A. Mục tiêu cần đạt:
- Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về hai bộ phận của văn học Việt Nam.
- Nắm vững hệ thống vấn đề về
+ Thể loại của văn học Việt Nam
+ Con người trong văn học Việt Nam
- Bồi dưỡng niềm tự hàovề truyền thống văn hóa của dân tộc, có thái độ nghiêm túc, lòng say mê với văn học Việt Nam.
B. Phương tiên thực hiện:
- SGK, SGV.
- Các tài liệu về lịch sử văn học Việt Nam.
C. Phương pháp:
- Kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Giới thiệu bài mới: lịch sử văn học của bất cứ dân tộc nào đều là lịch sử tâm hồn của dân tộc ấy. Để cung cấp cho các em nhận thức những nét lớn về văn học nước nhà, chúng ta tìm hiểu bài “ Tổng quan văn học Việt Nam”
176 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1481 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án văn 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1+2
TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
A. Mục tiêu cần đạt:
- Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về hai bộ phận của văn học Việt Nam.
- Nắm vững hệ thống vấn đề về
+ Thể loại của văn học Việt Nam
+ Con người trong văn học Việt Nam
- Bồi dưỡng niềm tự hàovề truyền thống văn hóa của dân tộc, có thái độ nghiêm túc, lòng say mê với văn học Việt Nam.
B. Phương tiên thực hiện:
- SGK, SGV.
- Các tài liệu về lịch sử văn học Việt Nam.
C. Phương pháp:
- Kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Giới thiệu bài mới: lịch sử văn học của bất cứ dân tộc nào đều là lịch sử tâm hồn của dân tộc ấy. Để cung cấp cho các em nhận thức những nét lớn về văn học nước nhà, chúng ta tìm hiểu bài “ Tổng quan văn học Việt Nam”
Hoạt động của gv và hsinh
Nội dung cần đạt
- Hoạt động 1: GV chia học sinh thành 4 nhóm, hướng dẫn học sinh đọc và tóm tắt nội dung phần 1 & 2 của bài học ® GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
1) Bài “Tổng quan văn học Việt Nam” có những nội dung cơ bản nào? Em hãy cho biết các bộ phận hợp thành của Văn học Việt Nam?
2) Văn học dân gian do ai sáng tác và lưu truyền bằng hình thức nào? Những thể loại và đặc trưng của văn học dân gian?
3) Văn học viết là bộ phận văn học xuất hiện vào thời điểm nào?
-Những đặc điểm cơ bản về: tác giả, hình thức lưu truyền , chữ viết, thể loại của văn học viết?
4) Văn học VN phát triển qua mấy thời kỳ? Các thời đại lớn của văn học VN?
5) Văn học trung đại được hình thành và phát triển trong bối cảnh văn hóa, văn học ntn?
- Vì sao văn học từ thế kỷ X® hết TKXIX có sự ảnh hưởng của VH Trung Quốc?
- Hãy chỉ ra một vài tác phẩm tác giả tiêu biểu của nền văn học trung đại?
6) Văn học hiện đại phát triển trong hoàn cảnh nào? Quá trình phát triển và những thành tựu cơ bản của văn học hiện đại?
(GV có thể giúp hsinh hiểu thêm sự thay đổi từ văn học trung đại bằng việc giải thích thêm về hoàn cãnh lịch sử từ đầu TKXX ®1975, đồng thời cho hsinh lấy ví dụ minh họa về thành tựu của các thời kỳ VH).
Hảy nêu một vài tác giả, tác phẩm tiêu biểu?
Hoạt động 3: GV cho hsinh ở các nhóm vẽ sơ đồ về các bộ phận của VHVN để củng cố kiến thức, sau khi đã tìm hiểu nội dung (I&II) của bài học.
Hoạt động 4: GV cho hsinh trao đổi và phát biểu theo các câu hỏi sau:
1. Theo em đối tượng của VH là gì?
2. Hình ảnh con người VN được thể hiện trong VH qua những mối quan hệ nào?
3. Nêu những biểu hiện cụ thể về hình ảnh con người VN qua từng mối quan hệ? Lấy ví dụ minh hoạ.
Hoạt động 5: hsinh đọc hoặc phát biểu phần ghi nhớ trong sgk để củng cố bài học.
Bài tập vận dụng (về nhà) Phân tích hình ảnh con người Vn trong mối quan hệ với thế giới tự nhiên qua bài ca dao:
- “ Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương”
* Hướng dẫn chuẩn bị bài: “Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ”.
+ Đọc ngữ liệu và trả lời các câu hỏi trong sgk.
+ Tìm thêm các ngữ liệu khác trong hoạt động giao tiếp hàng ngày để bổ sung cho kiến thức của bài học.
I. Các bộ phận hợp thành của VHVN:
1. Văn học dân gian:
- Là sáng tác tập thể và truyền miệng của nhân dân lao động.
- VHDG các thể loại: ( SGK )
- Đặc trưng tiêu biểu:
+ Tính truyền miệng.
+ Tính tập thể.
+ Tính thực hành.
2. Văn học viết:
- Là sáng tác của trí thức được ghi lại bằng chữ viết, tác phẩm văn học mang dấu ấn tác giả.
- Các hình thức chữ viết: chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ.
- Thể loại của văn học viết đa dạng và phong phú.
II. Quá trình phát triển của văn học Việt Nam: (các thời đại lớn của VHVN)
1. Văn học trung đại (TKX® XIX)
-Hình thành và phát triển trong khoảng 10 thế kỉ, gắn liền với những thịnh suy thăng trầm của xã hội phong kiến VN và có quan hệ giao lưu với nhiều nền văn học ở khu vực Đông Nam, Đông Nam Á, văn học Trung Quốc.
- Văn học được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm (còn gọi là văn học Hán-Nôm)
* Văn học chữ Hán: có vai trò là chiếc cầu nối về tư tưởng và thể loại, thi pháp với văn học cổ - Trung đại Trung Quốc và đạt nhiều thành tựu.
* Văn học chữ Nôm: chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn học dân gian,.
- Tác phẩm – tác giả tiêu biểu.
+ Chữ Hán
+ Chữ Nôm.
2. Văn học hiện đại (từ đầu TK XX® nay)
- Văn học hiện đại phát triển trong một điều kiện lịch sử xã hội có nhiều biến động ảnh hưởng đến văn học. Tác phẩmchủ yếu viết bằng chữ quốc ngữ.
+ Văn học từ đầu TKXX® CMT8,1945 đây là giai đoạn giao thời giữa văn học trung đại với văn học hiện đại (nó vừa kế thừa những tinh hoa của văn học truyền thống, lại vừa tiếp nhận ảnh huởng của văn học thế giới để hiện đại hóa.)
+ Văn học từ 1945® nay: văn học phát triển dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam, đạt được nhiều thành tựu góp phần vào sự nghiệp cách mạng.
- Hệ thống thể loại văn học không ngừng phát triển và hoàn thiện.
- Tác giả - tác phẩm tiêu biểu.
III. Con người Việt Nam qua văn học:
- Đối tượng của văn học: con người và xã hội loài người ® văn học là nhân học.
- Hình ảnh con người VN trong văn học được thể hiện qua các mối quan hệ
+ Với thế giới tự nhiên
+ Với quốc gia, dân tộc
+ Với xã hội
+ Với ý thức về bản thân
IV. Ghi nhớ:sgk
.
Tiết 3-Tiếng Việt
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
A,Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh:
+ Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp.
+Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong một hoạt động giao tiếp,nâng cao năng lực khi nói(viết) và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp.
+Có thái độ, hành vi phù hợp trong hoạt giao tiếp bằng ngôn ngữ.
B.Phương tiện thực hiện:
- Sách giáo khoa và sách giáo viên Ngữ Văn 10.
- Những thực tiễn về hoạt động giao tiếp trong cuộc sống hằng ngày.
C.Phương pháp giảng dạy:
- Căn cứ vào thực tiễn giao tiếp hằng ngày và các ngữ liệu trong sgk giúp học sinh hình thành nội dung cơ bản của bài học.
- Phát huy tính tích cực chủ động của học sinh theo phương pháp qui nạp (học sinh trao đổi, thảo luận theo nhóm, tổ-giáo viên hướng đến nội dung cơ bản của bài học).
D. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: không
Bài mới
- Lời giới thiệu vào bài: trong cuộc sống hằng ngày, con người với con người thường có nhu cầu giao tiếp, trao đổi qua lại với nhau. Và hoạt động giao tiếp đó sừ dụng một phương tiện vô cùng quan trọng-đó là ngôn ngữ. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về “hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ”.
- Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:Tìm hiểu ngữ liệu
1. Cuộc đối thoại trong văn bản trên có các nhân vật giao tiếp nào? Hai bên có cương vị và quan hệ với nhau ntn?
2. Trong đoạn văn, các nhân vật giao tiếp lần lượt đổi vai cho nhau ntn? Vai trò của người nói và người nghe trong quá trình thực hiện giao tiếp này?
3. HĐGT giữa vua và các bô lão diễn ra trong hoàn cảnh nào?
I/Tìm hiểu ngữ liệu:
1. Đọc đoạn văn trích văn bản”hội nghị Diên hồng”
-Đối tượng giao tiếp:
+Vua & các bô lão
+Vua: người lãnh đạo tối cao của đất nước, các bô lãolà đại diện cho các tầng lớp nhân dân
+Các n/vật gtiếp có vị thế khác nhau nên ngôn ngữ gtiếp khác nhau(từ xưng hô, từ thể hiện thái độ, các câu nói tỉnh lược…)
- Quá trình của hoạt động gtiếp:
+ Người nói và người nghe có thể đổi vai cho nhau.
+ Người nói tạo ra lời nói, người nghe lĩnh hội và giải mã nội dung được lĩnh hội.
- Hoàn cảnh giao tiếp: Đất nước đang có giặc ngoại xâm
4. Hoạt động này hướng vào nội dung gì? Đề cập đến vấn đề gì?
5. Mục đích của cuộc giao tiếp là gì? Kết quả của cuộc giao tiếp ntn?
-Gv tiếp tục cho Hs ôn lại kiến thức bài “Tổng quan…” đồng thời đặt câu hỏi xoáy vào trọng tâm bài học.
+ Đối tượng giao tiếp là ai?
+ Hoàn cảnh giao tiếp?
+ Nội dung giao tiếp?
+ Mục đích giao tiếp?
Hoạt động 2: Gv đặt câu hỏi, tổng kết các câu trả lời và chốt lại bằng bài học ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập và củng cố
- Gv cho bài tập, chia nhóm Hs(3 nhóm) và nêu yêu cầu cần đạt để Hs thực hành trong khoảng 3-5 phút
+ Nhóm 1: Phân tích đối tượng và quá trình gtiếp trong HĐGT giữa người mua và người bán ở chợ
+Nhóm2:Phân tích hoàn cảnh, nội dung gtiếp ở chợ của người mua& người bán
+Nhóm3: Phân tích mục đích, kết quả của HĐGT của người mua và người bán ở chợ
-Gv mời đại diện từng nhóm trình bày bài làm của nhóm,các thành viên khác bổ sung#Gv đi đến thống nhất nội dung cần đạt của bài tập.
Hoạt động 4: Gv hướng dẫn Hs về nhà làm trước các bài tập trang 23,24,25 (có thể cho các em làm theo nhóm) để chuẩn bị cho tiết thực hành tiếp theo
Hoạt động 5:Dặn do øtiết sau
Bài KQ VHDG…
- Nội dung giao tiếp: Thảo luận về tình hình đất nước có giặc ngoại xâm và bàn sách lược đối phó
- Mục đích giao tiếp: Bàn bạc để tìm và thống nhất sách lược đối phó với giăc.
Cuộc gtiếp đã đạt được mục đích: thống
nhất hành động đánh giặc
2. Về bài Tổng quan văn học Việt Nam
- Đối tượng giao tiếp: Tác giả viết sgk và hsinh lớp 10, hai đối tượng có trình độ và vốn sống khác nhau
- Hoàn cảnh của HĐGT: Có tính qui thức
- Nội dung giao tiếp: Thuộc lĩnh vực văn học sử VN, bao gồm những vấn đề cơ bản:
+Các bộ phận hợp thanh của VHVN
+Quá trinh phát triển của VHVN
+Con người VN qua văn học
-Mục đích giao tiếp: Giúp hsinh nắm được những kiến thức cơ bản và khái quát về lịch sử phát triển của VHVN
II.Ghi nhớ: SGK
III/ Luyện tập- Củng cố:
***Bài tập vận dụng: Phân tích các nhân tố giao tiếp trong hoạt động giao tiếp mua bán giữa người mua và người bán ở chợ?
- Đối tượng giao tiếp: người mua và người bán
- Hoàn cảnh giao tiếp: ở chợ, lúc chợ đang họp
- Nội dung giao tiếp: trao đổi, thoả thuận về mặt hàng, chủng loại, giá cả, số lượng
- Mục đích giao tiếp: người mua mua được hàng, người bán bán được hàng
Tiết 4: Đọc văn
KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN
A.Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh:
+Hiểu và nhớ được những đặc trưng cơ bản của VHDG(trọng tâm).
+Hiểu được những giá trị to lớn của VHDG, là cơ sở để Hs có thái độ trân trọng với di sản văn hoá tinh thần của dân tộc #học tốt hơn về VHDG.
+Nắm được khái niệm về các thể loại VHDG Việt Nam, phân biệt được đặc điểm của thể loại này với các thể loại khác.
B.Phương tiện dạy học:
- Sách giáo khoa và sách giáo viên Ngữ Văn 10
- Các tài liệu tham khảo về VHDG
- Tranh ảnh về lễ hội truyền thống và ca hát dân ca, đĩa CD về các làn điệu dân ca (nếu có thể)
C.Phương pháp dạy học:
- Kết hợp phương pháp diễn dịch và qui nạp để khai triển nội dung bài học
- Hsinh chủ động chuẩn bị bài,Gv hướng dẫn học sinh trao đổi thảo luận về nội dung bài học và thực hành phân tích về các đặc trưng của VHDG ở một tác phẩm cụ thể
D.Quá trình lên lớp:
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ: bài Tổng quan VHVN( chủ yếu là các bộ phận hợp thành của VHVN và những điểm cơ bản về VHDG)
Bài mới:
- Lời giới thiệu vào bài:
Ngay từ lúc còn thơ bé, bên chiếc võng đong đưa, chúng ta đã được những người bà, người mẹ, người chị vỗ về ru ta vào giấc ngủ bằng những câu chuyện cổ, những khúc hát ru, những bài hát dân ca mộc mạc. Truyện cổ tích, ca dao-dân ca, chèo , tuồng… tất cả là biểu hiện của VHDG. Và để hiểu rõ hơn kho tàng VHDG phong phú của Việt Nam ,chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu văn bản”. Khái quát VHDG Việt Nam”.
- Nội dung bài học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc trưng cơ bản của VHDG
1.VHDG có những đặc trưng cơ bản nào?
2.Tại sao nói VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng?
+ Tryền miệng là phương thức ntn?
+ Quá trinh truyền miệng được thực hiện ra sao?
- Gv cho Hsinh thảo luận theo nhóm lấy dẫn chứng minh hoạ về nghệ thuật ngôn từ và tính truyền miệng của VHDG
3. Tại sao nói VHDG là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể?
+ Tập thể là ai?
+ Quá trình sáng tác tập thể được diễn ra ntn ?
(Gv có thể lấy thêm dẫn chứng để Hsinh hiểu bài kỹ hơn)
4. Đời sống cộng dồng gồm các sinh hoạt chủ yếu nào? -Đời sống lao động(hát phường vải, hò chèo thuyền, hò đối đáp..)
-Đời sống gia đình(hát ru..)
-Đời sống nghi lễ, thờ cúng, tang ma, cưới hỏi(sừ thi, truyện thơ..)
-Đời sống vui chơi, giải trí(dồng dao, quan họ, chèo, chầu văn...)
5. VHDG đóng vai trò ntn trong đời sống sinh họat cộng đồng?
-Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ thống thể loại VHDG
5.VHDG có những thể loại nào? Lập bảng hệ thống các thể loại, đặc trưng và ví dụ minh hoạ?
(Hs làm việc cá nhân, Gv yêu cầu trình bày trước lớp)
- Hoạt động 3: Đánh giá những giá trị cơ bản của VHDG
7.VHDG có những giá trị cơ bản nào?
8.Tóm tắt ngắn gọn nội dung từng giá trị?
- Hoạt động 4: Gv chốt lại bài học, gọi Hs đọc phần ghi nhớ sgk
- Hoạt động 5:Củng cố-Luyện tập
-Gv cho Hs làm việc theo 3 nhóm, đại diện nhóm trình bày vấn đề
-Hoạt động 6: Dặn dò hs tiết sau HĐGTBNN
I/ Đặc trưng cơ bản của VHDG
1.VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng
- Ngôn từ trong tác phảm VHDG mang tính nghệ thuật ,giàu hình ảnh, cảm xúc
- VHDG tồn tại và phát triển bằng các hình thức truyền miệng đa dạng, phong phú
- Quá trình truyền miệng được thông qua diễn xướng dân gian hào hứng và sinh động
2.VHDG là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể
- Một tác phẩm VHDG có sự tham gia sáng tác của nhiều người( quần chúng nhân dân lao động là chủ yếu)
-Quá trình sáng tác tập thể diễn ra :cá nhân hình thành tác phẩm#tập thể tiếp nhận #lưu truyền ,bổ sung#hoàn thiện => tác phẩm VHDG dần dần trở thành tài sản chung của tập thể
3.VHDG gắn bó và phục vụ trực tiếp các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng
-VHDG đóng vai trò phối hợp hoạt động trong lao động, trợ hứng cho người dang chơi, cầu nối, giao cảm với thần linh, tỏ tình, ru em, ru con..luôn tồn tại và gắn bó với các shoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng- trong môi trường diễn xướng đặcthù của mình.
II.Hệ thống thể loại của VHDG: 12 thể loại
Thể loại
Đặc trưng
Ví dụ
1. thần thoại
-kể về các vị thần, nhằm giải thích tự nhiên, thể hiện khát vọng chinh phục tự nhiên, và phản ánh quá trình sáng tạo văn hoá của con người cổ đại
- Thần trụ trời
2.Sử thi
.......
........
III.Những giá trị cơ bản của VHDG
1.VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc
2.VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lí làm người
3.VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn, góp phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền văn hoá dân tộc
***Ghi nhớ: SGK
***Luyện tập:
-So sánh sự khác nhau và giống nhau giữa các thể loại:
+Sử thi và truyện thơ
+Ca dao và tục ngữ, câu đố
+Truyền thuyết và cổ tích
Tiết 5: Tiếng Việt
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ (TT)
A. Mục tiêu bài học (như tiết 3)
B. Phương tiện thực hiện
- Sách giáo khoa và sách giáo viên Ngữ văn 10
- Nhưng thực tiễn về hoạt động giao tiếp trong cuộc sống hằng ngày.
C. Phương pháp dạy học
- Trên cơ sở kiến thức của tiết trước, giáo viên lần lượt cho học sinh làm bài tập độc lập hoặc theo nhóm. Sau đó giáo viên gọi đại diện nhóm hay cá nhân trình bày phần bài giải, các học sinh khác bổ sung, giáo viên định hướng tóm tắt.
D. Quá trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên gọi 2 học sinh nhắc lại phần ghi nhớ của bài học tiết trước
3. Bài mới:
* Hướng dẫn học sinh thực hành bài tập (gv chia bảng làm 4 cột và gọi đại diện 4 nhóm học sinh lên thực hiện song song 4 bài tập (bài 1,2,3,5), sau đó gv cho học sinh trao đổi bổ sung thống nhất đáp án).
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: giáo viên hướng dẫn học sinh làm dạng bài tập nhận diện
- Gọi 1 học sinh đọc và xác định các yêu cầu của bài tập 1, gv mời đại diện nhóm trình bày các yêu cầu của bài tập:
+ Nhân vật giao tiếp là người như thế nào về lứa tuổi, giới tính?
+ Thời gian của cuộc giao tiếp?
+ Nội dung và mục đích giao tiếp của nhân vật Anh?
+ Cách nói của nhân vật Anh có gì đặc biệt, có phù hợp với nội dung và mục đích của cuộc giao tiếp không?
- Gv tiếp tục gọi hsinh ở nhóm 2 đọc và trả lời phần bài giải của bài tập 2 (gv chú ý hướng dẫn hsinh cách đọc). Học sinh cả lớp trao đổi bổ sung.
+ Hình thức và mục đích giao tiếp?
+ Hình thức giao tiếp của ông già có gì đặc biệt? Hãy phân tích?
+ Nhận xét tình cảm thái độ và quan hệ của 2 nhân vật trong cuộc giao tiếp?
- Trên cơ sở bài làm của học sinh ở nhóm 3 gviên cho học sinh trao đổi và đi đến thống nhất nội dung cần đạt của bài tập:
+ Hãy cho biết nội dung và mục đích giao tiếp của Hồ Xuân Hương với người đọc qua bài thơ?
+ Để cảm nhận được nội dung bài thơ, chúng ta căn cứ vào các phương tiện ngôn ngữ nào? Hãy phân tích?
- Giáo viên gọi đại diện học sinh nhóm 4 đọc thư gửi hsinh của Bác Hồ (Chú ý giọng đọc diễn tả được tình cảm của Bác qua lời thư chân tình gần gũi)
+ Bác viết thư cho ai? Trong hoàn cảnh nào?
+ Nội dung và mục đích viết thư cho học sinh của Bác
+ Nhận xét về cách thức biểu đạt ngôn ngữ và tình cảm của Bác qua bức thư.
Hoạt động 2:Gv hướng dẫn cho học sinh độc lập, thiết lập hoạt động giao tiếp ở dạng văn bảng thông tin. Sau đó gọi học sinh trình bày (2 em) và cho cả lớp trao đổi bổ sung.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh củng cố bài học cũ bằng việc phân tích 1 số hoạt giao tiếp trong thực tế cuộc sống và qua các tác phẩm văn chương trong chương trình (ở nhà).
Hoạt động 4: Dặn dò Hs tiết sau học Văn bản
I. Dạng bài tập nhận diện:
1. Bài tập 1(trang 23).
- Nhân vật giao tiếp : những thanh niên nam nữ trẻ tuổi ( qua cách xưng hô “anh “ và “nàng” ).
- Hoàn cảnh giao tiếp : vào một đêm trăng thanh.
- Nội dung và mục đích giao tiếp của nhân vật Anh : hỏi Nàng” Tre non đủ lá đan sàng nên chăng “ # cũng như tre anh và nàng đã đến tuổi trưởng thành , có nên tính đến chuyện kết duyên.
- Cách nói của “ anh “:ý nhị , duyên dáng, mang màu sắc văn chương, phù hợp với nội dung và mục đích giao tiếp.
2. Bài tập 2 ( trang 23 ):
- Hình thức và mục đích giao tiếp : Hình thức giao tiếp đời thường với mục đích thăm hỏi bằng các ngôn ngữ và hành động cụ thể : chào, đáp, khen, hỏi.
- Các hình thức giao tiếp của ông già : dùng câu hỏi (để chào, để khen, và để hỏi ).
- Tình cảm, thái độ, và quan hệ giữa 2 nhân vật: thân mật, gần gũi của 2 ông cháu (A Cổ kính mến ông; ông yêu quí, trìu mến với cháu).
3. Bài tập số 3 ( trang 24 ) :
-Nội dung và mục đích giao tiếp của Hồ Xuân Hương với người đọc qua bài thơ: bộc bạch , khẳng định với mọi người về vẻ đẹp, thân phận , phẩm chất trong sáng của Hồ Xuân Hương nói riêng (và người phụ nữ nói chung).
- Các phương tiện làm căn cứ giúp người đọc cảm nhận tác phẩm: hình tượng “bánh trôi nước”, từ ngữ “ trắng, tròn” , thành ngữ” bảy nổi ba chìm”, “ tấm lòng son”.
4. Bài tập 5 ( trang 24):
-Nhân vật giao tiếp và tình huống giao tiếp:
Bác Hồ và học sinh toàn quốc trong hoàn cảnh đất nước vừa giành được độc lập, học sinh bắt đầu nhận được một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
- Nội dung và mục đích giao tiếp: Bác nói về niềm vui sướng, nhiệm vụ và trách nhiệm của học sinh với tương lai đất nước. Cuối cùng là lời chúc của Bác với học sinh.
- Hình thức giao tiếp: Bác viết thư cho học sinh bằng lời lẽ vừa chân tình, gần gũi, vừa nghiêm túc trong việc động viên và xác định trách nhiệm của học sinh.
II. Bài tập tạo lập văn bản ( bài 4 trang 24 ):
- Dạng văn bản : thông báo ngắn.
- Đối tượng hướng tới: học sinh toàn trường.
- Nội dung giao tiếp: hoạt động làm sạch môi trường.
- Hoàn cảnh giao tiếp: trong nhà trường nhân ngày Môi trường thế giới.
.
Tiết 6 : Tiếng việt
VĂN BẢN
A/ Mục tiêu bài học : giúp học sinh :
-Nắm được các khái niệm văn bản, các đặc điểm cơ bản và các loại văn bản.
- Nâng cao năng lực phân tích và thực hành văn bản.
B/Phương pháp dạy học:
- Vận dụng phương pháp qui nạp : từ việc giúp h/s phân tích ngữ liệu -> nhận định khái quát .
- Hướng dẫn học sinh thực hành giải bài tập theo nhóm.
C/Tiến trình lên lớp :
* Họat động 1 : Kiểm tra bài cũ ( kết hợp trong quá trình tìm hiểu nội dung bài học).
* Họat động 2 : Giới thiệu bài mới ( Trong giao tiếp, để người khác hiểu được ý của mình thì phải nói hay viết ra.Như vậy, lời nói hoặc bài viết trong giao tiếp được gọi là văn bản.Chính vì vậy,văn bản vừa là phương tiện vừa là sản phẩm của họat động giao tiếp bằng ngôn ngữ.)
* Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
Họat động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
, 1/ Mỗi văn bản được người nói tạo ra trong những họat động nào? Để đáp ứng nhu cầu gì? Dung lượng ( số câu) ở mỗi văn bản như thế nào?
-------------------------------------------------------------
2/Theo em,mỗi văn bản đề cập đến vấn đề gì?Vấn đề đó có được triển khai nhất quán trong từng văn bản không?
3/ Các VB có nhiều câu ( vb 2 và 3) nội dung của VB được triển khai ntn? Nhận xét và phân tích về kết cấu của VB (3)?
4/Mỗi VB tạo ra nhằm mục đích gì?Hãy phân tích?
è **Qua phân tích các ví dụ trên, em hãy cho biết văn bản là gì? Đặc điểm của VB ?
( Sau khi h/s trả lời, gv cho 2 đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa và yêu cầu các em học thuộc).GVtiếp tục chuyển ý sang phần IIcủa bài học.
-------------------------------------------------------------------
1/Sosánh các vb1,2 với vb3 (vềvấn đề và lĩnh vực được đề cập;từ ngữ sử dụng;cách thức thể hiện nội dung?à cho biết đặc điểm về p/c ngôn ngữ của từng VB?
2/ So sánh các vb 2,3 với bài học tóan,lý, giấy khai sinh để nêu nhận xét về : phạm vi sủ dụng, mục đích giao tiếp, từ ngữ, kết cấu và cách trình bày ở mổi loại văn bản. à Theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp,có mấy loại văn bản thường gặp? Cho ví dụ?
I/Khái niệm và đặc điểm của văn bản:
1/ Tìm hiểu ngữ liệu :
- VB(1): được tạo ra trong hoạt động giao tiếp chung, nhằm đáp ứng nhu cầu truyền cho nha
File đính kèm:
- Giao An Van 10Soan chi tiet.doc