Giáo án Vật lí 11 Ban CB - Chương 7: Mắt và các dụng cụ quang học

Tiết: 55. Chương 7 : MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC

 Bài giảng: LĂNG KÍNH.

 I.MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức :- Định nghĩa lăng kính,đường đi của tia sáng qua lăng kính.

 -Các công thức của lăng kính.

 2.Kỹ năng : - Vẽ đường đi của tia sáng qua lăng kính.

 -Vận dụng công thức giải các bài toán liên quan.

 II.CHUẨN BỊ :

 1.Thầy :Dụng cụ thí nghiệm, các hình vẽ.

 2.Trò : Kiến thức về hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 1.On định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, tác phong HS.

 2.Giới thiệu chương mới(1p)

 3.Tiến trình bài học.

 

doc16 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 719 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí 11 Ban CB - Chương 7: Mắt và các dụng cụ quang học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/ 03 /2008. Tiết: 55. Chương 7 : MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC Bài giảng: LĂNG KÍNH. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức :- Định nghĩa lăng kính,đường đi của tia sáng qua lăng kính. -Các công thức của lăng kính. 2.Kỹ năng : - Vẽ đường đi của tia sáng qua lăng kính. -Vận dụng công thức giải các bài toán liên quan. II.CHUẨN BỊ : 1.Thầy :Dụng cụ thí nghiệm, các hình vẽ. 2.Trò : Kiến thức về hiện tượng khúc xạ ánh sáng. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Oån định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, tác phong HS. 2.Giới thiệu chương mới(1p) 3.Tiến trình bài học. TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 5p Hoạt động 1: Cấu tạo lăng kính. -Thông báo các định nghĩa của lăng kính cho xem vật mẫu và treo hình vẽ to lăng kính. - Chỉ ra các khái niệm trên hình vẽ. - Chiết suất của lăng kính thuỷ tinh đặt trong nước và đặt trong không khí giống hay khác nhau? Quan sát vật mẫu . -n = nên có giá trị khác nhau, đặt trong không khí có chiết suất lớn hơn. 1.Định nghĩa: - Lăng kính là một khối chất trong suốt hình lăng trụ đứng có tiết diện thẳng là hình tam giác.(Hvẽ 5.23) -Hai mặt ABB’A’ và CBB’C’ gọi là 2 mặt bên của lăng kính,mặt còn lại gọi là mặt đáy. -Góc nhị diện A gọi là góc chiết quang của lăng kính. -Chiết suất tỉ đối của chất làm lăng kính đối với môi trường đặt lăng kính gọi là chiết suất của lăng kính. Kí hiệu: n . Ta có : n = 15p Hoạt động 2: Đường đi của tia sáng qua lăng kính. -Chiếu chùm sáng trắng qua lăng kính chùm tia sáng ló ra có đặc điểm gì? -Thông báo khái niệm tán sắc ánh sáng đưa ra ví dụ các hiện tượng liên quan trong thức tế. -Vẽ tiếp đường đi của tia sáng đơn sắc qua lăng kính? Thông báo khái niệm góc lệch. - Chùm sáng trắng khi qua lăng kính bị phân tích thành nhiều màu sắc khác nhau 2: Đường đi của tia sáng qua lăng kính. - Chùm sáng trắng khi qua lăng kính bị phân tích thành nhiều màu sắc khác nhau (biến đổi liên tục từ đỏ đến tím) .Gọi là hiện tượng tán sắc ánh sáng. Mỗi màu gọi là màu đơn sắc.Aùnh sáng ứng với màu đó gọi là ánh sáng đơn sắc. -Tia sáng đơn sắc đi vào mặt bên của lăng kính tia ló ra bị lệch về phía đáy lăng kính. -Góc D phải quay tia ló để có hướng trùng với hướng tia tới gọi là góc lệch. 15p Hoạt động 3: Các công thức lăng kính. - Dựa vào định luật khúc xạ ánh sáng hướng dẫn HS xác định các công thức (1) và (2). -Dựa vào hình vẽ xác định công thức (3) và (4). Trong đó: D = (i1 – r1) + ( i2 – r2) = i1+ i2 –( r1 + r2) = i1+ i2 - A Dùng định luật khúc xạ ánh sáng cm công thức (1) và (2). Từ hình vẽ cm công thức (3) và (4) 3: Các công thức lăng kính: sin i1 = n sin r1 (1). sin i2 = n sin r2 (2). A = r1 + r2 (3) D = i1+ i2 - A (4) 5p Hoạt động 4: Các ứng dụng của lăng kính. -Nêu ra một số ứng dụng của lăng kính trong thực tế. Tham khảo các ví dụ về ứng dụng của lăng kính. 4: Các ứng dụng của lăng kính. (SGK) CỦNG CỐ:-Hệ thống lại các kiến thức cơ bản của bài.(1p) IV. RÚT KINH NGHIỆM: . Ngày soạn: 25 / 03 /2008. Tiết: 56 . Chương 7 : MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC Bài giảng: THẤU KÍNH MỎNG. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức :- Các định nghĩa về thấu kính,thấu kính mỏng,phân loại thấu kính. -Các công thức tính độ tụ của thấu kính. 2.Kỹ năng : -Xác định được tiêu điểm ảnh,tiêu điểm vật của thấu kính. -Tính được độ tụ của thấu kính mỏng. -Vận dụng công thức giải các bài toán liên quan. II.CHUẨN BỊ : 1.Thầy :Dụng cụ thí nghiệm, các hình vẽ. 2.Trò : Kiến thức về hiện tượng khúc xạ ánh sáng. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Oån định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, tác phong HS. 2.Giới thiệu chương mới:(1p) 3.Tiến trình bài học. TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 7p Hoạt động 1: Các định nghĩa về thấu kính. GV: Thông báo định nghĩa TK và TK mỏng, cho ví dụ: Kính cận, kính viễn TK ở ống nhòm.. -Cho HS quan sát TK mẫu. -Thông báo cách phân loại thấu kính Quan sát cấu tạo của thấu kính. 1. Thấu kính mỏng : - TK là một khối chất trong suốt giới hạn bởi hai mặt cầu hoặc một mặt cầu và một mặt phẳng. -TK mỏng là TK có O1O2 << R1, R2 Với O1,O2 là đỉnh của 2 chỏm cầu , R1, R2 : bán kính 2 mặt cầu Phân loại : -Thấu kính có rìa mỏng (TK hội tụ) -Thấu kính - có rìa dày(TK phân kì) + Đường thẳng nối tâm hai mặt cầu (hoặc tâm mặt cầu và vuông góc với mặt phẳng) gọi là trục chính 28p Hoạt động 2: Các định nghĩa của thấu kính. - Cho HS đọc SGK. -Nếu chiếu chùm tia sáng tới song song trục chính của 2 loại thấu kính trên thì chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính có đặc điểm gì? -Thông báo khái niệm tiêu điểm chính , tên gọi của thấu kính :Hội tụ, phân kì. -Nếu tia sáng tới đi qua tiêu điểm chính thì tia ló được vẽ như thế nào? -Thông báo khái niệm quang tâm của thấu kính, đặc điểm của tia sáng đi qua quang tâm, khái niệm trục phụ ,tiêu cự của thấu kính. -Mỗi thấu kính có 2 tiêu điểm chính đối xứng qua quang tâm. -Nêu qui ước vẽ 2 loại thấu kính. -Thông báo khái niêm độ tụ đặc trưng cho khả năng hội tụ hoặc phân kì của thấu kính. -Công thức tính độ tụ của thấu kính -Thông báo khái niệm tiêu điểm phụ, tiêu diện của thấu kính. -Vẽ hình minh hoạ. Đọc SGK. - Chùm tia ló ra khỏi thấu kính rìa mỏng là chùm sáng hội tụ tại một điểm trên trục chính. -Chùm tia ló ra khỏi thấu kính rìa dày là chùm sáng phân kì có đường kéo dài hội tụ tại một điểm trên trục chính. -Tia ló song song trục chính (theo nguyên lí thuận nghịch chiều truyền ánh sáng.) 2. Các định nghĩa của thấu kính: a.Tiêu điểm chính: Chùm tia tới song song trục chính qua TK có chùm tia ló (hoặc đường kéo dài của chùm tia ló) hội tụ tại một điểm trên trục chính gọi là tiêu điểm chính (F ’) của TK. (Hình vẽ 29.4; 29.8 SGK) b.Quang tâm: - Khoảng cách giữa O1 và O2 rất nhỏ xem như trùng nhau tại O gọi là quang tâm của TK. - Mỗi thấu kính có 2 tiêu điểm chính đối xứng nhau qua quang tâm O . một tiêu điểm là vật F, một tiêu điểm là ảnh F''. - Các đường thẳng qua O không trùng với trục chính gọi là các trục phụ. c.Tiêu cự của TK:là khoảng cách từ tiêu điểm chính đến quang tâm O. Kh :f. f = OF = OF'. d.Độ tụ : - Độ tụ của TK là đại lượng đo bằng nghịch đảo tiêu cự. Ta có : D = Đơn vị :Điốp (dp) e.Tiêu điểm phụ , tiêu diện : - Nếu chùm tia tới song song trục phụ thì chùm tia ló hội tụ (hoặc có đường kéo dài hội tu)ï tại một điểm trên trục phụ gọi là tiêu điểm phụ của TK. - Có vô số tiêu điểm phụ, tất cả đều nằm trên một mặt phẳng vuông góc với trục chính tại tiêu điểm chính, mp đó gọi là tiêu diện,mỗi TK có hai tiêu diện đối xứng nhau qua O. 8p Hoạt động 3: Đường đi của tia sáng qua thấu kính. -Cho HS nhắc lại đường đi của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính: + Tia qua quang tâm. +Tia song song trục chính. + Tia qua tiêu điểm chính.(tiêu điểm vật. -Vẽ hình minh hoạ. Nhắc lại theo yêu cầu của GV. Theo dõi và vẽ vào vở. 3. Đường đi của tia sáng qua thấu kính. - Tia tới qua quang tâm sẽ truyền thẳng. - Chùm tia tới song song trục chính qua TK có chùm tia ló (hoặc đường kéo dài của chùm tia ló) đi qua tiêu điểm chính F ’ của TK. -Tia tới đi qua hoặc có đường kéo dài đi qua tiêu điểm chính F có tia ló song song với trục chính. CỦNG CỐ:-Hệ thống lại các kiến thức cơ bản của bài.(1p) IV. RÚT KINH NGHIỆM: . Ngày soạn: 25 / 03 /2008. Tiết: 57. Chương 7 : MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC Bài giảng: ẢNH CỦA MỘT VẬT QUA THẤU KÍNH .CÔNG THỨC THẤU KÍNH. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức :- - Khái niệm ảnh thật , ảnh ảo của một vật. - Công thức thấu kính + qui ước dấu + độ phóng đại. 2.Kỹ năng : - Xác định ảnh của một vật qua thấu kính,vận dụng công thức làm bài tập. II.CHUẨN BỊ : 1.Thầy :Dụng cụ thí nghiệm, các hình vẽ. 2.Trò : Kiến thức bài cũ. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Oån định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, tác phong HS. 2.Kiểm tra bài cũ: Các tia sáng đặc biệt qua thấu kính?(5p) 3.Tiến trình bài học. TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 7p Hoạt động 1: Aûnh của một vật qua thấu kính. -Thông báo các khái niệm: +Điểm sáng: là điểm phát ra chùm sáng tới. +Vật sáng: là tập hợp các điểm sáng trên vật. +Aûnh của vật sáng:Đặt một vật sáng trước thấu kính .phía sau đặt một màn ảnh ,dịch chuyển màn ảnh sẽ thu được: ảnh thật: là ảnh của vật hiện trên màn. ảnh ảo:nhìn qua thấu kính thấy được nhưng không hứng được trên màn. Tham khảo SGK và cho biết: -Aûnh của một vật sáng đặt trước TK phân kì và TK hội tụ có đặc điểm nào khác nhau? Tiếp nhận các khái niệm Tham khảo bảng kết quả SGK và trả lời câu hỏi. 1. Aûnh của một vật qua thấu kính. - Điểm sáng:là điểm phát ra chùm sáng tới. -Vật sáng: là tập hợp các điểm sáng trên vật. -Aûnh của điểm sáng:là giao điểm của chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính (hoặc giao điểm đường kéo dài của chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính) a.Thấu kính phân kì: Vật thật luôn cho ảnh ảo (trước thấu kính) cùng chiều và nhỏ hơn vật. b.Thấu kính hội tụ: - Nếu cho ảnh thật thì ảnh ngược chiều với vật. - Nếu cho ảnh ảo thì ảnh luôn cùng chiều và lớn hơn vật. 28p Hoạt động 2: Cách vẽ ảnh của một vật qua thấu kính. -Hướng dẫn HS vẽ ảnh của một điểm sáng và một vật sáng qua thấu kính trong 2 trường hợp:TKHT, TKPK ảnh thật , ảnh ảo. -Cho nhận xét khi nào vật cho ảnh thật, ảnh ảo? Vẽ hình minh hoạ. 2. Cách vẽ ảnh của một vật qua thấu kính. a.Aûnh của một điểm sáng qua thấu kính:(tranh vẽ) b.Aûnh của vật sáng qua thấu kính. (Tranh vẽ) 8p Hoạt động 3: Công thức thấu kính -Thông báo các qui ước về dấu và công thức củathấu kính. -Hướng dẫn HS phân tích các công thức tương ứng với các trường hợp để rút ra kết luận về các đặc điểm của ảnh tạo bởi các loại thấu kính. Theo dõi và ghi chép các thông tin GV nêu ra. Từ công thức phân tích xác định đặc điểm của ảnh tạo bởi TK. 3.Công thức thấu kính mỏng. a. Qui ước về dấu. Gọi: - d là khoảng cách từ vật đến TK: + Vật thật d > 0 + Vật ảo d < 0. - d’ là khoảng cách từ ảnh đến TK: + Aûnh thật d’ > 0. + Aûnh ảo d’ < 0. - h là chiều cao của vật, h’ là chiều cao của ảnh: + h và h’ cùng dấu nếu vật và ảnh cùng chiều. + h và h’ trái dấu nếu vật và ảnh ngược chiều. + TKHT f > 0; TKPK f < 0. b. Công thức TK. c. Độ phóng đại của ảnh.(k) k = -Nếu k > 0 : Vật và ảnh cùng chiều, trái tính chất. -Nếu k < 0 : Vật và ảnh ngược chiều,cùng tính chất. CỦNG CỐ:-Hệ thống lại các kiến thức cơ bản của bài.(1p) IV. RÚT KINH NGHIỆM: . Ngày soạn: 26 / 03 /2008. Tiết: 58 . Chương 7 : MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC Bài giảng BÀI TẬP THẤU KÍNH MỎNG. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức :-Đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính. -Các công thức của thấu kính. 2.Kỹ năng : -Xác định được loại thấu kính dựa vào đặc điểm của ảnh. -Tính được vị trí, xác định tính chất, độ phóng đại của ảnh. II.CHUẨN BỊ : 1.Thầy :Bài tập vận dụng, nâng cao. 2.Trò : Kiến thức về thấu kính, bài tập SGK. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Oån định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, tác phong HS. 2.Giới thiệu chương mới:(1p) 3.Tiến trình bài học. TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 7p Hoạt động 1:Tóm tắt kiến thức cơ bản. -Yêu cầu HS nhắc lại công thức thấu kính, công thức độ phóng đại của ảnh. -Hướng dẫn HS phân tích các công thức để rút ra đặc điểm của ảnh, chiều dịch chuyển của vật và ảnh. -Nhắc lại công thức thấu kính, công thức độ phóng đại của ảnh. 1.Công thức TK. 2. Độ phóng đại của ảnh.(k) k = - k > 0:ảnh và vật cùng chiều -:k < 0 : ảnh và vật ngược chiều. 28p Hoạt động 2: Vận dụng -Đưa ra bài tập và lần lượt đưa ra các yêu cầu. -Cho các nhóm thảo luận và giải. -Yêu cầu các nhóm trình bày bài giải Đưa ra câu b. -Cho bài tập 2 và đưa ra các phương án lựa chọn. -Cho các nhóm thảo luận và giải. -Yêu cầu các nhóm trình bày bài giải Cho bài tập 3 và đưa ra các phương án lựa chọn. Các nhóm đại diện đưa ra cách giải: -Loại trừ các phương án sai.A,D. -Dùng công thức thấu kính và công thức độ phóng đại để xác định. (Có thể dùng cách thử sai để suy ra kết quả sau khi đã loại phương án sai) -Loại trừ các phương án sai.A,C. -Dùng hình vẽ mô phỏng, công thức thấu kính và công thức độ phóng đại để xác định. (Có thể dùng cách thử sai để suy ra kết quả sau khi đã loại phương án sai) Nêu cách giải: - Dựa vào nguyên lí thuận nghịch chiều truyền ánh sáng suy ra được 2 kết quả này có tổng bằng 180cm(Vị trí 1 có d1 và d1’ thì vị trí 2 có d2 = d1’và d2’ = d1) nên loại A và D. -Dựa vào công thức thấu kính ta phải có nếu d =100 cm thì d’ = 80cm.Kết quả này không thoả mãn công thức thấu kính. Các nhóm thảo luận để tìm ra cách giải: Khai thác giả thuyết : .AB = 1,6 AB hay = 1,6 . Với = ( vì d1 > f : ảnh thật) = ( vì d2 > f : ảnh thật) Suy ra f = 20cm. Bài tập 1: Vật sáng AB đặt trước thấu kính một khoảng 10cm thu được ảnh ảo cao bằng 2 lần vật. a.Tiêu cự thấu kính là: A. f = -20 cm. B. f = 20cm. C. f = 40cm. D. f = -40cm. b.Phải dịch chuyển vật như thế nào để thu được ảnh thật cao gấp 5 lần vật. A. Dịch chuyển một đoạn 14cm lại gần TK. B. Dịch chuyển một đoạn 14cm ra xa TK. C. Dịch chuyển một đoạn 24cm lại gần TK. D. Dịch chuyển một đoạn 24cm ra xa TK. Bài tập 2: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm.Vật sáng AB đặt trước TK, sau TK đặt một màn ảnh để hứng ảnh của vật.Biết khoảng cách từ vật đến màn là 180cm.Phải đặt thấu kính cách vật bao nhiêu để thu được ảnh rõ nét trên màn? A.30cm hoặc 60cm. B. 60cm hoặc 120cm. C.80cm hoặc 100cm. D.45cm hoặc 60cm Bài tập 3:Một vật sáng AB đặt cách thấu kính hội tụ có tiêu cự f một khoảng 36cm thu được ảnh A1B1 trên màn. Dịch chuyển vật một đoạn 6cm về phía thấu kính,để thu được ảnh A2B2 trên màn thì phải dịch chuyển màn như thế nào? Biết A2B2 = 1,6 A1B1. Tiêu cự của thấu kính là: A. f = 20cm; B.f = -20cm; C. f = 40cm; D.f = -40cm . IV. RÚT KINH NGHIỆM: . Ngày soạn: 26 / 03 /2008. Tiết: 59 . Chương 7 : MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC Bài giảng HỆ THẤU KÍNH MỎNG. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức :-Sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính ghép đồng trục. - Công thức tính tiêu cự của hệ thấu kính ghép, công thức độ phóng đại của hệ 2 thấu kính ghép đồng trục. 2.Kỹ năng : -Viết được sơ đò tạo ảnh qua hệ thấu kính. -Vận dụng giải được các bài tập về hệ thấu kính. II.CHUẨN BỊ : 1.Thầy :Nghiên cứu nội dung bài,SGK, hình vẽ hệ thấu kính, ảnh của vật tạo bởi hệ thấu kính. 2.Trò : Kiến thức về thấu kính, SGK. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Oån định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, tác phong HS. 2.Giới thiệu bài mới:(1p) 3.Tiến trình bài học. TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 15p Hoạt động 1:Sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính. Treo tranh vẽ cấu tạo hệ thấu kính và ảnh tạo bởi hệ thấu kính. - Một vật đặt trước hệ 2 thấu kính sẽ có mấy ảnh đước tạo ra bởi hệ thấu kính đó? -Từ hình vẽ hãy viết sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính? Quan sát tranh vẽ . -Tạo 2 ảnh -Viết sơ đồ tạo ảnh qua hệ TK. 1.Sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính. -Xét hệ thấu kính gồm thấu kính O1 ghép đồng trục vơi sthấu kính O2 . -Sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính: AB O1 A1B1 O2 A2B2 d1 d d2 d d1: Khoảng cách từ vật đến TK O1. d: Khoảng cách từ ảnh A1B1 đến TK O1. d2: Khoảng cách từ A1B1đến TK O2. (A1B1 là vật của TK O2.) d: Khoảng cách từ ảnh A2B2 đến TK O2. Ta có: d + d2 = l ( l = O1O2 :khoảng cách giữa 2 kính) 15p Hoạt động 2: Các công thức về hệ thấu kính. -Xét hệ 2 thấu kính ghép sát nhau:Tiêu cự hệ thấu kính được tính như thế nào?Cho các nhóm hoạt động và trả lời các yêu cầu sau: -Viết công thức xác định vị trí vật và ảnh qua từng thấu kính? -Câu C1? Nhận xét câu trả lời các nhóm. Trong công thức (2) các đại lượng d1, d là gì? -Xem hệ TK như một thấu kính khi đó liên hệ với tiêu cự của hệ TK như thế nào? -Hướng dẫn HS xây dựng biểu thức tính tiêu cự của hệ TK. - Hệ 2 thấu kính ghép là TK hội tụ hay phân kì? -Hướng dẫn HS xây dựng công thức tính độphóng đại của ảnh qua hệ thấu kính Các nhóm hoạt động và trả lời câu hỏi . -Khoảng cách từ vật ,ảnh đến hệ TK. -= -Tuỳ theo thấu kính ghép. 2.Các công thức về hệ thấu kính ghép: a.Hai thấu kính ghép sát nhau. -Tiêu cự của hệ thấu kính: = +. -Độ tụ của hệ TK: Dh = D1 + D2. b. Độ phóng đại của ảnh qua hệ thấu kính: kh = k1.k2. trong đó : k1 = - , k2 = - 14p Hoạt động 3: Vận dụng: Hướng dẫn HS giải bài tập vận dụng SGK. Bài 1: -Viết sơ đồ tạo ảnh qua hệ TK, Xác định các đại lượng d1,d , d2 , d? -Cho nhận xét về ảnh của vật tạo bởi từng thấu kính, hệ thấu kính? Xác định các đại lượng trong sơ đồ. Rút ra nhận xét về đặc điểm của ảnh tạo bởi từng TK và hệ TK. 3: Vận dụng (Bài tập SGK) IV. RÚT KINH NGHIỆM: . Ngày soạn: 26 / 03 /2008. Tiết: 60 . Chương 7 : MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC Bài giảng: BÀI TẬP HỆ THẤU KÍNH MỎNG. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức :-Sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính ghép đồng trục. - Công thức tính tiêu cự của hệ thấu kính ghép, công thức độ phóng đại của hệ 2 thấu kính ghép đồng trục. 2.Kỹ năng : -Viết được sơ đò tạo ảnh qua hệ thấu kính. -Vận dụng giải được các bài tập về hệ thấu kính. II.CHUẨN BỊ : 1.Thầy :Bài tập cơ bản , bài tập nâng cao. 2.Trò : kiến thức bài cũ, bài tập SGK. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Oån định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, tác phong HS. 2.Kiểm tra bài cũ: Viết công thức tính tiêu cự của hệ thấu kính ghép, công thức độ phóng đại của hệ 2 thấu kính ghép đồng trục. (1p) 3.Tiến trình bài học. TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 5p Hoạt động 1:Kiến thức cơ bản. Yêu cầu 1 HS nhắc lại các công thức về hệ thấu kính ghép. Nhắc lại công thức theo yêu cầu GV. 1:Kiến thức cơ bản a.Hai thấu kính ghép sát nhau. -Tiêu cự của hệ thấu kính: = +. -Độ tụ của hệ TK: Dh = D1 + D2. b. Độ phóng đại của ảnh qua hệ thấu kính: kh = k1.k2 = - .( - ) 30p Hoạt động 2: Vận dụng: -Hướng dẫn HS làm bài tập 3 SGK. -Viết sơ đồ tạo ảnh qua hệ TK? -Xác định cách tính khoảng cách từ ảnh đến TK L2? -Xác định độ phóng đại của ảnh qua hệ TK? -Yêu cầu HS vẽ ảnh trong trường hợp trên. -Nếu ảnh sau cùng là ảnh ảo và cao gấp 2 lần vật thì ta có được các dữ kiện nào? -Hãy xác định biểu thức độ phóng đại qua từng thấu kính? -Viết sơ đồ tạo ảnh qua hệ TK -Xác định d1 =20cm suy ra d= suy ra d2 =l - d=- .Từ đó tính d=f2 =-10cm. - Độ phóng đại được tính theo công thức: kh = - .( - ) = d < 0 , = 2 Xác định: -k1=.(1) -k2=. Với d2 = 30 - d Suy ra k2 = (2) Ta có :k = k1.k2 = = = 2. Tính ra d1 = 35cm chọn vì thoả mãn ảnh thu được là ảnh ảo. Bài tập 3 :SGK a.Ta có:d1 =20cm = f1 suy ra d= suy ra d2 =l - d=- .Từ đó tính d=f2 =-10cm.ảnh ảo cách L2 10cm. - Độ phóng đại : kh = - .( - ) = b.Ta có: d < 0 , = 2 Với : k = k1.k2 (*) -k1=.(1) -k2=. Với d2 = 30 - d Suy ra k2 = (2) Thay (2) và (1) vào (*) ta có:k = k1.k2 = = 2. Tính ra d1 = 35cm chọn (vì thoả mãn ảnh thu được là ảnh ảo.) IV. RÚT KINH NGHIỆM: . Ngày soạn: 3 / 03 /2008. Tiết: 61 - 62 . Chương 7 : MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC Bài giảng: MẮT – CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH SỬA. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Cấu tạo của mắt về phương diện quang hình học,các khái niệm sự điều tiết của mắt,điểm cực cận,cực viễn, giới hạn nhìn rõ của mắt, năng suất phân li của mắt. - Các đặc điểm của mắt cận thị, cách sửa tật cận thị. - Các đặc điểm của mắt viễn thị, cách sửa tật viễn thị. 2.Kỹ năng : -Phân biệt sự khác nhau giữa mắt không bị tật và mắt bị tật. -Xác định được loại thấu kính cần đeo để sửa tật cho mắt II.CHUẨN BỊ : 1.Thầy :Tranh vẽ cấu tạo của mắt ,máy ảnh để so sánh. 2.Trò : Xem bài trước, SGK III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Oån định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, tác phong HS. 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Tiến trình bài học. TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 5p Hoạt động 1:Cấu tạo của mắt. Treo tranh vẽ giới thiệu cấu tạo của mắt Theo dõi 1:Cấu tạo của mắt.(phương diện quang hình học) 1.Giác mạc, 2. Thuỷ dịch, 3.Màng móng mắt 4.Con ngươi, 5.Thuỷ tinh thể, 6.Dịch thuỷ tinh 7.Võng mạc 30p Hoạt động 2:Các khái niệm về mắt: Tham khảo SGK và cho biết : -Sự điều tiết của mắt,điểm cực cận,điểm cực viễn, khoảng nhìn rõ ? -Khi quan sát vật ở cực cận, cực viễn sự điều tiết của mắt giống hay khác nhau? Tham khảo SGK và trả lời. -Khi quan sát vật ở cực cận mắt điều tiết tối đa. ( fmin) - Khi quan sát vật ở cực viễn mắt không điều tiết (fmax) 2:Các khái niệm về mắt: a.Sự điều tiết của mắt:là sự thay đổi độ cong của thuỷ tinh thể để ảnh của vật hiện rõ trên võng mạc. -Khi mắt điều tiết tiêu cự của thuỷ tinh thể giảm. b.Điểm cực cận:(Cc) là điểm gần mắt nhất trên trục chính của mắt mà vật đặt tại đó mắt còn nhìn rõ khi đã điều tiết tối đa.( fmin) c.Điểm cực viễn:(Cv) là điểm xa mắt nhất trên trục chính của mắt mà vật đặt tại đó mắt nhìn rõ mà không cần điều tiết .(fmax) Mắt bình thường có điểm cực viễn ở vô cực ,khi mắt không điều tiết tiêu điểm nằm trên võng mạc. d.Khoảng nhìn rõ của mắt: là khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn. e.Góc trông và năng suất phân li của mắt: (SGK) Hoạt động 3:Các tật của mắt và cách sửa: - Tham khảo SGK và cho biết mắt cận thị khác mắt bình thường ở điểm nào? -Hệ thống lại các kiến thức cần nhớ. - Nêu nguyên tắt sửa tật cho mắt cận thị: là làm cho mát cận thị nhìn được những vật ở xa như măt bình thường. -Nêu sơ đồ sửa tật cận thị . -Hướng dẫn HS dựa vào sơ đồ xác định loại thấu kính cần đeo. -Tham khảo SGK và cho biết mắt viễn thị khác mắt bình thường ở điểm nào? - Hệ thống lại các kiến thức cần nhớ. - Nêu nguyên tắt sửa tật cho mắt viễn thị: là làm cho mắt viễn thị nhìn được những vật ở gần như mắt bình thường. -Nêu sơ đồ sửa tật viễn thị . -Hướng dẫn HS dựa vào sơ đồ xác định loại thấu kính cần đeo. -đọc cho HS bài tập vận dụng và hướng dẫn giải: -Mắt này tật gì tại sao? -Công thức tính tiêu cự kính cần đeo? -Để nhìn rõ các chữ trong sách thì qua kính cho ảnh ở cực cận . -Nêu các điểm khác nhau giữa mắt bình thường và mắt cận thị: -Mắt cận thị khi không điều tiết tiêu điểm nằm trước võng mạc -Điểm cực cận của mắt cận thị rất gần mắt. -Xác định cách tính tiêu cự kính đeo sửa tật cận thị theo

File đính kèm:

  • docChuong 7 Vat li 11 Ban CB.doc