Giáo án tuần 8 dạy khối 2

TIẾT 8 Thủ công

GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức:

• HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.

• HS nắm được qui trình gấp.

- Kĩ năng: Gấp được thuyền phẳng đáy không mui với các nếp gấp phẳng, đều, đẹp.

- Thái độ: HS hứng thú, yêu thích môn gấp thuyền.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV:

• Tranh minh họa - Mẫu thuyền phẳng đáy không mui.

• Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui.

- HS: Giấy thủ công, keo, bút màu.

 

doc41 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1158 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 8 dạy khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2005 TIẾT 8 Thủ công GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. HS nắm được qui trình gấp. Kĩ năng: Gấp được thuyền phẳng đáy không mui với các nếp gấp phẳng, đều, đẹp. Thái độ: HS hứng thú, yêu thích môn gấp thuyền. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh họa - Mẫu thuyền phẳng đáy không mui. Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui. HS: Giấy thủ công, keo, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát (1’) 2. Bài cũ: Gấp thuyền phẳng đáy không mui (tiết 1) (4’) - Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp. - GV nhận xét – Tuyên dương. 3. Bài mới: Gấp thuyền phẳng đáy không mui (tiết 2) - Tiết trước chúng ta đã nắm được cách gấp và quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui. Trong tiết thực hành hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau thực hành gấp và sử dụng thuyền phẳng đáy không mui Ò Ghi tựa. Hoạt động 1: Thực hành gấp (20’) - Phương pháp: Quan sát – Giảng giải. * Bước 1: HS làm mẫu. - Yêu cầu HS lên thực hiện lại các thao tác gấp thuyền phẳng đáy không mui ở tiết 1. - Yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, sửa chữa. * Bước 2: Thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui. - GV tổ chức cho HS thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Yêu cầu mỗi em lấy ra 1 tờ giấy thủ công hình chữ nhật. - GV lưu ý: Khi gấp các em chú ý miết theo đường mới gấp cho thẳng và phẳng. Gấp 2 bên mạn thuyền cho đều, cân đối để thuyền không bị lệch, di chuyển tốt. Ò Nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn trang trí (5’) - Phương pháp: Thực hành. * Bước 1: Hướng dẫn trang trí. - GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm: dùng bút màu để vẽ thêm (hoa, lá) vào 2 bên mạn thuyền hay giấy thủ công cắt nhỏ dán vào hoặc làm thêm mui thuyền. * Bước 2: Trang trí: - Cho HS thực hành trang trí. - GV đến từng nhóm để quan sát. Chú ý uốn nắn, giúp đỡ những HS còn yếu hoặc lúng túng. Ò Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Củng cố (4’) - Phương pháp: Trò chơi. - GV cho HS thi đua trình bày sản phẩm theo nhóm để khích lệ khả băng sáng tạo của từng nhóm. - GV chọn ra sản phẩm đẹp của một số cá nhân, nhóm để tuyên dương trước lớp. - Đánh giá sản phẩm của HS. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Gấp thuyền phẳng đáy có mui”(tiết 1) - Hát - 2 HS nhắc lại, 3 bước: Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều. Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền. Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. - 1 HS nhắc lại. - Hoạt động lớp. - HS thực hiện. - Lớp nhận xét. - HS tiến hành gấp trên giấy màu. - Hoạt động cá nhân. - HS vẽ (hai, lá) hay cắt giấy thủ công dán vào 2 bên mạn thuyền. - HS làm thêm mũi thuyền đơn giản bằng miếng giấy hình chữ nhật nhỏ gài vào 2 bên mạn thuyền. - Trưng bày sản phẩm lên bàn. - Hoạt động cả lớp. - HS theo dõi. (Vỗ tay) TIẾT 29 Tập đọc NGƯỜI MẸ HIỀN (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Hiểu các từ mới: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò. Hiểu nội dung bài: cô giáo vừa yêu thương, vừa dạy bảo HS nên người. Kĩ năng: Đọc trơn được toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nên nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật. (Minh, bác bảo vệ, cô giáo) Thái độ: Biết vâng lời cô, người lớn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ ghi sẵn câu dài luyện đọc. HS: Sách giáo khoa, câu hỏi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Cô giáo lớp em (4’). - 2 –3 HS lên bảng trả bài. Ò Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Người mẹ hiền - Bài hát “Cô và mẹ” của nhạc sĩ Phạm Tuyên có 2 câu thơ rất hay: “Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo, khi đến trường cô giáo như mẹ hiền …” Cô giáo trong bài tập đọc hôm nay đúng là người mẹ hiền của HS Ò Ghi tựa. Hoạt động 1: Đọc mẫu (5’) - Phương pháp: Quan sát – Đàm thoại. - GV đọc mẫu. - GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật. - Gọi 1 HS lên đọc lại toàn bài. Ò Nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ (15’) - Phương pháp: Quan sát - Đàm thoại – Thực hành – Thi đua. - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn. Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Yêu cầu HS tìm và nêu những từ khó đọc có trong bài. Các từ ngữ khó đọc ở chỗ nào ? Yêu cầu 1 số HS đọc lại. - Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1. - Hỏi: Em hiểu gánh xiếc là gì ? Tò mò là như thế nào ? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. Em hiểu lách là sao ? - Gọi 1 HS đọc đoạn 3. Lấm lem là như thế nào ? - Gọi 1 HS đọc đoạn 4. Thập thò là gì ? - Hướng dẫn HS cách đọc câu dài: Giọng đọc của người dẫn chuyện, bác bảo vệ phải như thế nào ? Ò “Đến lượt Nam đang cố lách ra / thì bác bảo vệ vừa tới, / nắm chặt hai chân em: // “Cậu vào đây ? Trốn học hả ?” //” Giọng cô giáo đọc ra sao ? Ò “ Cô xoa đầu Nam / và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, / nghiêm giọng hỏi: // ”Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ?” // * Lưu ý: Hướng dẫn HS đọc, từ nào có nhấn giọng, gạch chân từ đó. - Sau mỗi câu, GV hỏi: Trong 1 câu ta ngắt giọng, nghỉ hơi chỗ nào ? - Mời 4 bạn đọc lại câu dài. - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp. - GV nhận xét. - Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm: Yêu cầu HS phân vai luyện đọc trong nhóm 5 HS. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm tiếp sức. Ò Nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố. - Trò chơi: Chuyền hoa. - HS sẽ tiến hành chuyền hoa , kết thúc bài hát hoa đến tay bạn nào thì bạn đó đứng lên đọc bài theo yêu cầu của GV. Ò Nhận xét, tuyên dương. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Xem câu hỏi để tiết 2 tìm hiểu nội dung bài. - Hát - HS 1: Học thuộc bài thơ v2 trả lới câu hỏi: khổ thơ 1 cho em biết điều gì về cô giáo ? - HS 2: Học thuộc bài và trả lời câu hỏi: Hình ảnh đẹp lúc cô dạy em viết ? - HS 3: Học thuộc bài thơ và nêu cảm tưởng của em qua bài thơ. - 1 HS nhắc lại. - Hoạt động lớp. - HS theo dõi. - 1 HS đọc thành lời, lớp mở SGK đọc thầm. - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. - HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến hết bài. - HS nêu: nên nỗi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem - HS đọc. - HS đọc đoạn 1. - Nhóm xiếc nhỏ thường đi biểu diễn nhiều nơi. - HS nêu. - 1 HS đọc đoạn 2. - HS nêu. - 1 HS đọc đoạn 3. - HS nêu. - 1 HS đọc đoạn 4. - HS nêu. - Đọc thong thả, chậm rãi. Giọng bác bảo vệ: nghiêm khắc. - Ân cần, trìu mến nhưng cũng nghiêm khắc khi dạy bảo. - HS trả lời. - HS đọc. - HS đọc đoạn 1, 2, 3, 4 (2 lượt). - HS nhận xét. - Hoạt động nhóm. - HS 4 nhóm thi đọc tiếp sức theo đoạn. - Hoa đến tay bạn nào sau khi dứt 1 bài hát thì nhóm đó đứng dậy đọc bài theo vai đã phân. TIẾT 30 Tập đọc NGƯỜI MẸ HIỀN (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Hiểu các từ mới: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò. Hiểu nội dung bài: cô giáo vừa yêu thương, vừa dạy bảo HS nên người. Kĩ năng: Đọc trơn được toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nên nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật. (Minh, bác bảo vệ, cô giáo) Thái độ: Biết vâng lời cô, người lớn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ ghi sẵn câu dài luyện đọc. HS: Sách giáo khoa, câu hỏi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (1’) 2. Bài mới: Người mẹ hiền (tiết 2) - Chúng ta vừa luyện đọc bài “Người mẹ hiền”. Để biết rõ hơn nội dung bài nói gì, cô mời các em cùng tìm hiểu. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (15’). - Phương pháp: Hỏi đáp. - GV yêu cầu HS đoạn 1, 2: Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu ? Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ? Ò Giờ ra chơi, Minh rủ Nam trốn học đi xem xiếc. - Yêu cầu 1 bạn đọc đoạn 3. Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì ? Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào ? Ò Cô giáo dịu dàng thương học sinh. - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4. Cô giáo làm gì khi Nam khóc ? Lần trước bị bác bảo vệ giữ lại Nam khóc vì sợ. Lần này, vì sao Nam bật khóc ? Ò Cô giáo nghiêm khắc dạy bảo học sinh. - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. Người mẹ hiền trong bài là ai ? Ò Cô giáo vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh. Cô như người mẹ hiền. Hoạt động 2: Luyện đọc lại (7’) - Phương pháp: Trò chơi - Thực hành. - GV tổ chức trò chơi “Gió thổi”. - Nêu luật chơi. - Tiến hành đọc theo vai (5 vai: người dẫn chuyện, bác bảo vệ, cô giáo, Nam, Minh). Ò GV nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố (4’) - Yêu cầu 1 HS xung phong đọc toàn bài. - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là “Người mẹ hiền ?” - Cả lớp hát bài “Cô và mẹ” của nhạc sĩ Phạm Tuyên. Ò Nhận xét, tuyên dương. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc trước các yêu cầu của tiết kể chuyện. - Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng. - Hát - Hoạt động lớp. - 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm. - Minh rủ Nam trốn, ra phố xem xiếc. (1, 2 bạn nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam). - Chui qua chỗ tường thủng. - 1 HS đọc. - Cô nói với bác bảo vệ:”Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là HS lớp tôi. Cô đỡ em ngôi dậy, cô phủi đất cát lấm lem trên người Nam và đưa em về lớp. - Cô giáo dịu dàng, yêu thương học trò. - 1 HS đọc đoạn 4. - Cô xoa đầu Nam an ủi. - Vì Nam đau và xấu hổ. - 1 HS đọc toàn bài. - Là cô giáo. - Hoạt động của lớp. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cô vừa yêu thương HS vừa ngiêm khắc dạy bảo HS giống như người mẹ đối với con mình. - Lớp hát. TIẾT 36 Toán 36 + 15 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Giúp HS biết cách thựchiện phép cộng dạng 36 + 15 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết). Củng cố phép cộng dạng 6 + 5, 36 + 5. Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng. Kĩ năng: Rèn HS tính đúng, chính xác. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Sách giáo khoa, bảng phụ, que tính. HS: Vở toán, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 26 + 5 (4’) - Gọi HS sửa bài tập 3/ 35. Ò Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 36 + 15 * Hôm nay, chúng ta sẽ học bài 36 + 15 Ò Ghi tựa. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 + 15 (10’) - Phương pháp: Trực quan – Thực hành. - Tiến hành tương tự như với phép cộng 26 + 5. * Lưu ý: GV nêu bài toán dẫn đến phép cộng 36 + 15 - Vậy 36 + 15 = 51. - Yêu cầu HS đặt tính và tính. - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiên phép tính viết: + 15 36 51 Ò Khi tổng của các số chục quá 10 thì ta nhớ 1 sang tổng các chục. Hoạt động 2: Luyện tập (15’) - Phương pháp: Thực hành – Gợi mở. * Bài 1: - Yêu cầu thực hiện từng phép tính rồi ghi kết quả phép tính. (Lưu ý có nhớ) - Tiến hành sửa bài bằng hình thức bạn nào làm xong thì lên bảng làm ở bảng con. Ò Nhận xét. * Bài 2: - Nêu yêu cầu. - Lưu ý: Đặt thẳng hàng, thẳng cột. - Yêu cầu HS làm bài và 2 HS lên làm ở bảng phụ. Ò Nhận xét. Bài 3: - Gọi 1 HS đặt đề. - GV và HS cùng nhau phân tích đề toán. Bài toán cho biết gì ? Muốn biết hai bao nặng bao nhiêu kg thì ta làm thế nào ? Đơn vị bài toán là gì ? Muốn đặt lời giải chúng ta dựa vào đâu ? - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên là ở bảng phụ. Ò Nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố (4’) - Phương pháp: Thi đua. - GV tổ chức cho 2 dãy thi đua giải bài tập 4. Ò nhận xét, tuyên dương. 4. Tổng kết – Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát Giải: Số điểm mười tháng này tổ em đạt được là: 16 + 7 = 23 (điểm mười) Đáp số: 23 điểm mười. - 1 HS nhắc lại - Hoạt động lớp. - HS thao tác bằng que tính để tìm kết quả. 6 que tính với 5 que tính thì được 11 que tính, bó 1 chục que tính từ 11 que tính rời, 3 chục với 1 chục là 4 chục, thêm 1 chục là 5 chụa, thêm 1 que tính nữa là 51 que tính. - HS nêu lại. - HS thực hiện. - 5 – 6 HS nhắc lại. - HS nhắc lại. - Hoạt động cá nhân. - HS nêu yêu cầu. - HS giải vở lớp. - Lớp nhận xét. - Đặt tính rồi tính. - Đại diện 4 tổ lên tính kết quả, thi đua. - 1 HS đọc. - HS nêu. - Lấy số kg bao ngô cân nặng cộng với số kg bao gạo cân nặng. - kg. - Câu hỏi của bài. - 1 HS lên bảng giải Giải: Khối lượng gạo và ngô có là: 46 + 36 = 82 (kg) Đáp số: 82 kg. - Hoạt động dãy, lớp. - Đại diện dãy lên thi đua. Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2005 TIẾT 15 Chính tả NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Chép chính xác đoạn từ: Vừa đau vừa xấu hổ … xin lỗi cô; trình bày bài đúng quy định, viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Kĩ năng: Viết đúng: xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, Nam, Minh, nghiêm giọng, trốn học, giảng bài, phân biệt đúng ao – au, r – d – gi. Thái độ: Yêu thích viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng lớp chép đoạn viết, bảng phụ ghi BT2, BT3, STV, VBT. HS: Bảng con, STV, VBT, ĐDHT đầy đủ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Cô giáo lớp em ( 4’ ) - Yêu cầu HS viết bảng con: con kiến, thiêng liêng, che nón, bụi tre. Ò Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Người mẹ hiền * Hôm nay, chúng ta sẽ nhìn chép bài Người mẹ hiền Ò Ghi tựa. Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn viết (6’) - Phương pháp: Đàm thoại. - GV đọc mẫu: Vì sao Nam khóc ? Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế nào ? Trong bài có dấu câu nào ? Câu nói của cô giáo được viết thế nào ? Hoạt động 2: Hướng dẫn cách viết, trình bày (6’) - Phương pháp: Đàm thoại. - Nêu những từ, bộ phận khó ? - GV yêu cầu H viết từ khó. - GV nêu cách trình bày bài này. Hoạt động 3: Viết bài (17’) - Phương pháp: Thực hành. - Yêu cầu HS nêu tư thế ngồi viết. - GV treo bảng phụ. - GV đọc toàn bài. - Chấm 5 vở đầu tiên. Ò Nhận xét. Hoạt động 4: Luyện tập (4’) - Phương pháp: Trò chơi. * Bài tập 2, 3a: - Luật chơi tiếp sức. - Nhận xét – Tuyên dương. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi. - Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng. - Hát - 2 HS lên viết ở bảng lớp, lớp viết vào bảng con. - 1 HS nhắc lại. - Hoạt động lớp. - 2 HS đọc lại. - Vì đau và xấu hổ. - Từ nay các em co trốn học đi chơi nữa không ? - Dấu phẩy, dấu chấm, dấy 2 chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu chấm hỏi ở câu cuối câu. - Sau dấu gạch đầu dòng. - Hoạt động lớp. - xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, nghiêm giọng, trốn học, giảng bài. - Nam và Minh phải viết hoa vì đó là tên riêng. - Viết bảng con các từ trên. - HS lắng nghe. - Hoạt động cá nhân. - HS nêu. - Nhìn bảng chép vở. - HS soát lại. - Đổi vở, sửa lỗi. - Hoạt động lớp. - 1 HS đọc. - 6 HS / dãy thể hiện bài 3a. - Bài 2a làm miệng. TIẾT 8 Kể chuyện NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm được nội dung câu chuyện. Kĩ năng: Dựa vào tranh minh họa, kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của mình. Biết dựng lại câu chuyện theo vai, lắng nghe bạn kể và đánh giá được lời kể của bạn. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu thương, kính trọng cô giáo như người mẹ của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: 4 Tranh (SGK) phóng to. HS: Đọc ki câu chuyện - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Người thầy cũ (4’) - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện theo vai. Ò Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Người mẹ hiền * Hôm nay, chúng ta sẽ dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện, sau đó chúng ta tiến hành kể lại theo vai toàn bộ nội dung câu chuyện Người mẹ hiền Ò Ghi tựa. Hoạt động 1: Dựa vào tranh kể lại từng đoạn (20’) - Phương pháp: Quan sát – Thực hành kể. * Bài 1: - Hướng dẫn HS quan sát 4 tranh đọc lời nhân vật trong tranh, nhớ lại nội dung từng đoạn. - Hướng dẫn HS kể mẫu trước lớp đoạn 1 dựa vào tranh 1. Gợi ý: Nhân vật trong tranh là ai ? Nói cụ thể về hình dáng từng nhân vật ? Hai cậu trò chuyện với nhau những gì ? - Lưu ý: Kể bằng lời của mình không kể nguyên văn từng câu, chữ trong câu chuyện. - Nhận xét. Ò Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Kể lại câu chuyện theo vai(10’) - Phương pháp: Giảng giải – Thực hành. - Nêu yêu cầu bài 2. * Bước 1: GV làm mẫu. - Lưu ý: Yêu cầu HS nói lời đối thoại tự nhiên, diễn cảm, khuyết khích HS tập diễn tả động tác, điệu bộ … * Bước 2: Chia nhóm – Mỗi nhóm 5 em. - GV chia mỗi nhóm 5 em tập kể trong nhóm toàn bộ câu chuyện. * Bước 3: Các nhóm thi dựng lại câu chuyện. - Chỉ mỗi nhóm 1 em đại diện lên thi đua. - Nhận xét, bình chọn cá nhân kể chuyện hấp dẫn, sinh động, tự nhiên nhất. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - GV nhận xét tiết học. - Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị: “Ôn tập giữa học kỳ”. - Hát - 4 HS sắm vai kể lại toàn bộ câu chuyện. - 1 HS nhắc lại. - Hoạt động nhóm, lớp. - Nêu yêu cầu. - 1 Em lên kể mẫu. - 1, 2 Em kể lại. - Nhận xét. - HS tập kể theo nhóm dựa vào tranh ứng với từng đoạn 2, 3, 4. - Cho 2, 3 nhóm lên thi kể với nhau. - Hoạt động lớp, nhóm. - 1 Em nói lời Minh, 1 em khác nói lời bác bảo vệ, 1 em nói lời cô giáo, 1 em nói lời Nam. - Phân vai, tập dựng lại câu chuyện. - Thực hành kể. - Nhận xét. TIẾT 37 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Giúp HS củng cố về 9 + 5, 8 + 5, 7 + 5, 6 + 5. Tìm tổng các số hạng. Kĩ năng: Rèn kỹ năng cộng có nhớ các số trong phạm vi 100. Biết giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, các biểu tượng về hình tam giác. Thái độ: HS yêu thích hoạt động học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Viết sẵn nội dung bài tập 3, 5. HS: Vở toán, bảng con – SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 36 + 15 (4’) - Gọi HS lên bảng giải toán: Thùng đường trắng nặng 48 kg, thùng đường đỏ nặng hơn thùng đường trắng 6 kg. Hỏi thùng đường đỏ nặng bao nhiêu kilôgam ? Ò Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập - Hôm nay chúng ta luyện tập các kiến thức về 6 cộng với 1 số Ò Ghi tựa. Hoạt động 1: Tính (15’) - Phương pháp: Thực hành – Luyện tập. * Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề. - GV cho HS làm, sau đó 1 em đọc chữa bài. * Bài 2: - Hỏi: Để biết tổng ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài. Nêu cách thực hiện phép tính 26 + 15 và 36 + 7. * Bài 3: - Vẽ nội dung bài tập 3. Số ? + 6 + 7 4 5 6 7 8 9 10 17 - Số 6 được nối với số nào đầu tiên ? - Mũi tên của số 6 thứ nhất chỉ vào đâu ? - Như vậy chúng ta đã lấy 6 cộng 4 bằng 10 và ghi vào dòng thứ 2 trong bảng (6 + 4 = 10). - 10 Được nối với số nào ? - Số 7 có mũi tên chỉ vào đâu ? - Hãy đọc phép tính tương ứng ? - Ghép 2 phép tính với nhau ta có: 4 + 6 + 7 = 17 - Dòng thứ 2 trong bảng ghi gì ? - Dòng thứ 3 ghi gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài. Ò Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Giải toán có lời văn (7’) - Phương pháp: Đàm thoại - Thực hành. * Bài 4: - Yêu cầu HS đọc tóm tắt. - Dựa vào tóm tắt đọc đề bài. - Bài toán này thuộc dạng gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài. Ò Nhận xét. * Bài 5: - Vẽ hình lên bảng. 2 1 3 - Đánh số cho các phần hình vẽ bên. - Kể tên các hình tam giác. - Có mấy hình tam giác ? - Có mấy hình tứ giác ? Đó là những hình nào ? Ò Nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố (5’) - Phương pháp: Trò chơi - Trò chơi: Tiếp sức. - Mỗi đội cử 5 em lên ghi kết quả. 27 + 18 = 18 + 65 = 36 + 15 = 26 + 15 = 28 + 14 = 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - Về chuẩn bị bài: Bảng cộng. - Nhận xét tiết học./. - Hát Giải: Thùng đường đỏ nặng là: 48 + 6 = 54 (kg) Đáp số: 54 kg. - 1 HS nhắc lại - Hoạt động lớp. - HS đọc đề bài. - HS làm bài. - Cộng các số hạng đã biết. - Làm bài, trả lời các câu hỏi của GV. - Số 4. - Số 10. - Nối với số 7. - Chỉ vào số 17. - 10 + 7 = 17. - Kết quả bước tính thứ nhất. - Kết quả cuối cùng. - HS làm bài. - HS đọc. - Bài toán về nhiều hơn. - 1 HS lên làm ở bảng phụ, lớp làm vào vở. Giải: Số cây đội 2 trồng là: 36 + 6 = 42 (cây) Đáp số: 42 cây - HS kể. - Có 3 hình tam giác. - Có 3 hình. Hình 1, 3, hình 2, 3 và hình 2. - Lớp. - HS tham gia chơi. TIẾT 8 Tự nhiên xã hội ĂN UỐNG SẠCH SẼ I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Hiểu được ăn uống sạch sẽ sẽ đề phòng được nhiều bệnhtật, nhất là bệnh đường ruột. Kĩ năng: Biết ăn thực hiện ăn, uống sạch sẽ. Thái độ: Có ý thức thực hiện ăn, uống sạch trong cuộc sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh họa, SGK trang 18, 19. HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Ăn uống đầy đủ (2’) - Ăn uống đầy đủ giúp cơ thể chúng ta trở nên thế nào ? - Mỗi ngày ăn mấy bữa ? Phải ăn đầy đủ thức ăn gì ? Ò Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Ăn uống sạch sẽ - GV yêu cầu HS kể tên thức ăn, nước uống hằng ngày. - GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng. - GV nhận xét và giới thiệu học hôm nay Ò Ghi tựa. Hoạt động 1: Làm thế nào để ăn sạch (14’) - Phương pháp: Thảo luận – Vấn Đáp. * Bước 1: Động não. - Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Muốn ăn sạch chúng ta phải làm thế nào ? - Nghe ý kiến trình bày của các nhóm. - GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng. * Bước 2: Làm việc với SGK theo nhóm. - GV treo tranh trang 18 và yêu cầu HS nhận xét: - Các bạn trong tranh đang làm gì ? Làm thế nhằm mục đích gì ? - Hình 1: Bạn gái đang làm gì ? Rửa tay như thế nào mới được gọi là hợp vệ sinh ? Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay ? - Hình 2: Bạn nữ đang làm gì ? Theo em, rửa quả như thế nào là đúng ? - Hình 3: Bạn gái đang làm gì ? Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ ? - Hình 4: Bạn gái đang làm gì ? Tại sao bạn ấy lại làm như vậy ? Có phải chỉ cần đậy kín thức ăn đã nấu chín thôi phải không ? - Hình 5: Bạn gái đang làm gì ? Bát đĩa thừa sau khi ăn, cần phải làm gì ? * Bước 3: Là việc cả lớp. - Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn sạch các bạn HS trong tranh đã làm gì ?” - Hãy bổ sung thêm các hoạt động, việc làm để thực hiện ăn sạch. - GV giúp HS đưa ra kết luận để ăn sạch chúng ta phải: Rửa tay sạch trước khi ăn. Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn. Thức ăn phải đậy cẩn thận, không để ruồi, gián, chuột đậu hoặc bò vào. Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ. (Ghi bảng phụ cho HS xem) Bạn nữ đang làm gì ? Ò Nhận xét. Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch (8’) - Phương pháp: Thảo luận – Quan sát – Vấn đáp. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu thảo luận cặp đôi và nêu ra những đồ uống mà mình thường uống trong ngày. * Bước 2: Làm việc với SGK. - Yêu cầu HS thảo luận để thực hiện yêu cầu trong SGK trang 19, nhận xét bạn nào uống hợp vệ sinh, bạn nào chưa uống hợp vệ sinh ? Vì sao ? - GV chốt lại ý chính. Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ. (7’) - Phương pháp: Thảo luận – Giảng giải. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận câu hỏi cuối bài trong SGK: “Tại sao chúng ta phải ăn, uống sạch sẽ ?” (GV gợi ý cho HS nêu ví dụ) * Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. Các nhóm khác bổ sung. à Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, tiêu chảy, giun sán … để học tập tốt hơn. 4. Tổng kết – Dặn dò: (1’) - Về nhà thực hiện việc ăn, uống sạch sẽ. - Chuẩn bị bài: “Đề phòng bệnh giun”. - Hát - HS nêu. - HS nêu. - HS kể tên đồ ăn, thức uống. - Lớp nhận xét thức ăn, nước uống kể trên đã là thức ăn, nước uống sạch chưa. - HS nhắc lại. - Hoạt động nhóm, lớp. - HS thảo luận theo nhóm. Mỗi nhóm chuẩn bị 1 tờ giấy, lần lượt ghi ý kiến theo vòng tròn. - Các nhóm trình bày ý kiến. - HS quan sát và lý giải hành động của các bạn trong các bức tranh. - Đang rửa tay. - Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch. - Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch bẩn, … - Đang rửa rau quả. - Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần bằng nước sạch. - Đang gọt vỏ quả. - Quả cam, bưởi, táo … - Đang đậy thức ăn. - Để cho ruồi, gián, chuột không bò, đậu vào làm bẩn thức ăn. - Không phải, kể cả thức ăn đã hoặc chưa nấu chín, đều cần phải đậy kín. - Đang úp bát đĩa lên giá. - Cần phải rửa sạch, phơi nới khô ráo, thoáng mát. - Các nhóm HS thảo luận. - Một vài nhóm HS nêu ý kiến. - 1 – 2 HS đọc lại phần kết luận cả lớp chú ý lắng nghe. - Hoạt động nhóm đôi, lớp. - HS thảo luận cặp đôi và trình bày ý kiến cả lớp nhận xét: Loại đồ uống nào nên uống, loại nào không nên uống, vì sao ? - HS quan sát (Hình 6, 7, 8) và nêu ý kiến. - Là nước lấy từ nguồn nước sạch đun sôi. Nhất là ở vùng nông thôn, có nguồn nước không được sạch, cần được lọc theo hướng

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 8 K2.doc