TẬP ĐỌC:
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I.Mục tiêu:
-KT: +Hiểu nghỉ các từ ngữ mới: khôn tả,véo von,long trọng
+Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời .(trả lời được CH 1, 2, 4, 5)
* Xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông, tư duy phê phán.
-KN: Đọc rõ ràng rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
-TĐ: HS có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II.Đồ dùng dạy học.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
24 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1152 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần thứ 21 dạy khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21 Thứ ….ngày ….tháng ….năm…
Ngày soạn:………………
Ngày dạy:………………. TẬP ĐỌC:
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I.Mục tiêu:
-KT: +Hiểu nghỉ các từ ngữ mới: khôn tả,véo von,long trọng…
+Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời .(trả lời được CH 1, 2, 4, 5)
* Xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông, tư duy phê phán.
-KN: Đọc rõ ràng rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
-TĐ: HS có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II.Đồ dùng dạy học.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy-học:
Tg
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
4’
1’
30’
15’
15’
5’
A:Kiểm tra bài cũ: “Mùa xuân đến”
-Nhận xét , đánh giá
B:Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
GT chủ điểm và bài học.
2:Luyện đọc:
2.1:Giáo viên đọc mẫu toàn bài
2.2:GV hướng dẫn HS luyện đọc,kết hợp giải nghĩa từ chú giải.
-Cho HS đọc tiếp nối câu
-Lảy từ ngữ khó đọc
-Gọi 4 em đọc từng đoạn trước lớp
+ Lảy từ ngữ mới: sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long trọng.
-GV hướng dẫn ngắt nhịp 1 số câu khó đọc:
+ Chim véo von mãi /rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm .//
+ Tội nghiệp con chim !// Khi nó còn sống và ca hát, / các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó / thì hôm nay / chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời .//
-Cho HS luyện đọc theo nhóm 4
-Cho một số nhóm thi đọc
-Cho lớp đọc ĐT toàn bài
Tiết 2
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
CH1:Trước khi bỏ vào lồng chim và hoa sống như thế nào?
CH2: Vì sao tiếng hót của chim buồn thảm?
*CH3: Điều gìcho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim, đối với hoa ?
+CH4: Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ?
* Em muốn nói gì với các cậu bé?
4. Luyện đọc lại:
GV hướng dẫn đọc diễn cảm
Bình chọn em đọc tốt,khen.
5.Củng cố dặn dò:
Qua câu chuyện em biết thêm điều gì?
-GV chốt lại nội dung câu chuyện.
-Dặn học sinh về nhà học bài và đọc trước bài hôm sau.
-Nhận xét tiết học.
-2 em đọc: Mùa xuân đến và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Học sinh xem tranh SGK
- HS theo giõi SGK.
-HS đọc từng câu nối tiếp.
-Luyện đọc : sà xuống, xinh xắn, sung sướng, véo von, ẩm ướt, khốn khổ...
-Đọc từng đoạn trước lớp:HS nối tiếp đọc từng đoạn cho đến hết bài.
-Nắm nghĩa từ mới
-Luyện đọc ngắt nhịp
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-HS thi đọc trong nhóm.
- Đọc ĐT toàn bài
+ HS đọc và trả lời:
-Tự do bay nhảy, hót véo von..,
-cúc sống tự do bên bờ rào, nó tươi tắn và xinh xắn...
-Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng
*HS trả lời
-Sơn ca chết, cúc héo tàn
-Đừng bắt chim, đừng hái hoa...
-Chon đoạn luyện đọc diễn cảm
-Xung phong đọc diễn cảm
3 HS thi đọc toàn truyện
Hãy để cho chim tự do bay nhảy.Để cho hoa được tắm nắng mặt trời
Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
TUẦN 21 Thứ ….ngày ….tháng ….năm…
Ngày soạn:………………
Ngày dạy:………………. TOÁN:
LUYỆN TẬP
A-Mục tiêu: Giúp HS:
-KT: Thuộc bảng nhân 5, biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5 ). Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
-KN:Củng cố về bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải toán.
-TĐ: HS yêu thích môn học, ứng dụng vào tính toán.
B.Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS
1’
6’
8’
7’
7’
6’
2’
1.Giới thiệu bài
2.Luyện tập
Bài 1(a ): Tính nhẩm
GV hướng dẫn làm để kiểm tra bảng nhân 5
-Nhận xét, đánh giá
Bài 2: Tính ( theo mẫu)
Hướng dẫn HS làm theo mẫu.
M: 5 x 4 – 9 = 20 - 9
= 11
-Nhận xét, đánh giá
Bài 3: Tóm tắt
1 ngày học : 5 giờ
1 tuần lễ học :...giờ ?
-GV hướng dẫn.
-Chốt bài giải đúng
*Bài 4: Tóm tắt
1 can đựng : 5 l dầu
10 can đựng : ... l dầu ?
GV hướng dẫn
-Chốt bài giải đúng
*Bài 5: Số ?
Củng cố về dãy số
Nhận xét, đánh giá
3.Củng cố nhận xét:
GV nhận xét tiết học.
-HS tự làm bài và rồi chữa bài.
-HS tự làm bài và chữa bài theo mẫu:
-HS đọc thầm,nêu tóm tắt bài toán.
-HS làm bài vào vở và chữa bài:
Bài giải:
Số giờ Liên học mỗi tuần là:
5 x 5 = 25(giờ)
Đáp số:25 giờ
*HS đọc đề, phân tích đề.
- HS làm và chữa bài
Bài giải:
10 can đựng được là:
5 x 10 = 50 ( l )
*HS đọc y/c
HS nêu quy luật của từng dãy số
HS làm vở, nhận xét và chữa bài
a) 5 ; 10 ; 15 ; 20 ; 25 ; 30.
b) 5 ; 8 ; 11 ; 14 ; 17; 20.
HS theo dõi, về xem lại các bài tập đã làm.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
TUẦN 21 Thứ ….ngày ….tháng ….năm…
Ngày soạn:………………
Ngày dạy:………………. Kể chuyện:
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I:Mục tiêu:
-KT: Dựa theo gợi ý kể lại được từng đoạn câu chuyện “Chim sơn ca và bông cúc trắng”.
-KN: Rèn kĩ năng kể chuyện dựa theo gợi ý.
*Xác định giá tr bản thân, thể hiện sự cảm thông. Tự tin, sáng tạo.
-TĐ: HS yêu thích kể chuyện, thích kể cho người thân nghe.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi các gợi ý
III.Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1’
30’
3’
1.KTBC: GV kiểm tra
-Nhận xét, ghi điểm.
2:Bài mới:
a)GT bài:Nêu mục tiêu của tiết học.
b)Hướng dẫn kể chuyện:
B1:Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý
-Hướng dẫn kể theo các gợi ý:
+ Bông cúc đẹp như thế nào ?
+ S ơn ca làm gì và nói gì ?
+ Bông cúc vui như thế nào ?
*NC (K/G):B2:Kể lại toàn bộ câu chuyện
-GV HD kể
-GV nhận xét góp ý(cách dùng từ,câu,diễn đạt,cách biểu hiện khi kể)
3.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện nhiều lần và xem trước bài sau.
-2HS kể lại câu chuỵên: Ông Mạch thắng Thần Gió
-Theo dõi.
-HS đọc yêu cầu của bài tập và kể.
-HS kể theo nhóm.
-Đại diện 4 HS của 4 nhóm thi kể.
-Cả lớp bình chọn bạn kể hay.
-HS K/G kể toàn bộ câu chuyện
-HS đại diện các nhóm thi kể cả chuyện.
-HS khác nhận xét.
-Bình chọn bạn kể hay nhất.
-Theo dõi và thực hiện tốt.
Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
TUẦN 21 Thứ ….ngày ….tháng ….năm…
Ngày soạn:………………
Ngày dạy:………………. CHÍNH TẢ(Tập chép):
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I:Mục tiêu:
-KT: Chép lại chính xác,trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật trong bài “Chim sơn ca và bông cúc trắng”.Làm đúng các bài tập phân biệt ch/tr, uôt/uôc.
-KN: Rèn kĩ năng viết chính tả dạng tập chép, làm đúng các bài tập phân biệt ch/tr, uôt/uôc.
* Lắng nghe tích cực, hợp tác với bạn.
-TĐ: HS có ý thức viết đúng chính tả, rèn chữ viết.
II:Đồ dùng dạy-học:
-Bảng lớp viết bài tập chép theo mẫu chữ quy định.
-Bút dạ + 2 băng giấy to để học sinh làm BT2b.
III-Các hoạt động dạy-học
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
4’
1’
7’
13’
4’
7’
3’
A-Kiểm tra bài cũ:
*GV đọc: sương mù,xương cá,đường xa,phù sa.
-Nhận xét, đánh giá
B-Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn tập chép:
2.1.Hướng dẫn HS chuẩn bị:
-Đọc đoạn tập chép
+Đoạn này cho em biết điều gì?
+Đoạn chép có những dấu câu nào?
+Chữ nào bắt đầu bẳng r,tr,s?
- HD viết từ khó: sà xuống, xinh xắn, sung sướng, khôn tả...
2.2:Hướng dẫn chép bài vào vở.
-GV hướng dẫn
-Uốn nắn tư thế viết
2.3:Chấm, chữa bài.
-Chấm một số bài, nhận xét
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*Bài (2):GV chọn bài tập 2b
Thi tìm từ ngữ chỉ vật hay việc:
-Có tiếng chưa vần uôt
M: tuốt lúa
-Có tiếng chứa vần uôc.
M: cái cuốc
-GV sửa chữa và chốt bài giải đúng .
*Bài tập3a: Giải câu đố
-Hướng dẫn HS nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Khen những em chép bài và làm bài tốt.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng viết và cả lớp viết bảng con lần lượt các từ bên.
Theo dõi
-2 HS đọc lại đoạn văn.
-HS trả lời.
+ Cúc và sơn ca sống vui vẻ, hạnh phúc trong những ngày được tự do.
+Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than.
-HS viết bảng con các từ khó
-HS chép bài vào vở.
-Chữa lỗi chính tả
-1 HS đọc yêu cầu đề bài.
-Cả lớp tìm những tiếng có uôt/uôc nhằm chỉ sự vật hay việc
-HS làm bài vào vở.
-2 học sinh làm bài ở băng giấy lớn.
-Dán bài làm lên bảng để chữa
-HS nêu miệng
-HS về nhà xem lại bài viết.
Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
TUẦN 21 Thứ ….ngày ….tháng ….năm…
Ngày soạn:………………
Ngày dạy:………………. TOÁN:
ĐƯỜNG GẤP KHÚC-ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I/Mục tiêu:
-KT: Nhận biết được và gọi đúng tên đường gấp khúc. Nhận biết độ dài đường gấp khúc. Biết tính độ dài đường gấp khúc. Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
-KN: Thực hành nhận dạng, gọi tên, tính độ dài đường gấp khúc.
-TĐ: HS yêu thích môn học.
II/ĐDD-H:
Mô hình đường gấp khúc gòm 3 đoạn.
III/Các hoạt động D-H
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
12’
8’
10’
7’
3’
1.Giới thiệu đường gấp khúc,độ dài đường gấp khúc:
-GT hình vẽ ĐGK ở bảng.
-Nhận dạng ĐGK.
-HD HS tính độ dài ĐGK ABCD
2.Thực hành:
Bài 1(a) :HD HS nối.
*Làm cả bài
GV chốt bài giải đúng.
Bài 2: Tính độ dài đường gấp khúc(theo mẫu)
-GV HD làm bài
Bài 3:HDHS nhận xét về ĐGK đặc biệt này (khép kín tạo thành hình tam giác)
3.Củng cố dặn dò:
Chốt lạo nội dung
Nhận xét tiết học
Theo dõi
-Quan sát ĐGK ABCD
-ĐGK này gồm 3 đoạn thẳng:AB,BC,CD.
-2cm + 4cm + 3cm = 9cm
+1 HS đọc yêu cầu của bài.
-HS nối theo các cách khác nhau để có đường gấp khúc và nêu lên.
-HS làm cả bài
HS dựa vào phần a để làm phần b vào vở:
-Độ dài ĐGK MNPQ:
3 + 2 + 4 = 9(cm)
Đáp số: 9cm
-ĐGK ABC: 9 cm
-2 HS đổi vở để kiểm tra.
-HS làm vở: Độ dài đoạn dây đồng là:
4 + 4 + 4 = 12(cm)
HS làm xong đổi chéo vở để kiểm tra nhau.
Theo dõi
Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
TUẦN 21 Thứ ….ngày ….tháng ….năm…
Ngày soạn:………………
Ngày dạy:………………. Tập đọc
V È CHIM
I.Mục tiêu:
-KT: Hiểu từ ngữ: lon xon, tếu, nhấp nhem.., biết một số loài chim trong bài.
Hiểu ND: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. (trả lời được CH 1,3; học thuộc được 1 đoạn trong bài vè)
* xác định giá trị, tự nhận thức .
-KN: Đọc rõ ràng rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.
-TĐ: HS yêu thiên nhiên, muông thú.
II.DDD-H:
-Tranh minh hoạ cho bài đọc ở SGK.
III.Các hoạt động dạy- học:
Tg
HĐcủa GV
HĐcủa HS
4’
1’
15’
8’
10’
3’
A.Kiểm tra bài cũ: “Sơn ca và bông cúc trắng”
-Nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu của tiết học.
2.Luyện đọc
2.1. GV đọc mẫu toàn bài.
2.2. Hướng dẫn đọc+kết hợp giải nghĩa các từ mới.
a)Cho HS tiếp nối đọc câu
-GV hướng dẫn đọc các câu khó
+Lảy từ ngữ khó đọc: lon xon, linh tinh, liếu điếu, tếu, chèo bẻo, mách lẻo...
b) Gọi HS đọc tiếp nối đoạn: 5 đoạn, mỗi đoạn 4 dòng
+Lảy từ ngữ mới : vè, lon xon, tếu, chao, mách lẻo, nhặt lân la, nhấp nhem.
c) Cho HS luyện đọc nhóm
d) Thi đọc:
Gọi 2 nhóm đọc
*Bình chọn những em đọc tốt và khen ngợi.
e) Cho cả lớp đọc ĐT toàn bài
c:Hướng dẫnTHB:
-GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
CH1:Tìm tên các loài chim được kể trong bài
*CH2: Tìm những từ ngữ được dùng :
a) Để gọi các loài chim.
b) Để tả đặc điểm của các loài chim.
+CH3: Em thích con chim nào trong bài ? Vì sao ?
d.Luyện đọc lại
-GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc 1 đoạn.
-Nhận xét, đánh giá
3.Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS nói nội dung bài văn.
-Nhận xét tiết học.
-2 học sinh nối tiếp đọc bài
-Trả lời câu hỏi
-Theo dõi
+ Đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài
-Luyện đọc từ ngữ khó ( cá nhân, ĐT )
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Nắm nghĩa từ mới. HS đặt câu với từ lon xon.
+Đọc từng đoạn trong nhóm:Mỗi em đọc mỗi đoạn.
+Thi đọc giữa các nhóm.
+ Đọc đồng thanh
*HS đọc thầm bài đọc để trả lời câu hỏi của GV.
+ gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo
* HS trả lời
+em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo.
+ chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói linh tinh, ...
-HS phát biểu
-HS thi đọc diễn cảm từng đoạn
-1, 2 em đọc toàn bài
- Bình chọn người đọc hay .
-Vài học sinh nêu nội dung bài học
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
TUẦN 21 Thứ ….ngày ….tháng ….năm…
Ngày soạn:………………
Ngày dạy:………………. TOÁN:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
-KT: Biết tính độ dài đường gấp khúc.
-KN: Rèn kĩ năng nhận tính độ dài đường gấp khúc.
-T Đ: HS yêu thích môn học.
II:Các hoạt động dạy học
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
1’
12’
10’
8’
5’
A. KTBC
-Cho HS làm bài 2, bài 3/tr 103
-Nhận xét, đánh giá
B.DẠY BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài
2 HD làm các bài tập
Bài 1(b): GV hướng dẫn
a*
-Nhận xét, đánh giá
Bài 2:
-GV tóm tắt bài toán lên bảng
-Hướng dẫn giải và chữa bài
*NC(K/G): Bài 3: GV hướng dẫn HS tô màu để phân biệt đường gấp khúc có đoạn thẳng chung.
3.Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm.
-2 HS làm bảng
-2 HS làm bảng
HS tự làm và chữa bài:
a. Độ dài đgk là:
12 + 15 = 27(cm)
Đáp số: 27cm
b. Đáp số: 33cm
-Đọc đề làm bài và chữa bài.
Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là:
5 + 2 + 7 = 14 (dm)
Đáp số: 14 dm
*HS làm và chữa bài
HS nêu tên đường gấp khúc:
a.Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là:ABCD
b.Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là: ABC, BCD.
Theo dõi thực hiện tốt.
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
TUẦN 21 Thứ ….ngày ….tháng ….năm…
Ngày soạn:………………
Ngày dạy:………………. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI CÓ CỤM TỪ Ở ĐÂU?
I:Mục tiêu:
-KT: Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1). Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu (BT2, BT3).
-KN: Mở rộng vốn từ về chim chóc, đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Ở đâu ?
-TĐ: HS yêu thiên nhiên, chim chóc, bảo vệ chim chóc.
II:Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ viết bài tập 1
-Tranh SGK( đủ 9 loài chim) ở BT1
III:Các hoạt động dạy học:
Tg
HĐ của GV
HĐ của HS
4’
1’
10’
10’
10’
3’
A:KTBC: GV kiểm tra bài của tiết trước.
-GV nhận xét ghi điểm
1:Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu tiết học.
2:Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập1(miệng)
GV GT ảnh các loài chim SGK
-Nhận xét ,chốt lại.
Bài tập 2 : Dựa vào những bài tập đọc đã học, trả lời các câu hỏi sau: ( viết )
a) Bông cúc trắng mọc ở đâu ?
b) Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ?
c) Em làm thẻ mượn sách ở đâu ?
GV chốt bài giải đúng.
Bài tập 3: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau ( miệng )
a) Sao Chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường.
b) Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái.
c) Sách của em để trên giá.
Nhận xét,chốt lời giải đúng:
3.Củng cố-dặn dò:
Nhận xét tiết học;dặn HS tìm hiểu thêm về các loài chim.
2 cặp HS đặt và trả lời câu hỏi với các dạng câu hỏi đã học.
HS nhận xét
Theo dõi- Nêu tên các loài chim và xếp theo các nhóm:( HS lên bảng điền)
Gọi tên theo hình dáng
Gọi tên theo tiếng kêu
Gọi tên theo cách kiếm ăn
chim cánhcụt, vàng anh,
cú mèo
tu hú
cuốc
quạ
bói cá
chim sâu
gõ kiến
-HS thảo luận theo cặp
-HS làm vào vở
1 HS đọc yêu cầu của bài
HS đặt câu hỏi có cụm từ Ở đâu theo cặp.
NX, sửa chữa theo mẫu:
HS đọc yêu cầu của bài. Một số cặp-1em đọc câu kể-em kia đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu?
a.Sao chăm chỉ họp ở đâu?
b.Em ngồi ở đâu?
c.Sách của em để ở đâu?
Theo dõi.
Theo dõi thực hiện tốt.
Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
TUẦN 21 Thứ ….ngày ….tháng ….năm…
Ngày soạn:………………
Ngày dạy:………………. TN- XH
CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I:Mục tiêu:
-KT: HS nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình .
-KN: HS mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị .
* Quan sát tìm kiếm thông tin, so sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt.
-TĐ: Có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương .
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh minh họa SGK .
Một số tranh ảnh về nghề nghiệp .
III.Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
8’
8’
8’
8’
2’
*Giới thiệu bài :
* Hoạt động 1: Kể tên một số nghành nghề ở vùng nông thôn .
+ Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em làm nghề gì ?
Nhận xét : Như vậy bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em, mỗi người đều có một nghề…….
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK
Cho HS quan sát tranh và kể lại những gì nhìn thấy trong tranh .
- GV nêu câu hỏi gợi ý :
+ Nhận xét, đánh giá .
* Hoạt động 3: Nói tên của một số nghề qua hình vẽ .
- Cho HS thảo quan sát tranh, thảo luận theo cặp đôi .
+ Hỏi :
Từ những yêu cầu trên em rút ra được điều gì ?
Những người dân được vẽ trong tranh có làm nghề giống nhau không? Tại sao ?
* KL : Như vậy mỗi người dân ở vùng miền khác nhau của Tổ Quốc thì có những nghành nghề khác nhau .
* Hoạt động 4: Thi nói về nghành nghề .
Yêu cầu các nhóm thi nói về nghành nghề theo gợi ý .
+ Nhận xét cách chơi.
3.Củng cố, dặn dò:
Dặn dò về nhà thực hiện.
Nhận xét tiết học.
+ HS trình bày trước lớp
+ HS quan sát tranh
HS thảo luận nhóm 4 và ghi kết quả.
- Đại diện các nhóm trình bày
Lớp nhận xét
+ HS đọc yêu cầu BT
HS quan sát tranh, thảo luận cặp đôi .
Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe và trả lời .
+ HS thi tiếp sức .
Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
TUẦN 21 Thứ ….ngày ….tháng ….năm…
Ngày soạn:………………
Ngày dạy:………………. TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
-KT: Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có một phép nhân. Biết tính độ dài đường gấp khúc.
-KN: Rèn kĩ năng tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức, giải toán .
-TĐ: HS yêu thích môn học
II.Các hoạt động dạy- học:
Tg
HĐ của GV
HĐ của HS
4’
1’
5’
5’
8’
7’
7’
4’
3’
A. KTBC
-Cho HS làm bài 2, bài 3/tr 104
-Nhận xét, đánh giá
B.DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
2 x 6 =
3 x 6 =
4 x 6 =
5 x 6 = .............
-Nhận xét đánh giá
*NC Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
GV:Lấy 2 nhân với một số để được 6(ta tính nhẩm là nhân với 3)
Bài 3: Tính
5 x 5 + 6 =
4 x 8 – 17 = ...........
Chốt bài giải đúng.
Bài 4: Tóm tắt bài toán lên bảng rồi hướng dẫn giải.
-Nhận xét, đánh giá
*NC Bài 5(a): Tóm tắt bài toán lên bảng rồi hướng dẫn giải.
Nhận xét bài giải và cho HS chuyển thành phép nhân:
3 x 3 = 9(cm)
*Trò chơi: “ Tiếp sức”
Chia lớp thành 2 đội, có 2 bảng ghi các phép nhân (đúng và sai).
3.Nhận xét tiết học.
-Chốt lại nội dung
-Dặn HS học bài ở nhà
-2 HS làm bảng
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
-Một số em nêu kết quả.
-HS theo dõi và làm tiếp BT còn lại
-HS làm và chữa bài ở bảng
*HS làm
-HS làm vở theo 2 bước
-Một em lên bảng chữa bài.
HS giải vở.
7 đôi đũa có số chiếc
2 x 7 = 14 (chiếc)
Đáp số:14 chiếc đũa
-HS làm bài vào vở:
Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 3 +3 = 9(cm)
Đáp số: 9 cm
-HS K/G làm cả bài
2 đội tham gia chơi:đúng ghi Đ,sai ghi S vào phép nhân tương ứng để củng cố bảng nhân 2,3,4,5.
Về nhà ôn các bảng nhân đã học
Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
TUẦN 21 Thứ ….ngày ….tháng ….năm…
Ngày soạn:………………
Ngày dạy:………………. CHÍNH TẢ:(Nghe viết)
SÂN CHIM
I.Mục tiêu:
-KT: Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn trong bài “Sân chim”.Làm đúng các bài tập phân biệt s/x, uôt/uôc.
-KN: Rèn kĩ năng viết chính tả dạng tập chép, làm đúng các bài tập phân biệt ch/tr, uôt/uôc.
-TĐ: HS có ý thức viết đúng chính tả, rèn chữ viết.
II.Các hoạt động dạy-học:
Tg
HĐ của GV
HĐ của HS
4’
1’
7’
15’
4’
7’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết
-Nhận xét khi HS viết x
File đính kèm:
- Giao an lop 2 tuan 21.doc