Giáo án tuần thứ 6 lớp 2

Toán

Tiết 26: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5

I. Mục tiêu:

- Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, lập bảng 7 cộng với một số.

- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.

- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.

II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo án, đồ dùng dạy học.

- Sách, vở, đồ dùng học tập.

III. Phương pháp:

- Đàm thoại, giảng giải, thực hành.

 

doc34 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1419 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần thứ 6 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 Ngày soạn: Ngày 12 tháng 10 năm 2013 Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2013 Toán Tiết 26: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, lập bảng 7 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo án, đồ dùng dạy học. - Sách, vở, đồ dùng học tập. III. Phương pháp: - Đàm thoại, giảng giải, thực hành. IV. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 5’ 2. Bài mới: 32’ 2.1. GT bài: (1’) 2.2. ND bài (31’) a. GT phép tính cộng 7+5. b. Lập bảng cộng “7 cộng với một số” 2.3. Thực hành Bài 1 ( Miệng) Bài 2 ( Bảngcon) Bài 3 ( Bamgr lớp) Bài 4 ( Vở) Bài 5 ( Bảng lớp) 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gọi học sinh lên thực hiện - NX ghi điểm - Giới thiệu trực tiếp - Gv đưa ra phép tính 7 + 5. thao tác trên que tính để tìm kết quả. - Gv ghi kết quả lên bảng. Lưu ý hs cách đặt tính. - Gv y/c hs thao tác trên que tính và lập bảng cộng. Gọi hs nêu miệng - Nhận xét đánh giá - Gv ghi bảng phép tính - NX bảng của h/s - GV viết bài lên bảng - HD phân tích, tóm tắt. - GV và lớp nhận xét, chữa bài - HD làm bài - Nhận xét chữa bài. - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bảng cộng 7. - Nhận xét giờ học - Dặn dò HS. - 1 HS lên bảng. Bài giải Đội 2 có số người là: 18 + 2 = 20 (người) ĐS: 20 người - Hs thao tác que tính cùng gv + 12 Hay: 7 + 5 = 12 5 + 7 = 12 - Hs nêu kết quả và học thuộc bảng cộng tại lớp. 7 + 4 = 11 7 + 7 = 14 7 + 8 = 15 7 + 5 = 12 7 + 6 = 13 7 + 9 = 16 - Nêu yêu cầu - Hs nêu miệng, lớp làm vào vở. 7 + 4 = 11 7 + 6 = 13 7 + 8 = 15 4 + 7 = 11 6 + 7 = 13 8 + 7 = 15 7 + 9 = 16 9 + 7 = 16 - Nêu yêu cầu bài tập. - 5 hs lên bảng, lớp làm vào vở + + + + + 11 15 16 14 10 - Nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở 7 + 5 = 12 7 + 6 = 13 7 + 3 + 2 = 12 7 + 3 + 3 = 13 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16 7 + 3 + 5 = 15 7 + 6 + 3 = 16 - 2 hs đọc bài toán - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Bài giải: Tuổi của anh là: 7 + 5 = 12 (tuổi) Đáp số: 12 tuổi - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. a, 7 + 6 = 13 b, 7 – 3 + 7 = 11 Tập đọc Tiết 16 + 17: MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). - GD h/s biết giữ vệ sinh nơi công cộng. * HSKG: Trả lời câu hỏi 4 * Các KNS cơ bản được GD: - Thự nhận thức về bản thân. - Xác định giá trị. - Ra quyết định. II. Đồ dùng dạy học: GV: Giáo án, bảng phụ ghi câu khó HS: vở ghi - sgk III. Phương pháp: - Quan sát, hỏi đáp, làm việc theo nhóm, thực hành luyện tập… - Trải nghiệm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực IV. Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 5’ 2. Bài mới: 32’ 2.1. GT bài: (1’) 2.2. Luyện đọc (31’) - Luyện đọc câu: - Luyện đọc đoạn: - Đọc đoạn trong nhóm. - Thi đọc. - Đọc ĐT 2.3. Tìm hiểu bài: (6’) * HSKG - Luyện đọc lại (20’) 3. Củng cố dặn dò: (3’) - Gọi h/s đọc bài Mục lục sách và TLCH - GV NX ghi điểm - Giới thiệu trực tiếp - Giáo viên đọc mẫu - Yêu cầu đọc nối tiếp - HD h/s đọc từ khó. ? Bài chia làm mấy đoạn? Đó là những đoạn nào? - Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn. - Kết hợp giải nghĩa từ. - HD h/s đọc câu khó. - HD h/s đọc trong nhóm. - Gọi đại diện các N lên thi đọc - YC lớp đọc ĐT Tiết 2 ? Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? có dễ thấy không? ? Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? ? Thái độ của các bạn ntn? ? Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? - Có thật đó là tiếng mẩu giấy Đó không phải là tiếng của mẩu giấy, vì giấy không biết nói. Đó là ý nghĩ của bạn gái. Bạn thấy mẩu giấy vụn nằm rất chướng giữa lối đi của lớp ? Ý cô giáo muốn nhắc nhở HS điều gì? => Muốn trường lớp sạch đẹp mỗi HS phải có ý thức vệ sinh chung, các con phải thấy được sự khó chịu với những thứ làm xấu, làm bẩn trường lớp. Cần tránh thái độ thờ ơ, nhìn mà không thấy, mỗi HS đều có ý thức vệ sinh chung * Em đã làm gì để trường lớp luôn sạch đẹp? ? Ý nghĩa bài là gì? - GV chọn một đoạn cho hs thi đọc. ? Tại sao cả lớp lại cười rộ thích thú khi bạn gái nói? * Trong lớp ta, những bạn nào đã có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS. 3 h/s đoc và TLCH - HS NX Nghe - Mỗi học sinh đọc một câu - CN - ĐT Rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, nổi lên - Bài chia làm 4 đoạn - 4 hs đọc nối tiếp đoạn - Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá// thật đáng khen! //nhưng các em có nhìn thấy mẩu giấy/ đang nằm ngay giữa cửa kia không?// - HS đọc CN - ĐT - Hs chia đoạn trong nhóm, đọc sau đó đổi ngược lại - 2 nhóm thi đọc trước lớp - Lớp NX bình chọn - Lớp đọc đồng thanh 1 lần - HS đọc thầm toàn bài - Mẩu giấy vụn nằm ở ngay giữa lối ra vào rất dễ thấy - Lớp đọc thầm đoạn 2, 3 - Cô y/c cả lớp lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì? - Xì xào hưởng ứng: mẩu giấy không biết nói. - Lớp thầm đoạn 4 - “các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác” học bạn đó nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rỏc. - Phải có ý thức giữ vệ sinh trường lớp luôn sạch - Luôn có ý thức giữ vs chung. ko vứt rác bừ bãi... Ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. - 2 HS đọc lại ý nghĩa. - Hs thi đọc - Lớp NX. - Vì bạn ấy đó tưởng tượng ra 1 ý nghĩ rất bất ngờ và thỳ vị. Ngày soạn: Ngày 13 tháng 10 năm 2013 Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2013 Toán Tiết 27: 47 + 5 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5. - Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. - BT cần làm: BT1 (cột 1,2,3); BT3 * HSKG: làm hết các BT II. Đồ dùng dạy - học: GV: giáo án, SGK, que tính. HS: vở ghi, SGK, que tính III. Phương pháp: - Đàm thoại, giảng giải, luyện tập. IV. Các hoạt động dạy - học : Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 5’ 2. Bài mới: 32’ 2.1. GT bài: 1’ 2.2. ND bài: 31’ a. GT phép cộng 47+5 2.3. Thực hành Bài 1 ( Bảng con) * Bài 2 ( Bảng lớp) Bài 3 ( Vở) 3. Củng cố - dặn dò: 3' - Yêu cầu lên bảng thực hiện - NX ghi điểm - Giới thiệu trực tiếp - GV gt phép tính và nêu thành bài toán - Gv cùng hs thao tác trên que tính để tìm kết quả - Gv nêu phép tính, y/c hs đặt tính và tính kết quả. - Gọi hs đọc y/c - GV HD làm mẫu 1 PT còn lại cho hs làm bảng con - Gv nx - chữa bài - Gọi h/s yêu cầu - GV ghi kết quả - Nhận xét. - Gọi hs đọc bài toán - HD phân tích, tóm tắt bài. - Thu một số vở chấm - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS. + 7 + 7 6 9 13 16 - 3 hs đọc bảng cộng 7 - hs thao tác trên que tính + 52 - vài hs nêu lại cách thực hiện - 1 HS nêu yc - 3 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở. + 17 + 27 + 37 4 5 6 21 32 43 + 47 + 57 + 67 7 8 9 54 65 76 - HS nêu y/c bài - Hs TL miệng Số hạng 7 27 19 47 7 Số hạng 8 7 7 6 13 Tổng 15 34 26 53 20 - 2 HS đọc bài toán - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Bài giải Đoạn thẳng AB dài là 17 + 8 =25 (cm) ĐS: 25cm Kể chuyện Tiết 6: MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể được từng đoạn của câu chuyện: Mẩu giấy vụn. - HS có kỹ năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. Kể tiếp lời kể của bạn. * HSKG: Biết phân vai dựng lại câu chuyện. - GD hs biết giữ vệ sinh chung. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong sgk. III. Phương pháp: - Quan sát, đóng vai, kể chuyện, thực hành… IV. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 5’ 2. Bài mới: 32’ 2.1. GT bài: 1’ 2.2. HD kể chuyện a. Dựa theo tranh kể chuyện. * HSKG 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - 2 hs kể lại câu chuyện: Chiếc bút mực. - Nhận xét- Đánh giá. - Ghi đầu bài: - Treo tranh. + Dựa vào tranh vẽ, kể lại từng đoạn của câu chuyện. - GV kể mẫu một bức tranh B1: GV chia nhóm 3 B2: Kể chuyện trước lớp. - GV y/c mỗi nhóm kể một đoạn câu chuyện - Nhận xét. + Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gọi 2 nhóm kể nối tiếp nhau để hoàn thành cả câu chuyện - GV hd hs nhận xét và bình điểm cho nhóm bạn. - Nhận xét- đánh giá. - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể lại câu chuyện. - 2 hs lên bảng kể chuyện - Quan sát tranh. - Hs lắng nghe - Hs kể chuyện trong nhóm - Hs thực hiện kể 2 hoặc 3 lượt - 2 nhóm hs thực hiện - HS nêu yc - HS phân vai dựng lại câu chuyện Chính tả (tập chép) Tiết 11: MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu: - H/S chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài: Mẩu giấy vụn. - Viết đúng chữ khó, trình bày đẹp. Làm đúng bài tập 2( 2 trong số 3 dòng, a,b,c); BT3, a/b. - Phân biệt ai hay ay - GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV: bảng phụ viết sẵn đoạn viết, các bài tập 2,3(b) HS: Vở viết, SGK III. Phương pháp: - Hỏi đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, thực hành luyện tập. IV. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 5’ 2. Bài mới: 32’ 2.1. GT bài: 1’ 2.2. Nội dung: 31’ - HD tập chép. - HD viết từ khó - HD viết bài: - Chấm, chữa bài: - HD làm bài tập: Bài 2 ( Bảng lớp) Bài 3 ( Vở) 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Đọc các từ: Trượt ngã, đằng trước, rửa mặt. - Nhận xét. - GT trực tiếp ghi đầu bài. - Gv đọc đoạn viết ? Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy? ? Tìm thêm những dấu câu khác có trong bài chính tả? - Ghi từ khó: - YC viết bảng. - Nhận xét - sửa sai. - Đọc đoạn viết. - YC chép bài. - GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s. - Thu bài chấm điểm. - Chép nội dung bài tập 2. - YC thảo luận nhóm đôi. - YC làm bài- chữa bài. - Nhận xét - đánh giá. - Gọi h/s nêu y/c bài - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng viết - cả lớp viết b/c - Nhắc lại. - Nghe -2 h/s đọc lại. - Có 2 dấu phẩy - dấu chấm, hai chấm, chấm cảm - mẩu giấy, sọt rác. - Viết bảng con. - Nghe - Nhìn bảng đọc từng câu, từng cụm từ viết bài. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ. * Điền vào chỗ trống: ai / ay. - mái nhà, thính tai, chải tóc, máy cày, giơ tay, nước chảy. - Nhận xét. - Nêu yêu cầu bài. b. (ngả, ngã)? –Ngã ba đường, ba ngả đường. (vẻ, vẽ)? – Tranh vẽ, có vẻ - Nhận xét. * Rút kinh nghiệm buổi dạy: _______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ____________________________________________________________ Ngày soạn: Ngày 14 tháng 10 năm 2013 Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013 Tập đọc Tiết 18: NGÔI TRƯỜNG MỚI. I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu nghĩa các từ mới. - Hiểu được nội dung của bài: Bài văn tả cảnh ngôi trường mới rất đẹp, các bạn h/s rất tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè (TL được CH 1,2) * HSKG: trả lời được CH3 - GD h/s có tình cảm với ngôi trường của mình. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK. - BP viết sẵn câu cần luyện. III. Phương pháp: - Quan sát, hỏi đáp, làm việc theo nhóm, thực hành luyện tập… IV. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 5’ 2. Bài mới: 32’ 2.1. GT bài (1’) 3.2. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 31’ Luyện đọc câu Luyện đọc đoạn Đọc trong nhóm Thi đọc Đọc ĐT 2.3. Tìm hiểu bài: (13’) 2.4. Luyện đọc lại (16’) 3. Củng cố dặn dò: (3’) - Gọi HS đọc bài: Mẩu giấy vụn và TLCH - Nhận xét đánh giá . - GT trực tiếp ghi đầu bài - GV đọc mẫu . - Y/C đọc nối tiếp câu. - HD h/s đọc từ khó: Lợp lá rung động, bỡ ngỡ, nổi vân - Y/C đọc lần hai. - HD h/s đọc ngắt giọng - Cần đọc với giọng ntn? - Hd LĐ kết hợp giải nghĩa từ . - Y/c hs hoạt động nhóm 3 - Gv theo dõi - nx - Gv chọn đoạn 3 cho hs thi đọc - Lớp và gv nx, bình điểm - GV gõ thước cho HS đọc. - Tìm đoạn văn tương ứng với từng ND sau? - Đoạn văn tả ngôi trường từ xa. - Đoạn văn tả lớp học. - Đoạn văn tả cảm xúc. - Bài văn tả ngôi trường theo cách tả từ xa đến gần. - YC đọc thầm đoạn 1,2 ? Tìm những từ ngữ tẩ vẻ đẹp của ngôi trường? ? Dưới mái trường mới, bạn h/s cảm thấy có những gì mới ? - YC đọc thầm đoạn 3 để TL * Bài văn cho ta thấy t/c của bạn h/s với ngôi trường mới ntn? - Gọi 2 hoặc 3 nhóm luyện đọc bài - Gv nx - bình điểm - Dù học ở ngôi trường cũ hay mới. Chúng ta đều yêu mến gắn bó với ngôi trường của mình. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS. - 2 h/s đọc và TLCH - Nhắc lại. - Lắng nghe. - Mỗi học sinh đọc một câu - CN- ĐT - Đọc câu lần hai. - 3 h/s đọc nối tiếp đoạn - Nhìn từ xa / những mảng tường vàng / ngói đỏ / như những cánh hoa lấp ló / trong cây. // - Đọc với giọng trìu mến, tự hào nhấn giọng một số từ gợi tả, gợi cảm. - 3 hs tạo thành một nhóm luyện đọc - Đại diện các nhóm thi đọc - HS đọc ĐT. - 1 hs đọc bài. + Đoạn 1. + Đoạn 2. + Đoạn 3. - Lớp đọc thầm - Tường vôi trắng, ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây. Bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa… - Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo trang nghiêm , ấm áp… cũng thấy yêu hơn. - Lớp đọc thầm Đ3 Nội dung: Bài văn tả cảnh ngôi trường mới rất đẹp, các bạn h/s rất tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè - 2 HS đọc nội dung. - Mỗi nhóm 3 h/s đọc nối tiếp đoạn. Toán Tiết 28: 47 + 25 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25. - Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép tính. - BT cần làm: Bt1 (cốt 1,2,3); BT2 (a,b,d,e); Bt3. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: giáo án - sgk - qt -bg - HS: vở ghi - sgk - qt III. Phương pháp: - QS, thực hành, động não IV. Các hoạt động dạy - học : Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 5’ 2. Bài mới: 32’ 2.1. GT bài (1’) 2.2. ND bài (31’) a. GT phép cộng 47+25 2.3. Thực hành Bài 1 ( Bảng con) Bài 2 ( Vở) Bài 3 ( Vở) * Bài 4 ( Bảng lớp) 3. Củng cố, dặn dò (3’) - Yc 2 h/s lên bảng thực hiện phép tính - Gọi 3 hs đọc bảng cộng 7 - NX ghi điểm - Giới thiệu trực tiếp - GV gt phép tính và nêu thành bài toán - Gv cùng hs thao tác trên que tính để tìm kết quả - Gv nêu phép tính, y/c hs đặt tính và tính kết quả. - Gọi hs đọc y/c - Gv nx - chữa bài - Cho hs thảo luận nhóm đôi - Gọi nhóm báo cáo kết quả - Gv nx – chữa bài - Gọi hs đọc bài toán - HD phân tích, tóm tắt bài. ? người Tóm tắt Nam : 27 nguời Nữ : 18 người - Thu một số vở chấm, - Chữa bài NX ghi điểm - HD làm bài. - Hệ thống lại bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS. + 37 + 5 7 6 8 43 65 3 h/s đọc bảng cộng - HS thao tác trên que tính + 47 25 72 - 3 hs nêu lại cách thực hiện - 1 HS nêu yc - 3 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào BC + 17 + 37 + 77 24 36 3 41 73 80 + 47 + 28 + 39 27 17 7 74 45 46 - 2 hs nêu yêu cầu - Hs thảo luận nhóm đôi và điền đúng sai vào từng phép tính 35 37 47 37 7 5 14 5 42 Đ 87 S 61 Đ 30 S - 2 HS đọc đề toán -1HS lên bảng giải, dưới lớp làm vào vở Bài giải Số người trong đội là: 27 + 18 =35 (người) ĐS: 35 người - Nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. + + 42 43 Tự nhiên xã hội Tiết 6: TIÊU HOÁ THỨC ĂN I. Mục tiêu: - Học sinh nói được sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột già. - Biết được ăn chậm nhai kỹ sẽ giúp thức ăn tiêu hoá dễ dàng. - Biểt được chạy, nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hóa. * Giáo dục BVMT: - HS có ý thức ăn chậm nhai kỹ, không nô đùa chạy nhảy sau khi ăn no, không nhịn đi đại tiện và đi dại tiện đúng nơi quy định bỏ giấy lau vào đúng chỗ để giữ vệ sinh môi trường. * Các KNS cơ bản được GD: - Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để giúp thức ăn tiêu hóa được dễ dàng. - Kĩ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện ăn uống. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh phóng to các các cơ quan tiêu hoá. HS: Vài chiếc bánh mì hoặc ngô luộc. III. Phương pháp: - Quan sát, thảo luận, trò chơi, thực hành luyện tập… - Hỏi đáp trước lớp, đóng vai sử lí tình huống. VI. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 5’ 2. Bài mới: (27’) 2.1. GT bài: 1’ 2.2. Nội dung. Hoạt động 1: Hoạt động 2. Hoạt động 3. * THBVMT 3. Củng cố, dặn dò (3’) ? Kể tên các cơ quan tiêu hoá? - Nhận xét- Đánh giá. - Ghi đầu bài lên bảng - YC quan sát tranh và hoạt động nhóm đôi. - YC các nhóm thảo luận các câu hỏi sau: ? Nêu vai trò của răng, lưỡi, nước bọt khi ta ăn? ? Vào đến dạ dày thức ăn được biến đổi thành gì? - Nhận xét- Kết luận. - Ở miệng thức ăn được nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. ở dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn, nhờ sự co bóp của dạ dày 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. Sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già. - Nêu yêu cầu hoạt động 2. - YC thảo luận nhóm 2 theo câu hỏi gợi ý. ? Vào đến ruột non thức ăn được biến đổi thành gì? ? Phần chất bổ được đưa đi đâu? Để làm gì? ? Phần chất cặn bã trong thức ăn được đưa đi đâu? ? Ruột già có vai trò gì? ? Tại sao cần đi đại tiện hằng ngày? - YC trình bày. Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng, thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Chất cặn bã được đưa xuống ruột già, bién thành phân rồi được đưa ra ngoài. Cần đi đại tiện hằng ngày để tránh táo bón. ? Tại sao ăn cần nhai kỹ? ? Tại sao không nên chạy nhảy nô đùa sau khi ăn no? ? Tại sao chúng ta phải đi đại tiểu tiện đúng nơi quy định? * Do vậy, chúng ta đi đại tiểu tiệ đúng nơi quy định là góp phần giừ gìn môi trường sạch sẽ. - Hệ thống lại bài. - NX tiết học. - Dặn dò HS. - HS nêu - Nhắc lại đầu bài. - Thảo luận nhóm đôi để nhận biết sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng và dạ dày. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày. - Hs nêu câu trả lời theo ý hiểu của hs. * Khi đi đại tiểu tiện cần đi dungd nơi quy định vì phân là chất cạn bã, có mùi hôi, là nguồn gây bệnh, nếu đi bừa bài sẽ làm ô nhiễm môi trường. Thủ công Tiết 6: GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (tiết 2) I. Mục tiêu: - Học sinh gấp được máy bay đuôi rời đúng và đẹp. - Biết trình bày sản phẩm và phóng máy bay - GD h/s có tính kiên chì, khéo léo, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Một máy bay đuôi rời gấp bằng giấy thủ công khổ to. Quy trình gấp máy bay, giấy thủ công. - HS: Giấy thủ công, bút màu. III. Phương pháp: - Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, thực hành luyện tập. IV. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 5’ 2. Bài mới: (27’) 2.1. GT bài: 1’ 2.2. Thực hành: 26’ 3. Củng cố dặn dò: (3’) ? Gấp máy bay đuôi rời cần thực hiện theo mấy bước? - NX đánh giá - Ghi đầu bài: ? Nêu lại các bước gấp máy bay đuôi rời. - YC các nhóm thực hành gấp. - Quan sát giúp h/s còn lúng túng. - YC các nhóm trình bày. - Chọn những sản phẩm đẹp để trưng bày, tuyên dương. - Cho h/s thi phóng máy bay. - YC nhắc lại các bước gấp máy bay đuôi rời. - Đánh giá sản phẩm. - Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Nhận xét tiết học. - Cần thực hiện qua 4 bước. - Nhắc lại. - 2,3 h/s nêu * Bước 1: Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật theo đường dấu. Gấp ở H1a sao cho cạnh ngắn trùng với canh dài. - Gấp đường dấu giữa miết mạnh để tạo nếp gấp. Sau đó mở tờ giấy ra và cắt theo đường nếp gấp được 1 hình vuông, một hình chữ nhật. *Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay: - Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo được hình tam giác Gấp đôi theo đường dấu gấp để lấy đường dấu giữa rồi mở ra. * Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay. - Dùng phần giấy HCN để làm đuôi máy bay. - Gấp đôi tờ giấy HCN theo chiều dài, gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng, mở tờ giấy ra và đánh dấu khoảng 1/4 chiều dài để làm đuôi máy bay. Dùng kéo cắt bỏ phần gạch chéo * Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng. - Mở phần máy bay ra cho thân máy bay vào .Gấp lại như cũ được máy bay hoàn chỉnh .Gấp đôi máy bay theo chiều dài và miết theo đường vừa gấp được - Các nhóm thực hành. - Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình. - Bình chọn - nhận xét. - Từng nhóm lên thi phóng máy bay trước lớp. . * Rút kinh nghiệm sau buổi dạy: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày 15 tháng 10 năm 2013 Ngày dạy: Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2013 Toán Tiết 29: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 7 cộng với 1 số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 47 + 5; 47 + 25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. - BT cần làm: 1; 2; 3; 4. * HSKG: Làm bài tập 5. II. Đồ dùng dạy - học: GV: giáo án - sgk HS: vở ghi - sgk III. Phương pháp - QS, đàm thoại, thực hành. IV. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 5’ 2. Bài mới: 32’ 2.1. GT bài: (1’) 2.2. Luyện tập (31’) Bài 1 ( Miệng) Bài 2 ( Bảng con) Bài 3 ( Vở) Bài 4 ( Bảng lớp) *Bài 5 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Yêu cầu lên bảng thực hiện - NX ghi điểm Giới thiệu trực tiếp - Gọi h/s nêu y/c bài - GV ghi bảng kết hợp gọi HS nêu kết quả. - GV NX sửa sai - Gọi hs đọc y/c - Yc 3 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở. - Gv nx - chữa bài - Gọi hs đọc bài toán - HD phân tích, tóm tắt bài toán. Tóm tắt: ? quả Thúng cam : 28 quả Thúng quýt : 37 quả - Thu một số vở chấm - Chữa bài NX ghi điểm - Gọi hs nêu y/c bài tập - Gv hd hs làm bài: thực hiện từng vế sau đó so sánh - Lớp và gv - nx chữa bài - Gọi hs nêu y/c bài tập - Nhận xét. - GV NX tiết học - Dặn dò HS. + 18 + 32 57 7 75 39 - 3 hs đọc bảng cộng 7 Đội đú cú số người là 17 + 19 = 36 người - 1 HS nêu yc của bài - HS nhẩm rồi nêu ngay kết quả 7 + 3 = 10; 7 + 4 = 11; 7 + 5 = 12 7 + 7 = 14; 7 + 8 = 15; 7 + 9 = 16 5 + 7 = 12; 6 + 7 = 13; 8 + 8 = 15 - Nêu yêu cầu bài tập. - 3 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm bc. + + + + 52 65 41 76 - 2 HS đọc đề toán - 1HS lên bảng giải, dưới lớp làm vào vở Bài giải Cả hai thúng có là: 28 + 37 = 65 (quả) ĐS: 65 quả. - 2hs nêu - HS TLN đại diện N lên bảng làm 19 + 7 = 17 + 9 23 + 7 < 38 - 3 17 + 9 > 17 + 7 16 + 8 < 28 – 3 - HS nêu yêu cầu - 1 HS lên bảng, lớp làm vào SGK Chính tả (nghe viết) Tiết 12: NGÔI TRƯỜNG MỚI. I. Mục tiêu: - H/S nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các dấu câu trong bài. - Viết đúng từ khó, trình bày đẹp. Làm đúng bài tập 2,3, phần a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. - Phân biệt s/x, ai/ay. - GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV: BP viết sẵn đoạn viết, các bài tập. HS: Vở viết, VBT III. Ph

File đính kèm:

  • docGiao an tuan 6 lop 2 th chieng ve 2013.doc
Giáo án liên quan