Toán
14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14- 8
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8.
II. Đồ dùng dạy học:
que tính
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: HS làm bảng con
33 – 19 + 26 = 93 – 15 – 24 =
B. Bài mới:
1.GV tổ chức hoạt động với 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời để lập bảng trừ
GV hướng dẫn HS lấy 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời rồi hỏi HS xem có tất cả bao nhiêu que tính ? (14). GV yêu cầu là cần lấy đi 8 que tính
GV cho HS thao tác trên que tính rồi nêu lại cách lấy ra 8 que tính, đầu tiên lấy đi 4 que tính rời, sau đó tháo bó 1 chục que tính và lấy đi 4 que tính nữa, còn lại 6 que tính rời. HS nêu phgép tính để tìm ra 6 que tính rồi đọc và viết phép tính: 14 - 8 = 6
- GV hướng dẫn HS tự lập phép trừ và nêu cách thực hiện
17 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1097 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tuần thứ 13 dạy khối 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2013
Toán
14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14- 8
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8.
II. Đồ dùng dạy học:
que tính
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: HS làm bảng con
33 – 19 + 26 = 93 – 15 – 24 =
B. Bài mới:
1.GV tổ chức hoạt động với 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời để lập bảng trừ
GV hướng dẫn HS lấy 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời rồi hỏi HS xem có tất cả bao nhiêu que tính ? (14). GV yêu cầu là cần lấy đi 8 que tính
GV cho HS thao tác trên que tính rồi nêu lại cách lấy ra 8 que tính, đầu tiên lấy đi 4 que tính rời, sau đó tháo bó 1 chục que tính và lấy đi 4 que tính nữa, còn lại 6 que tính rời. HS nêu phgép tính để tìm ra 6 que tính rồi đọc và viết phép tính: 14 - 8 = 6
- GV hướng dẫn HS tự lập phép trừ và nêu cách thực hiện
Hướng dẫn HS dùng bó 1 chục que tính và 4 que tính rời lập các kết quả phép trừ trong khung bài học rồi tổ chức cho HS học thuộc bảng trừ đó.
2.Thực hành :
+ Bài 1 (cột 1, 2):
GV cho HS tự làm, sau đó nêu lại cách tìm số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia
Câu b hướng dẫn tương tự: 14 – 4 – 2 =... , HS nêu lấy 14 trừ 4 bằng 10, lấy 10 trừ tiếp 2 bằng 6, viết 6
+ Bài 2 (3 phép tính đầu):
HS tự làm bài, sau đó chữa bài
Hướng dẫn đặt tính chính xác và thực hiện tính đúng
+ Bài 3 a, b:
Hướng dẫn HS đặt phép tính trừ theo cột
14 14
5 7
+ Bài 4:
HS đọc đề toán và hướng dẫn tìm hiểu bài, HS giải vào vở
3. Củng cố: HS đọc lại bảng trừ, chuẩn bị bài sau
--------------------***------------------
Mĩ thuật
Đ/C HẬU DẠY
--------------------***------------------
Tập đọc
BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc rõ lời nhân vật trong bài.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa cuả các từ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn.
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha, mẹ của bạn HS trong câu chuyện.
Các kĩ năng, phương pháp và kĩ thuật dạy học:
-Kĩ năng: Xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông.
- PP/Kt: Trải nghiệm, thảo luận nhóm; trình bày ý kiến cá nhân; phản hồi tích cực.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ, tranh ảnh những đóa hoa cúc
III.Các hoạt động dạy học: Tiết 1
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài và ghi đề
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu
b. HD HS luyện đọc
* Luyện đọc câu: (3 lần)
HS lần lượt một em một câu cho đến hết bài. Chú ý hướng dẫn học sinh cách thể hiện giọng đọc của các nhân vật.
Lần 2: kết hợp luyện đọc các tiếng khó: sáng tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, hiếu thảo...
* Luyện đọc đoạn: (3 lần)
HS nối tiếp đọc các đoạn trong bài.
Lần 2: Hướng dẫn đọc một số câu dài:
+ Những bông hoa màu xanh /lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng//
+ Em hãy hái thêm hai bông nữa,/ Chi ạ ! //Một bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em //. Một bông cho mẹ,/vì cả bố và mẹ /đã dạy em thành một cô bé hiếu thảo //
HS đọc các từ mới trong sách giáo khoa giải nghĩa: lộng lẫy: chần chừ, nhân hậu
GV giải nghĩa thêm: cúc đại đoá: loài hoa cúc to gần bằng cái bát ăn cơm( nếu có hoa cúc thật hoặc tranh ảnh cho HS xem ); sáng tinh mơ: sáng sớm nhìn mọi vật chưa rõ hẳn; dịu cơn đau: giảm cơn đau, thấy dễ chịu; trái tim nhân hậu: tốt bụng, biết yêu thương con người.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
Mỗi nhóm 3 em lần lượt đọc từng đoạn cho đến hết và thi đua đọc trước lớp
* Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Câu hỏi 1: Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
HS đọc đoạn 1 và trả lời: (Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa tìm bông hoa niềm vui đem vào bệnh viện để làm giảm cơn đau của bố)
* Câu hỏi 2: Vì sao Chi không tự ý hái bông hoa niềm vui ?
HS đọc tiếp đoạn 2 và trả lời: (Chi không tự ngắt bông hoa niềm vui vì: theo nội quy của trường không ai được ngắt hoa)
* Câu hỏi 3: Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói như thế nào ?
HS đọc tiếp đoạn 3 và trả lời: (Cô giáo nói: Em hãy hái thêm hai bông hoa nữa ...)
GV: Câu nói cô giáo cho thấy thái độ cô như thế nào ? (cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, cô khen ngợi em)
* Câu hỏi 4: Theo em, bạn Chi có đức tính gì đáng quý ?
HS đọc thầm lại toàn bài và trả lời: (Theo em, bạn Chi có đức tính đáng quý là thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà)
4. Luyện đọc lại
Các nhóm tự phân vai và thể hiện giọng đọc của các nhân vật
5. Củng cố - dặn dò:
GV chốt lại: Chi hiếu thảo, tôn trọng quy định chung, thật thà. Cô giáo thông cảm với HS bèn khuyến khích HSlàm việc tốt. Bố rất chu đáo khi hết ốm đã đến cảm ơn cô giáo và nhà trường.
* Dặn: Chuẩn bị bài sau
-------------------------------------------------***--------------------------------------------------
Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2013
Toán
34 - 8
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng: 34 – 8
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
3 bó 1 chgục que tính và 4 que tính rời
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
HS làm bảng con: 14 – 6 , 14 – 9
3 HS đọc bảng trừ dạng 14 trừ đi một số
B. Bài mới:
1.GV tổ chức cho HS tự thực hiện phép trừ 34 – 8
GV cho HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời sau đó nêu vấn
đề: Có 34 que tính, cần lấy ta 8 que tính.
HS thảo luận nhóm rồi đưa ra nhiều cách làm khác nhau. Sau đó
GV thống nhất: trước hết lấy 4 que tính rời, sau đó tháo rời 1 bó 1 chục que tính và lấy đi 4 que tính nữa, còn lại 6 que tính rời ( tức là đã thực hiện: 14 – 8 = 6) còn lại 2bó 1 chục để nguyên gộp với 6 que tính rời thành 26 que tính. Như vậy 34 – 8 = 26
GV hướng dẫn HS viết phép trừ rồi tính theo cột từ phải sang trái
34 4 không trừ đựoc cho 8 lấy 14 trừ 8 bằng 6 viết 6 nhớ 1
- 8 3 trừ 1 bằng 2, viết 2
26
2. Thực hành :
+ Bài 1: (cột 1, 2, 3)
GV cho HS tự làm rồi chữa bài
Khi chữa cho HS nêu cách thực hiện
+ Bài 3:
HS đọc đề bài và hướng dẫn HS tìm hiểu bài. Lưu ý cho HS thấy “nhà bạn
Ly nuôi ít hơn nhà bạn Hà là 9 con gà”
Bài giải
Số gà nhà bạn Ly nuôi là:
34 – 9 = 25 ( con gà )
Đáp số: 25 con gà
+ Bài 4:
Cho HS tự làm và chữa bài
x + 7 = 34 x – 14 = 36
x = 34 – 7 x = 36 + 14
x = 27 x = 50
Chấm bài và tổng kết
C. Củng cố: Nhận xét giờ học
----------------***-------------------
Âm nhạc
Đ/C ANH DẠY
-----------------***----------------------
Chính tả
BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn lời nói của nhân vật.
- Làm được BT2; BT3 a, b.
II. Đồ dùng dạy học:
Chép bài viết lên bảng, bút dạ, băng giấy to để HS làm bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ:
HS viết bảng con: lặng yên, tiếng nói, đêm khuya, ngọn gió
B.Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học
* Hướng dẫn tập chép:
1. Hướng dẫn HS chuẩn bị
GV đọc đoạn chép trên bảng. 2 HS đọc lại, lưu ý lời của cô giáo có
gạch đầu dòng
Hướng dẫn HS nắm nội dung bài viết
+ Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông nữa cho những ai ? Vì sao ?
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa ?
HS tập viết các tiếng khó vào bảng con: hãy hái, trái tim nhân hậu,
dạy dỗ, hiếu thảo
2. HS chép bài vào vở
HS nhìn bảng chép bài vào vở, GV hướng dẫn thêm
Chấm bài và nhận xét
3. Làm bài tập
+ Bài 2:
HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm và tìm những tiếng có iê hoặc yê
đúng với các nghĩa ở các câu a, b, c ( yếu, kiến, khuyên)
+ Bài 3:
Cho HS làm bài tập b
HS đọc yêu cầu và làm vào vở, 2 em làm vào giấy to sau đó lên gián
vào bảng lớp
Chữa bài: Bát canh có nhiều mỡ Bé mở cửa đón mẹ về
Bé ăn thêm 2 thìa bột nữa Bệnh của bố em đã giảm một nửa
C. Củng cố: Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau
--------------------***------------------
Kể chuyện
BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói: Biết kể chuyện đoạn mở đầu câu chuyên bông hoa niềm vui theo 2 cách: theo trình tự trong câu chuyện và thay đổi trình tự.
- Dựa vào tranh và trí nhớ, biết kể lại nội dung đoạn 2, 3 của câu chuyện bằng lời của chính mình. Biết tưởng tượng thêm chi tiết ở đoạn cuối câu chuyện
- Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể chuyện và nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ, 3 bông cúc bằng giấy màu xanh
III.Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
HS kể lại câu chuyện: Sự tích cây vú sữa
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học
* Hướng dẫn kể chuyện
1.Kể đoạn mở đầu theo 2 cách
GV hướng dẫn kể đoạn mở đầu theo cách 1: Nhắc HS không nhất thiết phải đọc lại từng câu chữ trong bài, chỉ cần kể đúng ý, đúng thứ tự các chi tiết
GV hướng dẫn kể theo cách 2: ( đảo vị trí các ý của đoạn 1 ) ý vốn ở cuối đoạn kể trước: Bố của Chi đang ốm phải nằm viện.Em muốn đem tặng bố một bông hoa niềm vui để bố dịu cơn đau. ý vốn ở đoạn đầu kể sau: Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường...... để các ý nối kết với nhau cần thêm các từ hay cau chuyển ý. Ví dụ:
Bố của Chi ốm phải nằm viện, Chi rất thương bố. Em muốn hái tặng bố một bông hoa niềm vui ở trong vườn trường, hi vọng bông hoa sẽ giúp bố mau lành bệnh. Vì vậy mới sáng tinh mơ....
2. Dựa vào tranh kể lại đoạn 2, 3 theo tranh
HS quan sát hai tranh, nêu ý chính được diễn tả trong tranh (Tranh 1: Chi vào vườn hoa của nhà trường để tìm bông hoa niềm vui. Tranh 2: Cô cho phép Chi hái 3 bông hoa)
HS tập kể trong nhóm, GV hướng dẫn các em kể bằng lời của mình, không kể theo cách đọc truyện hoặc nhớ hết những chữ trong câu chuyện
Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. GV nhận xét góp ý (về dùng từ, đặt câu, diễn đạt và cách biểu cảm khi kể)
3. Kể lại đoạn cuối, tưởng tượng thêm lời cảm ơn của bố
Nhiều HS nối tiếp nhau kể đoạn cuối.Lớp nhận xét khen ngợi những em kể hay nhất có sáng tạo và bình chọn những em kể theo tưởng tượng hay nhất. Ví dụ: Chẳng bao lâu, bố Chi khỏi bệnh. Ra viện được một ngày, bố đẫ cùng Chi đến trường cảm ơn cô giaó. Hai bố con mang theo một khóm hoa cúc đại đoá màu tím rất đẹp. Bố cảm động nói với cô giáo: “Cám ơn cô đã cho phép cháu Chi hái những bông hoa rất quý ở trong vườn trường. Nhờ bông hoa,quả là tôi đã khỏi bệnh. Gia đình tôi xin biếu nhà trường một khóm cúc đại đóa”
C. Củng cố: Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau
-----------------***------------------
Thể dục
ĐIỂM SỐ 1 – 2 THEO VÒNG TRÒN.
TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ”
A/ Mục đích yêu cầu :
- Ôn điểm số 1-2 ; 1-2 theo đội hình vòng tròn .Yêu cầu biết và điểm đúng số , rõ ràng . Ôn trò chơi “ Bịt mắt bắt dê “ . Yêu cầubiết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ tương đối chủ động .
B/ Địa điểm :
- Sân bãi vệ sinh , đảm bảo an toàn nơi tập .Một còi , khăn để tổ chức trò chơi .
C/ Lên lớp :
1.Bài mới
a/Phần mở đầu :
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát .
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 80 m
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu 6 - 8 lần .
- Ôn bài thể dục phát triển chung 1 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp theo đội hình vòng tròn do cán sự điều khiển .
b/Phần cơ bản :
* Điểm số 1-2 ; 2-1 theo đội hình vòng tròn ( 2-3 lần )
* Trò chơi : “ Bịt mắt bắt dê “
- GV nêu tên trò chơi và giải thích vừa đóng vai dê lạc và người đi tìm dê . Tiếp theo cho các em chơi thử sau đó cho các em chơi chính thức từ 2-3 lần . Sau 1-2 phút thay nhóm khác .
c/Phần kết thúc:
- Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần
- Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần )
- Giáo viên hệ thống bài học
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- GV giao bài tập về nhà cho học sinh .
----------------------------------------------------***------------------------------------------------
Thứ tư ngày 27 tháng 11 năm 2013
Tập đọc:
QUÀ CỦA BỐ
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ ở các câu có dấu hai chấmvà nhiều dấu phẩy. Biết đọc bài với giọng nhẹ nhànGVui hồn nhiên
- Rèn kĩ năng đọc hiểu: Nắm được nghĩa các từ mới: thúng câu, cà cuống, niễng niễng, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch. Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con
II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ, tranh ảnh chụp các con vật nêu tên trong bài
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: 2 HS đọc nối tiếp nhau bài Bông hoa niềm vui( đoạn 1,2 và 3,4 ) kết hợp câu hỏi
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài
* Luyện đọc
GV đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng, vui hồn nhiên,nhán giọng các từ ngữ gợi tả
Hướng dẫn luyện đọc
- Hoạt động 1: Luyện đọc câu:
HS nối tiếp nhau đọc lần lượt các câu trong bài cho đến hết, kết hợp luyện đọc từ khó : niềng niễng, thơm lừng, xập xành, ngó ngoáy, quẫy té nước, mốc thếch, cánh xoăn.....
- Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn
GV hướng dẫn chia đoạn: chia thành hai đoạn
HS nối tiếp nhau đọc các đoạn trong bài, luyện đọc một số câu khó:
Mở thúng ra/ là cả một thế giới dưới nước:// cà cuống,/ niềng niễng đực, /niềng niễng cái/ bò nhộn nhạo//
Mở hòm dụng cụ ra /là cả một thế giới mặt đất:// con xập xềnh,/ con muỗm to xù/, mộc thếch/, ngó ngoáy//
Hấp dẫn nhất/ là những con dế lạo xaọ trong các vỏ bao diêm: //toàn dế đực,/ cánh xoăn,/ gáy vang nhàvà chọi nhau phải biết//
HS đọc các từ chú giải trong sách giáo khoa GV giải thích thêm: thơm lừng: Hương thơm toả mạnh ai cũng nhận ra; mắt thao láo: mắt mở to tròn xoe
- Hoạt động 3: Đọc từng đoạn trong nhóm: HS thảo luận nhóm hai và cùng nhau đọc theo đoạn sau đó lên thi đọc trước lớp
3. Tìm hiểu bài:
HS đọc đoạn 1: Qùa của bố đi câu về có những gì?
Vì sao nói quà của bố là cả một thế giới dưới nước?
HS đọc đoạn 2: Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ?
Vì sao gọi đó là cả một thế giới mặt đất ?
Những từ ngữ nào cho thấy các con rất thích quà của bố ?
4. Luyện đọc lại:
GV hướng dẫn HS chọn đoạn em thích đọc thi trong lớp
5. Củng cố: GV yêu cầu qua bài văn các em thấy được tình cảm yêu thương của bố giành cho các con
Chuẩn bị bài sau
----------------***------------------
Toán:
54 - 18
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ số, chữ số hàng đơn vị là4, số trừ là số có hai chữ số
- Vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toán
- Củng cố cách vẽ hình tam giác khi biết 3 đỉnh
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
Bài cũ: HS làm bảng con:
34 -9 ; 54- 6
2. Bài mới:
- Hoạt động 1: GV tổ chức cho HS tự tìm ra cách thực hiên phép trừ dạng 54 - 18
GV ghi bảng: 54 -18
Cho HS nêu lại phép trừ và nêu cách thực hiện phép trừ không sử dụng que tính mà đặt tính rồi tính như các bài đã học
Viết số 54, rồi viết 18 sao cho 8 thẳng cột với 4, 1 thẳng cột với 5, viết dấu trừ và kẻ vạch ngang
Tính từ phải sang trái
54 4 không trừ được cho 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6 viết 6, nhớ 1
- 18 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3
36
Vài HS nhắc lại cả 2 bước đặt tính và tính
- Hoạt động 2: Thực hành
+ Bài 1: GV hướng dẫn HS làm phép tính đầu tiên như bài đã học
74 24 84 64 44
- 26 - 17 - 39 - 15 - 28
+ Bài 2: Hướng dẫn HS đặt phép tính rồi làm tính
74 và 47 64 và 28 44 và 19
+ Bài 3: Cho HS đọc kĩ đề toàn tự làm bài sau đó chữa bài
+Bài 4: GV hướng dẫn HS tự chấm các điểm như sách giáo khoa vào vở. GV cho HS tự nêu cách vẽ hình rồi tự vẽ
3. Tổng kết: Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau
----------------***------------------
Luyện từ và câu:
TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động ( công việc gia đình )
- Luyện tập về câu kiéu: Ai làm gì ?
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bút dạ và giấy khổ to cho HS làm bài
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: HS làm miệng bài tập 3 tiết trước
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài
* Hướng dẫn làm bài tập
+ Bài 1: HS đọc yêu cầu
HS làm vào vở nháp, một HS viết lên bảng các công việc ở nhà của mình. Lớp nhận xét gọi các em khác đọc to bài của mình ( quét nhà, nấu cơm, trông em, nhặt rau,.......)
+Bài 2: HS đọc yêu cầu đọc cả mẫu, lớp đọc thầm lại
2 HS lên làm bảng lớp, lớp làm vào vở nháp. GV hướng dẫn: Gạch một gạch dưới bộ phận của câu trả lơì câu hỏi: Ai ?; 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: Làm gì ?
Lớp nhận xét bài bạn
Cây xoà cành ôm cậu bé
Em học thuộc đoạn thơ
Em làm ba bài tập toán
+Bài 3: GV nêu yêu cầu Mời 1 HS phân tích Các từ ở 3 nhóm trên mình có thể tạo thành nhiều câu
Cả lớp làm bài vào vở, mỗi em đều viết bài, có thể cho 3 em viết vào giấy khổ to để lên gián trên bảng cả lớp cùng nhận xét
3Củng cố: Nhắc lại nội dung tiết học, chuẩn bị bài sau
----------------***--------------------
Thể dục
ĐIỂM SỐ 1 – 2 THEO VÒNG TRÒN.TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ”
A/ Mục đích yêu cầu :
- Ôn điểm số 1-2 ; 1-2 theo đội hình vòng tròn .Yêu cầu biết và điểm đúng số , rõ ràng . Ôn trò chơi “ Bịt mắt bắt dê “ . Yêu cầubiết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ tương đối chủ động .
B/ Địa điểm :
- Sân bãi vệ sinh , đảm bảo an toàn nơi tập .Một còi , khăn để tổ chức trò chơi .
C/ Lên lớp :
1.Bài mới
a/Phần mở đầu :
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát .
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 80 m
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu 6 - 8 lần .
- Ôn bài thể dục phát triển chung 1 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp theo đội hình vòng tròn do cán sự điều khiển .
b/Phần cơ bản :
* Điểm số 1-2 ; 2-1 theo đội hình vòng tròn ( 2 lần )
- GV cho từng tổ thi điểm số xem tổ nào điểm số đúng và rõ ràng nhất như bài 20 đã học .
* Trò chơi : “ Bịt mắt bắt dê “
- GV nêu tên trò chơi và giải thích vừa đóng vai dê lạc và người đi tìm dê . Tiếp theo cho các em chơi thử sau đó cho các em chơi chính thức từ 2-3 lần . Sau 1-2 phút thay nhóm khác .
c/Phần kết thúc:
- Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần
- Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần )
- Giáo viên hệ thống bài học
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- GV giao bài tập về nhà cho học sinh .
------------------------------------------------***-------------------------------------------------
Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 14 trừ đi một số.
- thực hiện được phép trừ dạng 54 – 18.
- Tìm số bị trừ hoặc tìm số hạng chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54 – 18.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: HS làm bảng con
64- 18 ; 94- 34
2. Bài mới:
GV nêu yêu cầu của tiết học, hướng dãn HS làm từng bài tập
* Bài 1: GV cho HS tự tính nhẩm và nêu kết quả, mỗi HS nêu kết quả của mỗi phép tính cho đến hết
14 – 5 = 14 – 7 = 14 – 9 =
14 – 6 = 14 – 8 = 13 – 9 =
* Bài 2: (Cột 1, cột 3)
HS tự đặt tính và làm vào vở, lưu ý gặp số tròn chục trừ đi một số thì nhớ lại cách trừ và thực hiện
* Bài 3: HS nêu yêu cầu
HS thực hiện và trình bày cách làm
x – 24 = 34
x = 34 + 24
x = 58
+ Bài 4: HS đọc đề bài toán và tự suy nghĩ làm vào vở
Chữa bài cho HS
3. Tổng kết: Chấm bài và nhận xét
----------------***------------------
Thủ công
GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN (TIẾT 1)
Đ/C HẬU DẠY
----------------***--------------------
Đạo đức
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
Các kĩ năng, phương pháp và kĩ thuật dạy học:
-Kĩ năng: thể hiện sự cảm thông.
- PP/Kt: Đóng vai, thảo luận nhóm; trình bày ý kiến cá nhân; phản hồi tích cực.
II. Tài liệu và phương tiện:
· Bài hát: Tìm bạn thân.
· Bộ tranh nhỏ gồm 7 chiếc và 1 tranh khổ lớn.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
· Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra?.
* Mục tiêu: Giúp HS biết cách ứng xử trong 1 TH cụ thể có liên quan đến việc quan tâm giúp đỡ bạn bè.
* Cách tiến hành:
· GV cho HS quan sát tranh. .
· HS đoán các cách ứng xử của bạn Nam.
· GV chốt lại 3 cách ứng xử chính/SGV trang .
· HS thảo luận nhóm về 3 cách ứng xử theo câu hỏi/ SGV trang .
· Các nhóm thể hiện qua đóng vai, các nhóm khác nhận xét.
* Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy của nhà trường.
Hoạt động 2: Tự liên hệ.
* Mục tiêu: Định hướng cho HS biết quan tâm, giúp đỡ bạn trong cuộc sống hằng ngày.
* Cách tiến hành:
· GV nêu yêu cầu/ SGV trang .
· GV mời 1 số HS trả lời, các HS khác nhận xét: Đồng ý hay không đồng ý? Vì sao?
· Các tổ lập kế hoạch giúp đỡ các bạn gặp khó khăn.
· GV mời đại diện 1 số tổ trình bày.
* Kết luận: Cần quan tâm, giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
Hoạt động 3: Trò chơi hái hoa dân chủ.
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố các KT, KN đã học.
* Cách tiến hành:
HS hái hoa và trả lời các câu hỏi. .
* Kết luận: Cần phải cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn khuyết tật... Đó chính là thực hiện quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
HS chuẩn bị bài: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-----------------***----------------------
Tập viết
L – LÁ LÀNH ĐÙM LÁ RÁCH
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa L (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Lá (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Lá lành đùm lá rách(3 lần)
II. Đồ dùng dạy học:
1. Bài cũ:
HS nhắc lại cụm từ ứng dụng tuần trước.Lớp viết bảng con: Kẻ
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học
* Hướng dẫn viết chữ
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ viết hoa L
GV giới thiệu cấu tạo chữ cái L: Cao 5 ô li, là kết hợp của 3 nét cơ bản: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang
Hướng dẫn cách viết GV vừa viết vừa hướng dẫn cho HS: trên đường kẻ thứ6, viết một nét cong lượn dưới như viết phần đầu của hai chưc C và G, sau đó đổi chiều bút và viết nét lượn dọc, đến đường kẻ thíư 1 thì đổi chiều bút, viêt nét lượn ngang tạo một vòng xoắn ở chân chữ
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con
HS viết trên bảng, GV hướng dẫn thêm
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng
GV giới thiệu câu ứng dụng,cho HS đọc câu ứng dụng,GV giải thích nghĩa của câu ứng dụng: Đùm bọc, cưu mang, giúp đỡ lẫn nhau trong hoạn nạn khó khăn
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét các chữ cái trong câu ứng dụng:
+ chữ cao 1,25 ô li: a, n, m, u,c
+ Chữ cao 2 li: đ
+ Chữ cao 2,5 li: l, h
Nhận xét cách đặt dấu thanh và khoảng cách giữa các con chữ
4. Hướng dẫn viết vào vào vở
HS viết chữ vào vở, GV hướng dẫn thêm
Chấm bài và bình chọn bạn viết đẹp
3. Củng cố: Nhận xét, viết bài ở phần in nghiêng
------------------***--------------------
Tự nhiên và Xã hội
GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.
- Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.
- HS khá, giỏi biết được lợi ích của việc giữ vệ sinh môi trường.
Các kĩ năng, phương pháp và kĩ thuật dạy học:
-Kĩ năng: Ra quyết định, tư duy phê phán, hợp tác,
- PP/Kt: Động não, đống vai, thảo luận nhóm; trình bày ý kiến cá nhân; phản hồi tích cực.
II.Đồ dùng dạy học :
Hình vẽ trong SGK.
III.Các hoạt động dạy và học :
A. KTBC: Gọi 2 học sinh lên bảng
HS1: Em hãy kể những đồ dùng trong gia đình em
HS2: Để giữ đồ dùng bền, đẹp em phải làm thế nào ?
Nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Thôn bản nơi các em ở có sạch sẽ không ?( Hs trả lời )
Việc giữ sạch thôn bản nơi các em ở là điều cần thiết.Giữ sạch thôn bản cũng chính là giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.
Vậy việc giữ sạch môi trường đó có lợi ích gì và chúng ta làm gì để giũa sạch môi trường ấy. Hôm nay cô cùng các em học bài giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
yêu cầu hs thảo luận nhóm để chỉ ra trong bức tranh từ hình1 đến hình 5 mọi người đang làm gì?làm thế nhằm mục đích gì?
Hình 1: Các bạn quét dọn rác để cho thành phố sạch đẹp thoáng mát.
Hình 2: Mọi người đang chặt bớt cành cây ,phát quang bụi rậm
Hình 3:Chị phụ nữ đang dọn sạch chuồng lợn
Hình 4: Anh thanh niên đang dọn rửa nhà vệ sinh .
Hình 5: Anh thanh niên dùng cuốc để dọn cỏ quanh khu vực giếng.
* KL: Mọi người dân dù sống ở đâu cũng phải biết gìn giữ môi trường xung quanh sạch sẽ.
Giữ gìn môi trường xung quanh sạch sẽ đảm bảo được sức khoẻ tốt ,học hành hiệu quả hơn.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Để môi trường xung quanh nhà bạn sạch sẽ bạn đã làm gì?
Yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến .
* KL: Để giữ sạch môi trưòng xung quanh các em có thể làm rất nhiều việc như quét dọn nhà cửa ,đổ rác đúng nơi quy định ...
Hoạt động 3: ứng xử nhanh
Giáo viên đưa tình huống yêu cầu các nhóm thảo luận đưa ra cách giải quyết .
Tình huống :
Bạn Hà vừa quét rác xong ,bác hàng xóm lại vứt rác ngay trước nhà .Bạn hà góp ý thì bác nói : “ Bác vứt rác ra cửa nhà bác chứ có vứt rác ra cửa nhà cháu đâu “ .Nếu em là bạn hà thì em sẽ nói hoặc làm gì khi đó ?
3. Củng cố, dặn dò.
Nhắc nhở hs tự giác không vứt rác bừa bãi và nói lại v
File đính kèm:
- TUẦN 13.doc