Giáo án văn 11 học kỳ I

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

Giúp HS:

- Cảm nhận được giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm

- Cảm nhận được tấm lòng của một danh y qua việc phản ánh cuộc sống , cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa.

B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN

- SGK, SGV

- Tài liệu tham khảo

- Thiết kế bài học

C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH

GV tổ chức giờ dạy học theo hướng kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.

D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

3. Giới thiệu bài mới

4. Tổ chức dạy học

 

 

 

doc182 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1329 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án văn 11 học kỳ I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1, 2: VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH (Trích Thượng kinh kí sự) Lê Hữu Trác A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp HS: Cảm nhận được giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm Cảm nhận được tấm lòng của một danh y qua việc phản ánh cuộc sống , cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN SGK, SGV Tài liệu tham khảo Thiết kế bài học C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH GV tổ chức giờ dạy học theo hướng kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Giới thiệu bài mới 4. Tổ chức dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT * GV yêu cầu HS đọc phần 1 (SGK) (1)Hãy trình bày đôi nét về tác giả Lê Hữu Trác ( Quê quán, những đóng góp cho y học và văn học dân tộc) * GV bổ sung hoàn chỉnh câu trả lời của HS (2) Thượng kinh kí sự được sáng tác trong thời gian nào? * GV làm rõ đặc trưng của thể kí : Thể loại ghi chép một câu chuyện, sự việc có thật và tương đối hoàn chỉnh. * GV nhấn mạnh : Đối với văn học trung đại nước ta thời bay giờ, nay là một thể loại mới mẻ. (3) Nội dung chính của tác phẩm phản ánh về điều gì? * GV yêu cầu HS tìm và phát hiện nội dung chính của tác phẩm trong SGK. Cho HS gạch chân ý chính. * GV mời 1 HS đọc đoạn trích trong SGK để cùng tìm hiểu bài. (4) Quang cảnh nơi phủ Chúa được tác giả miêu tả như thế nào? Cảnh bên ngoài dược giới thiệu ra làm sao? * GV gợi ý để HS chỉ ra được những chi tiết tả cảnh bên ngoài phủ Chúa (5) Em có nhận xét gì về những chi tiết miêu tả trên của tác giả? Những chi tiết ấy có nói lên đươc điều gì không? -> Chúa giữ vị trí trọng yếu và có quyền uy tối thượng trong triều đình lúc bấy giờ. (6) Quang cảnh bên trong phủ Chúa được hiện lên qua những chi tiết nào? -> Đến cung thế tử phải qua năm sáu làn trướng gấm. Nơi ở của thế tử rất sang trọng, quyền uy (7) Em nghĩ gì về cuộc sống trong phủ Chúa Trịnh qua tìm hiểu những chi tiết trên? * GV cần gợi ý để HS rút ra nhận xét. Sau đó yêu cầu các HS bổ sung và nhắc lại. ( 8) Cung cách sinh hoạt trong phủ Chúa có gì đặc biệt? - Lời lẽ, thái độ của những người phục vụ ntn? -> Lời lẽ hết sức cung kính: Thánh thượng đang ngự ở nay, chưa thể yết kiến, hầu mạch Đông cung thế tử… ( 9) Không khí trong nội cung ntn? Cách tác giả xem mạch cho thế tử có gì khác biệt? -> Không khí ngột ngạt, trang nghiêm khiến tác giả phải nín thở, chờ ở xa -> Tác giả xem mạch cho thế tử phải thông qua vị quan Chánh đường truyền đạt. (10) Thái độ của tác giả khi chứng kiến cảnh sống xa hoa nơi phủ chúa? -> Tác giả tuy là con quan, sinh trưởng ở chốn phồn hoa nhưng việc trong phủ chỉ mới nghe nói. -> Thái độ ấy còn thể hiện qua bài thơ tự vịnh. (11) Khi khám bệnh cho thế tử, thái độ của tác giả diễn biến ntn? - Hiểu rõ căn bệnh của thế tử nhưng sợ chữa có hiệu quả ngay sẽ được chúa tin dùng, bị công danh trói buộc-> Cần chữa bệnh cầm chừng, cho thuốc vô thưởng vô phạt. - Nhưng làm thế là trái với y đức, trái với lương tâm, phụ lòng ông cha. (12) Cuối cùng tác giả đã lựa chọn ntn? Việc lực chọn đó thể hiện nhân cách gì của Lê Hữu Trác? Thầy thuốc tài năng, có nhân cách cao đẹp. (13) Bút pháp kí sự của tác giả được thể hiện qua đọan trích đặc sắc ntn? -Quan sát tỉ mỉ: Quang cảnh trong phủ chúa, nơi ở của thế tử. - Ghi chép trung thực: Từ việc ngồi chờ ở phòng chè đến bữa cơm sáng; Từ việc xem bệnh cho thế tử đến việc ghi đơn thuốc… - Cách kể chuyện khéo léo, hấp dẫn lôi cuốn người đọc. * GV chia nhóm và hướng dẫn HS thảo luận. * GV yêu cầu HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích. I/ TÌM HIỂU CHUNG 1/ Tác giả Lê Hữu Trác (1720-1791) Hiệu là Hải Thượng Lãn Ông Quê: Làng Liêu Xá, huyện Đường Hào, trấn Hải Dương. 2/ Tác phẩm - Thượng kinh kí sự : Tập kí bằng chữ Hán. - Viết năm 1782, khắc in năm 1885, xếp ở cuối bộ Hải thượng y tông tâm lĩnh. II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1/ Cảnh sống xa hoa nay quyền uy của phủ chúa Trịnh 1.1/ Quang cảnh của phủ chúa * Cảnh bên ngoài: - Những dãy hành lang quanh co nối nhau liên tiếp - Hậu mã quân túc trực - Cây cối um tùm, chim kêu riu rít, danh hoa đua thắm. - Người có việc quan qua lại như mắc cửi. * Cảnh bên trong: - Toàn những đồ đạc nhân gian chưa từng thấy: trướng gấm, màn là, sập vàng, ghế rồng… - Mâm vàng, chén bạc => Quang cảnh làm nổi bật cuộc sống cực kì xa hoa, tráng lệ trong phủ Chúa. 1.2/ Cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa - Lời lẽ cung kính, lễ độ - Luôn có phi tần chầu chực xung quanh Chúa Trịnh. - Tác giả không được trực tiếp xem mạch cho thế tử, không được phép trao đổi với Chúa. => Nội cung trang nghiêm, uy quyền và giàu sang hết mực. 2/ Thái độ của tác giả 2.1/ Thái độ đối với cuộc sống xa hoa - Bước chân đến nay mới hay cảnh giàu sang của vua chúa thực khác hẳn người thường. - Cả trời Nam sang nhất là đây => Thái độ dửng dưng trước những quyến rũ của vật chất, quyền uy. 2.2/ Thái độ khi khám bệnh cho thế tử Hai tâm trạng trái ngược nhau: - Chữa hết bệnh cho thế tử đồng nghĩa với việc ở lại phủ - Không chữa là trái với y đức. => Lương tâm phẩm chất trung thực của người thầy thuốc đã thắng. 3/ Đặc sắc bút pháp kí sự của tác giả - Khả năng quan sát tỉ mỉ. - Ghi chép trung thực, giúp người đọc hiểu được nhiều hơn về cuộc sống của Chúa Trịnh. - Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn. III/ CÂU HỎI THẢO LUẬN Hãy dựng lại hình tượng Lê Hữu Trác qua đoạn trích Vào Phủ chúa Trịnh. IV/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ Ghi nhớ SGK /T9 E. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 4 câu Trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng đầu phương án trả lời đúng. 1/ Những đóùng góp của Lê Hữu Trác cho nước nhà thể hiện trong các việc làm cụ thể nào? A. Chữa bệnh, viết văn, vẽ tranh B. Soạn sách, mở trường, truyền bá y học C. Soạn sách, chữa bệnh , ngao du D. Viết văn, làm quan, chữa bệnh 2/ Giá trị hiện thực của tác phẩm Thượng kinh kí sự làgì? Tả quang cảnh ở kinh đô, cuộc sống trong phủ chúa Trịnh. Tả cảnh quyền uy vàû thế lực trong phủ chúa Trịnh Thái độ khinh thường danh lợi của tác giả. Tả cuộc sống xa hoa, uy quyền trong phủ chúa Trịnh và thái độ khinh thường danh lợi của tác giả. 3/ Thái độ của Lê Hữu Trác thể hiện trong đoanï trích Vào phủ chúa Trịnh là gì? Khinh thường danh lợi, yêu thích tự do Không đồng tình với sống xa hoa và lộng quyền của chúa Trịnh Coi thường danh lợi, có lương tâm và trách nhiệm với nghề nghiệp Yêu thích cuộc sống tự do, không bị trói buộc. 4/ Bút pháp kí sự của tác giả được thể hiện qua đoạn trích đặc sắc như thế nào? Kể chuyện hấp dẫn, ghi chép chân thực Quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực, kể chuyện hấp dẫn Quan sát tỉ mỉ, nghệ thuật dựng cảnh điêu luyện Miêu tả chân thực về cảnh và diễn biến nội tâm sâu sắc ĐÁP ÁN: Câu 1 2 3 4 Đáp án B D C B Tiết 3: TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp HS: - Nắm được biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái riêng trong lời nói của cá nhân, mối tương quan giữa chúng. - Nâng cao năng lực lĩnh hội những nét riêng trong ngôn ngữ của cá nhân, nhất là của các nhà văn có uy tín. Đồng thời rèn luyện để hình thành và nâng cao năng lực sáng tạo của cá nhân, biết phát huy phong cách ngôn ngữ cá nhân khi sử dụng ngôn ngữ chung - Vừa có ý thức tôn trọng những nguyên tắc ngôn ngữ chung của xã hội, vừa có sáng tạo, góp phần vào sự phát triển ngôn ngữ của xã hội. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN SGK, SGV Tài liệu tham khảo Thiết kế bài học C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH GV tổ chức giờ dạy học theo hướng kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: 4. Tổ chức dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT HS đọc SGK Chúng ta có thể giao tiếp với nhau bằng các phương tiện nào? Các p / tiện đó có hiệu quả ko? Tại sao ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc, một cộng đồng xã hội? Hãy kể tên các thanh trong TV. Kết hợp âm và thanh, tạo được đơn vị ngôn ngữ trong của TV? Câu đơn, câu đơn ĐB, câu ghép… Gọi Hs cho VD về kiểu câu, và phương thức chuyển nghĩa từ I. NGÔN NGỮ – TÀI SẢN CHUNG CỦA Xà HỘI - Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp quan trọng nhất của xã hộià giúp con người trình bày nội dung muốn biểu hiện và lĩnh hội được lời nói của người khác. - Tính chung của ngôn ngữ biểu hiện ở các phương diện: + Trong thành phần của ngôn ngữ có những yếu tố chung: ü Các âm và các thanh (ng.âm, phụ âm, thanh điệu) ü Các tiếng (âm tiết) do sự kết hợp các âm và thanh theo những quy tắc nhất định ü Các từ ü Các ngữ cố định: thành ngữ, quán ngữ + Quy tắc và phương thức chung trong việc cấu tạo và sử dụng các đơn vị ngôn ngữ ü Quy tắc cấu tạo kiểu câu ü Phương thức chuyển nghĩa từ: nghĩa gốc à nghĩa phái sinh HS đọc SGK Phần II/11 Lời nói ở mỗi cá nhân có những cái riêng. Biểu hiện ở những mặt nào? Vốn từ ngữ ở mỗi người có khác nhau không? Tại sao lại có sự khác nhau đó? (Khác nhau do: lứa tuổi, giới tính, cá tính, nghề nghiệp, vốn sống, trình độ hiểu biết, quan hệ xã hội..) II. LỜI NÓI – SẢN PHẨM RIÊNG CỦA CÁ NHÂN - Khi giao tiếp (nói hoặc viết), mỗi cá nhân sử dụng ngôn ngữ chung để tạo lời nói đáp ứng nhu cầu giao tiếp - Lời nói cá nhân vừa được tạo ra do sự kết hợp các yếu tố và quy tắc, phương thức chung vừa có sắc thái riêng và phần đóng góp của cá nhân - Cái riêng trong lời nói cá nhân biểu hiện: ü Giọng nói cá nhân ü Vốn từ ngữ cá nhân ü Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từø ngữ chung, quen thuộc ü Việc tạo ra các từ mới ü Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc chung, phương thức chung - Biểu hiện rõ nét nhất nét riêng trong lời nói cá nhân là phong cách ngôn ngữ cá nhân của các nhà văn Học Ghi nhớ SGK/13 Em có nhận xét gì về cách sắp sếp trật tự câu của HXH? III. LUYỆN TẬP Bài tập 1. Thôi: nghĩa là chấm dứt, kết thúc một hoạt động nào đó (thôi học, thôi không làm nữa) - Thôi: NK dùng với nghĩa chấm dứt, kết thúc cuộc đời à thể hiện sự mất mát, nỗi đau đớn à Sự sáng tạo nghĩa mới cho từ thôi, thuộc về lời nói cá nhân của Nguyễn Khuyến Bài tập 2. Câu thơ của HXH dùng những từ ngữ quen thuộc nhưng sự kết hợp, sắp xếp chúng thật khác thường, mang nét riêng của HXH. + Các cụm danh từ: rêu từng đám, đã mấy hòn đều sắp d/từ trung tâm trước tổ hợp định từ + danh từ chỉ loại + Đảo ngữ: Vị ngữ (động từ + thành phần phụ) trước CN à tạo âm hưởng mạnh cho câu thơ và tô đậm hình tượng thơ. Bài tập 3 - Quan hệ giữa giống loài và từng cá thể động vật: màu sắc, kích thước - Quan hệ giữa một mô hình thiết kế với một sản phẩm cụ thể E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ 1. Tìm hiểu phong cách ngôn ngữ riêng của HXH trong bài thơ “Tự tình” 2. Học bài 3. Chuẩn bị: Viết bài làm văn số 1 : NLXH Tiết 4: VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1: NGHỊ LUẬN Xà HỘI Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh Củng cố những kiến thức và kĩ năng làm văn nghị luận đã học ở THCS và HKII của lớp 10 Viết được bài nghị luận xã hội có nội dung sát với thực tế cuộc sống Phương tiện dạy học: SGK và SGV Ngữ văn 10 T.1 Sách tham khảo Phương pháp dạy học: Học sinh làm bài tự luận trên lớp HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS VÀ HS YÊU CẦU CÂN ĐẠT GV hướng dẫn HS ôn lại những kiến thức cơ bản của văn biểu cảm và NL theo các câu hỏi SGK. GV hướng dẫn HS: - Đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu bài viết. - Định hướng phạm vi và cách thức tìm nguồn tư liệu cho bài viết. I. ĐỀ BÀI 1. Viết bài nghị luận bày tỏ ý kiến của mình về phương châm “Học đi đôi với hành” 2. Truyện cười “Tam đại con gà” cho anh (chị) suy nghĩ gì khi bản thân mình gặp một tình huống hoặc một vấn đề khó, vượt quá tầm hiểu biết của mình? II. HƯỚNG DẪN CHUNG: 1. Đọc kĩ đề bài a. Xác định vấn đề cần nghị luận Đề 1: Học và hành phải gắn liền với nhau thì mới đạt kết quả cao, mới có ích cho xã hội và bản thân Đề 2: “Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học” Không giấu dốt, không huênh hoang, phải không ngừng học hỏi b. Yêu cầu về phương pháp: - Có khả năng dùng lí lẽ và dẫn chứng để diễn đạt những ý nghĩ của mình một cách thuyết phục - Yêu cầu về bố cục bài văn: gồm đủ ba phần: mở bài; thân bài; kết bài. - Yêu cầu về liên kết: Liên kết hình thức: biết sử dụng các phép liên kết đã học ở chương trình ngữ văn THCS Liên kết nội dung: có ý thức bảo đảm về sự liền mạch, về nội dung giữa các câu với câu, đoạn với đoạn trong tòan bộ bài văn. III. GỢI Ý CÁCH LÀM BÀI: Tìm hiểu đề Tìm ý Xây dựng bố cục Viết bài chính xác: tránh lỗi chính tả, từ ngữ, cú pháp… Chú ý sử dụng các biện pháp tu từ để bài văn thêm gợi cảm. CỦNG CỐ – DẶN DÒ - Đọc bài: Đọc thêm “Sống đơn giản – Xu thế của thế kỉ XXI” - Soạn “Tự tình II” – Hồ Xuân Hương RÚT KINH NGHIỆM: Về phương pháp, nội dung, thời gian Tiết 5: TỰ TÌNH (BÀI II) Hồ Xuân Hương A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp HS: Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi vừa phẫn uất trước duyên phận éo le và khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc ở Hồ Xuân Hương Cảm nhận được tài năng thơ Nôm của Hồ Xuân Hương: thơ Đường luật viết bằng tiếng Việt, cách dùng từ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN SGK, SGV Tài liệu tham khảo C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH Giáo viên đóng vai trò tổ chức, gợi mở để học sinh hình thành năng lực đọc hiểu kết hợp phát vấn, gợi tìm, nêu vấn đề. D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Giới thiệu bài mới 4. Tổ chức dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT HS đọc phần Tiểu dẫn I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả: - Hồ Xuân Hương (? - ?) sống vào khoảng cuối thế kỉ XVIII, quê ở huyện Quỳnh Lưu, Nghệ An, sống chủ yếu ở Thăng Long - Là người có phong cách phóng khoáng, cá tính mạnh mẽ. - Giao thiệp rộng, đa tài nhưng cuộc đời, tình duyên nhiều truân chuyên, éo le. 2/ Sáng tác: gồm chữ Hán và chữ Nôm - Khoảng 40 bài thơ Nôm và chữ Hán - Lưu hương kí: 24 bài chữ Hán + 26 bài chữ Nôm - Nội dung nổi bật là thể hiện lòng thương cảm đối với người PN, khẳng định vẻ đẹp và khát vọng của họ à Thơ HXH trào phúng mà trữ tình, đậm đà chất văn học dân gian, có cấu tứ mới lạ, hình tượng độc đáo, thể hiện cái tôi mạnh mẽ, táo bạo à Bà được mệnh danh là “bà chúa thơ Nôm” 3. Bài thơ “Tự tình II” Đây là bài thơ thứ 2 trong ba bài thơ “Tự tình” của HXH. Tự tình là bày tỏ lòng mình, tình mình. Hai câu đề mở ra một thời gian và không gian ntn? Em hãy ngắt nhịp câu thơ thứ hai? Cách ngắt nhịp đó nói lên điều gì? Hình tượng thiên nhiên trong hai câu 5,6 thể hiện tâm trạng, thái độ của nhà thơ trước số phận ntn? Câu thơ sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Hai câu đề - Thời gian: đêm khuya, “trống canh dồn”: thể hiện bước đi dồn dập của thời gian và sự rối bời tâm trạng, đó là sự khắc khoải, thảng thốt - “Trơ cái hồng nhan”: trơ trọi và tủi hổ, bẽ bàng trước nỗi đau thân phận, cho cái hồng nhan bị rẻ rúng, mỉa mai - Nhịp thơ 1/3/3 + NT đối: cái hồng nhan >< nước non à sự cô đơn, trơ trọi của tác giả trong đêm khuya thanh vắng đồng thời thể hiện bản lĩnh HXH: bền gan, thách thức với hoàn cảnh à câu thơ bộc lộ sự chua chát, đắng cay của thân phận lẽ mọn là khát vọng hạnh phúc đến cháy bỏng 2. Hai câu thực - “say lại tỉnh” gợi lên cái vòng luẩn quẩn, tình duyên trở thành trò đùa của con tạo à Mượn rượu để tiêu sầu, nhưng tỉnh rồi tác giả càng cảm nhận thấm thía hơn nỗi đau thân phận - “Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn”à điệp ý gợi lên ý niệm về sự dở dang, muộn màng, không trọn vẹn trong hạnh phúc, trong nhân duyên à hương rượu để lại dư vị đắng chát còn hương tình thoảng qua chỉ con phận hẩm duyên ôi 3. Hai câu kết - NT đối, đảo ngữ à thể hiện sự phẫn uất của đất đá, cỏ cây và cũng là sự phẫn uất của tâm trạng, nữ sĩ muốn bức phá khỏi thực tại đau đớn. - Động từ mạnh xiên ngang, đâm toạc thể hiện sự bướng bỉnh, ngang ngạnh, sự phản kháng quyết liệt của HXH à thể hiện cá tính mạnh mẽ của tg 4. Hai câu kết - “ngán”: nỗi chán chường, chán ngán cho nỗi đời éo le, bạc bẽo - “Xuân”: mùa xuân, tuổi trẻ - “Xuân đi xuân lại lại”: mùa xuân trở lại đồng nghĩa với tuổi xuân ra đi mà tình cảnh vẫn không hề đổi thay - “Mảnh tình san sẻ tí con con”à thủ pháp nNT tăng tiến, nhấn mạnh sự nhỏ bé dần, làm cho nghịch cảnh càng éo le hơn à gợi sự xót xa, tội nghiệp cho tình duyên bế tắc, không trọn vẹn, cho thân phận lẽ mọn của người PN dưới thời PK III. TỔNG KẾT Ghi nhớ SGK/19 E. CỦNG CỐ 1. Về nội dung: Bài thơ nói lên bi kịch và khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của HXH. 2. Về NT: Sử dụng từ ngữ giản dị mà đặc sắc, hình ảnh giàu sức gợi cảm, biểu hiện tâm trạng tinh tế, phong phú. F. DẶN DÒ 1. Học bài 2. Làm phần Luyện tập/20 3. Soạn bài: Câu cá mùa thu – Nguyễn Khuyến Tiết 6: CÂU CÁ MÙA THU (Thu điếu) Nguyễn Khuyến A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh Việt Nam vùng đồng bằng Bắc bộ . - Vẻ đẹp tâm hồn thi nhân : tấm lòng yêu thiên nhiên , quê hương đất nước , tâm trang thời thế . - Thấy được tài năng thơ Nôm Nguyễn Khuyến với bút pháp nghệ thuật tả cảnh , tả tình , nghệ thuật gieo vần , sử dụng từ ngữ . B . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK , SGV , Thiết kế lên lớp . C . PHƯƠNG PHÁP : Đọc sáng tạo, đối thoại, thảo luận, gợi tìm . D . TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN 1. Kiểm tra bài cũ 2. Giới thiệu bài mới HOẠT ĐÔÏNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT --GV yêu cầu HS đọc phần tiểu dẫn trong SGK trang 21 để xác định : +Những nét chính về cuộc đời của nhà thơ NK. +Nội dung thơ NK -Gv hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ: chậm, trầm lắng. -Điểm nhìn cảnh thu trong bài thơ có gì đặc sắc? -Điểm nhìn ấy đã cho thấy nét độc đáo gì của cảnh thu? -HSđđọc lại 6 câu thơ đầu. Những từ ngữ , hình ảnh nào gợi lên được nét riêng của cảnh sắc mùa thu ? -Từ những chi tiếtvừanêu, HS đưa ra nhận xét về nét riêng của làng quê Bắc Bộ. -Hãy nhận xét về không gian trong Thu điếu qua các chuyển động và âm thanh. -Từ “đâu” trong câu thơ gợi ra mấy cách hiểu? -Em hãy rút ra nét đặc trưng của mùa thu đồng bằng Bắc Bộ. - GV hướng dẫn để HS trao đổi nội dung hai câu kết. -Từ dáng ngồi “tựa gối” và tiếng cá “đớp động” dưới ao, ta có thể cảm nhận gì về tâm trạng của nhà thơ? -GV bổ sung thêm vào ý kiến của HS => làm rõ tâm trạng nhà thơ. -HS nêu cảm nhận của mình về tấm lòng của nhà thơ đối với thiên nhiên, đất nước. - HS trao đổi, nêu nhận xét về cách sử dụng ngôn ngữ của Nguyễn Khuyến. - Cách gieo vần trong bài thơ có gì đặc biệt? Đây không đơn thuần là hình thức chơi chữ mà chính là dùng vần để biểu đạt nội dung Thơ xưa khi viết về mùa thu thường dùng hình ảnh ước lệ như : sen tàn cúc nở, lá ngô đồng rụng, rừng phong la ùđỏ . -HS nhận xét nét độc đáo về nghệ thuật trong toàn bài thơ. -HS nhắc lại những điểm độc đáo nhất trong nội dung và nghệ thuật của bài thơ. -GV đặt câu hỏi với HS. I . Đọc - tìm hiểu chung : 1. Tác giả : - Nguyễn Khuyến (1835 – 1909) quê ở xã Yên Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam, thường được gọi là Tam nguyên Yên Đổ - Là người tài năng, cốt cách thanh cao, có lòng yêu nước thương dân nhưng bất lực trước thời cuộc - Làm quan cho nhà Nguyễn chừng 10 năm, không can tâm làm tay sai cho giặc ông từ quan về quê. - Phần lớn cuộc đời ông là dạy học và sống thanh bạch ở quê nhà. 2. Tác phẩm : gồm > 800 bài gồm chữ Nôm và chữ Hán. Thơ ông hóm hỉnh, mộc mạc, thâm trầm. Ông được coi là “nhà thơ của làng cảnh Việt Nam” II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN : 1. Cảnh thu : a. Điểm nhìn để cảm nhận mùa thu của tác giả : - Cảnh thu được đón nhận từ gần đến cao xa rồi từ cao xa trở lại gần è Không gian mùa thu, cảnh sắc mùa thu mở ra nhiều hướng thật sinh động . - Không khí mùa thu được gợi lên từ sự dịu nhẹ thanh sơ của cảnh vật : + Màu sắc: Nước trong veo, sóng biếc, trời xanh ngắt. + Đường nét, chuyển động: sóng hơi gợn tí, lá vàng khẽ đưa vèo, tầng mây lơ lửng. + Hoà sắc tạo hình: “Cái thú vị của bài Thu điếu ở các điệu xanh, xanh ao, xanh bờ, xanh sóng, xanh tre, xanh trời, xanh bèo, có một màu vàng đâm ngang của chiếc lá thu rơi.”(Xuân Diệu) + Ao thu nhỏ, chiếc thuyền câu theo đó cũng bé tẻo teo và dáng người cũng như thu lại. è Nét riêng của làng quê Bắc Bộ, cái hồn dân dã đã được gợi lên từ khung ao hẹp, từ cánh bèo, từ ngõ trúc quanh co . -Không gian tĩnh, vắng người, vắng tiếng: “Ngõ trúc quanh co khách vắng teo”. - Các chuyển động rất nhẹ, rất khẽ không đủ tạo âm thanh: sóng hơi gợn, mây lơ lửng,lá khẽ đưa. - Tiếng cá đớp mồi càng làm tăng sự yên ắng, tĩnh mịch của cảnh vật: “Cá đâu đớp động dưới chân bèo”. + Đâu có cá => phủ định. + Cá đớp mồi đâu đó => khẳng định. è Cảnh thu trong Thu điếu là cảnh đẹp nhưng tĩnh lặng và đượm buồn Nét đặc trưng của mùa ở nông thôn đồng bằng Bắc Bộ: cảnh thu vừa trong vừa tĩnh. 2. Tình thu : “ Tựa gối buông cần lâu chẳng được Cá đâu đớp động dưới chân bèo” - Nói chuyện câu cá nhưng thực ra là để đón nhận trời thu, cảnh thu vào cõi lòng => tâm hồn tĩnh lặng. - Không gian tĩnh lặng đem đến sự cảm nhận về một nỗi cô quạnh, uẩn khúc trong tâm hồn nhà thơ => Tâm trạng u hoài man mác, nỗi ưu tư thời thế của một con người muốn giữ được tiết sạch giá trong giữa cuộc đời rối ren, nghiêng ngửa. è Qua bài Câu cá mùa thu, người đọc cảm nhận ở NK một tâm hồn gắn bó tha thiết với thiên nhiên đất nước, một tấm lòng yêu nước thầm kín nhưng không kém phần sâu sắc. 3. Thành công về nghệ thuật : - Ngôn ngữ gi

File đính kèm:

  • docGIAO AN 11 - HKI (Hoan chinh de in).doc
Giáo án liên quan