Giáo án tuần thứ 11 lớp 2

Tiết 2+3: Tập đọc

Bà cháu

I.Mục tiêu:

-Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn mọi thứ.

- Hiểu nghĩa một số từ mới: đầm ấm, màu nhiệm.

-Đọc đúng, hay.

-Bồi dưỡng tình cảm bà cháu.

II. Hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra: H/s đọc bài “thương ông” và trả lời câu hỏi của bài.

2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài.

 b/ Luyện đọc: G/V đọc mẫu, 1 H/S đọc toàn bài.

 - Y/C H/S đọc nối câu.

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1161 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần thứ 11 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2005 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2+3: Tập đọc Bà cháu I.Mục tiêu: -Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn mọi thứ. - Hiểu nghĩa một số từ mới: đầm ấm, màu nhiệm. -Đọc đúng, hay. -Bồi dưỡng tình cảm bà cháu. II. Hoạt động dạy học: Kiểm tra: H/s đọc bài “thương ông” và trả lời câu hỏi của bài. Bài mới: a/ Giới thiệu bài. b/ Luyện đọc: G/V đọc mẫu, 1 H/S đọc toàn bài. - Y/C H/S đọc nối câu. + Luyện đọc từ: làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, lúc nào, ra lá, nảy mầm … + Luyện đọc câu: hạt nào vừa gieo xuống / đã nảy mầm/ ra lá,/ đơm hoa, / biết bao nhiêu là trái vàng,/ trái bạc.// - Giải nghĩa từ: Rau cháo nuôi nhau,đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo. - H/S đọc đoạn. -Đọc cả bài cá nhân đồng thanh . 2. Tìm hiểu bài: - H/Sđọc đoạn 1, 2& tìm hiểu -?Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào? -Cô tiên cho hạt đào và nói gì? - Cho H/S thảo về lời nói của cô tiên. - Cây đào có gì đặc biệt? - H/S đọc đoạn 3,4. -Sau khi bà mất hai anh em sống như thế nào? -Thái độ hai anh em như thế nào khi đã trở nên giàu có? - Vì sao sống trong sung sướng mà hai anh em không vui? - Hai anh em xin bà tiên điều gì? - Câu chuyện kết thúc ra sao? c. Luyện đọc lại bài: H/S đọc phân vai. - nghèo khổ, đầm ấm. -H/S nêu. -H/S thảo luận. - Kết toàn trái vàng, trái bạc. - Giàu có nhưng buồn vì nhớ bà. - Cảm thấy ngày càng buồn bã. - Vì vàng bạc không thể thay thế được tình cảm ấm áp của bà - Xin cho bà sống lại. - Bà sống lại….. - 3 H/S tham gia đóng vai. 3. Củng cố: -Qua câu chuyện em hiểu điều gì? -Tình cảm của em đối với bà mình ra sao ? Tiết 4: Toán Luyện tập I.Mục tiêu: -Củng cố các phép trừ có nhớ dạng 31-5, 31-15, 51-15. Củng cố về tìm số hạng trong 1 tổng ;Giải bài toán có lời văn. Lập phép tính trừ các dấu cho trước. -Tính toán thành thạo, say mê thực hành toán. II. Hoạt động dạy – học: 1.Kiểm tra ;H/s làm bảng con:51-15,81-55,61-17, 91-88. - 1 H, lên bảng. - T. nhận xét, cho điểm. 2.Thực hành: *Bài 1:Tính nhẩm. Giúp h/s ôn bảng trừ 11. *Bài 2:Đặt tính rồi tính/s 41-25 ; 71-9… ?Khi đặt tính cần lưu ý điều gì? -G/V nhận xét. *Bài 3:Tìm x -Y/C H/S nhớ lại quy tắc tìm 1 số hạng chưa biết trong 1 tổng. *Bài 4: Y/C H/S đọc đề, phân tích đề và làm bài vào vở. ?Bán đi nghĩa là thế nào? ?Muốn biết còn bao nhiêu kg ta làm như thế nào? -G/V chấm bài,nhận xét. -H/S tự tính và nối tiếp đọc kết quả -Đọc đề nêu cách đặt tính,1h/s lên bảng. +đơn vị thẳng cột đơn vị,chục thẳng chục, h/s làm bảng lớp. -Làm vở phần a, b. -Nêu quy tắc. -bớt đi,lấy đi. -Làm bài vào vở,thu bài. 3.Củng cố dặn dò : Thi tiếp sức bài 5. Ôn các dạng đã làm. Tiết 5: Thủ công. Kiểm tra chương I: Kỹ thuật gấp hình/s I.Mục tiêu: -Đánh giá kiến thức, k/n của h/s qua sản phẩm là 1 trong những hình gấp đã học. -Tự tin khi được kiểm tra. II.Chuẩn bị: G/V có các hình mẫu gấp của các bài 1,2,3,4,5 đã học. H/S: Giấy màu, hồ dán. III.Nội dung kiểm tra: 1. G/V chép đề lên bảng: Em hãy gấp 1 trong những hình gấp đã học. 2. G/V nêu Y/C của bài kiểm tra: - Mỗi em tự gấp được1 hình gấp đã học. Hình gấp phải được thực hiện theo đúng quy trình, đẹp. 3.Y/C H/S nhắc lại tên các hình gấp và g/v cho h/s quan sát lại các mẫu. 4. Tổ chức cho h/s làm bài kiểm ra. G/V uốn nắn những h/s còn lúng túng. IV. Đánh giá: - Đánh gí kết quả sản phẩm theo 2 mức: hoàn thành, chưa hoàn thành/s 1. Hoàn thành: gấp đúng quy trình, hình cân đối, nếp gấp phẳng đẹp. 2. Chưa hoàn thành: Gấp chưa đúng quy trình, nếp gấp không phẳng, hình chưa đẹp. V. Nhận xét, dặn dò. Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Âm nhạc Giáo viên chuyên dạy _________________________________________________ Tiết 6: Hoạt động ngoài giờ Thi đua học tập chăm ngoan, làm nhiều việc tốt chào mừng ngày nhà giáo việt nam .Mục tiêu: -H/S tự tìm được một số câu ca dao, tục ngữ theo chủ đề thầy cô giáo trình bày trước lớp. - H/S đọc đúng, đọc hay. - Tự tin, đọc diễn cảm. II.Hoạt động dạy –học: 1. G/V nêu yêu cầu nội dung tiết học. 2. H/S thảo luận nhóm đôi để tìm 1 số bài ca dao tục ngữ nói về thầy, cô giáo, sau đó trình bày trước lớp. Không thầy đố mày làm lên. Trọng thầy mới được làm thầy. Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy. Tôn sư trọng đạo. Uống nước nhớ nguồn…….. -Lưu ý khi trình bày cần thể hiện tình cảm của mình với nội dung của từng bài. -G/V yêu cầu h/s nêu ý nghĩa từng câu ca dao, tục ngữ. -G/V và h/s khác nghe nhận xét, bổ sung. 3.Nhận xét tiết học. Tiết 5:TiếngViệt * Luyện đọc:Bà cháu I.Mục tiêu: -Củng cố kiến thức bài: Bà cháu. -Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay. - H/S có tình cảm đối với bà. II.Hoạt động dạy –học: 1. G/V nêu y/c nội dung tiết học. 2. Hướng dẫn ôn bài. a)Luyện đọc: - T. cho H/S đọc nối câu, nối đoạn, cả bài. - T. nhắc nhở, sửa sai. - T. hướng dẫn H/S đọc đúng, đọc hay. - T. yêu cầu 1 H/S đọc toàn bài. - H/S nhận xét về cách đọc diễn cảm của bạn - T. nhận xét. -Thi đọc phân vai, đóng kịch theo nhóm. 3.Tìm hiểu bài: -Tìm từ gần nghĩa với đầm ấm và đặt câu. -Đánh dấu + vào ý em cho là đúng. Lúc đầu cuộc sống của ba bà cháu rất sung sướng. Hai anh rất thương và nhớ bà. Hai anh em không thấy vui khi vắng bà. Hai anh em thích sống sung sướng nhưng không có bà. -Em cần có tình cảm như thế nào với ông bà mình? 4. Nhận xét tiết học: - H/S nêu nội dung bài. Tiết 6: Thủ công. Kiểm tra chương I: Kỹ thuật gấp hình/s I.Mục tiêu: -Đánh giá kiến thức, k/n của h/s qua sản phẩm là 1 trong những hình gấp đã học. -Tự tin khi được kiểm tra. II.Chuẩn bị: G/V có các hình mẫu gấp của các bài 1,2,3,4,5 đã học. H/S: Giấy màu, hồ dán. III.Nội dung kiểm tra: 1. G/V chép đề lên bảng: Em hãy gấp 1 trong những hình gấp đã học. 2. G/V nêu Y/C của bài kiểm tra: - Mỗi em tự gấp được1 hình gấp đã học. Hình gấp phải được thực hiện theo đúng quy trình, đẹp. 3.Y/C H/S nhắc lại tên các hình gấp và g/v cho h/s quan sát lại các mẫu. 4. Tổ chức cho h/s làm bài kiểm ra. G/V uốn nắn những h/s còn lúng túng. IV. Đánh giá: - Đánh gí kết quả sản phẩm theo 2 mức: hoàn thành, chưa hoàn thành/s 1. Hoàn thành: gấp đúng quy trình, hình cân đối, nếp gấp phẳng đẹp. 2. Chưa hoàn thành: Gấp chưa đúng quy trình, nếp gấp không phẳng, hình chưa đẹp. V. Nhận xét, dặn dò. Chuẩn bị bài sau. Tiết 7: Hoạt động tập thể Nghe, đọc 1 số câu tục ngữ, ca dao theo chủ đề thầy cô giáo. I.Mục tiêu: -H/S tự tìm được một số câu ca dao, tục ngữ theo chủ đề thầy cô giáo trình bày trước lớp. - H/S đọc đúng, đọc hay. - Tự tin, đọc diễn cảm. II.Hoạt động dạy –học: 1. G/V nêu yêu cầu nội dung tiết học. 2. H/S thảo luận nhóm đôi để tìm 1 số bài ca dao tục ngữ nói về thầy, cô giáo, sau đó trình bày trước lớp. Không thầy đố mày làm lên. Trọng thầy mới được làm thầy. Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy. Tôn sư trọng đạo. Uống nước nhớ nguồn…….. -Lưu ý khi trình bày cần thể hiện tình cảm của mình với nội dung của từng bài. -G/V yêu cầu h/s nêu ý nghĩa từng câu ca dao, tục ngữ. -G/V và h/s khác nghe nhận xét, bổ sung. 3.Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2005 Tiết 1:Thể dục Bài 21: Đi đều –Trò chơi: Bỏ khăn. I.Mục tiêu: -Ôn đi đều - Ôn trò chơi bỏ khăn. -Thực hiện động tác tương đối chính xác đều đẹp. Biết cách chơi. -Có tác phong nhanh nhẹn. II.Địa điểm - Phương tiện: Sân trường, còi. III. Nội dung – Phương pháp: Phần mở đầu: -Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Y/C H/S khởi động. -Yêu cầu h/s ôn bài thể dục. 2.Phần cơ bản: -Yêu cầu h/s ôn đi đều. *Lưu ý h/s khẩu lệnh: đứng lại đứng. -Tổ chức cho h/s chơi trò chơi: Bỏ khăn. 3.Phần kết thúc: -Y/C h/s thả lỏng. -Hệ thống bài, nhận xét tiết học. -Tập hợp lớp, điểm số, báo cáo, chào. - Xoay các khớp, chạy nhẹ nhàng, đi thường, hít thở sâu. -Tập bài thể dục 2 lần x 8 nhịp. -Đi theo 2 hàng dọc. -H/S tập theo tổ. -H/S ngồi vòng tròn và tiến hành chơi ( như bài 21). -Cúi người, nhảy. Tiết 2:Chính tả Bà và cháu I.Mục tiêu: -Chép lại đoạn: Hai anh em … trong lòng. Phân biệt: g/gh; s/x; ươn /ương. - ý thức chép đúng đẹp. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép nội dung bài viết. III. Hoạt động dạy –học: 1.Kiểm tra: H/S viết bảng các từ: long lanh ; nức nở ; nông sâu. 2.Bài mới : a) Hướng dẫn tập chép: - T. treo bảng y/c h/s đọc đoạn chép. -Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? -Câu chuyện kết thúc ra sao? -Mấy câu lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào? -Y/C cho h/s tìm từ khó và luyện viết. - H/S viết bài. - T. thu bài, chấm chữa -2 h/s đọc đoạn chép. -ở phần cuối của câu chuyện. -Bà sống lại. -H/S tìm và nêu. -Đọc viết các từ: Sống lại, móm mém, ruộng vườn, màu nhiệm. b)Bài tập: +Bài 2: ghép từ (G/V yêu cầu h/s ghép:ghi /ghì ;ghế/ ghê). +Bài 3: quy tắc g/gh/s 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Tiết 3: Toán 12 trừ đi 1 số: 12-8 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12-8 - Lập và thuộc bảng trừ 12 chính xác. - áp dụng phép trừ có nhớ dạng 12-8 để giải bài toán có liên quan II. Đồ dùng: Que tính, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1 Kiểm tra: Đọc lại bảng trừ 11 - Kiểm tra vở bài tập toán. 2. Bài mới: a) Phép trừ dạng 12-8. - T. nêu đề toán. - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính - Ta thực hiện phép trừ 12-8 Ta làm thế nào? - Cho H/S thao tác que tính/s - H/S thực hành, nêu cách làm. - Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu? - H/S trả lời b) Đặt tính và thực hiện phép tính/s - Yêu cầu H/S đặt tính/s - Nêu cách thực hiện. - Yêu cầu H/S khác nhắc lại. c) Lập bảng trừ của 12. - H/S xây dựng công thức. - T. cho H/S đọc thuộc. - H/S đọc cá nhân. 3. Thực hành/s Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu H/S tự tính - H/S nêu miệng. - Lưu ý: 9+3= 3+9 - Lớp nhận xét. 12-3=9; 12-9=3 12-2-7= 12-9 Bài 2: Tính - H/S làm bảng con. - T. H/S nhận xét. Bài 3: Hướng dẫn H/S tính/s Bài 4: H/S đọc đề - T. phân tích đề toán. - H giải vào vở - T. chấm chữa. 4 Củng cố, dặn dò. - Đọc thuộc bảng trừ 12-8, làm vở bài tập toán Tiết 4:Đạo đức Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì I I.Mục tiêu: -Củng cố 1số chuẩn mực hành viđạo đức của 5 bài đạo đức đã học. -Củng cố kĩ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và mọi người xung quanh theo chuẩn mực đã học.Biết lựa chọn hành vi phù hợp. II.Hoạt động dạy – học: 1.G/V nêu y/c mục tiêu tiết học. 2.Thực hành ôn tập: -Y/C h/s thảo luận nêu nội dung các bài đạo đức đã học. -Em hãy cho biết ý kiến của mình về 1 số tình huống sau: + trẻ em không cần học tập sinh hoạt đúng giờ. + Trẻ em không có quyền tham gia xây dựng thời gian biểu của bản thân. +Cần làm gì sau khi mắc lỗi? +Có nên sống gọn gàng ngăn nắp không? +Em còn nhỏ không cần phải giúp bố mẹ làm những công việc nhà? +Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì? -Y/C h/s trình bày ý kiến trước lớp. -Y/C h/s tự đưa ra 1 số tình huống để bạn xử lý tình huống. - Nêu tên các bài đạo đức đã học -Thảo luận nhóm đôi sau đó đưa ra ý kiến ví dụ: +Trẻ em rất cần học tập sinh hoạt đúng giờ. +Trẻ em có quyền được tham gia xây dựng thời gian biểu của bản thân. +Cần nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. +Sống gọn gàng ngăn ngăn làm cho nhà cửa sạch đẹp và không lãng phí thời gian. +Em cần làm những công việc phù hợp với khả năng của mình/s +Giúp em học hành giỏi hơn và được mọi người yêu quý. - Lớp nhận xét,bổ sung. - H/S đóng vai 1số tình huống. 3. Nhận xét tiết học. Tiết5:Tập đọc Cây xoài của ông em I.Mục tiêu: -Hiểu nghĩa: lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy. - Hiểu nội dung bài: miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ, biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất. -Rèn kĩ năng đọc đúng và đọc hay. -Yêu quý, nhớ thương những kỉ niệm về ông, bà. II.Hoạt động dạy – học: 1.Kiểm tra: 2 h/s đọc bài “Bà cháu” trả lời câu hỏi “ em thích đoạn văn nào nhất? vì sao?” 2.Bài mới: a/Giới thiệu bài b/Luyệnđọc: G/V đọc mẫu gọi 1h/s đọc, lớp đọc thầm -Y/C h/s đọc nối câu, tìm từ khó câu khó luyện đọc. +Từ: lẫm chẫm, nếp hương, nào, trảy, … + Luyện đọc câu:Mùa xoài nào/mẹ …chín vàng /và to nhất / bày …ông.// Ăn quả..trảy … trồng / kèm với xôi nếp hương thì không thứ quà gì ngon bằng.// -Y/C h/s đọc đoạn, toàn bài & tìm ra từ khó để giải nghĩa: lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà. c.Tìm hiểu bài: - T.giới thiệu về cây xoài. -Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát? - Qủa xoài cát có mùi vị, màu sắc như thế nào? -Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông? - Vì sao nhìn cây xoài bạn nhở lại càng nhớ ông? -Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất? 3/ Củng cố, dặn dò: - Bài văn nói lên điều gì? - Em học tập đựợc gì ở bài văn? -Nghe và nhận xét. - Hoa nở trắng cành, từng chùm quả to đu đưa theo gió mùa hè. -Thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp. - Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng cây cho con cháu có quả ăn. - Vì ông đã mất. -Gắn với kỉ niệm về người ông của mình/s Tình cảm của hai mẹ con đối với người ông. Luôn biết ơn người đã mang lại điều tốt cho mình/s Tiết 6: Toán* Luyện tập I.Mục tiêu -Củng cố các phép tính dạng 12 trừ đi 1 số.Củng cố về giải toán có lời văn. Tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng. -Rèn kĩ năng tính toán nhanh, chính xác. II.Hoạt động dạy –học: 1.G/V nêu y/c nội dung tiết học: kiểm tra bảng trừ của 12. 2.H/S thực hành: *Bài1: Đặt tính và tính/s 52-18; 62- 8; 92- 7; 32- 27. -Y/C h/s nêu cách đặt tính và tính/s *Bài 2:Đặt tính rồi tìm hiệu biết số bị trừ lần lượt là ;42 và 8 ; 32và 7; 62và 6. Lưu ý h/s cách đặt tính và tính/s *Bài 3:Tìm x. x+18 = 42 25+x= 61 65+x = 82. -Y/C h/s nêu cách tìm x *Bài 4: Lớp 2A có 32 bạn h/s. Trong đó có 8 h/s giỏi. Hỏi lớp đó còn lại bao nhiêu h/s khá? *Bài 5. Mai có 6 bi xanh và 7 bi đỏ; Mai cho Tùng 8 viên. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu viên bi? T. phân tích đề. -1h/s lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp. -Nêu cách tìm hiệu sau đó đặt tính và tính/s -Nêu cách tìm x, 1h/s lên bảng, Lớp làm vở. -H/S đọc đề, phân tích đề và giải vào vở. H/S đọc đề H/S giải. 3. Củng cố, dặn dò. Tiết 7:Thủ công * Thi gấp tạo 1 sản phẩm theo ý thích/s I.Mục tiêu: -H/S biết tổ chức 1 cuộc thi để tạo ra sản phẩm theo sở thích của mình/s -Rèn kĩ năng sáng tạo. II.Hoạt động dạy –học: 1.G/V nêu y/c nội dung tiết học: Thi giữa các nhóm, mỗi nhóm phải gấp được 1số sản phẩm trong vòng 15 phút, nhóm nào gấp được nhiều sản phẩm. Sản phẩm đẹp, sáng tạo là nhóm thắng cuộc - Mỗi nhóm cử 1 bạn làm giám khảo. 2.Tổ chức thi: G/V chia nhóm, nêu luật chơi và thời gian chơi. Các nhóm chơi, g/v là trọng tài. 3.Đánh giá sản phẩm, tuyên bố nhóm thắng cuộc, trao giải. 4.Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2005 Tiết 1: Âm nhạc Học hát: Cọc cách tùng cheng Tiết 2: Tập đọc Đi chợ I. Mục tiêu: - Hiểu từ mới: ngốc nghếch, tương, bát nào, hớt hải...... - Hiểu nội dung bài: thấy được sự ngốc nghếch, buồn cười của cậu bé. - Đọc đúng, đọc hay. - Yêu cậu bé ngốc nghếch/s II. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra: đọc bài “Cây xoài của ông em” - Đặt câu hỏi cho đoạn 1, 2. B. Bài mới. 1 Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - T. đọc mẫu - H/S đọc nối câu Từ: tương, bát nào, hớt hải, ba chân bốn cẳng. Câu: cháu mua một đồng tương/ một đồng mắm nhé?// H/S đọc nối đoạn. H/S đọc cả bài: (cá nhân, đồng thanh). T. nhận xét, cho điểm. 3. Tìm hiểu bài: - Bà sai cậu bé đi đâu? - Cậu bé đi chợ mua gì? - Giảng từ: tương, mắm. - Vì sao đến gần chợ cậu bé lại quay về? - Vì sao bà cười? - Giảng từ: hớt hải - Lần sau cậu quay về hỏi bà điều gì? - Nếu là bà em sẽ trả lời như thế nào? - Giảng từ: ba chân bốn cẳng - Luyện đọc lại - H/S đọc cá nhân, đọc phân vai. - T. sửa chữa, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò. - Theo em cậu bé đáng buồn cười ở chỗ nào? - Về nhà kể lại chuyện vui cho người thân nghe. - Đi chợ. - Mua một đồng tương, một đồng mắm. - Quên lời bà dặn. - H/S thảo luận. - H/S nêu. - Trời ơi, cháu tôi ngốc quá, đồng nào mua mà chẳng được…. Tiết 3: Toán 32-8 I. Mục tiêu: - H/S biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng; 32-8 - áp dụng giải các bài toán có liên quan (tìm x, toán có lời văn). - Thực hành toán chính xác. II. Đồ dùng: Que tính, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1 Kiểm tra: - Đọc bảng trừ 12 2. Bài mới: a) Phép trừ: 32-8 - T. nêu đề toán - H/S tự tìm kết quả trên que tính/s - Nêu cách làm và kết quả - 24 que tính/s - T. cho cả lớp làm cách hay nhất - Bớt đi 2 que tính rồi bớt đi 6 que tính suy ra bớt 8 que tính/s - T. cho H/S đặt tính và nêu cách tính 32 - 8 H/Slàm bảng con. - Lưu ý: Nhớ 1 vào số trừ. 3. Bài tập. Bài 1: Cho H/S tự làm - H/S làm bảng con(kiểm tra chéo) Bài 2: Yêu cầu H/S đọc đề bài. - Để tính hiệu ta làm thế nào? - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ - Yêu cầu nêu cách thực hiện - H/S làm bảng con. - T., H/S nhận xét Bài 3: Yêu cầu H/S đọc đề, phân tích - Cho đi nghĩa là thế nao? - Nghĩa bớt đi, trừ đi. - Yêu cầu H/S tóm tắt bài và giải. - H làm vở - T. chấm chữa Bài 4: x là gì trong phép tính của bài. - Số hạng trong phép cộng. - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? - H nêu. - H tự làm. 4 Củng cố, dặn dò - T. nhấn mạnh phép trừ có nhớ. - Nhận xét giờ học. Tiết 4:Kể chuyên Bà cháu I. Mục tiêu: - Dựa vào tranh vẽ và lời gợi ý kể lại toàn bộ câu chuyện. - Kể tự nhiên, hay, biết đánh giá lời kể. - Hứng thú, thích kể chuyện. II, Hoạt động dạy học: 1 Kiểm tra: - Kể lại câu chuyện: “Sáng kiến của bé Hà” - Em học tập đựơc điều gì ở bé Hà? 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn kể chuyện - T. cho H, đọc lời gợi ý dưới mỗi tranh - H/S quan sát tranh, trả lời các câu hỏi. - Trong tranh có những nhân vật nào? - 3 bà cháu và cô tiên…. - 3 bà cháu sống với nhau như thế nào?- Rất vất vả, rau cháo nuôI nhau nhưng rất yêu thương nhau, cả nhà sống đầm ấm,vui vẻ. - Cô tiên nói gì? - Khi bà mất, reo hạt đào lên mộ các cháu sẽ giàu sang,sung sướng. - T. gợi ý - H/S kể từng đoạn. - T. uốn nắn, giúp đỡ H/S kể chưa tốt. - NX: - nội dung - diễn đạt - giọng kể - Khuyến khích H/S kể có sáng tạo, kết hợp với điệu bộ. c) Kể toàn bộ câu chuyện. Mỗi H/S kể lại toàn bộ câu chuyện - H/S khá giỏi kể trước - Thi kể theo tổ - Kể phân vai - Cả lớp nhận xét. - T.& H/S bình chọn bạn kể hay nhất. 3. Củng cố. - Nhận xét tiết học - Kể cho ngươì thân nghe Tiết 5:Tiếng Việt * Luyện viết E,Ê, G, H/S I.Mục tiêu: -H/S viết đúng các chữ hoa E,Ê, G, H/S -Rèn kĩ năng viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, kĩ thuật chữ. -H/S thích thú khi được luyện viết. II.Hoạt động dạy - học: 1.Giới thiệu bài: 2. Thực hành: - T. hướng dẫn H viết từng con chữ hoa E, Ê, G, H/S - H/S viết bảng con các chữ hoa.T. nhận xét. - Yêu cầu H/S nêu lại cách viết các chữ hoa. - T. viết mẫu lại các chữ viết hoa, H/S quan sát. - H/S thực hành viết bài vào vở. - T. yêu cầu H/Sviết 1 chữ hoa 2 dòng. - T. uốn nắn, giúp đỡ những H/S viết chưa đẹp. -H/S viết bài,T theo dõi nhắc nhở. - T. chấm bài, nhận xét. 3.Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: H về nhà viết lại. Tiết6:Âm nhạc * Ôn một số bài hát đã học. I.Mục tiêu: -H/S thuộc lời ca và hát đúng giai điệu các bài hát đã học. -Rèn kĩ năng hát tự nhiên, vui tươI, nhí nhảnh/s - Biết gõ đệm theo nhịp. II. Chuẩn bị: nhạc cụ quen thuộc III. Hoạt động dạy – học: 1/G/V nêu y/c nội dung tiết học 2.Các hoạt động: a/Hoạt động 1: Ôn 1số bài hát đã học. -H/S nêu tên 1 số bài hát đã học. - Ví dụ: ôn bài “Chúc mừng sinh nhật” - Chia từng nhóm hát đối đáp từng câu. - Gõ đệm theo nhịp 3/4 như sau: - “Mừng ngày sinh một đoá hoa * * Mừng ngày sinh một khúc ca” * * -H/S hát đồng thanh các bài hát đã học. -H/S hát theo nhóm, cá nhân,g/v nhận xét. b) Hoạt động 2: Tập biểu diễn các bài hát kết hợp vận động phụ hoạ hoặc múa đơn giản. -H/S hát kết hợp với vỗ tay theo nhịp. -H/S hát kết hợp với múa các điệu múa đơn giản. 3.Trò chơi: đố vui. - 1 H/S hát tiếng đầu tiên của mỗi câu. H/S bên cạnh hát cả câu (nối tiếp đến hết). - Thi giữa các tổ. - Nhận xét, củng cố. Tiết 7: Thể dục * Ôn trò chơi bỏ khăn. I.Mục tiêu: -Củng cố trò chơi bỏ khăn. -Biết chơi đúng luật. Rèn tính nhanh nhẹn. - Kỉ luật nghiêm túc trong giờ học - H/S có ý thức tự quản tốt. II.Địa điểm - Phương tiện: 1 tổ 1 chiếc khăn. III.Nội dung phương pháp: 1.Phần mở đầu: -Nhận lớp phổ biến nội dung y/c tiết học. -Y/C h/s khởi động. -Y/C h/s tập 8 động tác của bài thểdục. 2.Phần cơ bản: *Y/C h/s ôn đi đều trong vòng 5 phút. *Ôn trò chơi:Bỏ khăn (20 phút ) -Chia nhóm,y/c h/s chơi theo nhóm. -Thầy theo dõi h/s chơI, nhận xét. 3.Phần kết thúc: -Y/C h/s tự chọn trò chơi để chơi. -Nhận xét và hệ thống tiết học. - Cúi người thả lỏng 5 lần. H/S đi đểu vào lớp. - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, chào, báo cáo. -Xoay các khớp,chạy tại chỗ. - Lớp trưởng điều hành -Cán sự hô nhịp 1-2.1-2 lớp tập. -Các tổ tự chơi, lớp trưởng theo dõi -Tự chọn trò chơi và chơi. Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2005 Tiết 1:Luyện từ và câu Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà I.Mục tiêu: -Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến đồ dùng và côngviệc trong nhà. -Tìm từ nhanh chính xác. -Có thói quen tìm tòi khám phá từ mới. II.Hoạt động dạy –học: 1.Kiểm tra:chữa bài 4. 2.Bài mới: a/Giới thiệu bài. b/Hướng dẫn làm bài tập. *Bài 1: đọc đề, hướng dẫn h/s quan sát gọi tên đồ vật và tác dụng của đồ vật -?Đó là những đồ vật ở đâu -Y/C h/s bổ sung thêm đồ vật trong nhà em? *Bài 2:Tìm từ chỉ các việc. -Từ chỉ các việc là từ gì? -Chấm chữa chốt lại lời giải đúng. ?Bạn nhỏ trong bài thơ có gì là ngộ nghĩnh,đáng yêu? -Kể tên những việc em đã làm ở nhà.Chọn 1 từ chỉ hoạt động và đặt câu. 3/Củng cố dặn dò:về nhà tìm thêm từ chỉ hoạt động, -Nhận xét tiết học. -H/S thảo luận nhốm phần tên, tác dụng.VD: bát to để đựng thức ăn.Thìa để xúc thức ăn … -Đại diện nhóm trình bày. -H/S nêu. -H/S đọc bài thơ:Thỏ thẻ -Là từ chỉ hoạt động của bé và ông. -Ngộ nghĩnh ở lời nói, đáng yêu là bạn biết giúp ông nhiều việc. Tiết 2:Tập viết Chữ hoa I I.Mục tiêu: - Biết viết chữ hoa theo đúng cỡ vừa và nhỏ. Hiểu và biết viết cụm từ ứng dụng. -Viết đúng đẹp. IIĐồ dùng dạy học: Chữ mẫu. III. Hoạt động dạy –học: 1/Kiểm tra: Viết bảng H, Hai. 2/Bài mới: a/Giới thiệu bài: b/Hướng dẫn viết chữ hoa. -Y/C h/s quan sát, nhận xét độ cao. - Nêu cách viết và viết mẫu: Nét 1giống nét 1 chữ H;nét 2:đổi chiều bút viết nét móc ngược.phần cuối uốn vào. -Cho h/s viết bảng. c/ Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. -Y/C h/s đọc cụm từ và giải nghĩa. -Cho h/s nhận xét độ cao,khoảng cách của các con chữ. d/ Hướng dẫn viết vở:Y/C h/s viết các dòng.G/V uốn nắn tư thế. -Cao 5 li,2nét cong trái, ngang móc ngược trái. -Nhắc lại cách viết. -Viết 2 lần. -Đọc cụm từ và giải nghĩa. Cụm từ gồm 4 chữ.Các con chữ cao 2,5 li là:I; l; h…Khoảng cách giữa các con chữ =1 con chữ o. -H/S mở vở viết bài. 3.Củng cố dặn dò:Nhận xét tiết học Tiết 3: Toán 52-28 I.Mục tiêu: -Giúp h/s biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 52-28.áp dụng để giải các bài tập có liên quan. -Tính nhẩm, tính viết và giải toán thành thạo. II.Đồ dùng dạy học: Que tính/s III.Hoạt động dạy –học: 1/Kiểm tra:Y/C h/s làm bảng con các phép tính sau: 42-17 52-18 92-89 42-34. 2/Bài mới:a/Hướng dẫn phép trừ 52-28 -Nêu đề toán: có 52 que tính,bớt đi 28 que tính/s Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào? b/Y/C h/s thực hành trên que tính/s Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính/s 3/Thực hành: *Bài 1:Tính/sY/C h/s nêu cách tính của 62-19;22-9… *Bài 2:Đặt tính rồi tính hiệu: -Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào? -Gọi 3h/s chữa bài *Bài 3:Y/C h/s đọc đề bài?Bài toán thuộc dạng gì?y/c h/s phân tích đề bài tóm tắt và giải. -H/S nghe và nhắc lại đề toán. -Thực hiện phép trừ 52-28. -Thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 24. -Có nhớ ở hàng chục. -H/S đọc đề. -Số bị trừ trừ đi số trừ. -H/S làm bài vào vở. -Đọc đề. Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.H/S làm bài vào vở. 3/Củng cố dặn dò:h/S nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 52-28. Tiết 4:Mĩ thuật Vẽ trang trí:Vẽ tiếp hoạ tiếtvào đường diềm và vẽ màu. I.Mục tiêu: -H/S biết cách trang trí đường diềm đơn giản. -Vẽ tiếp được hoạ tiết trang trí và vẽ màu vào đường diềm. -Thấy được vẻ đẹp của đường diềm. II.Chuẩn bị:1 vài đồ vật có trang trí đường diềm ;Phấn màu ;1 số hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ trang trí đường diềm. -H/S có bút màu,thước,vở vẽ. III.Hoạt động dạy –học: 1/Giới thiệu bài. 2/Các hoạt động: a/Hoạt động 1:Quan sát nhận xét. -cho h/s quan sát 1số đồ vật như:áo,váy thổ cẩm hoặc bát đĩa … -Y/C h/s tìm ví dụ thêm về đường diềm. b/Hoạt động 2:Cách vẽ hoạ tiết vào đường diềm và vẽ màu. Nêu y/c của bài tập ;Vẽ theo hoạ tiết mẫu cho đúng; vẽ màu đều và cùng màu ở các hoạ tiết giống nhau. -Y/C h/s quan sát ở hình 1 và 2 vẽ hình hoa

File đính kèm:

  • docTuan 11 lop 2(1).doc