Giáo án tuần thứ 8 dạy khối 2

 Toán

 36 + 15

I.Mục tiêu:

-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15 .

- Biết giải toán theo hình vẽ bằng một phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.

 

doc21 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần thứ 8 dạy khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Thứ 2 ngày 28 tháng 10 năm 2013 Toán 36 + 15 I.Mục tiêu: -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15 . - Biết giải toán theo hình vẽ bằng một phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. -Bài 1 dũng 2 dành HS khỏ, giỏi. -Bài 2c dành HS khỏ, giỏi. -Bài 4 dành HS khỏ, giỏi II.Đồ dùng: -Que tính, bảng cài: III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ (5’) - HS làm bảng con: 26 36 56 + + + 7 9 6 - GV nhận xét B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài (2’) 2.Giới thiệu phép cộng 36 + 15 (13’) -GV nêu bài toán dẩn đến phép cộng 36 + 15 =....? -HS thao tác trên que tính và nêu kết quả: Gộp 6 que tính với 5 que tính thành 11 que tính. Bó 11 que tính thành 1 chục và thừa 1 que tính. 3 chục với 1 chục là 4 chục thêm 1 chục thành 5 chục que tính thêm 1 que tính nữa là 51 que tính. -Vậy 36 + 15 = 51. Cho HS đặt tính và tính kết quả: 36 6 cộng 5 bằng 11 viết 1 nhớ 1 + 15 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5 viết 5 51 -3HS nhắc lại. 3.Thực hành : (20’) Bài1: Tính dũng 2 dành HS khỏ, giỏi + + + + -HS làm bảng con, 2 HS lên bảng làm và nêu cách thực hiện. -GV cùng HS nhận xét. Bài 2 HS nêu yêu cầu : Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: bài c dành HS khỏ, giỏi. a.36 và 18 ; b. 24 và 19 ?Tính tổng ta làm phép gì ? Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì -HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. -GV cùng HS nhận xét. Bài 3: HS đọc yêu cầu: Giải toán theo hình vẽ sau: - GV vẽ lên bảng, HS nhìn hình vẽ nêu bài toán. Ngô 27kg Gạo 40 kg ? kg ?Bài toán cho biết gì ?Bài toán yêu cầu tìm gì -HS giải vào vở, 1 HS lên bảng làm. Bài giải: Bao gạo và bao ngô nặng là: 46 + 27 = 73 (kg) Đáp số: 73 kg Bài 4: dành HS khỏ, giỏi HS khá giỏi đọc yêu cầu Quả bóng nào ghi kết phép tính có kết quả là 45? 40 + 5; 17 + 28; 36 + 9 -GV nhận xét. -GV chấm bài và nhận xét. C.Củng cố, dặn dò :(1’) -Nhận xét giờ học. -------------------------------------- Tập đọc Người mẹ hiền I.Mục tiêu : -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng, bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. -Nội dung: Cô giáo như mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em nên người (trả lơì được các câu hỏi trong SGK). *KNS:-Thể hiện sự cảm thụng. II.Đồ dùng: -Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa,bảng phụ viết câu dài III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ:(5’) -2 HS đọc bài Thời khoá biểu. -Gv nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài .(2’) 2.Luyện đọc (27’) a.GV đọc mẫu: b.Gv hướng dẩn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu. +.HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. -GV viết từ khó lên bảng. -GV đọc mẫu, HS đọc cá nhân, đồng thanh -Đọc từng đoạn trướcc lớp: +GV hướng dẫn HS đọc câu dài, GV đọc mẫu câu dài .Đến lượt Nam đang cố lách ra/ thì bác bảo vệ vừa tới,/ nắm chặt hai chân em:// “Cậu nào đây? Trốn học hả?”// .Cô xoa đầu Nam / và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, / nghiêm giọng hỏi: // “ Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?”// +HS đọc lại câu dài, 1 HS đọc chú giải. +HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trước lớp +HS đọc theo nhóm 4. +Thi đọc giữa các nhóm(từng đoạn , cả bài, đồng thanh, cá nhân) -GV cùng HS nhận xét. Tiết 2 :35’ 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài. -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. ? Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu (xem gánh xiếc) -HS đọc thầm đoạn 3 ? Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì ? Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào -HêS đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi: ? Cô giáo làm gì khi Nam khóc ? Lần trước bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ, Lần này vì sao Nam bật khóc (Vì đau và xấu hổ) ? Người mẹ hiền trong bài là ai 4.Luỵên đọc lại: -4 HS đọc theo phân vai: Người dẫn chuyện, cô giáo, Minh, Nam. -Thi đọc toàn truỵên. 5.Củng cố dặn dò : (5’) ? Vì sao cô giáo trong bài được gọi là “Người mẹ hiền” -Cả lớp hát bài Cô và mẹ nhạc sĩ Phạm Tuyên. -Về tập kể lại câu truyện. -------------------------------- Thứ 3 ngày 23 tháng 10 năm 2012 Toán Luyện tập I.Mục tiêu : - Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 một số. -Biết thực hiện phép cộng trong phạm vi 100. -Giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. - Biết nhận dạng hình tam giác. -Bài 3 dành HS khỏ, giỏi. -Bài 5 b dành HS khỏ, giỏi II.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ :(5’) -HS đọc bảng 6, 7 cộng với một số. -GV nhận xét và ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài :(2’) b.Hướng dẫn HS làm bài tập:(25’) Bài 1:Tính 6 + 5 = 6 + 6 = 6 + 8 = 8 + 6 = 6 + 10 = 4 + 6 = -HS nêu miệng kết quả, GV ghi bảng Bài 2:HS nêu yêu cầu :Viết số thích hợp vào ô trống Số hạng 26 17 38 Số hạng 5 36 16 Tổng -HS làm vào vở,1 HS lên bảng làm . -HS nhận xét .GV chữa bài . Bài3: dành HS khỏ, giỏi HS khá giỏi làm miệng : Số? -GV treo bảng phụ, HS trả lời -GV nhận xét, chữa bài Bài 4:HS nhìn tóm tắt và đọc bài toán: Đội 1: 46 cõy 5 cây Đội 2: ? Cây -HS nhìn vào tóm tắt đọc bài toán. -GV ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán yêu cầu tìm gì -HS làm vào vở, 1 HS lên bảng phụ làm Bài giải Số cây của đội 2 trồng được là: 46 + 5 = 51 (cây) Đáp số: 51 cây -HS cùng GV nhận xét. Bài 5: -Bài b dành HS khỏ, giỏi HS nêu yêu cầu:Trong hình bên a,Có mấy hình tam giác? -HS trả lời miệng. a, 3 hình 3.Chấm bài : (5’) -HS nộp bài, GV chấm và nhận xét. 4.Củng cố dặn dò : (1’) -Nhận xét giờ học. --------------------------------- Kể chuyện Người mẹ hiền I.Mục tiêu: -Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện“Người mẹ hiền”. -HS khỏ, giỏi biết phõn vai dựng lại cõu chuyện(BT2) II.Đồ dùng: Tranh ở SGK. III.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ :(5’) -2HS kể lại 2 đoạn câu chuyện “Người thầy cũ” -HS cùng GV nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài (2’) b.Hướng dẫn kể chuyện : -Dựa vào tranh kể lại từng đoạn : +HS quan sát tranh SGK đọc lời nhân vật trong tranh nhớ nội dung từng đoạn của câu chuyện . +1HS lên kể mẫu đoạn 1:Dựa vào tranh và gợi ý. ?Hai nhân vật trong tranh là ai :(Minh và Nam) ?Hai cậu trò chuyện với nhau những gì (Minh thì thầm bảo Nam “Ngoài phố có gánh xiếc”) +Hí tập kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm dựa theo tranh minh hoạ . +Từng nhóm đại diện kể trước lớp . +HS nhận xét .GV nhận xét. - HS khá giỏi dựng lại câu chuyện theo vai: +GV nêu yêu cầu của bài +HS tập kể theo các bước Bước 1:GV làm người dẫn chuyện, HS tự phân vai kể chuyện . Bước 2:HS kể theo nhóm 5 em phân vai kể lại câu chuyện . Bước 3:Các nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp. +HS cùng GV nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất . 3.Củng cố,dặn dò:(2’) +Nhận xét giờ học . +Về nhà kể lại cho người thân nghe. -------------------------------- Đạo đức Chăm làm việc nhà (tiết 2) I.Mục tiêu: -Tham gia một số việc phù hợp với khả năng. -HS khỏ, giỏi Tự tham gia làm việc nhà phự hợp với khả năng. II.Đồ dùng : -Vở bài tập Đạo đức. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ :(5’) ?Tiết trước ta học bài gì (Chăm làm việc nhà) ?Em hãy kể những việc mà em đã làm (HS trả lời ) -GV nhận xét. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài:(2’) *Hoạt động 1:(10’)Đánh giá việc làm của bản thân ?ở nhà em đã tham gia làm những việc làm gì ?Kết quả của những việc đó ?Những việc đó do bố mẹ phân công hay các em tự giác làm ?Bố mẹ tỏ thái độ thế nào về những việc làm của em -HS làm việc theo cặp . -Một số HS đại diện trả lời -GV khen ngợi những em đã biết làm việc nhà. *Hoạt động 2:(15’) Xử lý tình huống -GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ . +Tình huống 1: Hoà đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi . ?Nếu em là Hoà em sẽ làm gì +Tình huống 2: Anh chị của Hoà nhờ Hoà cuốc đất, gánh nước . -Các nhóm thảo luận tình huống. -Các nhóm đóng vai. -Lớp thảo luận : ?Em có đồng ý với cách ứng xử của bạn không?Vì sao ?Nếu em là Hoà em sẽ làm gì -HS trả lời -GV kết luận :Tình huống 1:Cần làm xong việc nhà rồi mới đi chơi . Tình huống 2:Cần từ chối và giải thích em còn nhỏ. *Hoạt động 3:(10’) Trò chơi “Nếu-Thì” -GV viết nội dung lên bảng : +Nếu mẹ đi làm về tay xách túi nặng +Nếu em bé muốn uống nước. +Nếu mẹ đang chuẩn bị nấu cơm. -GV nêu cách chơi: Nhóm 1 đọc câu hỏi, nhóm 2 đọc câu trả lời có chữ “thì” và ngược lại. -HS chơi, GV nhận xét. -GV kết luận :Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em. 3.Củng cố, dặn dò:(2’) -HS đọc câu cuối bài ở VBT. -Về nhà các em nhớ làm tốt việc nhà vừa sức với mình. ------------------------------------ Chính tả (Tập chép) Người mẹ hiền I.Mục tiêu: -Chép lại chính xácbài chính tả ,trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài . -Làm được BT2 ;BT3 a/b . II.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ:(5’) - Cả lớp viết bảng con :ngắn ngủi, nguy hiểm -Gv nhận xét. 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài:(2’) b. Hướng dẫn tập chép (23’) -Gv đọc bài chép ở bảng, 2 Hs đọc lại bài, cả lớp đọc thầm. ?Vì sao Nam khóc. ?Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào? ?Trong bài chính tả có những dấu câu nào ? ?Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu dấu gì ở cuối câu ? ?Những chữ nào được viết hoa -Hs viết bảng con :xấu hổ,bật khóc, nghiêm giọng . -Gv hướng dẫn Hs cách trình bày -Hs chép bài vào vở. -Gv theo dõi uốn nắn. -Gv chấm bài và nhận xét bài viết của Hs . c.Hướng dẫn Hs làm bài tập: (7’) Bài tập 2:Điền vào chỗ trống ao hay au +Một con ngựa đ….cả tàu bỏ cỏ . +Trèo c….ngã đ…. -Hs làm vào vở,Hs đọc bài,Gv chữa bài . Bài tập 3 a: Hs đọc yêu cầu :Điền vào chỗ trống r, d,gi. -Gv treo bảng phụ . +con ..ao, tiếng ….ao hàng, ….ao bài tập về nhà . -HS trả lời miệng , GV nhận xét . 3.Củng cố, dặn dò :(2’) -Gv nhận xét giờ học Thứ 4 ngày24 tháng 10 năm 2012 Toán Bảng cộng I.Mục tiêu: -Thuộc bảng cộng đã học. -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. -Giải bài toán về nhiều hơn. -Bài 2: 2 phộp tớnh sau dành HS khỏ, giỏi -Bài 4 dành HS khỏ, giỏi II.Hoạt động dạy học : 1.Bài mới : a.Giới thiệu bài :(2’) b.Hướng dẫn làm bài tập (25’) Bài 1:Tính nhẩm -HS nêu yêu cầu và trả lời miệng a)9 + 2 = 8 + 3 = 7 + 4 = 6 + 5 = 9 + 3 = 8 + 4 = 7 + 5 = 6 + 6 = 9 + 4 = 9 + 9 = 8 + 8 = 7 + 7 = -HS nêu kết quả GV ghi bảng. -HS đọc lại bài 1. -GV đây là bảng 9,8,7,6 cộng với một số. b) 2 + 9 = ; 3 + 8 = ; 8 + 3 = -HS nêu nhận xét 8 + 3 và 3 + 8 -GVchữa bài. Bài 2:HS nêu yêu cầu :Tính 2 phộp tớnh sau dành HS khỏ, giỏi -HS làm vào vở 15 26 36 + + + 9 17 8 -2HS lên bảng làm, HS cùng GV nhận xét chữa bài. Bài 3:HS đọc bài toán -GV hỏi, HS trả lời. ?Bài toán cho biết gì (Hoa cân nặng 28 kg Mai cân nặng hơn Hoa 3 kg ) ?Bài toán hỏi gì (Mai cân nặng bao nhiêu ki lô gam?) -HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm bài -Lớp nhận xét, GV chữa bài Bài giải Mai cân nặng là: 28 +3 = 31 ( kg) Đáp số : 31 kg *GV chấm bài Bài 4: dành HS khỏ, giỏi HS khá giỏi trả lời miệng - HS đọc yêu cầu: Trong hình bên : a,Có mấy hình tam giác? b,Có mấy hình tứ giác? -HS trả lời -GV nhận xét 2.Củng cố, dặn dò:(3’) -HS đọc lại bài 1 -GV nhận xét tiết học . ------------------------------ Luyện từ và câu Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy I.Mục tiêu: -Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loại vật và sự vật trong câu.(BT1,BT2) -Biết dùng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3) II.Đồ dùng : -Bảng phụ viết bài tập 2, bút dạ, giấy A4. III.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ :(5’) -GV ghi bảng :Em hãy viết từ chỉ hoạt động vào chỗ chấm .Cô Loan .... môn Âm nhạc. .Tổ em trực nhật ..... lớp. 2HS lên bảng làm, Lớp nhận xét . 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài :(2’) b.Hướng dẫn làm bài tập :(25’) Bài tập 1:HS đọc yêu cầu :Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loại vật, sự vật trong câu sau: a)Con trâu ăn cỏ. b.)Đàn bò uống nước dưới sông. -HS nêu tên các con vật trong các câu trên: bò, trâu (chỉ loài vật), Mặt trời (từ chỉ sự vật) -HS viết các từ chỉ hoạt động, trạng thái vào vở nháp và đọc lên. -GV nhận xét chữa bài : ăn, uống, toả Bài tập 2: GVtreo bảng phụ lên -HS đọc yêu cầu: Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống : -HS trả lời miệng, GV viết vào bảng phụ những từ thích hợp -HS đọc bài đồng dao Bài tập 3:(viết) -HS đọc yêu cầu :Có thể đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong mỗi câu sau? +Lớp em học tập tốt lao động tốt. +Cô giáo chúng em rất yêu thương quý mến học sinh. +Chúng em luôn kính trọng biết ơn các thầy cô giáo. ?Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người. (2 từ) ?Các từ ấy trả lời câu hỏi gì ( học tập, lao động; trả lời câu hỏi Làm gì?) ?Để tách rõ 2 từ cùng trả lời câu “Làm gì” trong câu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào -HS làm vào vở,1 HS lên bảng làm -GV gọi HS đọc bài làm -GV chữa bài -GV chấm bài và nhận xét 3.Củng cố, dặn dò:(2’) -HS nhắc lại tên bài -GV nhận xét giờ học . ---------------------------------- Tập viết Chữ hoa I.Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa (1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng Góp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Góp sức chung tay (3lần). II.Đồ dùng : -Mẫu chữ III.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ :(3’) -HS viết bảng con:E,Ê -GV nhận xét . 2.Bàimới : a.Giới thiệubài :(2’) b.Hướng dẫn viết chữ hoa G (7’) *Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét -GV gắn lên bảng chữ hoa G ?Chữ G hoa cao mấy li.(5 li) ?Chữ hoa G gồm mấy nét.(2 nét) -Hướng dẫn cách viết : +Nét 1:Viết tương tự như chữ C hoa, dừng bút trên đường kẻ 3. +Nét 2:Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng xuống,viết nét khuyết ngược, dựng bút ở đường kẻ 2. -GV viết mẫu lên bảng -HS nhắc lại cách viết và đưa ngón tay trỏ viết trên không. -HS viết bảng con chữ G (2 lần) -GV nhận xét,uốn nắn . -GV hướng dẫn HS viết chữ Góp -HS viết bảng con Góp 3.Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng (7’) a.GV viết :Góp sức chung tay -HS nêu ý nghĩa : Cùng nhau đoàn kết làm việc . b.Hướng dẫn HS quan sát . ?Những con chữ nào có độ cao 1 li. ?Những con chữ nào có độ cao 1,25li, 2 li, 2,5 li 4 li. 4.Hướng dẫn viết vào vở :(15’) -GV hướng dẫn HS viết vào vở -HS viết bài, GV theo dỏi nhận xét . 5.Chấm bài(5’) -HS nộp bài GV đến từng bàn chấm và sữa lỗi 6.củng cố, dặn dò:(1’) -GV nhận xét giờ học -Về nhà viết lại cho đẹp . ----------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Ăn uống sạch sẽ I.Mục tiêu: -Nêu được một số việc cần làm giữ vệ sinh ăn uống như : ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại, tiểu tiện. *KNS: Kỉ năng tỡm kiếm và xử lớ thụng tin: Quan sỏt và phõn tớch để nhận biết những việc làm, hành vi đảm bảo ăn uống sạch sẽ. II.Đồ dùng : Tranh SKG III.Hoạt động dạy học : A-Bài cũ: 5 phỳt -Hằng ngày em ăn mấy bữa? -Ăn như thế nào gọi là ăn uống đầy đủ? -HS trả lời GV nhận xột. B-Bài mới:25 phỳt 1.Giới thiệu bài : Hoạt động 1(10’) HS biết việc làm để đảm bảo ăn sạch -HS quan sát tranh SKG và trả lời câu hỏi theo nhóm đôi ?Để ăn sạch, bạn phải làm gì. ?Rửa tay như thế nào là hợp vệ sinh. -HS nêu yêu cầu, Gv ghi bảng. -GV chốt ý chính: Rửa tay trước khi ăn; Rửa rau quả và gọt vỏ trước khi ăn. -Thức ăn phải đậy cẩn thận ….. Hoạt động 2: (10’)Những việc làm để đảm bảo uống sạch . Bước 1:HS làm theo nhóm. -Trao đổi và nêu tên những đồ uống mà em thường uống hằng ngày -GV theo dõi HS thảo luận Bước 2:Làm việc cả lớp -Đại diện một số nhóm trình bày . ?Loại đồ dùng nào nên uống, loại nào không nên uống, vì sao? ?Nước đá, nước mát như thế nào là không sạch, là sạch ?Nước mưa, kem, nước mía như thế nào là hợp vệ sinh Bước 3:Làm việc SGK -HS quan sát hình 6,7,8( trang 19) bạn nào uống nước hợp vệ sinh, bạn nào uống không hợp vệ sinh?Vì sao? -HS trả lời -GV :Nước uống lấy từ nguồn nước sạch, không bị ô nhiểm, nước phải đun sôi để nguội. ở vùng nước không được sạch cần được lọc theo hướng dẫn của y tế và nhất thiết phải đun sôi trước khi uống. Hoạt động 3: ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ (10’) -GV cho HS thảo luận câu hỏi sau ?Vì sao chúng ta phải ăn, uống sạch sẽ -HS trình bày -GV kết luận :Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh về đường ruột như : đau bụng, tiêu chảy,giun sán,…. Hoạt động 4: Liên hệ(5’) ?Làm thế nào để đảm bảo ăn uống sạch sẽ ?Các em đã thực hiện ăn sạch uống sạch chưa -HS trả lời -GV :Các em nên biết cách thực hiện ăn uống sạch sẽ và có ý thức ăn uống sạch sẽ để đảm bảo sức khoẻ cho bản thân và các em đã bảo vệ môi trường sạch đẹp . =======***======= Thứ 5 ngày 31 tháng 10 năm 2013 Tập đọc Bàn tay dịu dàng I.Mục tiêu : -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chổ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung. -Hiểu nội dung bài:Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn,không phụ lòng tin yêu của mọi người. -Trả lời được cõu hỏi trong SGK. II.Đồ dùng: -Tranh SGK, bảng phụ chép sẵn câu dài III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:(5’) -2HS nối tiếp nhau đọc bài “Người mẹ hiền” -GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài :(2’) ?Bức tranh vẽ gì -HS trả lời. -GV để hiểu rõ hơn về nội dung bức tranh chúng cùng tìm hiểu qua bài tập đọc “Bàn tay dịu dàng” b.Luyện đọc:(15’) -GV đọc mẫu +HS nối tiếp đọc từng câu -HS đọc từ khó :dịu dàng, buồn bã, lặng lẽ, nặng trĩu +Đọc đoạn trước lớp -GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS đọc câu dài .Thế là / chẳng bao giờ An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích, /chẳng bao giờ An còn được bà âu yếm, / vuốt ve.// -GV đọc mẫu, HS đọc lại -HS nối tiếp nhau đọc đoạn -GV nhận xét . -HS đọc phần chú giải +Đọc đoạn trong nhóm. +Thi đọc giữa các nhóm. -GV cùng HS nhận xét c.Hướmg dẫn tìm hiểu bài:(10’) -HS đọc thầm đoạn 1và đoạn 2 trả lời câu hỏi ?Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất (An ngồi lặng lẽ....) ?Vì sao An buồn như vậy (Vì Anyêu bà,An không được nghe bà kể chuyện ..) ?Ví sao thầy không trách An khi biết bạn chưa làm bài tập (vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An...) ?Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập (Vì sự cảm thông của thầy làm An cảm động ) -HS đọc đoạn 3 và trả lời ?Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy đối với An (Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An ) -GV :Thầy giáo của An rất thương học trò. Thầy hiểu và thông cảm với nổi buồn của An. d.Luyện đọc lại :(8’) -GV hướng dẫn HS cách đọc lời nhân vật. -HS đọc theo phân vai :(Người dẫn chuyện, An, Thầy giáo) -2 nhóm thi nhau đọc -HS nhận xét 3.Củng cố, dặn dò:(2’) ?Qua bài học em thấy tình cảm của thầy đối với An có ý nghĩa gì (Giúp cho An cố gắng hơn trong học tập) -Về nhà các em đọc lại cho trôi chảy hơn =======***======= Toán Luyện tập I.Mục tiêu: -Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải bài toán có một phép cộng. -Bài 2, 5 dành HS khỏ, giỏi. II.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ :(5’) -2 HS đọc lại bảng 6, 7, 8, 9 cộng đã học -GV nhận xét và ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài:(2’) b.Hướng dẫn làm bài tập :(25’) Bài 1:Tính nhẩm -HS trả lời miệng 9 + 6 = 15 7 + 8 = 6 + 9 =15 8 + 7 = -HS nhận xét kết quả cả 9 + 6 và 6 + 9 -GV chữa bài Bài 2: dành HS khỏ, giỏi. HS khá giỏi làm vào vở : Tính 8 + 4 + 1 = 7 + 4 + 2 = 6 + 3 + 5 = 8 + 5 = 7 + 6 = 6 + 8 = -1 HS lên bảng làm -GV nhận xét chữa bài. Bài 3:Tính -HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở + + -1HS lên bảng làm bài, Lớp cùng GV chữa bài Bài 4:HS đọc bài toán và tóm tắt rồi giải vào vở -1HS lên bảng làm Tóm tắt : Bài giải Mẹ hái :38 quảbưởi Mẹ và chị hái là: Chị hái :16 quả bưởi 38 + 16 = 54 (quả ) Mẹ và chị :….quả bưởi? Đáp số:54 quả bưởi -GV chấn bài và nhận xét Bài 5: dành HS khỏ, giỏi. HS khá giỏi làm miệng -HS đọc yêu cầu : Điền chữ số vào chỗ trống a, 5 > 58 b, 89 < 8 -HS trả lời , GV nhận xét a,Ta so sánh hàng chục (đơn vị) điền chữ số 9 ,vì 9 lớn hơn 3.Củng cố, dặn dò:(2’) -HS đọc lại bài tập 1 -GV hệ thống bài học =======***======= Thứ 6 ngày 16 tháng 10 năm 2009 Toán Phép cộng có tổng bằng 100 I.Mục tiêu : -Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. -Biết cộng nhẩm các số tròn chục. -Biết giải bài toán bằng một phép cộng có tổng bằng 100. -Bài 3 dành HS khỏ, giỏi. II.Đồ dùng : -100 que tính . III.Hoạt động dạy học : 1.Giới thiệu bài :(2’) Hôm nay ta họcphép cộng có tổng bằng 100 2.Hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng có tổng bằng 100:(7’) -GV nêu phép cộng 83 + 17 = ? -HS làm trên que tình và nêu kết quả. -HS nêu cách thực hiện +Đặt tính và tính từ phải sang trái .3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1. + .8 cộng 1 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10. Vậy 83 + 17 =100 -3Hs nhắc lại cách tính. 3.Thực hành:(20’) Bài 1:HS nêu yêu cầu :Tính + 99 1 + + + -HS làm bảng con, 2 HS lên bảng làm -GVcùng HS nhận xét. -HS làm vào các phép tính còn lại Bài 2: Tính nhẩm(theo mẫu) -ái đọc yêu cầu và trả lời miệng kết quả Mẫu : 40 + 60 = Nhẩm: 6 chục + 4 chục =10 chục 10 chục = 100 Vậy : 60 + 40 = 100 80 + 20 = 100 ; 70 + 30 = 100 ; 90 + 10 = 50 +50 = -HS trả lời, HS khác nhận xét -GV chữa bài Bài 3: dành HS khỏ, giỏi. HS khá giỏi làm vào vở -HS đọc yêu cầu : Số? 58 + 12 + 30 -HS lên bảng chữa bài, GV cùng HS nhận xét. Bài 4:HS đọc bài toán và tóm tắt rồi giải bài toán vào vở. ?Bài toán cho biết gì (buổi sáng bán được 85 kg đường, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 15 kg đường) ?Bài toán hỏi gì (Buổi chiều bán được bao nhiêu kg đường?) -1HS lên bảng làm ,GVchữa bài . -GV chấm bài và nhận xét 4.Củng cố, dặn dò (2’) -HS nhắc lại cách tính -GV hệ thống bài . =========***========= Chính tả (Nghe viết ) Bàn tay dịu dàng (Phó hiệu trưởng dạy) ========***======== Tập làm văn Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị, Kể ngắn theo câu hỏi I.Mục tiêu: -Biết nói lời nhờ,mời, yêu cầu,đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1). - Trả lời được câu hỏi về thầy giáo (cô giáo ) lớp 1 của em (BT2)viết được khoảng 4-5 câu nói về cô giáo (thầy giáo) lớp 1 (BT3). *KNS: Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khỏc. II.Đồ dùng: -Bảng phụ viết sẳn bài tập. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ (5’) -Kiểm tra vở bài tập của HS và nhận xét. -Chấm điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài (2’) 2.Hướng dẩn làm bài tập (28’) Bài 1: (miệng) -1 HS nêu yêu cầu: Tập nói những câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn. -GV treo bảng phụ viết sẵn bài tập 1. a.Bạn đến thăm nhà em, Em mở cửa mời bạn vào. -1 HS đóng vai bạn đến chơi nhà, HS 2 nói lời mời bạn vào nhà chơi.. -GV hướng dẫn: niềm nở, vui vẻ mời bạn vào nhà chơi. -HS trao đổi từng cặp tình huống b, c. Bài 2 (miệng) -1 Hs đọc yêu cầu: Trả lời câu hỏi. -Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ. -GV treo bảng phụ viết sẵn 4 câu hỏi. ?Cô giáo lớp 1 của em tên là gì ?Tình cảm của cô đối với Hs như thế nào -1 HS nêu câu hỏi, nhiều HS trả lời. ?Em nhớ nhất điều gì ở cô ?Tình cảm của em đối với cô như thế nào -HS trả lời: -HS thi trả lời 4 câu hỏi. -GV nhận xét, góp ý Bài 3: (viết) -GV : Dựa vào câu hỏi ở bài tập 2 để viết 1 đoạn văn 4-5 câu nói về cô giáo cũ: -HS viết vào vở. -HS đọc bài cuả mình trước lớp. -GV nhận xét rút kinh nghiệm và chấm điểm. VD: Cô giáo lớp em tên là Bích Cảnh. Cô rất yêu thương học sinh và chăm lo cho chúng em từng li từng tí. Em nhớ nhất là đôi bàn tay cô uốn nắn cho em viết từng chữ. Em rất yêu mến cô và luôn nhớ cô. 3.Củng cố dặn dò :(2’) -Nhận xét giờ học. -Về thực hành nói: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Tự nhiên và xã hội Ăn uống sạch sẽ I.Mục tiêu: -Nêu được một số việc cần làm giữ vệ sinh ăn uống như : ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại, tiểu tiện. *KNS: Kỉ năng tỡm kiếm và xử lớ thụng tin: Quan sỏt và phõn tớch để nhận biết những việc làm, hành vi đảm bảo ăn uống sạch sẽ. II.Đồ dùng : Tranh SKG III.Hoạt động dạy học : 1.Giới thiệu bài :(2’) Hoạt động 1(10’) HS biết việc làm để đảm bảo ăn sạch -HS quan sát tranh SKG và trả lời câu hỏi theo nhóm đôi ?Để ăn sạch, bạn phải làm gì. ?Rửa tay như thế nào là hợp vệ sinh. -HS nêu yêu cầu, Gv ghi bảng. -GV chốt ý chính: Rửa tay trước khi ăn; Rửa rau quả và gọt vỏ trước khi ăn. -Thức ăn phải đậy cẩn thận ….. Hoạt động 2: (10’)Những việc làm để đảm bảo uống sạch . Bước 1:HS làm theo nhóm. -Trao đổi và nêu tên những đồ uống mà em thường uống hằng ngày -GV theo dõi HS thảo luận Bước 2:Làm việc cả lớp -Đại diện một số nhóm trình bày . ?Loại đồ dùng nào nên uống, loại nào không nên uống, vì sao? ?Nước đá, nước mát như thế nào là không sạch, là sạch ?Nước mưa, kem, nước mía như thế nào là hợp vệ sinh Bước 3:Làm việc SGK -HS quan sát hình 6,7,8( trang 19) bạn nào uống nước hợp vệ sinh, bạn nào uống không hợp vệ sinh?Vì sao? -HS trả lời -GV :Nước uống lấy từ nguồn nước sạch, không bị ô nhiểm, nước phải đun sôi để nguội. ở vùng nước không được sạch cần được lọc theo hướng dẫn của y tế và nhất thiết phải đun sôi trước khi uống. Hoạt động 3: ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ (10’) -GV cho HS thảo luận câu hỏi sau ?Vì sao chúng ta phải ăn, uống sạch sẽ -HS trình bày -GV kết luận :Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh về đường ruột như : đau bụng, tiêu chảy,giun sán

File đính kèm:

  • docTuan 8 2013.doc
Giáo án liên quan