Giáo án tuần thứ 28 lớp 1

NGÔI NHÀ

I. MỤC TIÊU

- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng, từ khó : hàng xoan, lưu luyến, lảnh lót.

- Ôn vần : iêu, yêu

- Hiểu: thơm phức.

- Giáo dục tình yêu ngôi nhà cho học sinh. Học sinh nói tự nhiên về ngôi nhà ước mơ của mình.

II. ĐỒ DÙNG :

- Tranh :SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc18 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1529 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tuần thứ 28 lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Thứ hai ngày 16 tháng 3 năm 2009 Tập đọc Ngôi nhà I. Mục tiêu - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng, từ khó : hàng xoan, lưu luyến, lảnh lót. - Ôn vần : iêu, yêu - Hiểu: thơm phức. - Giáo dục tình yêu ngôi nhà cho học sinh. Học sinh nói tự nhiên về ngôi nhà ước mơ của mình. II. Đồ dùng : - Tranh :SGK III. Các hoạt động dạy học Tiết1 Giáo viên Học sinh A. KTBC : ( 3-5’) - Đọc bài : Mưu chú sẻ - H: Nhờ đâu mà sẻ thoát nạn? - NX, cho điểm - 3- 4 em đọc - Trả lời câu hỏi B . Bài mới: 1. Giới thiệu bài : ( 1- 2’) 2. Luyện đọc : (20- 22’) * Đọc mẫu lần 1: - Đọc thầm - Luyện đọc tiếng , từ khó: xao xuyến thơm phức hàng xoan lảnh lót G: + “thơm phức” là mùi thơm mạnh hấp dẫn - 1 em đọc trơn toàn bộ từ * HD đọc câu: (HD đọc từng câu khó và đọc mẫu ) - Đọc dòng thơ 3, 6, 7, 10 * Luyện đọc đoạn: - Khổ thơ đầu: HD và đọc mẫu - 2 HS đọc - Khổ thơ sau  : ( HD tương tự) - Đọc nối tiếp từng khổ thơ 1 - NX cho điểm - Đọc cả bài 2- 3 em 3 . Ôn vần : iêu, yêu(8- 10’) - HS đọc, PT, so sánh 2 vần +Đọc yêu cầu 1:Đọc dòng thơ có tiếng yêu? - Buổi +Đọc yêu cầu 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần ôn: - Nói từ theo dãy + Nêu yêu cầu 3: Nói câu chứa tiếng có vần iêu - 1 HS đọc câu mẫu - NX cho điểm - HS thi nói câu chứa tiếng có vần ôn Tiết 2 1. Luyện đọc : ( 10- 12’) - Đọc mẫu lần 2 - HS đọc thầm - Đọc nối tiếp khổ thơ : 2 dãy - NX, cho điểm - Đọc cả bài 6- 8 em 2 . Tìm hiểu bài : ( 8 – 10’) * Khổ 1, 2 : Câu 1 : ở ngôi nhà mình bạn nhỏ : - Nhìn thấy gì ? - Nghe thấy gì ? - Ngửi thấy gì ? Ngôi nhà của bé có rất nhiều cảnh đẹp. * Khổ 3 : - H : Ngôi nhà của bé được làm bằng gì ? Ngôi nhà của bé tuy mộc mạc nhưng bạn vẫn yêu ngôi nhà của mình, và bạn còn yêu cả đất nước của mình nữa. - HS đọc - HS đọc câu hỏi 1 - Hs trả lời - Đọc * Đọc diễn cảm 2-3HS đọc diễn cảm cả bài - HD đọc thuộc lòng : -Nhẩm thầm - Đọc thuộc lòng từng khổ thơ , đọc cả bài - NX cho điểm 3. Luyện nói :5-7’) - HS quan sát tranh - Nêu yêu cầu luyện nói : Nói về ngôi nhà ước mơ  - Hs thảo luận cặp - HS tập nói trước lớp - Các bạn khác NX , bổ sung Liên hệ , GD. 4. Củng cố, dặn dò : (3-5’) - Đọc cả bài - Nhận xét giờ học - 2 em đọc Đạo đức Bài 14: chào hỏi và tạm biệt (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Giúp Hs hiểu được: - Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. - Khi chào hỏi, tạm biệt, cần nói rõ ràng, nhẹ nhàng, vừa đủ nghe với lời xưng hô phù hợp với người mình chào, tạm biệt nhưng không được gây ảnh hưởng đến những người xung quanh. 2. Hs có thái độ tôn trọng mọi người. 3. Hs thực hiện hành vi chào hỏi, tạm biệt trong cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng - Tranh đạo đức III. Các hoạt động dạy- học HĐ1: Thảo luận bài tập 1(11’) - Gv yêu cầu Hs - Thảo luận cặp đôi q/sát tranh BT1 và trả lời câu hỏi: + Trong từng tranh có những ai? + Chuyện gì xảy ra với các bạn nhỏ? + Các bạn đã làm gì khi đó? + Noi theo các bạn, các em cần làm gì? - Đại diện các cặp trình bày.Lớp n/x, bổ xung ý kiến - KL theo từng tranh HĐ2: Trò chơi sắm vai (11’) - Gv giao cho từng cặp thể hiện việc chào hỏi hay tạm biệt với đối tượng cụ thể: bạn bè, cô hàng xóm, ... - Một số cặp diễn vai, lớp n/x - KT kết quả chuẩn bị - GTK: HĐ3: Làm bài tập 2 (10’) - Gv yêu cầu Hs làm BT2 - Từng Hs làm việc độc lập - Hs trình bày kq theo từng tranh - GKL theo từng tranh IV.Củng cố (3’) - Gv dặn dò: cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.Chào hỏi và tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau - Hs đọc câu tục ngữ: “Lời chào cao hơn mâm cỗ” * NX giờ học. Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2009 Tập viết Tô chữ hoa : H, I, K I. Mục tiêu - HS biết tô chữ hoa: H, I, K - HS viết đúng cỡ, đúng mẫu chữ : uôi- ươi, nải chuối, tưới cây, iêt, uyêt, viết đẹp, duyệt binh, iêu, yêu, hiếu thảo, yêu mến . II. Đồ dùng : - Chữ mẫu : H - Bài viết mẫu trên bảng III. Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh A. KT bài cũ: (3') - Nhận xét bài viết trước - HS viết bảng - NX , sửa chữa B. Bài mới: 1. Giới thiệu (1') 2. HD viết : bảng con ( 10- 12’) *Tô chữ hoa : H (4’) - Chữ H được viết bằng mấy nét ? - Nhận xét về: độ cao, chiều rộng của chữ ? - HS quan sát chữ mẫu - 1 HS nêu - T Nêu quy trình tô trên chữ mẫu và tô 1 chữ mẫu -HS tô khan - NX sửa chữa * I, K tương tự * Vần và từ :(5-7’) - HS đọc các vần và từ + Chữ uôi được viết bằng mấy con chữ ? K/C ? - NX độ cao các con chữ , chiều rộng của chữ? - HS nhận xét - GV hướng dẫn quy trình viết - HS luyện viết bảng con - NX sửa chữa + Các chữ khác ( HD tương tự) *Hướng dẫn viết vở :(15-17') - 2em nêu nội dung bài viết - Nhận xét từ được viết rộng trong mấy ô? - 1 em nêu - Hd hs trình bày vở - Cho xem vở mẫu - KT tư thế - HD tô chữ hoa đúng quy trình, không chờm ra ngoài - HS tô chữ hoa - Hướng dẫn HS viết lần lượt từng dòng vào vở - HS Viết vở * Chấm điểm và nhận xét : (5-7’) C, Củng cố dặn dò (1-2') - Tuyên dương những bài viết đẹp - Nhận xét giờ học. Chính tả Ngôi nhà I. Mục tiêu - HS chép lại chính xác, trình bày đúng , không mắc lỗi khổ thơ1 trong bài :Ngôi nhà - HS điền đúng các vần iêu, yêu, k, c vào chỗ trống II. Đồ dùng : - Bài viết mẫu trên bảng - Bảng phụ phần bài tập III. Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh A. KT bài cũ: (3’) - Nhận xét bài chính tả trước. B. Bài mới: 1. Giới thiệu (1’) - GV đọc mẫu đoạn viết. - 2 HS đọc lại 2. HD viết từ khó : ( 5- 7’) - GV hoặc HS nêu từ khó : ngôi tre mộc mạc nước - HS phân tích tiếng: buổi, chiều - Đọc cho HS viết tiếng khó - Hd viết chữ hoa: Như - 2 HS đọc lại, viết bảng con - NX bảng 3 .Tập chép : (13- 15’) - Đọc lại bài viết. - Chỉnh tư thế ngồi viết - HD cách trình bày vào vở : + Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa + Các dòng thơ lui vào lề 3 ô -HS chép lần lượt từng dòng thơ theo hiệu thước 4. Soát lỗi: (5-7’) - Đọc soát lỗi 2 lần - HS ghi số lỗi ra lề vở - Chấm chữa những lỗi chung - Đổi vở soát lỗi 5. Bài tập: (3-5’) a) Điền vần : iêu, yêu - Đọc yêu cầu - Chữa bài trên bảng phụ - HS điền SGK - Đọc lại bài hoàn chỉnh b) Điền chữ : k, c ? ( HD tương tự ) C . Củng cố , dặn dò: (1-2’) - NX giờ học - Khen những em viết đẹp - VN: Viễt lại những chữ còn viết sai vào bảng Toán Tiết 109: giải toán có lời văn (Tiếp theo) I.Mục tiêu: Giúp Hs - Củng cố về kỹ năng giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn ( bài toán về phép trừ) - Tìm hiểu bài toán: + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán đòi hỏi phải tìm gì? - Giải bài toán II. Chuẩn bị đồ dùng: - Tranh vẽ SGK III.Lên lớp: 1. KTBC: (5’) - Hs làm bảng con: 13 - 2 = 16 - 3 = 18 - 4 = - G n/x, sửa chữa 2. Bài mới ( 15’) 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải Bài toán 1: * Hướng dẫn H tìm hiểu bài toán: Hs trả lời - Gv ghi tóm tắt - Bài toán cho biết những gì? ( Nhà An có 9 con gà. Mẹ đem bán 3 con gà.) - Bài toán hỏi gì? ( Hỏi nhà An còn lại mấy con gà?) * Hướng dẫn Hs giải bt và trình bày bài giải: - Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm thế nào? ( 9-3=6 ( con gà)) - Khi trình bày bài giải gồm những gì? ( câu lời giải, phép tính, đáp số) - Hãy nêu câu lời giải của bài toán này? - Hs trình bày bài giải vào bảng con Bài giải Số gà còn lại là: 9 - 3 = 6 (con gà) Đáp số: 6 con gà * GVKL về loại toán vừa giải: + Bài toán giải bằng pt gì? ( phép tính trừ) + Dựa vào đâu em biết điều đó? ( câu hỏi) + Trong câu hỏi có từ nào cần chú ý? ( còn lại) 2. Luyện tập (17’) * LàmSGK: Bài 1: + Yêu cầu Hs đọc thầm bài toán + GV hd hs tìm hiểu bài toán + HS điền vào tóm tắt rồi ghi phép tính giải BT: 8 - 2 = 6 Chốt: Cách trình bày bài giải - HS đọc lại bài giải Bài 2,3: Hướng dẫn nhanh hơn bài 1 * Dự kiến sai lầm: - Hs không điền danh số vào phép tính và đáp số 4. Củng cố (3’) - Các bài toán hôm nay giải có gì khác các bài toán đã học? - Trò chơi: Trả lời nhanh lời giải * Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………… Hát: Đồng chí Huệ dạy Thứ tư ngày 18 tháng 3 năm 2009 Tập đọc Quà của bố I. Mục tiêu - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng, từ khó : lần nào, luôn luôn, giúp, súng. - Ôn vần : oan, oat - Hiểu từ : đảo xa, về phép, vững vàng. Hiểu được nội dung của bài thể hiện tình yêu bố của bạn nhỏ và bố cũng rất yêu em. - Hs biết hỏi đáp tự nhiên về nghề nghiệp của bố. - Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng : - Tranh :SGK III. Các hoạt động dạy học Tiết1 Giáo viên Học sinh A. KT bài cũ : ( 3-5’) - Đọc thuộc bài: Ngôi nhà - NX, cho điểm - 3- 4 em đọc - PT , trả lời câu hỏi trong bài B . Bài mới: 1. Giới thiệu bài : ( 1- 2’) 2. Luyện đọc : (20- 22’) * Đọc mẫu lần 1: - Đọc thầm - Hướng dẫn HS tìm câu : Bài có mấy khổ thơ ? - Có 3 khổ thơ - Mỗi khổ có 4 dòng thơ *Luyện đọc tiếng , từ khó: luôn luôn lần nào giúp súng - HD đọc và đọc mẫu từng từ : - Hs đọc từ - 1 em đọc trơn toàn bộ từ * HD đọc câu: (HD đọc từng câu khó và đọc mẫu ) - Dòng 1, 3, 6, 12 - HS đọc * Luyện đọc đoạn: Chia làm 3 khổ thơ - Khổ thơ đầu: HD và đọc mẫu - 2 HS đọc - 2 khổ thơ sau  : ( HD tương tự) - Đọc nối tiếp từng khổ thơ 1 - NX cho điểm - Đọc cả bài 2- 3 em 3 . Ôn vần : oan, oat (8- 10’) - HS đọc, PT, so sánh 2 vần +Đọc yêu cầu 1:Tìm trong bài tiếng có vần oan - viết + Nêu yêu cầu 2: Nói câu chứa tiếng có vần oan, oat - 1 HS đọc câu mẫu - NX cho điểm - HS thi nói câu chứa tiếng có vần ôn Tiết 2 Giáo viên Học sinh 1. Luyện đọc : ( 10- 12’) - Đọc mẫu lần 2 - HS đọc thầm - Đọc nối tiếp khổ thơ : 2 dãy - NX, cho điểm - Đọc cả bài 6- 8 em 2 . Tìm hiểu bài : ( 8 – 10’) * Đọc khổ 1 - Đọc câu hỏi 1: + Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu? *G :  Đảo xa’’ là là vùng đất ở giữa biển xa đất liền. - Đọc câu hỏi 2 : +Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì ? * Đọc khổ thơ 2-3 [Tóm tắt ND bài, liên hệ, giáo dục * Đọc diễn cảm 2-3HS đọc diễn cảm cả bài - HD đọc thuộc lòng : Đọc nối tiếp từng khổ thơ - Đọc thuộc lòng từng khổ thơ , đọc cả bài - NX cho điểm 3. Luyện nói :5-7’) - HS quan sát tranh - Nêu yêu cầu luyện nói : Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố mẹ. - HS nói theo cặp - 1 vài em nói trước lớp - Các bạn khác NX , bổ sung [Liên hệ , GD. 4. Củng cố, dặn dò : (3-5’) - Đọc cả bài - Nhận xét giờ học - 2 em đọc Toán Tiết 110: luyện tập I.Mục tiêu: - Hs rèn luyện kỹ năng giải toán có lời văn - Thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi các số đến 100 II. Chuẩn bị đồ dùng: - Đồ dùng phục vụ luyện tập III.Lên lớp: 1. KTBC: (5’) - Hs làm bảng con: Giải bài toán theo tóm tắt sau Có: 15 lá cờ Cho bạn: 3 lá cờ Còn lại... cái cờ? - Hỏi: Cách trình bày bài giải. 2. Luyện tập (32’) * Làm bảng con: Bài 1: + Yêu cầu Hs đọc thầm đề toán- Điền vào tóm tắt- Rồi giải - HSKG nêu lời giải khác cho BT Chốt: Cách giải bài toán lời văn. Cách trình bày bài giải. * Làm SGK Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống Chốt: Làm thế nao em điền được số đúng vào ô trống? * Làm vở: Bài 2, 4: Yêu cầu hs đọc bài toán - hoàn thành tóm tắt - Giải vào vở Chốt: Cách giải bài toán lời văn. Cách trình bày bài giải. * Dự kiến sai lầm: - Hs ghi phép tính bài toán giải sai 3. Củng cố (3’) - Nêu lại cách giải bài toán có lời văn * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………… Tự nhiên xã hội Bài 28: Con muỗi I. Mục tiêu: - Hs biết quan sát và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. - Biết nơi thường sống của con muỗi. - Một số tác hại của muỗi và cách diệt trừ chúng. - Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt. II. Chuẩn bị: - Hình con muỗi phóng to III. Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ (3’) - Giờ trước chúng ta học bài gì? - Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo? - N/ x , đánh giá. 2. Bài mới 2.1Giới thiệu bài (1’) HĐ1: Quan sát con muỗi (15’) *Mục tiêu: Hs quan sát và nêu được các bộ phận bên ngoài của con muỗi. *Cách tiến hành Bước1: Giao nhiệm vụ thảo luận cặp - Q/ sát, chỉ và vói tên các bộ phận bên ngoài của muỗi + Con muỗi to hay nhỏ? + Con muỗi dùng gì để hút máu người? + Con muỗi di chuyển ntn? + Con muỗi có chân, cánh, râu ... không? Bước2: Kiểm tra kết quả hoạt động - Đưa hình vẽ con muỗi phóng to, đại diện các nhóm trình bày. - Gv kết luận: Muỗi là con vật nhỏ bé... HĐ2: Thảo luận nhóm (12’) * Mục tiêu : Hs biết nơi sống và tập tính của con muỗi, tác hại của muỗi và cách phòng trừ. * Các bước tiến hành Bước1: Gv chia nhóm 4 và giao n/v cho các nhóm: - Nhóm1 thảo luận các câu hỏi: + Muỗi thường sống ở đâu? +Vào lúc nào em thường nghe thấy tiếng muỗi vo ve và hay bị muỗi đốt nhất? - Nhóm3, 4: + Bị muỗi đốt có hại gì? + Kể 1 số do muỗi truyền mà em biết? - Nhóm 5,6: + Trong SGK đã vẽ những cách diệt muỗi nào? Em còn biết cách nào khác ? Bước 2: KT kết quả hoạt động - Gv kết luận: 3. Củng cố - Dặn dò (2’) - Nhắc nhở Hs tích cực diệt muỗi. Khi đi ngủ phải mắc màn - Gv nhận xét giờ học Thứ 5 ngày 19 tháng 3 năm 2009 Chính tả Quà của bố I. Mục tiêu - HS chép lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài : Quà của bố - HS điền đúng các vần im, iêm, âm s , x vào chỗ trống II. Đồ dùng : - Bài viết mẫu trên bảng - Bảng phụ phần bài tập III. Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh A. KTBC : (3') - KT đồ dùng học tập của HS - Nhận xét bài viết trước B. Bài mới: 1. Giới thiệu (2’) - GV đọc mẫu đoạn viết. - 2 HS đọc lại 2. HD viết từ khó : ( 5- 7’) Quà, gửi, nghìn, thương, chúc. - HS phân tích tiếng khó - Phân tích vần khó - Hd hs viết chữ hoa: Bố, Mà, - Đọc cho HS viết -2 HS đọc lại, viết bảng con các từ khó - NX bảng 3 . Viết vở : ( 13- 15’) - Đọc lại bài viết. - Chỉnh tư thế ngồi viết - HD cách trình bày vào vở ( Tất cả các dòng viết lùi vào 2 ô, chữ đầu câu phải viết hoa...) - Cho hs quan sát vở mẫu -HS chép lần lượt từng câu theo hiệu thước * Soát lỗi: (5-7’) - Đọc soát lỗi 2 lần - Ghi số lỗi ra lề vở - Chấm chữa những lỗi chung 4. Bài tập: (3-5’) a) Điền vần : iêm, im - Đọc yêu cầu - Chữa bài trên bảng phụ - HS điền SGK - Đọc lại bài b) Điền chữ s, x? ( HD tương tự ) C . Củng cố , dặn dò: (1-2’) - NX giờ học - Khen những em viết đẹp Kể chuyện Bài: Bông hoa cúc trắng I - Mục tiêu - HS nhớ và kể lại theo từng đoạn của chuyện: dựa vào tranh vẽ và gợi ý dưới tranh, sau đó kể lại được toàn bộ câu chuyện - Câu truyện ca ngợi t/y mẹ, lòng hiếu thảo của cô bé dã làm cho trời đất cảm động, giúp bé chữa khỏi bênh cho mẹ. II- Đồ dùng : - Tranh truyện : Bông hoa cúc trắng III - Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh A. KTBC: ( 3-5’) - H: Câu chuyện trí khôn em biết được điều gì? B . Bài mới: 1. Giới thiệu : ( 1- 2’) 2. GV kể : - Kể mẫu lần 1 : - Kể mẫu lần 2 : HS quan sát tranh - GV yêu cầu hs ghi nhớ câu truyện để kể. - HS QS lần lượt từng tranh - Kể mẫu lần 3 : HS quan sát tranh SGK 3. HD học sinh kể : a. GV hd hs kể từng đoạn theo tranh : Tranh 1 : Hs quan sát tranh H : Trong tranh vẽ gì ? - GV : Em hãy dựa vào câu hỏi dưới tranh và quan sát tranh kể lại nội dung truyện của tranh 1, chú ý lời người dẫn truyện kể chậm rãi. Tranh 2, 3, 4: (tương tự) * HS kể trong nhóm : - GV nêu yêu cầu : Cả lớp chia thành các nhóm 4. Mỗi bạn trong nhóm kể 1 tranh do nhóm trưởng phân công. Khi bạn kể cần nhận xét bạn về nội dung, giọng kể. - GV theo dõi các nhóm hoạt động chú ý các nhóm có hs yếu. - GV gọi hs kể trước lớp. * HS kể cả câu truyện : - Hs đọc câu hỏi dưới tranh - 1 -2 hs kể, hs khác nhận xét. - 1 hs kể - Hs chia nhóm 4 tập kể - 3- 4 hs đại diện nhóm lên kể Hs khác nhận xét bổ xung. - 1-2 hs kể cả câu truyện - Gọi HS khá kể phân vai ( nếu còn thời gian) - HS đóng vai các nhân vật- Gv là người dẫn truyện 4. ý nghĩa câu chuyện :   - Qua câu truyện em học tập được gì? - Liên hệ, giáo dục: Qua câu truyện khuyên em phải biết yêu thương cha mẹ của mình.... 5. Củng cố, dặn dò  - Em thích nhân vật nào trong chuyện ? Vì sao? - Nhận xét giờ học. Toán Tiết 111: luyện tập I.Mục tiêu: - Hs được rèn kỹ năng giải toán có lời văn - Củng cố các dạng cộng trừ đã học. II. Chuẩn bị đồ dùng: - Bảng phụ. III.Lên lớp: 1. KTBC: (5’) - Hs làm bảng con: 15 - 5 = 19 - 4 = 2. Luyện tập (32’) *Làm bảng: Bài 1: +Yêu cầu Hs đọc đề toán, dựa vào tóm tắt trong SGK để hoàn chỉnh tóm tắt. Sau đó giải vào bảng - GV hd Hsyếu cách ghi lời giải - Gv yêu cầu HSKG nêu lời giải khác cho bài toán. Chốt: Cách giải bài toán có lời văn. Bài 2: + Yêu cầu Hs đọc thầm đề toán, Gv hướng dẫn tóm tắt, rồi giải vào vở Chốt: Cách trình bày bài giải * Làm vở: Bài 3: Làm tương tự bài 1 - Hd hs tìm hiểu sơ đồ đoạn thẳng của bài. Bài 4: + Yêu cầu đọc tóm tắt sau đó dựa vào tóm tắt và hình vẽ để nêu bài toán Chốt: Hs nêu lời giải khác: Không tô màu số hình tròn là: Số hình tròn không tô màu là: * Dự kiến sai lầm: - Hs không hiểu sơ đồ của bài toán 3 3. Củng cố (3’) - Trò chơi: Trả lời nhanh * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: …………………………......……………………………………………………. ……………………………….....………………………………………………… Thủ công Bài 21: cắt, dán hình tam giác (tiết 1) I. Mục tiêu: - Hs biết cách kẻ, cắt và dán hình tam giác. - Hs cắt dán được hình tam giác theo 2 cách II. Chuẩn bị: Gv: Hình tam giác mẫu, tờ giấy kẻ ô cỡ lớn, quy trình cắt, dán htg Hs: bút chì, thước kẻ, giấy màu, giấy h/s, keo dán... III. Lên lớp: Thời gian Nội dung Phương pháp 3’ 5’ 18’ 7’ 1. Kiểm tra KT đồ dùng học tập 2. Bài mới. HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét HĐ2: HD làm mẫu HĐ3: Hs thực hành 3. Củng cố: (2’) - Đính htg mẫu (H1) lên bảng hỏi: + Hình vuông có mấy cạnh? (3 cạnh) + Độ dài các cạnh thế nào? (1 cạnh của htg là 1 cạnh của hcn có độ dài là 8ô, còn 2cạnh kia được nối với 1 điểm của cạnh đối diện) ( H1) - G: Vậy trong H1 có 3 htg, nhưng chỉ chọn 1htg có 1cạnh là 8 ô * Hướng dẫn cách kẻ htg - Gv ghim tờ giấy có kẻ ô lên bảng - Gv thao tác mẫu từng bước: + Từ n/x trên, htg ( H1) là 1 phần của hcn có độ dài 1 cạnh là 8 ô + Muốn vẽ htg cần xách định 3 đỉnh, trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của hcn + Sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được htg (H1) - Để tiết kiệm t/gian và nguyên vật liệu, chúng ta có thể dựa vào cách kẻ hcn đơn giản để kẻ htg (H2,H3) * Hướng dẫn cắt rời htg và dán sản phẩm - Cắt rời htg sau đó cắt theo đường kẻ AB, AC, ta được htg ABC - Bôi 1 lớp keo mỏng, dán cân đối, phẳng - Vài em nhắc lại các bước cắt, dán - Hs thực hành trên giấy vở ô li - Gv nhận xét giờ học - Chuẩn bị tiết sau: Cắt , dán trên giấy màu. Thể dục Bài 28: Bài thể dục I. Mục tiêu - Ôn lại 7 ĐTTD - HS thuộc và thực hiện động tác tương đối chính xác - Trò chơi tâng cầu II. Địa điểm - phương tiện - Sân tập, một số quả cầu III. Nội dung và phương pháp lên lớp A. Phần mở đầu: (5') - HS tập hợp lớp, GV nêu yêu cầu ôn tập (1-2’) - HS xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông: 2’ - Từ hàng dọc xoay thành hàng ngang B. Phần cơ bản: (20-25’) a. Ôn 7 động tác (3 lần) [ 5-7’] - Lần 1 GV hô học sinh tập - Lần 2, 3 cán sự hô - GV theo dõi, sửa chữa b. Tập cá nhân (15-17') - Mỗi học sinh tập từ 4 - 7 động tác TD đã học - Kiểm tra theo đợt, mỗi đợt từ 3 - 5 học sinh. - GV nêu tên động tác -> Hô để HS tập mỗi động tác 2 x 8 nhịp. * Cách đánh giá. - HS đạt yêu cầu: + 4/7 động tác ở mức cơ bản đúng + HS không đạt yêu cầu: GV cho học sinh tập luyện thêm để kiểm tra lại c. Học sinh chơi tâng cầu từ (4-5'). * Cách đánh giá: - HS đạt yêu cầu, tập đúng 4/7 động tác ở mức cơ bản chung. - HS không đạt yêu cầu, GV cho HS tập luyện thêm để kiểm tra lại. - HS chơi tăng cầu 4 - 5' C. Phần kết thúc: - Đi thường theo hàng dọc theo nhịp và hát: 1 - 2’ - Tập động tác điều hoà: 2 x 8 nhịp - GV nhận xét giờ học, công bố kết quả Thứ 6 ngày 20 tháng 3 năm 2009 Tập đọc Vì bây giờ mẹ mới về I. Mục tiêu - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng, từ khó: khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. - Từ ngữ: hoảng hốt. - Ôn vần : ưt, ưc - Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mạ, mẹ về mới khóc. II. Đồ dùng : - Tranh SGK III. Các hoạt động dạy học Tiết1 Giáo viên Học sinh A. KTBC: ( 3-5’) - Gọi hs đọc bài: Quà của bố - H: Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu? - NX, cho điểm - 3- 4 em đọc B . Bài mới: 1. Giới thiệu bài : ( 1- 2’) 2. Luyện đọc : (20- 22’) * Đọc mẫu lần 1: - Luyện đọc tiếng , từ khó: cắt bánh đứt tay hoảng hốt lúc nãy - HS đọc từ G: “hoảng hốt” là mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ. * HD đọc câu: ( HD đọc câu khó và đọc mẫu ) - Câu 2, 4, 6, 8 * Luyện đọc đoạn: - HD từng đoạn và đọc mẫu - 2 HS đọc đoạn 1 - Đọc nối tiếp từng đoạn - NX cho điểm * Luyện đọc cả bài : - Hd đọc cả bài : Đọc chậm, nghỉ hơi ở dấu chấm, dấu phẩy. - Đọc mẫu - Đọc cả bài 2- 3 em 3 . Ôn vần : ưt, ưc (8- 10’) - HS đọc, PT, so sánh 2 vần + Tìm tiếng trong bài có vần ưt? +Tìm tiếng ngoài bài có vần ôn: - đứt + Nói câu có vần ưt, ưc - Tìm tiếng, từ theo dãy - HS đọc câu mẫu -Học sinh nói câu Vẽ: Đồng chí Phượng dạy Tiết 2 1. Luyện đọc : ( 10- 12’) - Đọc mẫu - HS đọc thầm - Đọc nối tiếp đoạn 2 dãy - NX, cho điểm - Đọc cả bài 6- 8 em 2. Tìm hiểu bài : ( 8 - 10’) - Đọc - HS đọc câu hỏi 1 Câu 1: Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không? Câu 2: Lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao? GV: Vì muốn làm nũng mẹ, muốn được mẹ thương nên khi mẹ về cậu bé mới khóc. - Cậu bé không khóc - Hs chọn ý trả lời * Đọc diễn cảm : - HD đọc : đọc thong thả, nhấn giọng ở từ : oà lên, hoảng hốt, cao giọng ở các câu hỏi. - 2-3HSKG đọc diễn cảm cả bài - NX cho điểm 3. Luyện nói: ( 5- 7’) - Nêu chủ đề: Hỏi nhau: Bạn có hay làm nũng bố mẹ không? - Luyện nói theo chủ đề: từng cặp 2 HS - Gợi ý HSKT, yếu - Hs nói theo cặp - Hs nói trước lớp GD tình cảm : Không nên làm nũng bố mẹ….. 4. Củng cố, dặn dò : (3- 5’) - Đọc cả bài, - 2 em đọc - Nhận xét giờ học. Toán Tiết 112: luyện tập chung I.Mục tiêu: - Hs được rèn luyện kỹ năng lập đề toán, giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn. II. Chuẩn bị đồ dùng: - Bảng phụ. III.Lên lớp: 1. KTBC: (5’) - Hs làm bảng con: Giải bài toán: “ Cả gà và vịt có 17 con, trong đó có 5 con vịt. Hỏi có bao nhiêu con gà? ” - Gv nhận xét 2. Luyện tập (32’) Bài 1: +Yêu cầu Hs đọc yêu cầu: Nhìn tranh vẽ viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán rồi giải a) H: Bài toán thiếu phần nào? - GV hd cho hs yếu cách ghi câu hỏi của BT, cả lớp tự ghi - Hs giải BT vào bảng con - HSKG nêu lời giải khác Chốt: Một bài toán có lời văn thường có mấy phần? b) HS tự điền và giải. Bài 2: + HS đọc yêu cầu : Nhìn tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán đó - Hs thảo luận cặp BT - Hs ghi tóm tắt vào bảng con - Hs giải BT vào vở. - GV gọi HSKG nêu lời giải khác Chốt: Hs nêu cách trình bày bài giải * Dự kiến sai lầm: - Hs sẽ làm nhầm phép tính ở bài 1/a vì đang quen giải bt bằng phép trừ. 3. Củng cố (3’) - Gv đưa 1 số tranh ảnh, mô hình để Hs nêu bt, tóm tắt và tự giải * Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………… HĐTT Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - HS nhận biết được những ưu nhược điểm của mình trong tuần qua - Thi đua chào mừng ngày 26/3 II. Các hoạt động: 1. Các tổ trưởng báo cáo 2. Lớp trưởng nhận xét 3. Gv nhận xét – nêu phương hướng tuần tới: * Nhận xét trong tuần : -Ưu: ……………………....…….….………………………………………………… ……………………………..……………………………………………………………....……………..………………………………………………………… - Khuyết điểm: …………………………………....……………………………..………………………………………………..………………………………………………… ………....……………………..………………………………………………… * Phương hướng tuần tới: …………………………………..…………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………..………………………………………………................................................................................................…… 4. Tìm hiểu về ngày 26/3 - Ngày 26/3 là ngày gì? - Hãy kể một số hoạt động của đoàn thanh niên mà em biết?

File đính kèm:

  • docTu€n 28.doc