Giáo án tuần thứ 11 khối 2

TẬP ĐỌC

 Tiết 32 + 33: BÀ CHÁU

A-Mục tiêu:

- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy.

- Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm.

- Hiểu nghĩa các từ mới: rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo

- ND: Ca ngợi tình cảm bà cháu quí hơn vàng bạc, châu báu. (Trả lời được câu

 hỏi 1, 3, 5).

-HS khuyết tật đọc được đoạn 1.

B-Đồ dùng dạy học: SGK.

 

doc35 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1121 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần thứ 11 khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11: Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2013 TẬP ĐỌC Tiết 32 + 33: BÀ CHÁU A-Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy. - Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm. - Hiểu nghĩa các từ mới: rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo… - ND: Ca ngợi tình cảm bà cháu quí hơn vàng bạc, châu báu. (Trả lời được câu hỏi 1, 3, 5). -HS khuyết tật đọc được đoạn 1. B-Đồ dùng dạy học: SGK. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Bưu thiếp Nhận xét - Ghi điểm. Đọc và trả lời câu hỏi (3 HS). Nhận xét. II-Hoạt động 2: Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Tiết tập đọc này các em sẽ thấy được tình cảm của 2 đứa cháu hiếu thảo đối với bà của mình. 2-Luyện đọc: -GV đọc mẫu toàn bài. -Gọi HS đọc từng câu à hết. -Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó: nảy mầm, ra là, đơm hoa, trái bạc,… -Gọi HS đọc từng đoạn à hết -Rút từ mới à giải nghĩa. -Gọi HS đọc đoạn trong nhóm. -Gọi HS đọc từng đoạn. -Luyện đọc theo vai -Hướng dẫn đọc toàn bài. Nghe. Nối tiếp. Cá nhân. Nối tiếp. Nối tiếp, gọi HS yếu. HS đọc. Cá nhân. HS phân vai luyện đọc. Đồng thanh. Tiết 2 3-Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào? -Cô tiên cho hạt đào và nói gì? -Sau khi bà mất hai anh em sống ntn? -Thái độ của hai anh em thế nào sau khi trở nên giàu có ? -Vì sao hai anh em trở nên giàu có mà không cảm thấy sung sướng? -Câu chuyện kết thúc như thế nào? Nghèo khổ nhưng rất thương nhau. Khi bà mất…giàu sang. Trở nên giàu có. Không thấy vui sướng mà ngày càng buồn bã. Nhớ thương bà. Cô tiên hiện lên… ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng. 4-Luyện đọc lại: -Hướng dẫn HS đọc theo vai. 3 nhóm. III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò -Qua câu chuyện này em hiểu điều gì? Tình bà cháu quý hơn vàng bạc. -Về nhà đọc và trả lời câu hỏi lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. ________________________ TOÁN Tiết 51: LUYỆN TẬP. A-Mục tiêu: - Thuộc bảng 11 trừ đi 1 số. - Thực hiện được phép trừ dạng 51-15. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 31-5. -HS khuyết tật làm được BT 1. BT2 ( cột 1,2). BT3 (a) GV trợ giúp. B-Đồ dùng dạy học: Bài tập. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm Bảng con. 71 - 26 ____ 45 61 - 34 ____ 27 x + 34 = 81 x = 81 - 34 x = 47 3 HS giải. Nhận xét - Ghi điểm. II-Hoạt động 2: Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Tiết học này các em sẽ luyện tập về bảng trừ có nhớ 2-Luyện tập: -BT 1/51: Hướng dẫn HS nhẩm. 11 - 2 = 9 11 - 3 = 8 11 - 4 = 7 11 - 5 = 6 11 - 6 = 5 11 - 7 = 4 Làm miệng (HS yếu làm bảng) Nhận xét. -BT 2/51: Đặt tính rồi tính 41 - 25 ____ 16 51 - 35 ____ 16 71 - 9 ____ 62 38 + 47 ____ 85 29 + 6 ___ 35 Bảng con 2 bài. -4 em Làm bảng (HS yếu). Nhận xét. -BT 4/51: Yêu cầu HS đọc đề. Cá nhân. Tóm tắt: Có: 51 kg. Bán: 26 kg. Còn: … kg ? Giải: Số kg táo còn lại là: 51 - 26 = 25 (kg) ĐS: 25 kg Giải vở. Giải bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm -BT 3/51: Tìm x x + 18 = 61 x = 61 - 18 x = 43 x + 44 = 81 x = 81 - 34 x = 47 2 nhóm. Đại diện làm. Nhận xét. III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 11 - 7 = ? 11 - 8 = ? 11 - 9 = ? 4; 2; 8 -Giao BTVN: BT 5/51. -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. _____________________________________ CHIỀU: Mĩ thuật VẼ TRANG TRÍ: VẼ HỌA TIẾT VÀO ĐƯỜNG DIỀM ( Giáo viên chuyên soạn giảng) _______________________ TIÊNG VIỆT( ÔN ) RÈN ĐỌC: BÀ CHÁU A-Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy. - Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm. - Hiểu nghĩa các từ mới: rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo… - ND: Ca ngợi tình cảm bà cháu quí hơn vàng bạc, châu báu -HS khuyết tật đọc được đoạn 1,2. B-Đồ dùng dạy học: SGK. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Tiết tập đọc này các em sẽ thấy được tình cảm của 2 đứa cháu hiếu thảo đối với bà của mình. 2-Luyện đọc: -GV đọc mẫu toàn bài. -Gọi HS đọc từng câu à hết. -Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó: nảy mầm, ra là, đơm hoa, trái bạc,… -Gọi HS đọc từng đoạn à hết -Rút từ mới à giải nghĩa. -Gọi HS đọc đoạn trong nhóm. -Gọi HS đọc từng đoạn. -Hướng dẫn đọc toàn bài. Nghe. Nối tiếp. Cá nhân. Nối tiếp. Nối tiếp, gọi HS yếu. HS đọc. Cá nhân. Đồng thanh. 3-Luyện đọc lại: -Hướng dẫn HS đọc theo vai. 3 nhóm. II-Hoạt động 2: Củng cố-Dặn dò -Qua câu chuyện này em hiểu điều gì? Tình bà cháu quý hơn vàng bạc. -Về nhà đọc và trả lời câu hỏi lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. ________________________ TOÁN( ÔN ) LUYỆN TẬP A-Mục tiêu: - Thuộc bảng 11 trừ đi 1 số. - Thực hiện được phép trừ dạng 51-15. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 31-5. - HS khuyết tật làm được BT1,2. Giải miệng BT3 GV trợ giúp. B-Đồ dùng dạy học: Bài tập. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Tiết học này các em sẽ luyện tập về bảng trừ có nhớ 2-Luyện tập: -BT 1/53: Hướng dẫn HS nhẩm. 11 - 5 = 6 11 - 7 = 4 11 - 8 = 3 11 - 2 = 9 11 - 6 = 5 11 - 4 = 7 Làm miệng (HS yếu làm bảng) Nhận xét. -BT 2/53: Hướng dẫn HS làm 31 - 19 ____ 12 81 - 62 ____ 19 51 - 34 ____ 17 41 - 25 ____ 16 61 - 6 ____ 55 Bảng con 2 bài. -Làm bảng (HS yếu). Nhận xét. -BT 3/53: Yêu cầu HS đọc đề. Cá nhân. Gọi HS viết tiếp câu hỏi. Hỏi còn lại bao nhiêu kg mận? Tóm tắt: Có: 51 kg. Bán: 36 kg. Còn: ? kg. Giải: Số kg mận còn lại là: 51 - 36 = 15 (kg) ĐS: 15 kg Giải vở. Giải bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm -BT 4/53: Hướng dẫn HS làm: x + 29 = 41 x = 41 - 29 x = 12 34 + x = 81 x = 81 - 34 x = 47 2 nhóm. Đại diện làm. Nhận xét. II-Hoạt động 2: Củng cố-Dặn dò 11 - 7 = ? 11 - 5 = ? 11 - 3 = ? 4; 2; 8 -Giao BTVN: BT 5/53. -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. _______________________________________ CHIỀU: Thứ tư ngày 6 tháng 11 năm 2013 TIẾN VIỆT( ÔN ) LUYỆN VIẾT: CHỮ HOA J A-Mục tiªu: -Biết viết chữ hoa J theo cỡ chữ vừa và nhỏ. -Biết viết ứng dụng cụm từ: "Jm hơi lặng tiếng" theo cỡ nhỏ, viết chữ đúng mẫu, đẹp. B-Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa: J, cụm từ ứng dụng và vở TV. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Bài mới. 1-Giới thiệu bài: 2-Hướng dẫn viết chữ hoa: -Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa……….. Quan sát. Chữ hoa J cao mấy ô li? 5 ôli Chữ J gồm 2 nét: nét 1 là kết hợp giữa 2 nét cong trái và lượn ngang. Nét 2 là nét móc ngược trái phần cuối lượn vào trong. -GV hướng dẫn cách viết. Quan sát. -GV viết chữ hoa J lên bảng. -Hướng dẫn HS viết. Bảng con. Theo dõi, uốn nắn. 3-Hướng dẫn HS viết chữ Jm: -Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ Jm. Quan sát + Thảo luận. -Chữ Jm có bao nhiêu con chữ ghép lại? -Độ cao các con chữ viết ntn? -GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết. -Hướng dẫn HS viết. Quan sát. Bảng con. 4-Hướng dẫn cách viết cụm từ ứng dụng: -Giới thiệu cụm từ ứng dụng. -GV giải nghĩa cụm từ: Jm hơi lặng tiếng. -GV viết mẫu cụm từ. -Hướng dẫn HS quan sát về độ cao và khoảng cách giữa các chữ. HS đọc. Quan sát. 5-Hướng dẫn HS viết vào vở TV: -1dòng Jcỡ vừa. -1dòng chữ Jm cỡ nhỏ. -1dòng chữ hơi cỡ nhỏ. -1 dòng chữ lặng cỡ nhỏ. -1 dòng chữ tiếng cỡ nhỏ. -1 dòng cụm từ Jm hơi lặng tiếng. HS viết vở. 6-Chấm bài: 5-7 bài. Nhận xét. II-Hoạt động 2: Củng cố-Dặn dò -Gọi HS viết lại chữ Jm. Bảng (HS yếu) -Về nhà luyện viết thêm - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. __________________________ TOÁN( ÔN ) 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 - 8 A-Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12-8, lập được bảng 12 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 12-8. - HS khuyết tật làm được BT 1( b ). BT2. B-Đồ dùng dạy học: 1 bó que tính và 2 que tính rời. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: Làm bảng 3 HS. 41 - 25 ____ 16 81 - 52 ____ 9 x + 51 = 85 x = 85 - 51 x = 34 Nhận xét. Nhận xét - Ghi điểm II-Hoạt động 2: Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tự lập và học thuộc lòng bảng trừ dạng 12 - 8 - Ghi. 2-Thực hành: -BT 1/54: Hướng dẫn HS nhẩm a) 8 + 4 = 12 4 + 8 = 12 12 - 4 = 8 12 - 8 = 4 5 + 7 = 12 7 + 5 = 12 12 - 7 = 5 12 - 5 = 7 Làm miệng. Nhận xét. b) 12 - 2 - 3 = 7 12 - 5 = 7 12 - 2 - 7 = 3 12 - 9 = 3 2 HS làm bảng (gọi HS yếu). Nhận xét. -BT 2/54: Hướng dẫn HS làm bảng con. Bảng con. Làm vở. Bảng lớp. 12 - 8 ___ 4 12 - 3 ___ 9 12 - 5 ___ 7 12 - 9 ___ 3 12 - 4 ___ 8 Nhận xét. Đổi vở chấm. -BT 3/54: Gọi HS đọc đề. Cá nhân. Tóm tắt: Có: 12 quả trứng à 8 quả trứng gà à Trứng vịt: … quả ? Làm vở. 1 HS làm bảng. Nhận xét. Giải: Số quả trứng vịt còn là: 12 - 8 = 4 (quả). ĐS: 4 quả. Đổi vở chấm. III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò -Trò chơi: BT 4/54 2 nhóm. -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. __________________________________ Thứ năm ngày 7 tháng 11 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 12: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH DẤU PHẨY A- Mục tiêu: -Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT1) -Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thỏ thẻ( BT3) -HS khuyết tật nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật.Tìm từ chỉ công việc đơn gian ( GV trợ giúp). B- Đồ dùng dạy học: Viết sẵn BT 3. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: -Nêu các từ ngữ chỉ đồ vật trong gia đình và tác dụng của mỗi đồ vật đó? -Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà? -Nhận xét – Ghi điểm. II-Hoạt động 2: Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài à Ghi. 2-Hướng dẫn làm BT: -BT1/52: Hướng dẫn HS làm: Hướng dẫn HS nối. Hướng dẫn HS ghi tiếp: thương yêu, yêu thương, yêu mến, mến yêu, yêu kính, kín hyêu, yêu quý, quý yêu, thương mến, mến thương, quý mến, kính mến. BT 2/52: Hướng dẫn HS làm. +Cháu kính yêu ông bà. +Con yêu quý cha mẹ. +Em yêu mến anh chị. -BT 3/53: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Hướng dẫn HS làm: Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ. III-Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò -Tìm một số từ nói về tình cảm gia đình? -Về nhà xem lại bài – Nhận xét. 2 HS trả lời. Nhận xét. Làm vở. Lên bảng nối. HS ghi vào vở. Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Tự chấm vở. Cá nhân. 3 nhóm. ĐD làm. Nhận xét. Tuyên dương. HS tìm. ________________________ TOÁN Tiết 58: 33 – 5 A-Mục tiêu: -Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có 2 chữ số, và có chữ số hàng đơn vị là 3, số trừ là số có 1 chữ số. -Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính (Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ). -HS khuyết tật: Thực hiện được phép tính trừ có nhớ BT1, BT2( a ). B-Đồ dùng dạy học: 3 bó que tính và 3 que tính rời. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: 13 - 6 ___ 7 13 - 9 ____ 4 Bảng (3 HS). Nhận xét. -BT 3/59. -Nhận xét – Ghi điểm. II-Hoạt động 2: Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài 33-5, đây là phép trừ trong bảng trừ 13 trừ đi một số à Ghi. 2-GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả của phép trừ 33 – 5: -GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tự tìm ra kết quả của phép tính: 33 – 5 = ?. -Hướng dẫn cách thông thường: bớt 3 que, tháo 1 bó bớt tiếp 2 que. Còn 2 bó, 8 que. 33 que trừ 5 que = ? que. 33 – 5 = ? -Hướng dẫn cách đặt tính, tính. Nêu nhiều cách. 28 que tính. 28. Nêu. 33 - 5 ____ 28 3 – 5 không được, lấy 13 – 5 = 8, viết 8 nhớ 1. 3 trừ 1 = 2, viết 2. 3-Thực hành: -BT 1/58: Bài yêu cầu gì? Hướng dẫn HS làm bảng con. Đặt tính rồi tính. 63 - 9 ____ 54 23 - 5 ____ 18 53 - 6 ____ 47 83 - 7 ____ 76 Bảng con Nhận xét. -BT2/58: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: a, 43 và 5 b, 93 và 9 -BT 3/58: Hướng dẫn HS làm: Làm nhóm. x + 6 = 33 x = 33 – 6 x = 27 8 + x = 43 x = 43 – 8 x = 35 2 nhóm làm. Nhận xét. Tuyên dương. III-Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò -Trò chơi: Đặt tính rồi tính nhanh: 33 – 6 33 - 6 ____ 27 33 – 9 33 - 9 ____ 24 33 – 8 33 - 8 ____ 25 3 nhóm. -Về nhà xem lại bại – Nhận xét. ________________________ CHÍNH TẢ:( Nghe viết) Tiết 22: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM A-Mục tiêu: -Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. -Làm được các BT2, BT3(a) -HS khuyết tật nhìn sách viết chính xác, trình bày đúng. B-Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung bài tập. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: con gà,thác ghềnh, ghi nhớ. Nhận xét – Ghi điểm. II-Hoạt động 2: Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Bài chính tả hôm nay các em sẽ nghe và viết đúng một đoạn bài “Sự tích cây vú sữa” à Ghi. 2-Hướng dẫn nghe viết: -GV đọc mẫu đoạn viết. +Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát? +Tại sao mẹ lại chọn những quả ngon nhất bày lên bàn thờ ông? +Bài chính tả có mấy câu? +Những chữ đầu câu phải viết NTN? -Hướng dẫn tập viết chữ khó: Xoài, lẫm chẫm, sai lúc lỉu, nào. -GV đọc từng câu à hết. -Hướng dẫn HS đổi vở chấm. -Chấm bài: 5-7 bài. 3-Hướng dẫn làm bài tập: -BT 2/93: Bài yêu cầu gì? Hướng dẫn HS làm: Ghềnh, gà, gạo, ghi. -BT 3/93: Hướng dẫn HS làm: a, Nhà …ạch thì mát, bát …ạch ngon cơm Cây …anh thì lá cũng …anh Cha mẹ hiền lành để đức cho con III-Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò -Cho HS viết lại: lẫm chẫm, sai lúc lỉu. -Về nhà luyện viết thêm - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 2 HS đọc lại. Trổ ra bé tí,… Lớn nhanh, da căng mịn. 5 câu. Bảng con. Viết vào vở. Chấm lỗi. Điền ngh/ngh. Bảng con. Làm vở. Làm bảng. Nhận xét. Tự chấm. Viết bảng. __________________________ ĐẠO ĐỨC Tiết 11: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ I A-Mục tiêu: -HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi. -Hiểu được thế nào là gọn gàng ngăn nắp. -Xác định được như thế nào gọi là chăm chỉ học tập. -HS khuyết tật hiểu được thế nào là gọn gàng ngăn nắp,thế nào gọi là chăm chỉ học tập( GV chợ gúp ). B-Chuẩn bị: Các tình huống, phiếu học tập. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS trả lời câu hỏi, nhận xét: -Chăm chỉ học tập có ích lợi gì? -Chăm chỉ học tập là học đến khuya mỗi ngày đúng hay sai? -Nhận xét. II-Hoạt động 2: Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ ôn tập và thực hành kỹ năng GKI à Ghi. 2-Hướng dẫn HS kể lại một tình huống em mắc lỗi, đã biết nhận và sửa lỗi. Nhận xét. 3-Hướng dẫn HS làm vào phiếu học tập với các nội dung sau: -Đánh dấu + vào ô đúng: +Chỉ cần gọn gàng ngăn nắp khi nhà chật +Lúc nào cũng xếp gọn gàng đồ dùng làm mất thời gian. +Gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹp. Nhận xét. 4-Hướng dẫn HS thảo luận và đóng vai theo tình huống sau: Hôm nay khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu rồi Hà chưa gặp bà nên mừng lắm và bà cũng mừng. Hà boăn khăn không biết nên làm thế nào…Nếu em là Hà, em sẽ làm gì? 4 nhóm trình bày. Nhận xét, bổ sung. III-Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. -Nếu em làm một việc gì đó có lỗi thì em phải làm gì? -Chăm chỉ học tập có lợi hay có hại? -Nhận xét – Dặn dò. __________________________________________ CHIỀU; ÂM NHẠC ÔN BÀI HÁT: CỘC CÁCH TÙNG CHENG ( Giáo viên chuyên soạn giảng) _______________________ TIẾNG VIỆT(ÔN) RÈN VI ẾT: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM A-Mục tiêu: -Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. -HS khuyết tật: nhìn sách viết chính xác, trình bày đúng. B-Đồ dùng dạy học: -Vở BT C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Bài chính tả hôm nay các em sẽ nghe và viết đúng một đoạn bài “Sự tích cây vú sữa” à Ghi. 2-Hướng dẫn nghe viết: -GV đọc mẫu đoạn viết. +Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát? +Tại sao mẹ lại chọn những quả ngon nhất bày lên bàn thờ ông? +Bài chính tả có mấy câu? +Những chữ đầu câu phải viết NTN? -GV đọc từng câu à hết. -Hướng dẫn HS đổi vở chấm. -Chấm bài: 5-7 bài. 3-Hướng dẫn làm bài tập: -BT 2/93: Bài yêu cầu gì? Hướng dẫn HS làm: Ghềnh, gà, gạo, ghi. -BT 3/93: Hướng dẫn HS làm: a, Nhà …ạch thì mát, bát …ạch ngon cơm Cây …anh thì lá cũng …anh Cha mẹ hiền lành để đức cho con II-Hoạt động 2: Củng cố - Dặn dò -Cho HS viết lại: lẫm chẫm, sai lúc lỉu. -Về nhà luyện viết thêm - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 2 HS đọc lại. Trổ ra bé tí,… Lớn nhanh, da căng mịn. 5 câu. Bảng con. Viết vào vở. Chấm lỗi. Điền ngh/ngh. Bảng con. Làm vở. Làm bảng. Nhận xét. Tự chấm. Viết bảng. ___________________________ TOÁN ÔN: 33 – 5 A-Mục tiêu: -Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có 2 chữ số, và có chữ số hàng đơn vị là 3, số trừ là số có 1 chữ số. -Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính (Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ). -HS khuyết tật: Thực hiện được phép tính trừ có nhớ. B-Đồ dùng dạy học: 3 bó que tính và 3 que tính rời. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Bài mới. 1-Giới thiệu bài: 2-Thực hành: -BT 1/60: Bài yêu cầu gì? Hướng dẫn HS làm bảng con. Đặt tính rồi tính. 43 - 9 ____ 34 33 - 5 ____ 28 73 - 6 ____ 67 93 - 8 ____ 85 Bảng con 2 pt. Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Tự chấm vở. -BT 2/60: Hướng dẫn HS làm: Làm nhóm. x + 7 = 63 x = 63 – 7 x = 56 8 + x = 83 x = 83 – 8 x = 75 2 nhóm làm. Nhận xét. Tuyên dương. -BT 3/60: Gọi HS đọc đề. Cá nhân. Tóm tắt: Có: 33 HS. Chuyển: 4 HS. Còn: ? HS. Giải: Số HS còn lại là: 33 – 4 = 29 (HS) ĐS: 29 HS. Làm vở. 1 HS làm bảng. Lớp nhận xét. Tự chấm vở. -Chấm bài: 5-7 bài. III-Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò -Trò chơi: Đặt tính rồi tính nhanh: 33 – 4 33 - 4 ____ 29 33 – 5 33 - 5 ____ 28 33 – 6 33 - 6 ____ 27 3 nhóm. -Về nhà xem lại bại – Nhận xét. ____________________________________ Thứ sáu ngày 8 tháng 11 năm 2013 TẬP LÀM VĂN Tiết 11: CHIA BUỒN, AN ỦI A-Mục tiêu: -Biết nói lời chia buồn, an ủi. -Biết viết bưu thiếp thăm hỏi. -HS khuyết tật: Biết nói lời chia buồn, an ủi. B-Đồ dùng dạy học: Mỗi HS mang đến lớp 1 bưu thiếp (tờ giấy nhỏ). C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc đoạn văn ngắn kể về ông bà hoặc người thân. Nhận xét – Ghi điểm. II-Hoạt động 2: Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Bài TLV hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em nói lời chia buồn, an ủi à Ghi. 2-Hướng dẫn làm bài tập: -BT 1/51: Gọi HS đọc yêu cầu. Gọi HS nói câu của mình. Nhận xét. -BT 2/51: Hướng dẫn HS làm. Nhận xét. -BT 3/51: Gọi HS đọc yêu cầu và tự làm: Gọi HS đọc bài làm của mình. Nhận xét. III-Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò -Em có thường xuyên viết bưu thiếp hỏi thăm ông bà hay người thân không? -Về nhà xem lại bài – Nhận xét. 3 HS đọc. Cá nhân. Cá nhân. Ông ơi! Ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé. 2 nhóm. ĐD trả lời. Bà đừng buồn. Mai bà cháu mình sẽ trồng lại cây khác. Ông ơi! Kính đã cũ rồi. Mai bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới. HS làm vào giấy của mình đã chuẩn bị. Cá nhân. HS trả lời. __________________________ TOÁN Tiết 55: LUYỆN TẬP A-Mục tiêu: -Củng cố và rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi một số. Củng cố và rèn luyện kỹ năng cộng trừ có nhớ. -Củng cố kỹ năng tìm số hạng chưa biết, giải bài toán có lời văn. -HS khuyết tật: thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi một số. Tìm số hạng chưa biết, giải bài toán có lời văn.( Có sự trợ giúp). B-Chuẩn bị: BT. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Cho HS đặt tính rồi tính: 92 – 35 62 – 57 Bảng (2 HS). -Nhận xét – Ghi điểm. II-Hoạt động 2: Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Bài hôm nay các em sẽ luyện tập kỹ năng thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi một số à Ghi. 2-Luyện tập: -BT 1/57: Hướng dẫn nhẩm miệng: 12 – 8 = 4 12 – 7 = 5 12 – 9 = 3 12 – 3 = 9 12 – 6 = 6 12 – 4 = 8 Làm miệng. HS yếu l. Nhận xét. -BT 2/57: Hướng dẫn HS giải: Đặt tính rồi tính. 82 - 47 ____ 35 62 - 33 ____ 29 42 - 25 ____ 17 22 - 8 ____ 14 Bảng con. làm bảng (gọi HS yếu). Nhận xét. -BT 3/57: Hướng dẫn HS làm x + 16 = 32 x = 32 – 16 x = 16 x + 27 = 52 x = 52 – 27 x = 25 Nhóm. ĐD làm. Nhận xét. -BT 4/57: Gọi HS đọc đề Cá nhân. Tóm tắt: Có: 92 con. Dưới ao: 65 con. Trên bờ: ? con. Giải: Số con vịt trên bờ là: 92 – 65 = 27 (con). ĐS: 27 con. Làm vở, 1 HS làm bảng. Nhận xét, bổ sung. Đổi vở chấm. III-Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò -BT 5/57. -Về nhà xem lại bài – Nhận xét. 2 nhóm. ______________________ THỂ DỤC ĐI THƯỜNG THEO NHỊP. ĐIỂM SỐ 1-2, 1-2 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN. TRÒ CHƠI: " BỎ KHĂN " A-Mục tiêu: -ND1: Đi thường theo nhịp. Điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn. -Kiến thức: Yêu cầu thực hiện được đi thường theo nhịp. Biết cách điểm số theo đội hình vòng tròn. -Kỹ năng: Thực hiện các động tác đều đẹp. -ND2: Trò chơi" Bỏ khăn" -Kiến thức: YC biết cách chơi và tham gia chơi tự giác. -Thái độ: HS yêu thích môn học. B-Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi, khăn. C-Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I-Phần mở đầu: -GV nhận lớp -GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. 5 phút -Xoay các khớp cổ tay, chân… -Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. II-Phần cơ bản: ND1: KTBC: §iÓm sè theo ®éi h×nh vßng trßn §i thường theo nhÞp. ®iÓm sè 1 – 2, 1 – 2 theo ®éi h×nh vßng trßn. ND2: Trò chơi “Bỏ khăn”. 12 phút 8 phút -Tổ 2 thực hiện -GV chia 4 tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. -GV theo dõi, sửa sai. -Thi thực hiện theo tổ nhóm - GV phæ biÕn luËt ch¬i - HS thùc hiÖn ch¬i III-Phần kết thúc: 8 phút -Cúi người thả lỏng. -Nhảy thả lỏng. -GV cùng HS hệ thống lại bài. -Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét. -Cúi người thả lỏng. -Nhảy thả lỏng. -Thực hiện theo hàng ngang. ______________________________ SINH HOẠT LỚP TUẦN 11 I-Mục tiêu: -Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 11. -Nêu lời hứa sao. -Biết được chủ đề năm học. II-Nội dung: 1-Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 11: *Ưu điểm: -Đa số các em biết vâng lời, lễ phép. -Đi học đều, đúng giờ.Chữ viết có tiến bộ. -Một vài HS học tập có tiến bộ. -Ăn mặc đồng phục, TDGG có khẩn trương. *Khuyết điểm: -Còn bỏ quên đồ dùng học tập ở nhà. -Trình bày sách vở thiếu khoa học. -Chưa cố gắng, lười học: 3-Phương hướng tuần 12: -Thường xuyên động viên nhắc nhở các em hàng ngày. -Tiếp tục rèn chữ viết. -Kiểm tra chủ đề trong tháng . -Kiểm tra lời hứa sao. -GV nhận xét, tuyên dương TUẦN 12: Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2013 TẬP ĐỌC Tiết 36 + 37: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA A-Mục tiêu: -Đọc trơn toàn bài, biết nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy. -Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc. -Hiểu nghĩa các từ mới: vùng vằng, la cà. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: tình cảm thương yêu sâu nằng của mẹ với con. -HS khuyết tật: Đọc được đoạn 1 B-Đồ dùng dạy học: SGK. C-Các hoạt động dạy học: Tiết 1: I-Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Cây xoài của ông em. Nhận xét – Ghi điểm. II-Hoạt động 2: Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Hằng ngày các em ăn quả vú sữa, vậy các em có biết sự tích của quả không? Hôm nay các em sẽ được học bài: “Sự tích cây vú sữa” – Ghi. 2-Luyện đọc: -GV đọc mẫu toàn bài. -Gọi HS đọc từng câu à hết. -Hướng dẫn HS đọc từ khó: ham chơi, la cà, khắp nơi, kỳ lạ, tán lá, gieo trồng,.. -Gọi HS đọc từng đoạn à hết. -Gọi HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Hướng dẫn cách đọc. -Thi đọc giữa các nhóm. -Đọc toàn bài. Đọc và trả lời câu hỏi. Nhận xét. Nối tiếp. Cá nhân, đồng thanh. Nối tiếp (HS yếu) Nối tiếp. Cá nhân, đồng thanh. Đồng thanh. Tiết 2: 3-Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? -Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà? -Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé làm gì? -Thứ quả lạ xuất hiện trên cây ntn? -Thứ quả ở cây này có gì lạ? -Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của người mẹ? -Theo em nếu gặp lại được mẹ cậu bé sẽ nói gì? 4-Luyện đọc lại: Cho các nhóm thi đọc. Nhận xét. III-Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò -Câu chuyện này nói lên điều gì? -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Ham chơi, bị mẹ mắng… Đi la cà vừa đói, vừa rét, bị trẻ lớn hơn đánh,… Gọi mẹ khản cả tiếng…vườn mà khóc. Từ các cành lá…quả xuất hiện Lớn nhanh da căng mịn…trào ra. Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Con đã biết lỗi, xin mẹ tha thứ cho con. 4 nhóm. Tình yêu thương sâu đậm của mẹ đối với con. ____________________ TOÁN Tiết 56: TÌM SỐ BỊ TRỪ A-Mục tiêu: -Giúp HS biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ. -VÏ ®îc đoạn thẳng, x¸c ®Þnh ®iÓm lµ giao ®iÓm cña 2 ®o¹n th¼ng c¾t nhau vµ ®Æt tªn ®iÓm ®ã( BT1 cét a,b,d,e).( BT2, cét 1,2,3).( BT4). -HS khuyết tật làm được BT1 (Có sự trợ giúp). B-Đồ dùng dạy học: 10 ô vuông. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: k

File đính kèm:

  • docGiao an 2 Tuan 11.doc