Giáo án tuần thứ 18 khối 2

Tiết PPCT ;18

Tiết 2: Tập đọc

ÔN TẬP ( tiết 1 )

I.Mục tiêu:

 -Đọc rõ ràng , trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì ( phát âm rõ ràng ,biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ , tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút), hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài, trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. Thuộc hai đoạn thơ đã học.

 - Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu ( BT2) biết viết bảng tự thuật theo mẫu đã học.

II. Chuẩn bị:

- GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.

- HS: SGK.

 

doc23 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 950 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần thứ 18 khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÀI GIẢNG TUẦN 18 KHỐI :2 Thứ, ngày Tiết Tiết PPCT Môn Tên bài dạy Thứ hai 16/12/2013 1 2 3 4 5 18 18 52 53 96 CC ĐĐ TĐ TĐ T Chào cờ Thực hành cuối học kỳ I Ôn tập T1 Ôn tập T2 Ôn tập về giải toán Thứ ba 17/12/2013 1 2 3 4 -- 35 97 18 18 CT T KC TC Ôn tập T3 Luyện tập chung Ôn tập T4 Gấp cắt dán biển báo giao thông Thứ tư 18/12/2013 1 2 3 4 5 54 17 98 18 TĐ TD T TNXH Ôn tập T5 Luyện tập chung Thực hành Thứ năm 19/12/2013 1 2 3 4 5 36 99 18 18 18 CT T LTC AN MT Ôn tập T6 Luyện tập chung Ôn tập T7 KTĐK Vẽ màu vào hình có sẳn Thứ sáu 20/12/2013 1 2 3 4 5 18 18 100 18 18 TV TD T TLV SH KTĐK.Đọc KTĐK.viết KTĐK Sơ kết học kỳ I SH Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2013 Tiết PPCT ;18 Tiết 1: Đạo đức Thực hành cuối kỳ 1 --------------------------------------------------------- Tiết PPCT ;18 Tiết 2: Tập đọc ÔN TẬP ( tiết 1 ) I.Mục tiêu: -Đọc rõ ràng , trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì ( phát âm rõ ràng ,biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ , tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút), hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài, trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. Thuộc hai đoạn thơ đã học.. - Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu ( BT2) biết viết bảng tự thuật theo mẫu đã học. II. Chuẩn bị: GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. HS: SGK. III. Các hoạt động: TG Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1.Khởiđộng:1’ 2. Bài cũ: 5’ 3. Bài mới 28’ 4. Củng cố 5. Dặn do; Gọi vài em lên đọc bài Gà tỉ tê với gà. Và trả lời câu hỏi. +Gà con biết nói chuyện từ khi nào? + Tìm tiếng gọi của gà mẹ khi gọi con có tai hoạ? Giới thiệu: +Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng +Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. +Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm. + Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm. v Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho +Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho. +Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho. +Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng. +Nhận xét và cho điểm HS. +Lời giải: Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. v Hoạt động 3: Viết bản tự thuật theo mẫu +Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài. +Gọi 1 số em đọc bài Tự thuật của mình. +Cho điểm HS. +Nhận xét chung về tiết học. +Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học. Hát Vài em lên trả bài. - Gà con biết nói chuyện từ khi còn nằm trong bụng mẹ. - Tìm tiếng gọi của gà mẹ khi gọi con có tai hoạ: “roóc , roóc” 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. Đọc bài. Làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm bài. Nhận xét bài làm và bổ sung nếu cần. Làm bài cá nhân. Một số HS đọc bài. Sau mỗi lần có HS đọc bài, các HS khác nhận xét, bổ sung. ----------------------------------------- Tiết PPCT ;18 Tiết 3: Tập đọc ÔN TẬP ( tiết 2 ) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác ( BT2). - Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng CT ( BT3). II. Chuẩn bị: GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. Tranh minh họa bài tập 2. Bảng phụ chép nội dung đoạn văn bài tập 3. HS: SGK. III. Các hoạt động TG Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1.Khởiđộng:1’ 2. Bài cũ: 3’ 3. Bài mới 27’ v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng v Hoạt động 2: Đặt câu tự giới thiệu v Hoạt động 3:Ôn luyện về dấu chấm 4. Củng cố :4’ 5. Dặn do; 1. Khởi động Phát triển các hoạt động +Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. +Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm. + Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm. +Yêu cầu HS đọc đề bài. +Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1. +Yêu cầu 1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì? +Gọi một số HS nhắc lại câu giới thiệu cho tình huống 1. +Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại. +Gọi một số HS nói lời giới thiệu. Sau đó, nhận xét và cho điểm. +Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn. +Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả. +Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau đó nhận xét và cho điểm HS. Lời giải: Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng. Nhận xét chung về tiết học. +Chuẩn bị: Tiết 3 Hát +KTDCHS 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. 3 HS đọc, mỗi em đọc 1 tình huống. Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu. 1 HS khá làm mẫu. Ví dụ: Cháu chào bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác Ngọc có nhà không ạ Thảo luận tìm cách nói. Ví dụ: + Cháu chào bác ạ! Cháu là Sơn con bố Tùng ở cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ! + Em chào cô ạ! Em là Ngọc Lan, học sinh lớp 2C. Cô Thu Nga bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ! 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập. ----------------------------------------------------- Tiết PPCT ;96 Tiết 4: Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu: - Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ , trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. II. Chuẩn bị: GV: SGK. Bảng phụ. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động; TG Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1.Khởi động:1’ 2. Bài cũ: 3’ 3. Bài mới 28’ v Hoạt động 1: Ôn tập 4. Củng cố:4’ 5. Dặn do; Ôn tập về đo lường. Cho hs quan sát tranh. Con vịt nặng bao nhiêu kílôgam? +Gói đường nặng mấy kílôgam? +Bạn gái nặng bao nhiêu kílôgam? +GV nhận xét. Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành. ò ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: +Gọi 1 HS đọc đề bài. +Bài toán cho biết những gì? +Bài toán hỏi gì? +Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào? +Tại sao? +Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét, cho điểm HS. Tóm tắt Buổi sáng: 48 lít Buổi chiều: 37 lít Tất cả: ……. lít? Bài 2: +Gọi 1 HS đọc đề bài. +Bài toán cho biết những gì? +Bài toán hỏi gì? +Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao? +Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. Tóm tắt 32 kg Bình /-------------------------/----------/ An /-------------------------/ 6 kg ? kg Bài 3: +Gọi 1 HS đọc đề bài. +Bài toán cho biết những gì? +Bài toán hỏi gì? +Bài toán thuộc dạng toán gì? +Yêu cầu HS tóm tắt bằng số đo và giải. Tóm tắt 24 bông Lan /--------------------------/ 6 bông Liên /--------------------------/---------/ ? bông Bài 4:( nếu còn thời gian) GV tổ chức cho HS thi điền số hạng giữa các tổ. Tổ nào có nhiều bạn điền đúng, nhanh là đội thắng cuộc. 1 2 3 4 5 8 11 14 Nhận xét tiết học. +Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Hát - HS trả lời. Bạn nhận xét. - Ví dụ: Con vịt nặng 3 kg Gói đường nặng 4 kg Bạn gái nặng 30 kg Đọc đề Bài toán cho biết buổi sáng bán được 48l dầu, buổi chiều bán được 37l dầu. Bài toán hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ? Ta thực hiện phép cộng 48 + 37 Vì số lít dầu cả ngày bằng cả số lít dầu buổi sáng bán và số lít dầu buổi chiều bán gộp lại. Làm bài. Bài giải Số lít dầu cả ngày bán được là: 48 + 37 = 85 (l) Đáp số: 85 lít Đọc đề bài. Bài toán cho biết Bình cân nặng 32 kg. An nhẹ hơn Bình 6 kg. Hỏi An nặng bao nhiêu kg? Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn. Làm bài Bài giải Bạn An cân nặng là: 32 – 6 = 26 (kg) Đáp số: 26 kg. Đọc đề bài. Lan hái được 24 bông hoa. Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa. Liên hái được mấy bông hoa? Bài toán về nhiều hơn. Làm bài Bài giải Liên hái được số hoa là: 26 + 14 = 40 (bông) Đáp số: 40 bông hoa. - HS các tổ thi đua. ------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2013 Tiết PPCT ;18 Tiết 1: Chính tả ÔN TẬP( TIẾT 3 ) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết thực hành sử dụng mục lụo sách ( BT2) - Nghe – viết chính xác , trình bày đúng bài chính tả, tốc độ viết khoảng 40 chữ/ 15phút. II. Chuẩn bị: GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc. 4 lá cờ. HS: SGK. III.Các hoạt động: TG Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1.Khởi động:1’ 2. Bài cũ: 3’ 3. Bài mới 28’ v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng v Hoạt động 2: Ôn luyện về từ chỉ hoạt động v Hoạt động 3: Ôn luyện về các dấu chấm câu *Hoạt động 4: On luyện về cách nói lời an ủi và tự giới thiệu 4. Củng cố ;4’ 5. Dặn do; Gọi vài em lên bảng viết từ:xù lông,roóc,cúc Nhận xét Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng. Phát triển các hoạt động: +Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. +Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm. + Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm. +Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn trong bài. +Yêu cầu HS tìm và gạch chân dưới 8 từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn. +Gọi HS nhận xét bài bạn. +Kết luận về câu trả lời đúng sau đó cho điểm. Lời giải: nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn mình, dang (đôi cánh), vỗ, gáy. +Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn, đọc cả các dấu câu. +Hỏi: Trong bài có những dấu câu nào? +Dấu phẩy viết ở đâu trong câu? +Hỏi tương tự với các dấu câu khác. +Gọi HS đọc tình huống. +Hỏi: Nếu em là chú công an, em sẽ hỏi thêm những gì để đưa em nhỏ về nhà? (Em hãy an ủi em bé trước rồi phải hỏi tên, hỏi địa chỉ của em bé thì mới có thể đưa em về nhà). +Yêu cầu HS thực hành theo cặp. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày và cho điểm. Nhận xét chung về tiết học. +Chuẩn bị: Tiết 4 Hát Vài em viết bảng lớp còn lại viết bảng con :xù lông,roóc,cúc 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. Đọc đề bài. 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Nhận xét bạn làm bài Đúng/ Sai. Bổ sung nếu bài bạn còn thiếu. Đọc bài. Ví dụ: Càng về sáng, phẩy, tiết trời càng lạnh giá. chấm. Trong bài có dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm cảm, dấu ba chấm. Dấu phẩy viết ở giữa câu văn. Dấu chấm đặt ở cuối câu. Dấu hai chấm viết trước lời nói của ai đó (trước lời nói của bác Mèo mướp và tiếng gáy của gà trống). Dấu ngoặc kép đặt đầu và cuối lời nói. Dấu ba chấm đặt giữa các tiếng gáy của gà trống. 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 2 HS khá làm mẫu trước. Ví dụ: + HS 1: Cháu đừng khóc nữa, chú sẽ đưa cháu về nhà với mẹ. + HS 2: Thật hả chú? + HS 1: Ừ, đúng thế, nhưng trước hết cháu cho chú biết cháu tên là gì? Mẹ cháu tên là gì? Nhà cháu ở đâu? Nhà cháu có số điện thoại không? (Hỏi từng câu). + HS 2: Cháu tên là A. Mẹ cháu tên là Phương. Nhà cháu ở số 8, Ngõ Chợ, phố Khâm Thiên. Điện thoại nhà cháu là 8342719. Thực hiện yêu cầu của GV. *************************** Tiết PPCT ;97 MÔN: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu -Biết cộng trừ nhẩm trong phạm vi 20. - Biết làm tính cộng,trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tìm số hạng, số bị trừ II. Chuẩn bị GV: SGK, bảng phụ. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động TG Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 4’ 3. Bài mới 26’ v Hoạt động 1: Ôn tập v Hoạt động 2: Vẽ hình theo yêu cầu 4. Củng cố 5. Dặn do; Ôn tập về giải toán. +Sửa bài 3. +GV nhận xét. Giới thiệu: +GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng. Phát triển các hoạt động Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành. ò ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: +Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào Vở bài tập. +Gọi HS báo cáo kết quả. +Nhận xét Bài 2: +Yêu cầu cả lớp tự làm bài. Gọi 4 HS lên bảng làm bài. +Yêu cầu HS nói rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính. +Gọi HS nhận xét bài bạn. +Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: +Cho HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng khi biết tổng và số hạng còn lại. Tìm số bị trừ chưa biết khi biết hiệu và số trừ. Tìm số trừ chưa biết khi biết hiệu và số bị trừ. +Có thể nêu và thực hiện giải từng ý hoặc nêu tất cả rồi giải bài. Bài 4: +Cho HS đọc đề bài, xác định dạng bài rồi giải bài toán. Tóm tắt 92 kg Lợn to /-----------------------/---------/ Lợn bé /-----------------------/ 16 kg ? kg Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành. ò ĐDDH: Bảng phụ. Bài 5:( nếu có thời gian) +Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? +Cho HS thảo luận theo cặp để tìm cách nối. Sau đó gọi một cặp lên bảng. Thực hành vẽ. +Hỏi thêm: Cách vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm cho trước. Nhận xét tiết học. +Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Hát HS thực hiện. Bạn nhận xét. Bài giải Liên hái được số hoa là: 26 + 14 = 40 (bông) Đáp số: 40 bông hoa Thực hành tính nhẩm. Nối tiếp nhau báo cáo kết quả. Mỗi HS chỉ báo cáo kết quả của 1 phép tính. 28 73 53 90 +19 -35 +47 -42 47 38 100 48 4 HS lần lượt trả lời. Nhận xét bạn cả bài làm và phần trả lời. x+ 18 = 62 x – 27 = 37 x = 62 – 18 x = 37 + 27 x = 44 x = 64 40 – x = 8 x = 40 –8 x = 32 Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn Bài giải Con lợn bé nặng là: 92 – 16 = 76 (kg) Đáp số: 76 kg Nối các điểm trong hình để được hình chữ nhật (a), hình tứ giác (b). Thảo luận về hình vẽ. HS nêu. --------------------------------------------------------- Tiết PPCT ;18 Tiết 4:Kể chuyện ÔN TẬP(TIẾT 4) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Nhận biết được từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học.(BT2). -Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình.(BT4) II. Chuẩn bị: GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc. 4 lá cờ. HS: SGK. III. Các hoạt động: TG Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 1’ 5’ 3. Bài mới 27’ v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng v Hoạt động 2: On luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách v Hoạt động 3: Viết chính tả 4.Củng cố :4’ 5. Dặn do; Gọi vài em lên kể nối tiếp chuyện : tìm ngọc Nhận xét cho điểm. Phát triển các hoạt động Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. +Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm. + Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm. +Gọi 1 HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách. +Tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách. +Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội 1 lá cờ và cử ra 2 thư kí. Nêu cách chơi: Mỗi lần cô sẽ đọc tên 1 bài tập đọc nào đó, các em hãy xem mục lục và tìm số trang của bài này. Đội nào tìm ra trước thì phất cờ xin trả lời. Nếu sai các đội khác được trả lời. Thư kí ghi lại kết quả của các đội. +Tổ chức cho HS chơi thử. GV hô to: “Người mẹ hiền.” +Kết thúc, đội nào tìm được nhiều bài tập đọc hơn là đội thắng cuộc. +GV đọc đoạn văn một lượt và yêu cầu 2 HS đọc lại. +Hỏi: Đoạn văn có mấy câu? +Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? +Cuối mỗi câu có dấu gì? +Yêu cầu HS viết bảng các từ ngữ: đầu năm, quyết trở thành, giảng lại, đã đứng đầu lớp. +Đọc bài cho HS viết, mỗi cụm từ đọc 3 lần. +Đọc bài cho HS soát lỗi. +Chấm điểm một số bài và nhận xét bài của HS. Nhận xét chung về tiết học. +Chuẩn bị: Tiết 5 Hát Vài em lên kể. Xưa có một chàng trai………… 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. Đọc yêu cầu của bài và nghe GV phổ biến cách chơi và chuẩn bị chơi. HS phất cờ và trả lời: trang 63 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm. Đoạn văn có 4 câu. Chữ Bắc phải viết hoa vì đó là tên riêng. Các chữ Đầu, Ở, Chỉ phải viết hoa vì là chữ đầu câu. Cuối mỗi câu có dấu chấm. Thực hành viết bảng. Nghe GV đọc và viết lại. Soát lỗi theo lời đọc của GV và dùng bút chì ghi lỗi sai ra lề vở. ---------------------------------------------- Tiết PPCT ;18 Tiết 4 :Thủ công GẤP CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG I. Mục tiêu: - Như nội dung tiết 1. II. Chuẩn bị: GV:Hình mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe HS:Giấy thủ công màu đỏ, xanh và màu khác, kéo, hồ dán, thước kẻ III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 2’ Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh Lấy dụng cụ học tập ra. Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới 1’ Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe 30’ A/- Thực hành Học sinh thực hành gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe Học sinh thực hành gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe Giáo viên gọi học sinh nhac lại quy trình: gấp, cắt, dán Học sinh nhắc lại quy trình: gấp, cắt, dán Giáo viên cho học sinh thực hành theo nhóm Học sinh thực hành theo nhóm Giáo viên quan sát, uốn nắn và giúp đỡ học sinh còn lúng túng hoàn thành sản phẩm Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm Giáo viên đánh giá sản phẩm của học sinh 4/- Củng cố;4’ 5.Dặn dò ; Dặn học sinh giờ sau mang giấy thủ công, giấy trắng, bút chì, bút màu, thước kẻ, hồ dán để học bài: “Cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng” Nhận xét tiết học. --------------------------------------------- Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2013 Tiết PPCT ;54 Tiết 1:Tập đọc ÔN TẬP (TIẾT 5) I.Mục tiêu: -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đặt câu với từ đó. (BT2). - Biết nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể.( BT3) II. Chuẩn bị: GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Tranh minh họa bài tập 2. HS: SGK. III.Các hoạt động: TG Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 3’ 3. Bài mới 27’ v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng v Hoạt động 2: Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ hoạt động 4. Củng cố 5. Dặn do; Gọi 3 học sinh đọc Thời khoá biểu của lớp Nhận xét Giới thiệu: +Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng. Phát triển các hoạt động +Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. +Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm. + Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm. +Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng. +Treo tranh minh họa và yêu cầu HS gọi tên hoạt động được vẽ trong tranh. +Yêu cầu HS đặt câu với từ tập thể dục. +Yêu cầu HS tự đặt câu với các từ khác viết vào Vở bài tập. +Gọi một số HS đọc bài, nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: Ôn luyện kĩ năng nói lời mời, lời đề nghị +Gọi 3 HS đọc 3 tình huống trong bài. +Yêu cầu HS nói lời của em trong tình huống 1. *Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lời nói của em trong các tình huống còn lại vào Vở bài tập. +Gọi một số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS. +Nhận xét tiết học. +Chuẩn bị: Tiết 6. Hát 3 em lên đọc . Thứ hai: Đạo đức, tập đọc,…….. 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. Nêu: 1 – tập thể dục; 2 – vẽ tranh; 3- học bài; 4 – cho gà ăn; 5 – quét nhà. Một vài HS đặt câu. Ví dụ: Chúng em tập thể dục/ Lan và Ngọc tập thể dục/ Buổi sáng, em dậy sớm tập thể dục./ Làm bài cá nhân. HS đọc bài, bạn nhận xét. 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. Một vài HS phát biểu. Ví dụ: Chúng em mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 của lớp ạ!/ Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam với lớp chúng em ạ!/… Làm bài cá nhân. HS đọc bài, bạn nhận xét. ********************* Tiết PPCT ;98 Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: -Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản . - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. - Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. II. Chuẩn bị: GV: SGK, bảng phụ, thước. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động: TG Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 4’ 3. Bài mới 28’ v Hoạt động 1: Ôn tập v Hoạt động 2: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. 4. Củng cố;3’ 5.Dặn do; Luyện tập chung. Đặt tính rồi tính 28 + 19 ; 73 – 35 ; 53 + 47 ; 90 – 42 GV nhận xét. Giới thiệu: +GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi đầu bài lên bảng. Phát triển các hoạt động Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành. ò ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: +Yêu cầu HS tự làm bài. +Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: +Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? +Viết lên bảng: 14 – 8 + 9 và yêu cầu HS nêu cách tính. +Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. +Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: +Cho HS nêu cách tìm tổng, tìm số hạng trong phép cộng và làm phần a. 1 HS làm bài trên bảng lớp +Tiếp tục cho HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép tính trừ. Sau đó yêu cầu làm tiếp phần b. +Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành. ò ĐDDH: Bảng phụ. Thước. Bài 5: +Yêu cầu HS đọc đề bài. +Muốn vẽ 1 đoạn thẳng có độ dài 5 cm ta làm thế nào? +Yêu cầu HS thực hành vẽ. +Yêu cầu HS thảo luận tìm cách kéo dài đọan thẳng để được đoạn thẳng 1 dm. +Nhận xét tiết học. +Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. 28 73 53 90 +19 -35 +47 -42 47 38 100 48 Tự làm bài và chữa miệng 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Tính Tính từ trái sang phải 14 trừ 8 bằng 6, 6 cộng 9 bằng 15. Làm bài. Sau đó 1 HS đọc chữa bài. Các HS khác tự kiểm tra bài mình. Số hạng 32 12 25 50 Số hạng 8 50 25 35 Tổng 40 62 50 85 Số bị trừ 44 63 64 90 Số trừ 18 36 30 38 Hiệu 26 27 34 52 Đọc đề bài. Chấm 1 điểm trên giấy vẽ, đặt vạch 0 của thước trùng với điểm vừa chấm. Tìm dộ dài 5 cm trên thước và chấm điểm thứ 2 ở vạch chỉ 5 cm trên thước. Nối 2 điểm ta được đoạn thẳng cần vẽ. 5 cm Vẽ hình. A /-------------------------/ B 1 dm = 10 cm. Muốn có đoạn thẳng 10 cm ta phải vẽ thêm 5 cm nữa vào đoạn vừa vẽ. Có nhiều cách vẽ thêm nhưng trước hết phải kéo dài AB thành đường thẳng AB sau đó mới xác định độ dài theo yêu cầu ----------------------------- ************************** Tiết PPCT ;18 Tiết 1: Tự nhiên xã hội THỰC HÀNH GIỮ TRƯỜNG HỌC SẠCH ĐẸP I. Mục tiêu: -Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường , lớp sạch , đẹp. II. Chuẩn bị: GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 38, 39. Một số dụng cụ như: Khẩu trang, chổi có cán, xẻng hót rác, gáo múc nước hoặc bình tưới. Quan sát sân trường và các khu vực xung quanh lớp học và nhận xét về tình trạng vệ sinh ở những nơi đó trước khi có tiết học. HS: SGK. Vật dụng. III. Các hoạt động: TG Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 4’ 3. Bài mới 27’ v Hoạt động 1: Nhận biết trường học sạch đẹp và biết giữ trường học sạch đẹp. v Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường, lớp học 4. Củng cố 5. Dặn do; Phòng tránh té ngã khi ở trường. +Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường? +Nên và không làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường? +GV nhận xét. Giới thiệu: +Thực hành giữ trường

File đính kèm:

  • docTUAN 18.doc