khăn của mình với nhóm.
® Phần lớn học sinh của lớp có rất nhiều thuận lợi. Đó là hạnh phúc, các em phải biết quí trọng nó. Tuy nhiên, ai cũng có khó khăn riêng của mình, nhất là về việc học tập. Nếu có ý chí vươn lên, cô tin chắc các em sẽ chiến thắng được những khó khăn đó.
- Mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều khó khăn nhất trình bày với lớp.
- Đối với những bạn có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn như ....Ngoài sự giúp đỡ của các bạn, bản thân các em cần học tập noi theo những tấm gương vượt khó vươn lên mà lớp ta đã tìm hiểu ở tiết trước.
6’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Tập hát 1 đoạn:
“Đường đi khó không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông” (2 lần)
- Học sinh tập và hát
- Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghĩa giống như “Có chí thì nên”
- Thi đua theo dãy
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Thực hiện kế hoạch “Giúp bạn vượt khó” như đã đề ra.
- Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên
- Nhận xét tiết học
LỊCH SỬ:
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết ngày 5/6/1911, tại cảng Nhà Rồng, Sài Gòn (nay là Tp.HCM) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. Nguyễn Tất Thành ra đi là do yêu nước, thương dân, mong muốn tìm con đường cứu nước mới.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng ghi nhớ và nắm sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, kính yêu Bác Hồ.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh quê hương Bác, cảng Nhà Rồng, tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin... Bản đồ hành chính Việt Nam, chuông.
- Trò : SGK, tư liệu về Bác
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.
- Giáo viên treo một giỏ trái cây. Trò chơi “Bão thổi” ® 3 em.
- 3 học sinh chọn 1 quả (có đính câu hỏi) ® đọc câu hỏi ® trả lời.
+ Hãy nêu hiểu biết của em về Phan Bội Châu?
- Học sinh nêu
+ Hãy thuật lại phong trào Đông Du?
- Học sinh nêu
+ Vì sao phong trào thất bại?
- Học sinh nêu
GV nhận xét + đánh giá điểm
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”.
- 1 học sinh nhắc lại tựa bài
® Giáo viên ghi bảng
30’
4. Phát triển các hoạt động:
13’
* Hoạt động 1: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
- Hoạt động lớp, nhóm
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, giảng giải
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên ® lập thành 4 (hoặc 6) nhóm.
- Học sinh đếm số từ 1, 2, 3, 4... Các em có số giống nhau họp thành 1 nhóm ® Tiến hành họp thành 4 nhóm.
- Giáo viên cung cấp nội dung thảo luận:
a) Em biết gì về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
b) Nguyễn Tất Thành là người như thế nào?
c) Vì sao Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối?
d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành quyết định làm gì?
- Đại diện nhóm nhận nội dung thảo luận ® đọc yêu cầu thảo luận của nhóm.
® Hiệu lệnh thảo luận trong 3 phút.
- Các nhóm thảo luận, nhóm nào hoàn thành thí đính lên bảng.
- Giáo viên gọi đại diện nhóm đọc lại kết quả của nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày miệng ® nhóm khác nhận xét + bổ sung.
Giáo viên nhận xét từng nhóm ® rút ra kiến thức.
Giáo viên nhận xét từng nhóm ® giới thiệu phong cảnh quê hương Bác.
Giáo viên nhận xét
Giáo viên nhận xét
Giáo viên nhận xét + chốt :
Với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
Dự kiến kết quả thảo luận:
a) Nguyễn Tất Thành tên lúc nhỏ là Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19/5/1890, tại làng Sen, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc, một nhà nho yêu nước. Cậu bé lớn lên trong hoàn cảnh nước nhà bị Pháp xâm chiếm.
b) Là người yêu nước, thương dân, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp. Anh khâm phục các vị yêu nước tiền bối nhưng không tán thành cách làm của các cụ.
c) Vì Nguyễn Tất Thành nghĩ rằng cụ Phan Bội Châu dựa vào Nhật chống Pháp là điều rất nguy hiểm, chẳng khác gì “đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau”. Còn cụ Phan Chu Trinh thì là yêu cầu Pháp làm cho nước ta giàu có, văn minh là điều không thể, “chẳng khác gì đến xin giặc rủ lòng thương”.
d) Quyết định ra đi tìm ra con đường mới để có thể cứu nước, cứu dân.
12’
* Hoạt động 2: Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đóng vai, vấn đáp, đàm thoại
- Tiết trước, cô đã phân công các em chuẩn bị tiểu phẩm “Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước”. Mời các em lên thực hiện phần chuẩn bị của mình.
- 3 học sinh thực hiện tiểu phẩm (1 người dẫn chuyện, Nguyễn Tất Thành, anh Tư Lê).
- Các em vừa xem qua tiểu phẩm, qua tiểu phẩm đó, hãy cho biết:
a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì?
a) Học sinh nêu: để xem nước Pháp và các nước khác ® tìm đường đánh Pháp.
b) Anh lường trước những khó khăn nào khi ở nước ngoài?
b) Học sinh nêu: sẽ gặp nhiều điều mạo hiểm, nhất là khi ốm đau.
c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để có thể sống và đi các nước khi ở nước ngoài?
c) Làm tất cả việc gì để sống và để đi bằng chính đôi bàn tay của mình.
d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại đâu? Lúc nào?
d) Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào ngày 5/6/1911.
® Giáo viên giới thiệu ảnh Bến Cảng Nhà Rồng và tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin.
Giáo viên chốt:
Ngày 5/6/1911, với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
- 1 học sinh đọc lại
5’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm bàn, cá nhân
Phương pháp: Động não, trò chơi, hỏi đáp
- Giáo viên phát mỗi bàn 1 chuông. Phổ biến luật chơi trò chơi “Hái hoa dâng Bác”.
- Giáo viên nêu câu hỏi ® nói từ “Hết” ® nhóm nào lắc chuông trước được quyền trả lời ® trả lời Đ : 1 bông hoa.
- Học sinh thi đua
* Một số câu hỏi:
- Nguyễn Tất Thành là tên gọi của Bác Hồ, đúng hay sai?
- Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước?
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào?
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại đâu?
- Vì sao Bến Cảng Nhà Rồng được công nhận là 1 di tích lịch sử?
- Bến Cảng Nhà Rồng nằm ở Tp.HCM hay Hà Nội?
(GV kết hợp yêu cầu học sinh xác định vị trí Tp.HCM trên bản đồ).
Giáo viên nhận xét ® tuyên dương
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bị: “Đảng Cộng sản Việt Nam”
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ ba, ngày 11 tháng 10 năm 2005
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ nói về hữu nghị, sự hợp tác giữa người với người; giữa các quốc gia, dân tộc. Bước đầu làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
3. Thái độ: Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Giỏ trái cây bằng bìa giấy, đính sẵn câu hỏi (KTBC) - 8 ngôi nhà bằng bìa giấy , phần mái ghi 2 nghĩa của từ “hữu”, phần thân nhà để ghép từ và nghĩa - Nam châm - Tranh ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa các quốc gia - Bìa ghép từ + giải nghĩa các từ có tiếng “hợp”.
- Trò : Từ điển Tiếng Việt
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: “Từ đồng âm”
- Bốc thăm số hiệu để kiểm tra bài cũ 4 học sinh.
- Tổ chức cho học sinh chọn câu hỏi (bằng bìa vẽ giỏ trái cây với nhiều loại quả hoặc trái cây nhựa đính câu hỏi).
- Tổ chức cho học sinh nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
- Giáo viên đánh giá.
- Nhận xét chung phần KTBC
- Học sinh chọn loại trái cây mình thích (Mặt sau là câu hỏi) và trả lời:
1) Thế nào là từ đồng âm? Nêu một VD về từ đồng âm.
2) Phân biệt nghĩa của từ đồng âm: “đường” trong “con đường”, “đường cát”.
3) Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đồng âm.
4) Phân biệt “từ đồng âm” và “từ đồng nghĩa”. Nêu VD cụ thể.
1’
3. Giới thiệu bài mới:
(Theo sách giáo viên / 150)
- Học sinh nghe
32’
4. Phát triển các hoạt động:
10’
* Hoạt động 1: Nắm nghĩa những từ có tiếng “hữu” và biết đặt câu với các từ ấy.
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải, thực hành, hỏi - đáp.
- Tổ chức cho học sinh học tập theo 4 nhóm.
- Học sinh nhận bìa, thảo luận và ghép từ với nghĩa (dùng từ điển).
- Yêu cầu: Ghép từ với nghĩa thích hợp của từ rồi phân thành 2 nhóm:
+ “Hữu” nghĩa là bạn bè
+ “Hữu” nghĩa là có
Þ Khen thưởng thi đua nhóm sau khi công bố đáp án và giải thích rõ hơn nghĩa các từ.
® Chốt: “Những ngôi nhà các em vừa ghép được tuy màu sắc, kiểu dáng có khác nhau, nội dung ghép có đúng, có sai nhưng tất cả đều rất đẹp và đáng quý. Cũng như chúng ta, dù có khác màu da, dù mỗi dân tộc đều có bản sắc văn hóa riêng nhưng đều sống dưới một mái nhà chung: Trái đất. Vì thế, cần thiết phải thể hiện tình hữu nghị và sự hợp tác giữa tất cả mọi người”.
(Cắt phần giải nghĩa, ghép từ nhóm 1 lên bảng)
- Phân công 3 bạn lên bảng ghép, phần thân nhà với mái đã có sẵn sau khi hết thời gian thảo luận.
- HS cùng giáo viên sửa bài, nhận xét kết quả làm việc của 4 nhóm.
- Đáp án:
* Nhóm 1:
hữu nghị ; hữu hảo: tình cảm thân thiện giữa các nước.
chiến hữu: bạn chiến đấu
thân hữu ; bạn hữu: bạn bè thân thiết.
bằng hữu: bạn bè
* Nhóm 2:
hữu ích: có ích
hữu hiệu: có hiệu quả
hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn.
hữu dụng: dùng được việc
- HS đọc tiếp nối nghĩa mỗi từ.
- Suy nghĩ 1 phút và viết câu vào nháp ® đặt câu có 1 từ vừa nêu ® nối tiếp nhau.
- Nhận xét câu bạn vừa đặt.
Nghe giáo viên chốt ý
Đọc lại từ trên bảng
10’
* Hoạt động 2: Nắm nghĩa những từ có tiếng “hợp” và biết đặt câu với các từ ấy.
- Hoạt động nhóm bàn, cá nhân, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải, thực hành, hỏi đáp.
- GV đính lên bảng sẵn các dòng từ và giải nghĩa bị sắp xếp lại.
- Thảo luận nhóm bàn để tìm ra cách ghép đúng (dùng từ điển)
- Phát thăm cho các nhóm, mỗi nhóm may mắn sẽ có 1 em lên bảng hoán chuyển bìa cho đúng (những thăm còn lại là thăm trắng)
- Mỗi dãy bàn chỉ được 2 bạn may mắn lên bảng ® cả lớp 4 em.
- Học sinh thực hiện ghép lại và đọc to rõ từ + giải nghĩa.
- Nhận xét, đánh giá thi đua
- Nhóm + nhận xét, sửa chữa
- Tổ chức cho học sinh đặt câu để hiểu rõ hơn nghĩa của từ.
- Đặt câu nối tiếp
- Lớp nhận xét
(Cắt phần giải nghĩa, ghép từ nhóm 2 lên bảng).
Þ Yêu cầu học sinh đọc lại
- Đáp án:
* Nhóm 2:
® Chốt: “Các em vừa được tìm hiểu về nghĩa của các từ có tiếng “hữu”, tiếng “hợp” và cách dùng chúng. Tiếp đến, cô sẽ giúp các em làm quen với 3 thành ngữ rất hay và tìm hiểu về cách sử dụng chúng”.
hợp tình:
hợp pháp: đúng với pháp luật
phù hợp: đúng, hợp
hợp thời: đúng với lúc, với thời kì hiện tại.
hợp lệ: hợp với phép tắc, luật lệ đã định.
hợp lí: hợp với cách thức, hợp lẽ chính.
thích hợp: đúng, hợp
* Nhóm 1:
hợp tác:
hợp nhất: hợp làm một
hợp lực: sức kết chung lại
- Nghe giáo viên chốt ý
7’
* Hoạt động 3: Nắm nghĩa và hoàn cảnh sử dụng 3 thành ngữ / SGK 65
- Hoạt động cá nhân, nhóm đôi, cả lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành, giảng giải
- Treo bảng phụ có ghi 3 thành ngữ
- Lần lượt giúp học sinh tìm hiểu 3 thành ngữ:
* Bốn biển một nhà
(4 Đại dương trên thế giới ® Cùng sống trên thế giới này)
* Kề vai sát cánh
- Thảo luận nhóm đôi để nêu hoàn cảnh sử dụng và đặt câu.
® Diễn tả sự đoàn kết. Dùng đến khi cần kêu gọi sự đoàn kết rộng rãi.
® Đặt câu
® Thành ngữ 2 và 3 đều chỉ sự đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng chung sức gánh vác một công việc quan trọng.
* Chung lưng đấu cật
® Chốt: “Những thành ngữ, tục ngữ các em vừa nêu đều cho thấy rất rõ tình hữu nghị, sự hợp tác giữa người với người, giữa các quốc gia, dân tộc là những điều rất tốt đẹp mà mỗi chúng ta đều có trách nhiệm vun đắp cho tình hữu nghị, sự hợp tác ấy ngày càng bền chặt. Vậy, em có thể dùng những việc làm cụ thể nào để góp phần xây dựng tình hữu nghị, sự hợp tác đáng quý đó?
® Đặt câu.
- Tìm thêm thành ngữ, tục ngữ khác cùng nói về tình hữu nghị, sự hợp tác.
- Nêu: Tôn trọng, giúp đỡ khách du lịch (Dự kiến) ® nước ngoài.
® Giáo dục: “Đó đều là những việc làm thiết thực, có ý nghĩa để góp phần vun đắp tình hữu nghị, sự hợp tác giữa mọi người, giữa các dân tộc, các quốc gia...”
- Giúp đỡ thiếu nhi và đồng bào các nước gặp thiên tai.
- Biết ơn, kính trọng những người nước ngoài đã giúp Việt Nam như về dầu khí, xây dựng các công trình, đào tạo chuyên viên cho Việt Nam...
- Hợp tác với bạn bè thật tốt trong học tập, lao động (học nhóm, làm vệ sinh lớp cùng tổ, bàn...)
5’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải
- Đính tranh ảnh lên bảng.
+ Ảnh lăng Bác Hồ
+ Ảnh về nhà máy thủy điện Hòa Bình
+ Ảnh cầu Mĩ Thuận
+ Tranh...
- Giải thích sơ nét các tranh, ảnh trên.
- Quan sát tranh ảnh
- Suy nghĩ và đặt tên cho ảnh, tranh bằng từ ngữ, thành ngữ hoặc câu ngắn gọn thể hiện rõ ý nghĩa tranh ảnh.
VD: Tình hữu nghị ; Cây cầu hữu nghị...
- Nêu
- Lớp nhận xét, sửa
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm lại bài vào vở: 1, 2, 3, 4
- Chuẩn bị: Ôn lại từ đồng âm và xem trước bài: “Dùng từ đồng âm để chơi chữ”
- Nhận xét tiết học
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Các đơn vị đo diện tích đã học.
File đính kèm:
- GIAO AN LOP 5 TUAN 6.doc