TIẾNG VIỆT: Bài 64: IM - UM.
I. MỤC TIÊU:
- HS đọc và viết được: im, um, chim câu, trùm khăn.
- HS đọc được các câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng.
-HSKT đọc viết được i,u,m.
II. ĐỒ DÙNG:
- Bộ đồ dùng dạy Tiếng Việt 1.
- Tranh minh hoạ SGK.
13 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1099 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tuần thứ 16 lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 : Từ 08/12 đến 12/12/2008
Thứ ngày
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
Thứ 2/08/12/2008
Chào cờ
Học vần
Học vần
Toán
Đạo đức
137
138
61
16
Im – um
Im – um
Luyện tập
Trật tự trong trường học
Thứ 3/09/12/2008
Học vần
Học vần
Toán
Âm nhạc
139
140
62
Iêm – yêm
Iêm – yêm
Bảng cộng và trừ trong phạm vi 10
Thứ 4/10/12/2008
Mĩ thuật
Học vần
Học vần
Toán
141
142
63
Uôm – ươm
Uôm – ươm
Luyện tập
Thứ
5/11/12/2008
Học vần
Học vần
Toán
Thể dục
143
144
64
Ôn tập
ôn tập
Luyện tập chung
Thứ 6/12/12/2008
Học vần
Học vần
TN và XH
Thủ công
145
146
16
16
Ot – at
Ot – at
Hoạt động ở lớp
Gấp cái quạt(T2)
Thứ hai ngày 08 tháng 12 năm 2008.
Tiếng việt: Bài 64: im - um.
Mục tiêu:
HS đọc và viết được: im, um, chim câu, trùm khăn.
HS đọc được các câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng.
-HSKT đọc viết được i,u,m.
đồ dùng:
Bộ đồ dùng dạy Tiếng Việt 1.
Tranh minh hoạ SGK.
Các hoạt động dạy:
A.Bài cũ:
- GV đọc HS viết: trẻ em, que kem, mềm mại.
- HS đọc SGK Bài 63.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu vần im, um
- GV ghi bảng HS đọc theo.
2. Dạy vần.
Nhận diện: *Vần im:
- GV cài và giới thiệu vần im.
- Đánh vần: i - mờ - im.
+ Vần im có mấy âm là những âm nào?
- HS ghép tiếng: chim.
- Đánh vần: chờ - im - chim.
+ Tiếng chim có phần đầu là gì? Vần gì?
- HS ghép từ: chim câu.
- HS đọc (cá nhân, nhóm).
- HSKT tìm chữ i, HS đọc
*Vần um:
(Quy trình dạy tương tự dạy vần im)
* So sánh vần im với vần um: + Điểm giống nhau?
+ Điểm khác nhau?
Hướng dẫn viết:
- GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết bảng: im, um, chim câu, trùm khăn.
- GV lưu ý sửa nét viết cho HS.
- HSKT viết chữ i, u, m.
Đọc từ:
- 2 HS đọc. Cùng giải nghĩa từ.
- HS đọc (cá nhân, nhóm).
- Lưu ý sửa phát âm và nhịp đọc cho HS.
Tiết 2
3. Luyện tập.
Luyện đọc SGK trang 130:
Đọc câu:
- HS quan sát tranh. + Tranh vẽ gì?
- GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
- HS đọc (cá nhân, nhóm).
- Lưu ý sửa phát âm và nhịp đọc cho HS.
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn HS Tập viết: im, um, …
- Lưu ý HS tư thế ngồi, cách cầm bút …
d. Nói:
- HS đọc tên đề tài.
- HS quan sát tranh. + Tranh vẽ gì?
+ Em biết những vật gì màu đỏ?
+ Em biết những vật gì màu xanh?
+ Em biết những vật gì màu vàng?
IV. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại bài.
- Tìm tiếng, từ chứa vần im, um.
- Về luyện đọc lại bài. Xem trước Bài 65.
Toán: Bài 61: Luyện tập.
Mục tiêu:
HS cố về phép tính trừ trong phạm vi 10.
HS viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh.
HSKT biết đọc các phép tính trong phạm vi 10.
đồ dùng:
- Tranh minh họa BT3.
Các hoạt động dạy:
A.Bài cũ:
4 9 5 9
+ - + -
5 4 4 5
… … … …
Khi chữa bài cho HS thấy được mối quan hệ giữa các phép cộng và phép trừ.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu: GV giới thiệu nội dung bài.
2. Thực hành: Hướng dẫn HS làm lần lượt các BT sau:
Bài 1:
- HS tìm hiểu đề. + Bài toán yêu cầu làm gì?
+ Hãy nêu cách làm câu a.
+ Khi làm câu b cần lưu ý điều gì?
HS làm xong đổi vở chữa bài.
Bài 2:
- HS tìm hiểu bài. + Bài toán yêu cầu làm gì?
+ Hãy nêu cách làm.
Khi chữa bài cần nêu được:
VD: 5 cộng 5 bằng 10 nên số phải điền vào chỗ … là 5.
Bài 3:
- HS quan sát tranh. + Tranh vẽ gì?
+ Hãy nêu lời bài toán.
Nêu lời để có phép tính: 5 + 5 = 10.
Lưu ý cho nhiều HS nêu lời bài toán.
IV.Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại bảng cộng 10, trừ 10.
Đạo đức: Trật tự trong trường học. (T1)
Mục tiêu:
HS hiểu: Cần phải giữ trật tự trong giờ học và khi ra, vào lớp. Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được đảm bảo an toàn của trẻ em.
HS có ý thức giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học.
đồ dùng:
BT Đạo đức.
Điều 28 Công ước về quyền trẻ em.
Các hoạt động dạy:
Bài cũ:
Đi học đều và đúng giờ có lợi gì?
Em đã thường xuyên đi học đều và đúng giờ chưa?
Bài mới:
HĐ1. Quan sát tranh BT 1 và thảo luận.
+ Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn trong tranh 2?
+ Nếu có mặt ở đó em sẽ làm gì?
+ HSKT: Các bạn trong tranh đang làm gì?
GV kết luận: chen lấn, xô đẩy khi ra vào lớp làm ồn ào mất trật tự và có thể gây vấp ngã.
+ Vậy theo em có nên chen lấn xô đẩy nhau không? Vì sao?
HĐ2. Thi xếp hàng ra vào lớp giữa các tổ.
GV và HS đại diện của 3 tổ làm giám khảo.
GV nêu yêu cầu của cuộc thi:
Tổ trưởng phải biết điều khiển các bạn trong tổ. (1đ)
Ra vào lớp không chen lấn, xô đẩy. (1đ)
Đi cách đều nhau, đeo cặp gọn gàng. (1đ)
Không kéo lê giầy dép. (1đ)
Cách tiến hành cuộc thi:
Các tổ thực hành.
Ban giám khảo nhận xét, cho điểm, công bố kết quả.
HĐnối tiếp:
+ Khi ra vào lớp cần thực hiện các yêu cầu gì?
+ Em đã thực hiện được các điều đã nêu chưa?
Thứ ba ngày 09 tháng 12 năm 2008.
Tiếng việt: Bài 65: iêm - yêm.
Mục tiêu:
HS đọc và viết được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm.
HS đọc được các câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Điểm mười.
HSKT đọc viết được vần iêm, yêm.
đồ dùng: - Bộ đồ dùng dạy Tiếng Việt 1.
- Tranh minh hoạ SGK.
Các hoạt động dạy:
A.Bài cũ:
GV đọc HS viết: con nhím, trốn tìm, tủm tỉm.
HS đọc SGK Bài 64.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu vần iêm, yêm.
- GVghi bảng HS đọc theo.
2. Dạy vần.
Nhận diện: *Vần iêm:
GV cài và giới thiệu vần iêm.
Đánh vần: iê - mờ - iêm.
+ Vần iêm có mấy âm là những âm nào?
Ghép tiếng: xiêm.
Đánh vần: xờ - iêm - xiêm.
+ Tiếng xiêm có phần đầu là gì? Vần gì?
HS ghép từ: dừa xiêm.
HS đọc (cá nhân, nhóm).
Lưu ý sửa phát âm và nhịp đọc cho HS.
HSKT đánh vần , đọc trơn vần .
Vần yêm: (Quy trình dạy tương tự dạy vần iêm)
* So sánh vần iêm với yêm: + Điểm giống nhau?
+ Điểm khác nhau?
GV lưu ý HS khi nào cần viết là: iêm, yêm.
Hướng dẫn viết:
iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm.
Hướng dẫn đọc từ:
2 HS đọc. Cùng giải nghĩa từ.
HS đọc (cá nhân, nhóm).
Tiết 2
3. Luyện tập.
a. Luyện đọc:
Đọc lại bài Tiết 1.
Đọc câu: HS đọc , cá nhân, nhóm, lớp.
b. Luyện viết: HDHS viết bài trong vở Tập viết.
c. Luyện nói:
HS quan sát tranh minh họa. + Tranh vẽ gì?
+ Bạn HS sẽ như thế nào khi cô cho điểm 10.
+ Được điểm 10 em muốn khoe với ai trước?
+ Cần học như thế nào để được 10 điểm.
+ Lớp em bạn nào hay được 10 điểm?
IV.Củng cố, dặn dò: - HSđọc lại bài
- Tìm tiếng, từ chứa yêm, iêm.
- Về đọc lại bài. Xem trước Bài 66.
Toán: Bài 62: Bảng cộng và trừ trong
phạm vi 10.
Mục tiêu:
HS củng cố bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10. Biết vận dụng để làm tính.
HS củng cố nhận biết về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
HS tiếp tục củng cố và phát triển kĩ năng xem tranh vẽ, đọc và giải bài toán tương ứng.
đồ dùng: - Vật mẫu, tranh minh họa.
Các hoạt động dạy:
A.Bài cũ:
2 HS đọc bảng cộng phạm vi 10.
2 HS đọc bảng trừ phạm vi 10.
B.Bài mới:
1. Ôn tập các bảng cộng, trừ đã học.
Cho nhiều HS lần lượt được đọc các bảng cộng, trừ phạm vi 10.
Cho HS tính nhẩm:
4 + 5 = 10 - 1 =
2 + 8 = 9 - 2 =
7 - 2 = 2 + 7 =
2. Thành lập và ghi nhớ bảng cộng và bảng trừ phạm vi 10.
HS tìm hiểu bài, tự điền kết quả.
Cho HS thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
3. Thực hành.
Bài 1:
- HS tìm hiểu bài. + Bài toán yêu cầu gì?
+ Dựa vào đâu ta điền được số phù hợp vào chỗ …?
Làm xong đổi vở chữa bài.
Bài 2:
- HS tìm hiểu bài. + Bài toán yêu cầu gì?
+ Hãy nêu cách làm.
HS làm xong đọc kết quả của mình.
Bài 3:
HS tìm hiểu đề
Gọi 3HS lên bảng thực hiện.
HS nhận xét
Bài 4:
Hướng dẫn HS tìm hiểu lần lượt từng câu.
+ Câu a yêu cầu làm gì?
+ Hãy nêu lời bài toán.
Khuyến khích nhiều HS được nêu lời bài toán.
+ Câu b yêu cầu gì?
+ Hãy nêu bài toán rồi viết phép tính.
Cho 1 HS lên làm bài.
Cùng chữa bài trên bảng.
IV. Củng cố, dặn dò: GV chấm chữa bài. Nhận xét.
Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2008.
Tiếng việt: Bài 66: uôm - ươm.
Mục tiêu:
HS đọc và viết được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm.
Đọc được các câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ong, bướm, chim, cá cảnh.
HSKT đọc viết được uôm, ươm.
đồ dùng:
Bộ chữ dạy Tiếng Việt 1.
Tranh minh hoạ SGK.
Các hoạt động dạy:
A.Bài cũ:
GV đọc HS viết: thanh kiếm, âu yếm, quý hiếm.
HS đọc Bài 65.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - GVgiới thiệu vần uôm, ươm.
- GV ghi bảng HS đọc theo.
2. Dạy vần.
Nhận diện: *Vần: uôm
GV cài và giới thiệu vần uôm.
Đánh vần: uô - mờ - uôm.
+ Vần uôm có mấy âm là những âm nào?
HS ghép chữ: buồm.
Đánh vần: bờ - uôm - buôm - huyền - buồm.
+ Chữ buồm có phần đầu là gì? Vần gì?
HS ghép từ: cánh buồm.
HS đọc (cá nhân, nhóm). HSKT đánh vần , đọc trơn vần.
*Vần: ươm
GV cài và giới thiệu vần ươm.
Đánh vần: …
(Quy trình dạy tương tự dạy vần uôm)
* So sánh vần uôm với ươm: + Điểm giống nhau?
+ Điểm khác nhau?
Hướng dẫn viết:
GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết bảng:
uôm cánh buồm
ươm đàn bướm
Đọc từ:
2 HS đọc. Cùng giải nghĩa từ.
HS đọc (cá nhân, nhóm).
Tiết 2.
3. Luyện tập.
Luyện đọc:
Đọc SGK Tiết 1.
Đọc câu:
HS quan sát tranh. + Tranh vẽ gì?
GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
Lưu ý sửa phát âm và nhịp đọc cho HS.
Luyện viết:
HS tập viết: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm …
HS quan sát chữ mẫu. Nhận xét.
HS viết lần lượt từng dòng.
Luyện nói:
HS đọc tên đề tài:
Quan sát tranh.
+ Bức tranh này vẽ gì?
+ Con ong làm việc gì?
+ Ong, bướm thích gì?
+ Chim và ong có ích lợi gì?
+ Trong các con vật trên em thích con nào nhất?
IV.Củng cố, dặn dò:
- HSđọc lại toàn bài.
Cùng tìm tiếng, từ chứa vần uôm, ươm.
Về luyện đọc. Xem trước Bài 67.
Toán: Bài 63: Luyện tập.
Mục tiêu:
HS củng cố và rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
HS tiếp tục củng cố kĩ năng từ tóm tắt bài toán rồi giải bài toán.
đồ dùng: - Bảng phụ chép bài tập 2.
Các hoạt động dạy:
A.Bài cũ:
1 HS đọc bảng cộng phạm vi 10.
1 HS đọc bảng trừ phạm vi 10.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung bài.
2. Nội dung: Thực hành: Hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập sau:
Bài 1:
- HS tìm hiểu bài. + Bài toán yêu cầu gì?
+ Hãy nêu cách làm.
Khi chữa bài yêu cầu HS đọc kết quả của từng dãy để thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 2:
Hướng dẫn HS tìm hiểu từng phần.
Phần 1 yêu cầu gì? + Hãy nêu cách làm.
Khi chữa bài HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
+ Hình tròn thứ nhất điền số mấy?
+ Hình tròn thứ 2 điền số mấy?
+ Kết quả cuối cùng là số mấy?
Phần 2 yêu cầu gì?
HS làm xong đổi vở chữa bài.
Bài 3:
- HS tìm hiểu bài. + Bài toán yêu cầu làm gì?
+ Muốn điền được dấu >, < hay = vào * ta phải làm gì?
Bài 4:
- HS dựa vào minh hoạ. + Hãy nêu lời bài toán.
Cho nhiều HS được nêu bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- HS viết phép tính: 6 + 4 = 10.
- Cho nhiều HS đọc phép tính.
IV. củng cố, dặn dò: GV chấm chữa bài. Nhận xét.
Thứ năm ngày11 tháng 12 năm 2008.
Tiếng việt: Bài 67: Ôn tập.
Mục tiêu:
HS đọc, viết chắc chắn các vần có kết thúc bằng -m.
Đọc đúng các từ ngữ và các câu ứng dụng.
Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Đi tìm bạn.
HSKT đọc được một số vần có âm - m đứng cuối.
đồ dùng:
- Bảng ôn trang 136.
Các hoạt động dạy:
A.Bài cũ:
GV đọc HS viết: nhuộm vải, vườn ươm, cháy đượm.
HS đọc Bài 66.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài, khai thác khung đề bài vần am.
+ Tuần qua ta học bài những vần gì?
2. Ôn tập.
Ôn các vần mới học:
GV đưa bảng ôn. HS lên chỉ vần và đọc.
GV chỉ HS đọc.
Ghép âm thành vần:
HS đọc các vần ghép được từ các chữ ở cột dọc với chữ ở hàng ngang.
Đọc từ ứng dụng:
HS đọc (cá nhân, nhóm).
Cùng giải nghĩa từ.
Khuyến khích HS đọc trơn.
Lưu ý sửa phát âm và nhịp đọc cho HS.
Tập viết bảng:
GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết: xâu kim, tìm bạn, ươm cây.
Tiết 2.
3. Luyện tập.
Luyện đọc:
Đọc lại bảng ôn.
Đọc câu.
HS quan sát tranh. + Tranh vẽ gì?
GV đọc mẫu hướng dẫn HS đọc.
HS đọc (cá nhân, nhóm).
Luyện viết:
HS tập viết; quan sát chữ mẫu, nhận xét.
GV lưu ý HS tư thế ngồi, cách cầm bút …
Kể chuyện:
- HS đọc tên chuyện: Đi tìm bạn.
- HS quan sát tranh. + Tranh vẽ những gì?
- GV giới thiệu chuyện.
Tranh 1: Sóc và Nhím là đôi bạn thân …
Tranh 2: Một ngày gió lạnh kéo về …
Tranh 3: Gặp thỏ, Sóc liền hỏi Thỏ có thấy Nhím?
Tranh 4: Khi mùa xuân ấm áp trở về …
ý nghĩa câu chuyện: tình bạn thân thiết giữa Nhím và Sóc.
IV.Củng cố, dặn dò:
- Lớp đọc lại bảng ôn.
- Về luyện đọc lại bài. Xem trước Bài 68.
Toán: Bài 64: Luyện tập chung.
Mục tiêu:
HS nhận biết số lượng trong phạm vi 10.
HS đếm trong phạm vi 10; thứ tự của các số trong dãy số từ 0 đến 10.
HS củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10.
HS củng cố thêm một bước các kĩ năng ban đầu của việc chuẩn bị giải toán có lời văn.
đồ dùng: - Bảng phụ chép BT 1.
Các hoạt động dạy:
A.Bài cũ: - Cho 2 HS lên làm bài:
8 = 5 + … 6 = 3 + …
7 = 10 - … 10 = … + 7
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung bài.
2. Nội dung: Thực hành:
Bài 1: - HS tìm hiểu bài. + Bài tập yêu cầu gì?
- HS đọc số từ 0 à 10.
- HS đọc số từ 10 à 0.
Bài 2:
- HS tìm hiểu bài. + Bài toán yêu cầu làm gì?
- Lưu ý HS làm theo cột dọc.
- HS làm xong đổi vở chữa bài.
Bài 3:
- HS tìm hiểu đề. + Hãy nêu cách làm bài.
- Khi chữa bài yêu cầu HS nêu cụ thể cách tính.
Bài 4:
GV nêu yêu cầu:
+ Hãy dựa vào tóm tắt để nêu các điều kiện của bài toán.
Tóm tắt:
Có: 5 con thỏ.
Thêm: 3 con thỏ.
Tất cả … con thỏ?
HS tập nêu lời bài toán. Trả lời câu hỏi:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Cần làm phép tính gì?
HS tự viết và thực hiện phép tính.
Câu b (Quy trình làm tương tự câu a).
IV. Củng cố, dặn dò: GV chấm bài. Nhận xét.
Thứ sáu ngày 12 tháng 12 năm 2008.
Tiếng việt: Bài 68: ot - at.
Mục tiêu:
HS đọc và viết được: ot, at, tiếng hót, ca hát.
Đọc đúng các từ ngữ và các câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát.
HSKT đọc viết được vần ot, at.
đồ dùng:
Bộ chữ dạy Tiếng việt 1.
Tranh minh hoạ SGK.
Các hoạt động dạy:
A.Bài cũ:
- GV đọc HS viết: quý hiếm, tìm kiếm
âu yếm, vườn ươm.
HS đọc Bài 67.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu vần ot, at.
- GV ghi bảng HS đọc theo.
2. Dạy vần.
Nhận diện: *Vần: ot
GV cài và giới thiệu vần ot.
Đánh vần: o - tờ - ot.
+ Vần ot có mấy âm là những âm nào?
HS ghép tiếng: hót.
Đánh vần: hờ - ot - hót - sắc - hót.
+ Tiếng hót có phần đầu là gì? Vần gì?
HS ghép từ: tiếng hót.
HS đọc (cá nhân, nhóm).
*Vần: at (Quy trình dạy tương tự dạy vần ot)
* So sánh vần ot với vần at: + Điểm giống nhau?
+ Điểm khác nhau?
Viết:
GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết: ot, at, tiếng hót, ca hát.
Lưu ý sửa nét viết cho HS.
Đọc từ:
2 HS đọc. Cùng giải nghĩa từ.
HS đọc (cá nhân, nhóm).
Tiết 2.
3.Luyện tập.
a. Luyện đọc:
HS đọc lại bài Tiết 1.
Đọc câu:
HS quan sát tranh minh hoạ. + Tranh vẽ gì?
GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
Lưu ý sửa phát âm và nhịp đọc cho HS.
b.Viết:
HS quan sát, nhận xét chữ mẫu trong Tập viết.
Viết lần lượt từng dòng.
GV lưu ý HS tư thế ngồi, cách cầm bút …
c.Nói:
HS đọc đề tài.
HS quan sát tranh. + Tranh vẽ gì?
+ Tiếng chim hót như thế nào?
+ Em có bắt chước tiếng gà gáy được không?
+ Em có thích ca hát không? Tại sao?
IV.Củng cố, dặn dò:
- Tìm tiếng, từ chứa vần ot, at.
- HS đọc bài ở nhà.
Tự nhiên và xã hội: Hoạt động ở lớp.
Mục tiêu:
HS biết các hoạt động ở lớp.
HS biết mối quan hệ giữa GV và HS; giữa HS và HS trong từng hoạt động học tập.
HS có ý thức tham gia tích cực vào các hoạt động ở lớp.
Hợp tác, giúp đỡ, chia xẻ với các bạn trong lớp.
đồ dùng:
- Tranh minh họa SGK.
Các hoạt động dạy:
Bài cũ:
+ Giờ trước các em học bài gì? Trong lớp em có những ai và có những gì?
Bài mới:
HĐ1. Quan sát tranh. Thảo luận nhóm.
GV nêu nhiệm vụ và yêu cầu.
HS quan sát lần lượt từng tranh:
+ Hãy kể tên các hoạt động được vẽ trong tranh.
+ Các hoạt động nào diễn ra trong phòng học? Hoạt động nào diễn ra ở ngoài phòng học?
Sau khi thảo luận đại diện các nhóm trình bày.
Lớp lắng nghe và bổ sung.
HĐ2. Liên hệ thực tế bản thân.
+ ở lớp em đã tham gia vào các hoạt động nào?
+ Khi tham gia các hoạt động ở lớp ta cần phải thực hiện tốt điều gì?
+ Em và các bạn của lớp đã biết giữ trật tự trong giờ học hay chưa?
+ Em hãy nêu những việc cần làm để kết quả học tập của em và của bạn em đạt loại tốt?
GV tổng kết: …
HĐnối tiếp: GV nhận xét giờ học.
Thủ công: Gấp cái quạt. (T2)
Mục tiêu:
- Đã nêu ở tiết 1.
Đồ dùng:
GV: mẫu quạt giấy.
HS: giấy màu, 1 sợi len, keo dán.
Các hoạt động dạy:
HĐ1. Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
HĐ2. Thực hành.
GV nêu lại quy trình gấp quạt trên bản vẽ.
Cho HS nêu lại. Sau đó HS tự gấp theo quy trình.
GV lưu ý HS: mỗi nếp gấp phải được miết kỹ, bôi hồ vào 2 mép phải mỏng đều, dây buộc phảo chắc và đẹp.
GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng.
HS trình bày tác phẩm.
GV lựa chọn những tác phẩm đẹp để tuyên dương.
HĐnối tiếp: GV đánh giá sản phẩm. Nhận xét giờ học.
- Lưu ý HS chuẩn bị giấy cho bài “Gấp ví”.
File đính kèm:
- Tuan 16.doc