HDĐT -Văn bản: CON RỒNG, CHÁU TIÊN
I.Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
-HS nắm được Khái niêm thể loại truyền thuyết
-Nhân vật,sự kiện,cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
-Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm VHDG thời kì dựng nước.
2.Kỹ năng:
-Rèn kỹ năng đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
-Nhận ra những sự việc chính của truyện.
-Nhận ra 1 số chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện.
3.Thái độ :
-Giáo dục lòng tự hào về nguồn gốc tổ tiên.
36 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1639 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Văn 6 kì 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 1
HDĐT -Văn bản: CON RỒNG, CHÁU TIấN
I.Mục tiờu cần đạt
1. Kiến thức
-HS nắm được Khái niêm thể loại truyền thuyết
-Nhân vật,sự kiện,cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
-Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm VHDG thời kì dựng nước.
2.Kỹ năng:
-Rèn kỹ năng đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
-Nhận ra những sự việc chính của truyện.
-Nhận ra 1 số chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện.
3.Thỏi độ :
-Giáo dục lòng tự hào về nguồn gốc tổ tiên.
II. Cỏc kĩ năng sống được rốn luyện trong bài .
KN giao tiếp, nhận thức. hợp tỏc, ra quyết định.
III.Phương phỏp, phương tiện dạy và học.
1. Phương phỏp: Vấn đỏp, đàm thoại, thuyết trỡnh, nờu vấn đề, gảng bỡnh.......
2.Phương tiện : Bảng nhúm, bảng phụ, tài liệu tham khảo liờn quan......
IV.Tến trỡnh dạy và học.
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Dạy bài mới.
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung bài học
Hoạt động 1 : Hướng dẫn đọc, hiểu chung.
-GV yêu cầu: Đọc to rõ ràng chú ý nhấn gịong các chi tiết li kỳ, thể hiện 2 lời thoại của Lạc Long Quân - Âu cơ
- GV đọc mẫu- gọi học sinh đọc .
-HS :Đọc và nhận xét
Cho h/s đọc chú thích chú ý các chú thích 1-2-3-4-5-7
-H:Em hiểu truyền thuyết là gì ?
-HS:Tỡm hiểu và trả lời
GV: Truyền thuyết con rồng cháu tiên thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu.
-H:Truyện được chia làm mấy phần? ý của từng phần?
(Chia làm 3 phần
-Đ1. Từ đầu đến...long trang ị Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ
-Đ2. Tiếp...lên đường ị Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con
-Đoạn 3. Còn lại ị Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tỡm hiểu chi tiết văn bản.
-GV :Gọi HS đọc lại đoạn 1
-H:Truyện có mấy Nvật? Nvật nào là Nvật chính?Nhân vật LLQ được giới thiệu ntn? (Nguồn gốc, hình dáng)
(LLQ: Là con trai thần biển vốn nòi giống quen sống ở dưới nước, sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ)
-H:Lạc Long Quân có những việc làm gì?
- Giúp dân diệt trừ ngư tinh, hồ tinh, mộc tinh. Dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.
-H:Qua những chi tiết đó em thấy Lạc Long Quân là người thế nào?
=>Lạc Long Quân là vị thần có tài, có sức khoẻ vô địch, có công với dân về mọi mặt, được mọi người yêu quý.
-H: Hình ảnh Âu cơ được giới thiệu ra sao? (Nguồn gốc, hình dáng, tài năng)
+ Có nguồn gốc cao quý: thuộc dòng dõi Tiên, họ Thần Nông ở vùng núi cao Phương Bắc
+ Có nhan sắc “ xinh đẹp tuyệt trần”
-H:Em có nhận xét gỉ về H/a LLQ và Âu cơ ?Tại sao tác giả dân gian không tưởng tượng LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các loài vật khác mà tưởng tượng LLQ nòi rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì?
GV bình: Việc tưởng tượng LLQ và Âu Cơ dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn con vật thuộc nhóm linh mà nhân dân ta tôn sùng và thờ cúng. Còn nói đến Tiên là nói đến vẻ đẹp toàn mĩ không gì sánh được. Tưởng tượng LLQ nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải chăng tác giả dân gian muốn ca ngợi nguồn gốc cao quí và hơn thế nữa muốn thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi của dân tộc VN ta.
-H:Vậy qua các chi tiết trên, em thấy hình tượng LLQ và Âu Cơ hiện lên như thế nào?
ị Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô cùng cao quí.
* GV bình: Cuộc hôn nhân của họ là sự kết tinh những gì đẹp đẽ nhất của con ngươì, thiên nhiên, sông núi
Giáo viên chuyển ý : Sau khi LLQ và Âu cơ gặp nhau đem lòng yêu nhau rồi trở thành vợ chồng . Cuộc tình duyên của họ ra sao? Chúng ta tiếp tục tìm hiểu.
-GV:Gọi h/s đọc tiếp – lớn nhanh như thần
-H:Lạc Long Quaõn vaứ AÂu cụ ủaừ gaởp nhau ntn ?
*Âu Cơ và Lạc Long Quân gặp nhau , đem lòng yêu nhau rồi trở thành vợ chồng. sống ở cung điện Long Trang.
GV bình: Rồng ở biển cả.
Tiên ở non cao.
Gặp nhau đem lòng yêu nhau đi đến kết duyên vợ chồng.
Tình yêu kỳ lạ này như là sự kết tinh những gì đẹp nhất của con người và thiên nhiên sông núi.
-H:Âu Cơ sinh nở như thế nào? Em có Nxét gì về sự sinh nở của bà Âu cơ
-H: H/a’ ‘Bọc trăm trứng, nở ra 100 con có ý nghĩa ntn ? H/a’: Con nào con nấy hồng hào ... như thần, có ý nghĩa gì ?
Kđịnh dòng máu thần tiên, p/c đẹp đẽ về dáng vóc cơ thể cũng như trí tuệ của con người VN
GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất hoang đường nhưng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn đề đẻ trứng. Tiên (chim) cũng để trứng. Tất cả mọi người VN chúng ta đều sinh ra từ trong cùng một bọc trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ mạnh, cường tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh ị nhấn mạnh sự gắn bó chặt chẽ, keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt.
GV chuyển ý: Họ đang sống HP thì điều gì đã xẩy ra?
Lạc Long Quân quen sống ở dưới nước Phải từ biệt vợ và đàn con trở về Thuỷ Cung.
Âu cơ buồn tủi, tháng ngày mong mỏi thở than. “ Sao chàng bỏ thiếp mà đi, không cùng với thiếp nuôi đàn con nhỏ” .
-H: Em hãy quan sát bức tranh trong SGK và cho biết tranh minh hoạ cảnh gì?Việc chia con như vậy có ý nghĩa ntn?
- Cuộc chia tay thật cảm động do nhu cầu phát triển của dân tộc Việt trong việc cai quản đất đai rộng lớn.
-H:Trong tuyện dân gian thường có chi tiết tưởng tượng kì ảo. Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo?
- Chi tiết tưởng tượng kì ảo là chi tiết không có thật được dân gian sáng tạo ra nhằm mục đích nhất định.
-H:Trong truyện này, chi tiết nói về LLQ và Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở kì lạ là những chi tiết tưởng tượng kì ảo. Vai trò của nó trong truyện này như thế nào?
- ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện:
+ Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các nhân vật, sự kiện.
+ Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc.
+ Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
-GV:Gọi HS đọc đoạn cuối
-H: Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng những sự việc nào? Việc kết thúc như vậy có ý nghĩa gì?
* GV: Cốt lõi sự thật LS là mười mấy đời vua Hùng trị vì. còn một bằng chứng nữa khẳng định sự thật trên đó là lăng tưởng niệm các vua Hùng mà tại đây hàng năm vẫn diễn ra một lễ hội rất lớn đó là lễ hội đền Hùng. Lễ hội đó đã trở thành một ngày quốc giỗ của cả dân tộc, ngày cả nước hành quân về cội nguồn:
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày gỗ tổ mùng mười tháng ba
và chúng ta tự hào về điều đó. Một lễ hội độc đáo duy nhất chỉ có ở VN!
-H:Theo em truyện "Con rồng cháu tiên" có ý nghĩa gì?
Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết.
-H :Hóy nờu những đặc điểm tiờu biểu về nội dung võ nghệ thuật của văn bản.
-HS :Tỡm hiểu và trỡnh bầy.
-GV :Bổ sung và yờu cầu đọc ghi nhớ sgk
I. Đọc, hiểu chung.
1. Đọc
2.Truyện truyền thuyết(SGK)
3.Bố cục: 3 phần
II.Tỡm hiểu chi tiết:
1. Giới thiệu Lạc Long Quân- Âu cơ
- Nguồn gốc:
- Hình dáng:
- Tài năng:
=>Lạc Long Quân và Âu Cơ đều là thần, nguồn gốc cao quý.
2.Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con
a. Âu Cơ sinh nở kì lạ:
Bọc trăm trứng, nở ra một trăm người con"
->Chi tiết kì lạ, mang tính chất hoang đường
=>Giải thích nguồn gốc DTVN cùng huyết thống, chung nguồn cội tổ tiên và sức mạnh của người DTVN .
b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con:
- 50 người con xuống biển;
- 50 Người con lên núi
- Cùng nhau cai quản các phương, dựng xây đất nước.
ị Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát triển DT: làm ăn, mở rộng bờ cõi và giữ vững đất đai.
- Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất DT.
- Nghệ thuật: Sử dụng các chi tiết tưởng tượng kì ảo.
3. Kết thúc truyện:
- Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vương, lập kinh đô, đặt tên nước.
ị Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên là có thật
III. Tổng kết
* Ghi nhớ(SGK Tr 8)
4. Củng cố:
- Giáo viên nhắc lại khái niệm truyền thuyết .
- Nhắc lại nội dung chính và ý nghĩa của truyện.
5. Dặn dò:
-Về nhà làm cỏc bài tập trong vở bài tập.
-Túm tắt lại văn bản.
-Soạn trước bài :Bỏnh chưng-bỏnh dày
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 2 HDĐT -Văn bản:
Bánh chưng - bánh giầy
(Truyền thuyết)
I.Mục tiờu cần đạt
1. Kiến thức
-Học sinh hiểu được nội dung,ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản.
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông- một nét văn hoá của người Việt.
2.Kỹ năng:
- Đọc – hiểu 1 văn bản thuộc thể loại truyền thuyết
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
3.Tư tưởng:
-Giáo dục lòng tự hào về trí tuệ – văn hoá dân tộc.
II. Cỏc kĩ năng sống được rốn luyện trong bài .
KN giao tiếp, nhận thức. hợp tỏc, ra quyết định.
III.Phương phỏp, phương tiện dạy và học.
1. Phương phỏp: Vấn đỏp, đàm thoại, thuyết trỡnh, nờu vấn đề, gảng bỡnh.......
2.Phương tiện : Bảng nhúm, bảng phụ, tài liệu tham khảo liờn quan......
IV.Tến trỡnh dạy và học.
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Dạy bài mới.
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung bài học
Hoạt động 1 : Hướng dẫn đọc, hiểu chung.
-GV :Y/c: Giọng chậm rãi, t/c. Chú ý lời của thần trong giấc mộng của Lang Liêu.
-GV chia đoạn : giáo viên đọc đoạn 1 , Học sinh đọc đoạn 2, 3
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa của các từ khó ở mục chú thích .
-H:Theo em, truyện có thể chia làm mấy phần?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tỡm hiểu chi tiết văn bản.
- HS đọc phần 1
-H:Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? ý định của vua ra sao?(qua điểm của vua về việc chọn người nối ngôi)
* GV: Trong truyện dân gian giải đố là1 trong những loại thử thách khó khăn đối với nhân vật
-H:Điều kiện và hình thức truyền ngôi có gì đổi mới và tiến bộ so với đương thời?Qua đây, em thấy vua Hùng là vị vua như thế nào?
- Cho HS đọc phần 2
-H:Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã làm gì?
GV: Còn Lang Liêu chỉ có những thứ tầm thường
-H:Vì sao Lang Liêu được thần báo mộng?Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm giúp lễ vật cho lang Liêu?
- Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo của Lang Liêu.
- Từ gợi ý, lang Liêu đã làm ra hai loại bánh.
* GV: Các nhân vật mồ côi, bất hạnh thường được thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi bế tắc.
-H:Kết quả cuộc thi tài giữa các ông Lang như thế nào? Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu được vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương và Lang Liêu được chọn để nối ngôi vua?
- Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý nghĩa thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề nông (là nghề gốc của đất nước làm cho ND được no ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa: Đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta.
- Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức của con người có thể nối chí vua. Đem cái quí nhất của trời đất của ruộng đồng do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên Vương, dâng lên vua thì đúng là con người tài năng, thông minh, hiếu thảo.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết.
-H:Lang Liêu đã biết làm 2 thứ bánh để dâng vua chứng tỏ Lang liêu là người như thế nào?Truyền thuyết bánh chưng, bánh giầy có những ý nghĩa gì?
H/s đọc ghi nhớ sgk
I.Đọc, hiểu chung
1. Đọc
2.Chỳ thớch(sgk)
3.Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu...chứng giám
b. Tiếp ....hình tròn
c. Còn lại
II. Tìm hiểu văn bản:
1.Vua Hùng chọn người nối ngôi
- Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nước thái bình, ND no ấm, vua đã già muốn truyền ngôi.
- ý của Vua không nhất thiết con trưởng .
- Hình thức: điều vua đòi hỏi mang tính chất một câu đố để thử tài.
=>Vua Hùng anh minh chú trọng tài năng,không phân biệt con trưởng,con thứ.
2. Cuộc thi tài giữa các ông lang
- Các quan lang: Đua nhau tìm lễ vật thật quí, thật hậu
- là người thiệt thòi nhất .
- Tuy là con vua nhưng phận gần gũi dân thường.Chăm lo việc đồng áng .
- Là người duy nhất hiểu được ý thần và thực hiện được ý thần (Thông minh biết lấy gạo làm bánh) .
3.Kết quả cuộc thi
Lang Liêu được chọn nối ngôi Vua .
=> Thông minh,có lòng hiếu thảo,chân thành.
III. Tổng kết
1. ý nghĩa của truyện:
- Giải thớch nguồn gốc
- Đề cao lao động, nghề nụng
2. NT: Kể chuyện cô đọng, giàu hình ảnh.
3.Ghi nhớ: SGK tr 12
4. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung chính và ý nghĩa của truyện.
5. Dặn dò:
-Về nhà làm cỏc bài tập trong vở bài tập.
-Túm tắt lại văn bản.
-Soạn trước bài :Từ và cấu tạo từ tiếng việt
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 3
Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
I.Mục tiờu cần đạt
1. Kiến thức
- H/s nắm chắc định nghĩa về từ ,cấu tạo của từ cụ thể là: Khái niệm về từ, Đơn vị cấu tạo từ( Tiếng):Các kiểu cấu tạo từ (Từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy):
2.Kỹ năng:
-Nhận diên phân loại được Kn các từ loại và phân tích cấu tạo từ:
3.Tư tưởng:Giáo dục h/s yêu quí và ham thích tìm hiểu TViệt:
II. Cỏc kĩ năng sống được rốn luyện trong bài .
KN giao tiếp, nhận thức. hợp tỏc, ra quyết định, làm việc nhúm, thuyết trỡnh....
III.Phương phỏp, phương tiện dạy và học.
1. Phương phỏp: Vấn đỏp, đàm thoại, thuyết trỡnh, nờu vấn đề, quy nạp.......
2.Phương tiện : Bảng nhúm, bảng phụ, tài liệu tham khảo liờn quan......
IV.Tến trỡnh dạy và học.
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Dạy bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tỡm hiểu từ là gỡ ?
-GV treo bảng phụ ghi vớ dụ và yờu cầu học sinh đọc.
-HS:Đọc
-H:Căn cứ vào dấu gạch chộo, cõu trờn cú mấy từ và mấy tiếng?
-H:Từ nào trong cõu trờn cú 2 tiếng?
- Trồng trọt, chăn nuụi, ăn ở
-H:Vậy tiếng dựng để làm gi? từ dựng để làm gỡ?Khi nào một tiếng có thể coi là một từ?
-HS:Suy nghĩ và trả lời
-H:Vậy trong cõu, từ là gỡ? Dựng để làm gỡ?
- Từ là đơn vị ngụn ngữ nhỏ nhất dựng để đặt cõu
-GV yờu cầu đọc ghi nhớ
*Hoạt động 2:Hướng dẫn tỡm hiểu từ đơn và từ phức
- GV treo bảng phụ
- Gọi học sinh đọc vd 1 trong phần II
-H:ở Tiểu học các em đã được học về từ đơn, từ phức, em hãy nhắc lại khái niệm về các từ trên?
-H/s thảo luận nhóm. Phân lọai từ đơn và từ phức
- Đại diện nhóm lên trình bày KQuả, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-H:Dựa vào bảng phân loại hãy chỉ ra sự khác nhau giữa từ phức và từ đơn?Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và có gì khác nhau ?
- Giống: Đều là những từ cú từ 2 tiếng trở lờn
- Khỏc:
+ từ ghộp: quan hệ với nhau về mặt nghĩa
+ Từ lỏy: quan hệ với nhau về lỏy õm giữa cỏc tiếng
-H:Vậy trong từ cú những từ loại nào?
từ đơn là gỡ? từ phức là gỡ? trong từ phức cú những kiểu từ nào?từ ghộp và từ lỏy cú cấu tạo gỡ giống và khỏc nhau?
-GV:Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập
-GV yờu cầu học sinh đọc, tỡm hiểu và làm cỏc bài tập trong sgk.
-HS:Đọc, tỡm hiểu, làm bài và trỡnh bày.
I.Từ là gì ?
1.Vớ dụ(sgk)
2.Nhận xét:
- Tiếng là đơn vị dựng để tạo nờn từ
- Từ dùng để tạo câu.
3.Ghi nhớ1: SGK - Tr13
II.Từ đơn và từ phức
1.Vớ dụ(sgk)
2.Nhận xét:
3.Ghi nhớ 2.
III. Luyện tập:
1.Bài tập 1:
a. Những từ:
“Nguồn gốc”: “con cháu” đều là là từ ghép
b.Từ đồng nghĩa:
+ Cội nguồn, tổ tiên, cha ông, nòi giống, gốc rễ, huyết thống.
c.Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc.
+ Câu mở: Cô dì, chú cháu, anh em...
2.Bài tập 2.
Khả năng sắp xếp:
Theo giới tính (Nam, Nữ):Anh chị, Ông bà.
Theo bậc ( Trên- dưới): Anh em,chú cháu
3.Bài tập 5:
Tìm các từ láy.
+ Tả tiếng cười: Khanh khách, ha hả...
+ Tả tiếng nói:ồm ồm, léo nhéo, thẻ thẻ...
+ Tả dáng điệu: Lom khom. lả lướt, đủng đỉnh, khệnh khạng...
4. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung chính của bài học
5. Dặn dò:
-Về nhà làm cỏc bài tập trong vở bài tập.
-Soạn trước bài :Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt.
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 4 Giao tiếp,văn bản và phương thức Biểu đạt.
I.Mục tiờu cần đạt
1. Kiến thức
-Hiểu biết sơ lược về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tỡnh cảm bằng phương tiện ngụn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đớch giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản.
- Cỏc kiểu văn bản tự sự, miờu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chớnh cụng vụ.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phự hợp với mục đớch giao tiếp.
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
- Nhận ra tỏc dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể.
3.Thỏi độ:Lũng say mờ tỡm hiểu, học hỏi.
II. Cỏc kĩ năng sống được rốn luyện trong bài .
- Giao tiếp ứng xử : Biết cỏc phương thức biểu đạt và sử dụng văn bản theo những phương thức biểu đạt khỏc nhau phự hợp với mục đớch giao tiếp.
- Tự nhận thức được tầm quan trọng của giao tiếp bằng văn bản và hiệu quả của cỏc phương thức biểu đạt.
III.Phương phỏp, phương tiện dạy và học.
1. Phương phỏp: Vấn đỏp, đàm thoại, thuyết trỡnh, nờu vấn đề, quy nạp.......
2.Phương tiện : Bảng nhúm, bảng phụ, tài liệu tham khảo liờn quan......
IV.Tến trỡnh dạy và học.
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Dạy bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm giao tiếp văn bản và phương tghức biểu đạt
-H :Khi đi đường, thấy một việc gì, muốn cho mẹ biết em làm thế nào?Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà không thể trò chuyện thì em làm thế nào?
* GV: Các em nói và viết như vậy là các em đã dùng phương tiện ngôn từ để biểu đạt điều mình muốn nói. Nhờ phương tiện ngôn từ mà mẹ hiểu được điều em muốn nói, bạn nhận được những tình cảm mà em gưỉ gắm. Đó chính là giao tiếp.
-H :Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em hiểu thế nào là giao tiếp?
* GV chốt: đó là mối quan hệ hai chiều giữa người truyền đạt và người tiếp nhận.
-H:Việc em đọc báo và xem truyền hình có phải là giao tiếp không? Vì sao?
- Quan sát bài ca dao trong SGK (c)
-H:Bài ca dao có nội dung gì?
* GV: Đây là vấn đề chủ yếu mà cha ông chúng ta muốn gửi gắm qua bài ca dao này. Đó chính là chủ đề của bài ca dao.
-H:Bài ca dao được làm theo thể thơ nào? Hai câu lục và bát liên kết với nhau như thế nào?
* GV chốt: Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt trọn vẹn ý.
-H:Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng trong buổi lễ khai giảng năm học có phải là là văn bản không? Vì sao?
- Đây là một văn bản vì đó là chuỗi lời nói có chủ đề, có sự liên kết về nội dung: báo cáo thành tích năm học trước, phương hướng năm học mới.
-H:Bức thư em viết cho bạn có phải là văn bản không? Vì sao?
-H:Vậy em hiểu thế nào là văn bản?
-HS:Suy nghĩ và trỡnh bày.
-GV:Bổ sung và yờu cầu đọc ghi nhớ
-Hs đọc ghi nhớ
- GV treo bảng phụ
- GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và phương thức biếu đạt.
- Lấy VD cho từng kiểu văn bản?
-H:Thế nào là giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt?
-GV:Bổ sung và yờu cầu đọc ghi nhớ
-Hs đọc ghi nhớ
Hoạt động 1: Luyện tập:
-GV yờu cầu học sinh đọc, tỡm hiểu và làm cỏc bài tập trong sgk.
-HS:Đọc, tỡm hiểu, làm bài và trỡnh bày
I.tìm hiểu chung về văn bản và phương thưc biểu đạt:
1. Văn bản và mục đích giao tiếp:
a. Giao tiếp:
- Giao tiếp là một hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ
b. Văn bản
* VD:
- Về nội dung bài ca dao: Khuyên chúng ta phải có lập trường kiên định
- Về hình thức: Vần ên
+ Bài ca dao làm theo thể thơ lục bát, có sự liên kết chặt chẽ:
-> Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt một ý trọn vẹn
- Lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng-> là một dạng văn bản nói.
- Bức thư: Là một văn bản vì có chủ đề, có nội dung thống nhất tạo sự liên kết -> đó là dạng văn bản viết.
* Văn bản: là một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp
*. Ghi nhớ:sgk
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt:
a.Vớ dụ (sgk)
- 6 Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính, công vụ.
- Lớp 6 học: vbản tự sự, miêu tả.
b.Ghi nhớ(sgk)
II. Luyện tập:
1. Chọn các tình huống giao tiếp, lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp
- Hành chính công vụ
- Tự sự
- Miêu tả
- Thuyết minh
- Biểu cảm
- Nghị luận
2. Các đoạn văn, thơ thuộc phương thức biểu đạt nào?
a. Tự sự
b. Miêu tả
c. Nghị luận
d. Biểu cảm
đ. Thuyết minh
3. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản tự sự vì: các sự việc trong truyện được kể kế tiếp nhau, sự việc này nối tiếp sự việc kia nhằm nêu bật nội dung, ý nghĩa.
4. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung chính của bài học
5. Dặn dò:
-Về nhà làm cỏc bài tập trong vở bài tập.
-Soạn trước bài :Thỏnh Giúng.
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 5. Văn bản Thánh gióng
(Truyền thuyết)
I.Mục tiờu cần đạt
1. Kiến thức
-Nhân vật,sự kiện,cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.
-Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giư nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2.Kĩ năng
-Rèn kĩ năng đọc- hiểu văn bản truyền thuyết.
-Phân tích một số chi tiết kì ảo trong văn bản.
-Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
3.Thái độ
-Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc, lòng biết ơn đối với những anh hùng có công với đất nước.
II. Cỏc kĩ năng sống được rốn luyện trong bài .
KN giao tiếp, nhận thức. hợp tỏc, ra quyết định, làm việc nhúm, thuyết trỡnh....
III.Phương phỏp, phương tiện dạy và học.
1. Phương phỏp: Vấn đỏp, đàm thoại, thuyết trỡnh, nờu vấn đề, quy nạp.......
2.Phương tiện : Bảng nhúm, bảng phụ, tài liệu tham khảo liờn quan......
IV.Tến trỡnh dạy và học.
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Dạy bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1:Hướng dẫn đọc, hiểu chung
GV hướng dẫn đọc : Đọc to, lưu loát, rõ ràng, thay đổi giọng theo từng đoạn.
"GV đọc mẫu.
- HS đọc
GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa các từ khó ở phần chú thích . Chú ý các từ mượn chú thích: 5, 10, 11, 17 .
-H:Em hãy kể tóm tắt những sự việc chính của truyện? Truyeọn chia laứm maỏy ủoaùn ?
-HS:bố cục 4 đọan :
Đ1 : Từ đầu .. “ nắm lấy “ -> Sự ra đời của Gióng .
Đ2 : Tiếp ..” chú bé dặn “ -> Gióng đòi đi đánh giặc .
Đ3 : Tiếp .. “ cứu nước” -> Gióng được nuôi lớn để đánh giặc .
Đ4 : Còn lại : Gióng đánh thắng giặc và bay về trời .
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tỡm hiểu chi tiết văn bản.
Học sinh theo dõi đoạn 1.
? Thánh Gióng ra đời như thế nào?
- Bà mẹ uớm chân vào vết chân to, thụ thai, sinh con trai lên 3 tuổi không biết nói, biết cười, đặt đâu năm đấy.
? Nhận xét về sự ra đời của Thánh Gióng?
Một đức trẻ được sinh ra như Gióng là bình thường hay kì lạ ?
- Khác thường, kì lạ, hoang đường
?Yếu tổ kỳ lạ ấy nhấn mạnh điều gì về con người Thanh Gióng.
Sự ra đời khác thường của Gióng. Là con người của thần, thánh chứ không phải là người dân bình thường
?Tại sao tác giả dân gian không để Gióng là một vị thần bỗng xuất hiện mà để Gióng sinh ra từ gia đình nhà nông dân?
(khẳng định : Anh hùng là do dân sinh ra, do dân nuôi dưỡng)
GV: Vị thần đó lớn lên như thế nào? ta tìm hiểu tiếp.
? Giặc Ân sang xâm lược, thế giặc mạnh “sứ giả đi rao khắp nơi tìm người cứu nước” chi tiết “ sứ giả ....nước” thể hiện điều gì?
? Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói đòi đi đánh giặc : Tiếng nói đó có ý nghĩa gì ?
?Thỏnh Giúng đũi những gỡ ở sữ giả?
Gioựng ủoứi ngửùa saột , roi saột , aựo giaựp saột ủeồ ủaựnh giaởc cửựu nửụực
? Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để đi đánh giặc điều đó có ý nghĩa gì ?
? Sau khi gặp sứ giả cậu bé còn biến đổi gì nữa?
? Vậy em có nhận xét gì tuổi thơ của Gióng?
(?) Tại sao lúc đất nước bình yên chú bé không lớn mà khi có giặc lại lớn nhanh như thổi như vậy?
?Thấy chú bé ăn nhiều, lớn nhanh bà con đã làm gì? Việc làm của bà con hàng xóm có ý nghĩa như thế nào ?
I. Đọc, hiểu chung
1. Đọc
2.Từ khó(sgk)
3.Bố cục: 4 đọan :
II.Ttỡm hiểu chi tiết văn bản.
1.Sự ra đời của Thánh Gióng:
- Bà mẹ ướm chân - thụ thai 12 tháng mới sinh;
- Sinh cậu bé lên 3 không nói, cười, đi;
ị Xuất thân bình dị nhưng cũng rất thần kì.
* Cõu núi đầu tiờn: Đũi đi đỏnh giặc -> Ca ngợi ý thức đỏnh giặc, cứu nước
+ Giúng là hỡnh ảnh của nhõn dõn.
- Chi tiết thần kỡ nhiều ý nghĩa
- Ca ngợi ý thức đỏnh giặc cứu nước trong hỡnh tượng Giúng.
- Giúng lớn lờn bằng những thức ăn đồ mặc của nhõn dõn.
* Nhõn dõn ta rất yờu nước mong Giúng lớn nhanh đỏnh giặc cứu nước .
- Lỳc đất nước lõm nguy vươn vai đứng dậy thành trỏng sĩ oai phong lẫm liệt.
4- Củng cố:
- Học sinh nhắc lại một số chi tiết tiờu biểu trong truyện.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Tập kể lại truyện.
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 6. Văn bản Thánh gióng
(Truyền thuyết)
I.Mục tiờu cần đạt
1. Kiến thức
-Nhân vật,sự kiện,cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.
-Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giư nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2.Kĩ năng
-Rèn kĩ năng đọc- hiểu văn bản
File đính kèm:
- van 6 tuan 2122.doc